You are on page 1of 34

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: LUẬT KINH DOANH

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VIỆT NAM VÀ CÔNG TÁC PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG

Mã lớ p họ c phầ n : 24D1LAW51100112
Giả ng viên : Th.S Nguyễn Thù y Dung

1
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................3
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.......................................................................................4
1.1. Khá i niệm củ a tham nhũ ng.................................................................................................4
1.2. Đặ c điểm củ a hà nh vi tham nhũ ng..................................................................................4
1.3. Cá c hà nh vi tham nhũ ng và phạ m tộ i về tham nhũ ng.............................................5
CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG.................................10
2.1 Nguyên nhâ n củ a hà nh vi tham nhũ ng.........................................................................10
2.2. Tá c hạ i củ a tham nhũ ng....................................................................................................13
CHƯƠNG III. THỰC TRẠNG.........................................................................................................15
3.1. Trong lĩnh vự c quả n lý, sử dụ ng đấ t đai, tà i nguyên, khoá ng sản...................15
3.2. Trong lĩnh vự c tà i chính, ngâ n hàng............................................................................15
3.3. Trong lĩnh vự c đầ u tư xâ y dự ng....................................................................................16
3.4. Trong cô ng tá c cá n bộ ........................................................................................................17
3.5. Trong lĩnh vự c tư pháp......................................................................................................17
3.6. Trong lĩnh vự c y tế...............................................................................................................17
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ.................................................................................................................18
4.1. Nguyên tắ c đá nh giá ............................................................................................................18
4.2. Tiêu chí đá nh giá ...................................................................................................................18
4.2.1. Về số lượ ng, tính chấ t và mứ c độ củ a vụ việc, vụ á n tham nhũ ng.18
4.2.2. Về việc xâ y dự ng và hoà n thiện chính sá ch , phá p luậ t về phò ng,
chố ng tham nhũ ng..............................................................................................................................18
4.2.3. Về việc thự c hiện cá c biện phá p phò ng ngừ a tham nhũ ng....................19
4.2.4. Về việc phá t hiện và xử lí tham nhũ ng............................................................19
4.2.5. Về việc thu hồ i tà i sả n tham nhũ ng..................................................................20
4.2.6. Về việc tặ ng quà và nhậ n quà tặ ng...................................................................20
CHƯƠNG V. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................21
5.1. Trá ch nhiệm củ a cô ng dâ n trong phò ng, chố ng tham nhũ ng...........................22
5.2. Mộ t số giả i phá p nâ ng cao hiệu quả cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng ở
Việt Nam..........................................................................................................................................24
CHƯƠNG VI. KINH NGHIỆM RÚT RA TRONG CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG
....................................................................................................................................................................
28

2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................32

3
LỜI MỞ ĐẦU
Tham nhũ ng đang ngà y cà ng diễn biến phứ c tạ p, nó trở thà nh quố c nạ n củ a nướ c
ta, mộ t trong bố n nguy cơ là m suy giả m niềm tin củ a nhâ n dâ n và o Đả ng. Tham
nhũ ng cù ng vớ i lã ng phí đã gâ y thiệt hạ i lớ n về tà i sả n củ a Nhà nướ c, là m suy thoá i
đạ o đứ c củ a mộ t bộ phậ n cá n bộ , đả ng viên; xâ m hạ i trự c tiếp cô ng lý và cô ng bằ ng
xã hộ i. Tham nhũ ng cò n là m cho bộ má y nhà nướ c hoạ t độ ng kém hiệu lự c, hiệu quả ,
thậ m chí là m mụ c ruỗ ng bộ má y nhà nướ c, đe dọ a sự tồ n vong củ a đấ t nướ c, củ a chế
độ .
Nhậ n thứ c rõ mứ c độ nghiêm trọ ng và nhữ ng hậ u quả nguy hạ i củ a tham nhũ ng,
Đả ng ta đã có nhiều chủ trương, biện phá p đấ u tranh nhằ m ngă n ngừ a, phá t hiện và
xử lý cá c hà nh vi tham nhũ ng, bên cạ nh đó đã tham gia tích cự c cá c diễn đà n quố c tế
về phò ng chó ng tham nhũ ng. Tình trạ ng tham nhũ ng, lã ng phí ở nướ c ta vẫ n diễn
biến rấ t phứ c tạ p, đã và đang tá c đá ng tiêu cự c tớ i nhiều mặ t, là m hạ n chế tớ i thà nh
quả củ a cô ng cuộ c đổ i mớ i, nếu chú ng ta khô ng chủ đá ng ngă n chặ n, đẩ y lù i thì chú ng
ta sẽ khô ng nhữ ng khô ng hoà n thà nh sự nghiệp cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t
nướ c, thậ m chí khô ng giữ đượ c độ c lậ p dâ n tộ c và chủ quyền quố c gia. Chú ng em
nhậ n thứ c rõ mình cũ ng có mộ t phầ n trá ch nhiệm trong việc phò ng chố ng tham
nhũ ng, gó p phầ n xâ y dự ng đấ t nướ c ngà y cà ng phá t triển và tố t đẹp hơn. Do đó , để
là m rõ vấ n đề tham nhũ ng cũ ng như có cá i nhìn đú ng đắ n, nhậ n thứ c toà n diện hơn
về bả n chấ t, nguyên nhâ n, hậ u quả và thự c trạ ng củ a tham nhũ ng hiện nay từ đó đưa
ra giả i phá p hữ u hiệu, cấ p bá ch để phó ng chố ng tham nhũ ng đâ y cũ ng là lý do nhó m
đã chọ n đề tà i: “ Tìm hiểu về cá c hà nh vi tham nhũ ng theo quy định củ a phá p luậ t
Việt Nam và cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng”.
Trong quá trình là m bà i, do hiểu biết củ a chú ng em về đề tà i “tìm hiểu về cá c hà nh
vi tham nhũ ng theo quy định củ a phá p luậ t Việt Nam & cô ng tá c phò ng, chố ng tham
nhũ ng” cò n nhiều hạ n chế nên bà i là m khó trá nh khỏ i nhữ ng thiếu só t. Mong thầ y, cô
xem và gó p ý thêm cho chú ng em để bà i là m ngà y cà ng hoà n thiện. Chú ng em xin
châ n thà nh cả m ơn!

4
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
1.1 Khái niệm tham nhũng
Theo khoả n 1 Điều 3 Luậ t Phò ng, chố ng tham nhũ ng 2018: “Tham nhũng là hà nh
vi củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n đã lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n đó vì vụ lợ i”
.Trong đó :
- Ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n là ngườ i do bổ nhiệm, do bầ u cử , do tuyển dụ ng, do
hợ p đồ ng hoặ c do mộ t hình thứ c khá c, có hưở ng lương hoặ c khô ng hưở ng lương,
đượ c giao thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ nhấ t định và có quyền hạ n nhấ t định trong
khi thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ đó , bao gồ m:
+ Cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c;
+ Sĩ quan, quâ n nhâ n chuyên nghiệp, cô ng nhâ n, viên chứ c quố c phò ng trong cơ
quan, đơn vị thuộ c Quâ n độ i nhâ n dâ n; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ , sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên mô n kỹ thuậ t, cô ng nhâ n cô ng an trong cơ quan, đơn vị thuộ c Cô ng an
nhâ n dâ n;
+ Ngườ i đạ i diện phầ n vố n nhà nướ c tạ i doanh nghiệp;
+ Ngườ i giữ chứ c danh, chứ c vụ quả n lý trong doanh nghiệp, tổ chứ c;
+ Nhữ ng ngườ i khá c đượ c giao thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ và có quyền hạ n trong
khi thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ đó ;
- Vụ lợ i là việc ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n đã lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n nhằ m
đạ t đượ c lợ i ích vậ t chấ t hoặ c lợ i ích phi vậ t chấ t khô ng chính đá ng. [1]
1.2 Đặc điểm của hành vi tham nhũng
Thứ nhất: tham nhũ ng là hà nh vi củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n.
Điều nà y cho thấ y chủ thể củ a hà nh vi tham nhũ ng phả i là ngườ i có chứ c vụ , quyền
hạ n. Bở i vì, chỉ khi “có chứ c vụ , quyền hạ n” ngườ i ta mớ i có thể “lợ i dụ ng chứ c vụ
quyền hạ n”. Chứ c vụ quyền hạ n mà chủ thể củ a hà nh vi tham nhũ ng có đượ c có thể
do đượ c bầ u cử , do đượ c bổ nhiệm, do hợ p đồ ng… Chứ c vụ quyền hạ n phả i gắ n vớ i
quyền lự c nhà nướ c trong cá c lĩnh vự c và cá c cơ quan khá c nhau: cơ quan lậ p phá p,
cơ quan hà nh phá p, cơ quan tư phá p, cá c tổ chứ c chính trị, tổ chứ c chính trị - xã hộ i,
tổ chứ c kinh tế Nhà nướ c hoặ c lự c lượ ng vũ trang nhâ n dâ n từ trung ương đến địa
phương.
Đâ y là dấ u hiệu để phâ n biệt hà nh vi tham nhũ ng vớ i nhữ ng hà nh vi vi phạ m phá p
luậ t khá c đượ c thự c hiện bở i nhữ ng ngườ i khô ng có chứ c vụ , quyền hạ n như hà nh vi
trộ m cắ p tà i sả n, lừ a đả o chiếm đoạ t tà i sả n, buô n lậ u…
Thứ hai: khi thự c hiện hà nh vi tham nhũ ng, ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n lợ i dụ ng
chứ c vụ , quyền hạ n củ a mình là m trá i phá p luậ t để mưu lợ i riêng. Ngườ i có hà nh vi

5
tham nhũ ng sử dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n củ a mình như mộ t phương tiện để thự c
hiện hà nh vi trá i phá p luậ t. Nếu khô ng có chứ c vụ , quyền hạ n đó họ sẽ khô ng thể
thự c hiện đượ c hoặ c khó có thể thự c hiện hà nh vi vi phạ m phá p luậ t để đá p ứ ng nhu
cầ u hưở ng lợ i (trá i phá p luậ t) củ a bả n thâ n
Thứ ba: độ ng cơ củ a ngườ i có hà nh vi tham nhũ ng là vì vụ lợ i. Ngườ i có chứ c vụ ,
quyền hạ n đã lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n - sử dụ ng trá i phá p luậ t quyền hà nh mà
nhà nướ c trao cho để mưu cầ u lợ i ích riêng. Hà nh vi củ a họ khô ng xuấ t phá t từ nhu
cầ u cô ng việc hay trá ch nhiệm củ a ngườ i cá n bộ , cô ng chứ c mà vì lợ i ích riêng (cá
nhâ n hay đơn vị mình). Thiếu yếu tố vụ lợ i thì hà nh vi lợ i dụ ng chứ c vụ quyền hạ n,
là m trá i cô ng vụ củ a cá n bộ cô ng chứ c cũ ng khô ng bị coi là “tham nhũ ng” nó i chung
hay tộ i phạ m về tham nhũ ng nó i riêng.
1.3 Các hành vi tham nhũng và tội phạm về tham nhũng
Theo Điều 2, Luậ t phò ng, chố ng tham nhũ ng nă m 2018 quy định, cụ thể tạ i khoả n
1 Điều nà y liệt kê cá c hà nh vi tham nhũ ng trong khu vự c nhà nướ c do ngườ i có chứ c
vụ , quyền hạ n trong cơ quan, tổ chứ c, đơn vị khu vự c nhà nướ c thự c hiện bao gồ m:
a) Tham ô tà i sản;
b) Nhậ n hố i lộ ;
c) Lạ m dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n chiếm đoạ t tà i sản;
d) Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n trong khi thi hà nh nhiệm vụ , cô ng vụ vì vụ lợ i;
đ) Lạ m quyền trong khi thi hà nh nhiệm vụ , cô ng vụ vì vụ lợ i;
e) Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n gâ y ả nh hưở ng đố i vớ i ngườ i khá c để trụ c lợ i;
g) Giả mạ o trong cô ng tá c vì vụ lợ i;
h) Đưa hố i lộ , mô i giớ i hố i lộ để giả i quyết cô ng việc củ a cơ quan, tổ chứ c, đơn vị
hoặ c địa phương vì vụ lợ i;
i) Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n sử dụ ng trá i phép tà i sả n cô ng vì vụ lợ i;
k) Nhũ ng nhiễu vì vụ lợ i;
l) Khô ng thự c hiện, thự c hiện khô ng đú ng hoặ c khô ng đầ y đủ nhiệm vụ , cô ng vụ
vì vụ lợ i;
m) Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n để bao che cho ngườ i có hà nh vi vi phạ m phá p
luậ t vì vụ lợ i; cả n trở , can thiệp trá i phá p luậ t và o việc giá m sá t, kiểm tra, thanh tra,
kiểm toá n, điều tra, truy tố , xét xử , thi hà nh á n vì vụ lợ i.
Khoả n 2 Điều nà y liệt kê cá c hà nh vi tham nhũ ng trong khu vự c ngoà i nhà nướ c do
ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n trong doanh nghiệp, tổ chứ c khu vự c ngoà i nhà nướ c
thự c hiện bao gồ m:

6
a) Tham ô tà i sản;
b) Nhậ n hố i lộ ;
c) Đưa hố i lộ , mô i giớ i hố i lộ để giả i quyết cô ng việc củ a doanh nghiệp, tổ chứ c
mình vì vụ lợ i. [1]
Đố i vớ i cá c tộ i phạ m về tham nhũ ng: Theo quy định tạ i Mụ c 1 chương XXIII Bộ
luậ t Hình sự 2015, cá c tộ i phạ m về tham nhũ ng bao gồ m 7 tộ i danh: 1) Tộ i tham ô tà i
sả n (Điều 353); 2) Tộ i nhậ n hố i lộ (Điều 354); 3) Tộ i lạ m dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n
chiếm đoạ t tà i sả n (Điều 355); 4) Tộ i lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n trong khi thi hà nh
cô ng vụ (Điều 356); 5) Tộ i lạ m quyền trong khi thi hà nh cô ng vụ (Điều 357);
6) Tộ i lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n gâ y ả nh hưở ng đố i vớ i ngườ i khá c để trụ c lợ i
(Điều 358); 7) Tộ i giả mạ o trong cô ng tá c (Điều 359). [2]
1.3.1. Tham ô tài sản
Tham ô tà i sả n là hà nh vi lợ i dụ ng chứ c vụ quyền hạ n chiếm đoạ t tà i sả n mà mình
có trá ch nhiệm quả n lý.
Ngườ i có hà nh vi tham ô tà i sả n phả i là ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n hoặ c có
trá ch nhiệm trong việc quả n lý tà i sả n. Ngườ i có hà nh vi tham ô tà i sả n đã lợ i dụ ng
(sử dụ ng) chứ c vụ , quyền hạ n hay trá ch nhiệm quả n lý tà i sả n như là phương tiện để
chiếm đoạ t tà i sả n đượ c giao. Chứ c vụ , quyền hạ n hay trá ch nhiệm quả n lý tà i sả n
là m cho ngườ i phạ m tộ i có điều kiện tiếp cậ n và dễ dà ng chiếm đoạ t tà i sả n.
Chứ c vụ , quyền hạ n mà ngườ i tham ô tà i sả n có đượ c có thể do bầ u cử , do bổ nhiệm,
do hợ p đồ ng hoặ c do mộ t hình thứ c khá c, có hưở ng lương hoặ c khô ng hưở ng lương.
Dấ u hiệu có chứ c vụ , quyền hạ n củ a ngườ i tham ô tà i sả n phả i gắ n vớ i việc quả n lý
(tà i sả n bị chiếm đoạ t).
1.3.2. Nhận hối lộ
Nhậ n hố i lộ là hà nh vi lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n, trự c tiếp hoặ c qua trung gian
đã nhậ n hoặ c sẽ nhậ n tiền, tà i sả n hoặ c lợ i ích vậ t chấ t khá c dướ i bấ t kỳ hình thứ c
nà o để là m hoặ c khô ng là m mộ t việc vì lợ i ích hoặ c theo yêu cầ u củ a ngườ i đưa tiền
củ a.
Hà nh vi nhậ n hố i lộ có đặ c điểm là:
- Chủ thể có sự lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n để (giả i quyết cô ng việc nà o đó );
- Hà nh vi nhậ n hố i lộ có thể là đã nhậ n hoặ c sẽ nhậ n (nhậ n trướ c hoặ c sau khi là m
mộ t việc cho ngườ i đưa tiền củ a);
- Việc nhậ n hố i lộ có thể là nhậ n trự c tiếp hoặ c qua trung gian (ngườ i mô i giớ i);
- Củ a hố i lộ phả i là tiền, tà i sả n hoặ c lợ i ích có tính vậ t chấ t (như xâ y nhà , sử a nhà
khô ng phả i trả cô ng hoặ c đượ c nhậ n cá c dịch vụ khô ng phả i trả tiền…);

7
- Giữ a ngườ i nhậ n và ngườ i đưa hố i lộ phả i có sự thoả thuậ n (để là m hay khô ng
là m mộ t việc theo yêu cầ u củ a ngườ i đưa tiền củ a). Việc mà ngườ i đưa hố i lộ và
ngườ i nhậ n hố i lộ thoả thuậ n là m có thể đú ng phá p luậ t hoặ c trá i phá p luậ t.
1.3.3. Lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản
Lạ m dụ ng chứ c vụ quyền hạ n chiếm đoạ t tà i sả n là trườ ng hợ p ngườ i có chứ c vụ ,
quyền hạ n đã (lạ m dụ ng) vượ t quá chứ c vụ , quyền hạ n củ a mình chiếm đoạ t tà i sả n
củ a ngườ i khá c.
1.3.4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n trong khi thi hà nh nhiệm vụ , cô ng vụ vì vụ lợ i là
trườ ng hợ p ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n đã lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n hay trá ch
củ a mình là m trá i cô ng vụ để mưu cầ u lợ i ích riêng.
Ngườ i có hà nh vi vi phạ m đã sử dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n củ a mình như mộ t cô ng
cụ để thự c hiện nhữ ng việc nhấ t định nhằ m thu lợ i cho bả n thâ n hoặ c cho ngườ i, cơ
quan, tổ chứ c mà họ quan tâ m.
1.3.5. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
Lạ m quyền trong khi thi hà nh nhiệm vụ , cô ng vụ vì vụ lợ i là trườ ng hợ p ngườ i có
chứ c vụ , quyền hạ n vì mưu cầ u lợ i ích cho mình hoặ c cho ngườ i khá c đã vượ t quá
chứ c vụ , quyền hạ n là m trá i cô ng vụ .
1.3.6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi
Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n gâ y ả nh hưở ng vớ i ngườ i khá c để trụ c lợ i là hà nh vi
lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n, trự c tiếp hoặ c qua trung gian đã nhậ n hoặ c sẽ nhậ n
tiền, tà i sả n hoặ c lợ i ích vậ t chấ t khá c dướ i bấ t kỳ hình thứ c nà o để dù ng ả nh hưở ng
củ a mình thú c đẩ y ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n là m hoặ c khô ng là m mộ t việc thuộ c
trá ch nhiệm hoặ c liên quan trự c tiếp đến cô ng việc củ a họ hoặ c là m mộ t việc khô ng
đượ c phép là m
1.3.7. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi
Giả mạ o trong cô ng tá c vì vụ lợ i là trườ ng hợ p ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n vì vụ
lợ i mà lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n sử a chữ a, là m sai lệch nộ i dung giấ y tờ , tà i liệu
hoặ c là m, cấ p giấ y tờ giả hoặ c giả mạ o chữ ký củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n.
Tuỳ theo mứ c độ củ a sự vi phạ m mà ngườ i có hà nh vi giả mạ o trong cô ng tá c có
thể bị truy cứ u trá ch nhiệm hình sự về tội giả mạo trong công tác (Điều 359 BLHS).
1.3.8. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn
để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi
Đưa hố i lộ là hà nh vi củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n trong cơ quan, tổ chứ c, đơn
vị hoặ c địa phương vì vụ lợ i mà trự c tiếp hoặ c qua trung gian đã hoặ c sẽ đưa

8
tiền, tà i sả n hoặ c lợ i ích vậ t chấ t khá c dướ i bấ t kỳ hình thứ c nà o có giá trị dướ i 2
triệu đồ ng cho ngườ i có chứ c vụ quyền hạ n để ngườ i đó là m hoặ c khô ng là m mộ t
việc cho mình (cá nhâ n, cơ quan, đơn vị hoặ c địa phương mình).
Trườ ng hợ p đưa hố i lộ thì ngườ i có hà nh vi đưa hố i lộ có thể bị truy cứ u trá ch
nhiệm hình sự về tội đưa hối lộ (Điều 364 Bộ luậ t Hình sự ).
Mô i giớ i hố i lộ là hà nh vi củ a ngườ i (trung gian) theo yêu cầ u củ a ngườ i đưa hố i lộ
hoặ c ngườ i nhậ n hố i lộ tạ o điều kiện cho việc thoả thuậ n hố i lộ giữ a hai bên hoặ c
giú p sứ c thự c hiện sự thoả thuậ n hố i lộ giữ a hai bên.
Hà nh vi mô i giớ i hố i lộ có thể bị truy cứ u trá ch nhiệm hình sự về tội làm môi giới
hối lộ (Điều 365 Bộ luậ t Hình sự ).
1.3.9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ
lợi
Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n sử dụ ng trá i phép tà i sả n củ a Nhà nướ c vì vụ lợ i là
hà nh vi củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n vì vụ lợ i mà khai thá c giá trị sử dụ ng củ a tà i
sả n củ a Nhà nướ c mộ t cá ch trá i phép (khô ng đượ c phép hoặ c trá i quy định).
Hà nh vi sử dụ ng trá i phép tà i sả n củ a Nhà nướ c có thể bị truy cứ u trá ch nhiệm
hình sự về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 356 Bộ
luậ t Hình sự ).
1.3.10. Nhũng nhiễu vì vụ lợi
Nhũ ng nhiễu vì vụ lợ i là hà nh vi củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n gâ y khó khă n,
yêu sá ch, đò i hỏ i về tiền bạ c, củ a cả i đố i vớ i ngườ i khá c trong quan hệ cô ng tá c củ a
mình nhằ m hưở ng lợ i bấ t chính.
Hà nh vi nhũ ng nhiễu để nhậ n tiền, tà i sả n, lợ i ích vậ t chấ t có thể bị truy cứ u trá ch
nhiệm hình sự về tội nhận hối lộ (Điều 354 Bộ luậ t Hình sự ).
1.3.11. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
Khô ng thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ vì vụ lợ i là hà nh vi củ a ngườ i có chứ c vụ ,
quyền hạ n vì vụ lợ i mà khô ng thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ đượ c giao.Trườ ng hợ p
ngườ i có hà nh vi khô ng thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ mà nhậ n tiền, tà i sả n hoặ c lợ i
ích vậ t chấ t thì họ có thể bị truy cứ u trá ch nhiệm hình sự về tội nhận hối lộ (Điều 354
Bộ luậ t Hình sự ).
Trườ ng hợ p khô ng thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ vì lợ i ích cá nhâ n khá c (khô ng
phả i là tiền, tà i sả n, lợ i ích vậ t chấ t) như lợ i ích tinh thầ n, “lấ y lò ng” cấ p trên hoặ c
ngườ i khá c… nếu thoả mã n dấ u hiệu gâ y thiệt hạ i (đá ng kể) cho lợ i ích củ a nhà nướ c,
tổ chứ c, cô ng dâ n thì ngườ i có hà nh vi có thể bị truy cứ u trá ch nhiệm hình sự về tội
lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 356 Bộ luậ t Hình sự ).

9
1.3.12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm
pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra,
kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi
Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n để bao che cho ngườ i có hà nh vi vi phạ m phá p luậ t vì
vụ lợ i là hà nh vi củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n trong cơ quan nhà nướ c, tổ chứ c xã
hộ i vì vụ lợ i đã che giấ u, bỏ qua hà nh vi vi phạ m phá p luậ t củ a ngườ i khá c.
Cả n trở , can thiệp trá i phá p luậ t và o việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toá n, điều tra,
truy tố , xét xử , thi hà nh á n vì vụ lợ i là hà nh vi củ a ngườ i có chứ c vụ quyền hạ n trong
cơ quan Nhà nướ c, tổ chứ c xã hộ i vì vụ lợ i mà ngă n cả n, gâ y khó khă n, là m trì hoã n
hoạ t độ ng điều tra, truy tố , xét xử , thi hà nh á n củ a cá c cơ quan tư phá p.
Trườ ng hợ p chủ thể thự c hiện hà nh vi nó i trên gâ y thiệt hạ i cho lợ i ích củ a Nhà
nướ c, củ a xã hộ i, quyền, lợ i ích hợ p phá p củ a cô ng dâ n thì tù y theo mứ c độ hà nh vi vi
phạ m cũ ng như mứ c độ củ a hậ u quả thiệt hạ i đã gâ y ra mà ngườ i thự c hiện hà nh vi
nó i trên có thể bị truy cứ u trá ch nhiệm hình sự về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn
trong khi thi hành công vụ (Điều 356 Bộ luậ t Hình sự ).

10
CHƯƠNG II: NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG
2.1 Nguyên nhân của hành vi tham nhũng
2.1.1. Những hạn chế trong chính sách, pháp luật
- Hạ n chế trong việc thự c hiện cá c chính sá ch củ a Đả ng và Nhà nướ c
Thờ i gian qua, Đả ng và nhà nướ c đã có nhiều chính sá ch phá t triển kinh tế, nâ ng
cao phú c lợ i xã hộ i. Nhữ ng chính sá ch nà y đã thể hiện bả n chấ t tố t đẹp củ a xã hộ i ta.
Tuy nhiên, việc thự c thi cá c chính sá ch nà y vẫ n cò n nhiều hạ n chế. Thự c tế triển khai
cá c chính sá ch như đền bù , trợ giá , vay ưu đã i, chính sá ch lã i suấ t, chính sá ch hỗ trợ
cho ngườ i nghèo, chính sá ch tá i định cư, … cò n nhiều bấ t cậ p, chưa rõ rà ng, cô ng
khai, minh bạ ch khiến cho nhữ ng ngườ i thuộ c đố i tượ ng chính sá ch khó tiếp cậ n vớ i
cá c nguồ n hỗ trợ củ a nhà nướ c, củ a xã hộ i, nếu khô ng có sự “mô i giớ i” củ a ngườ i
khá c. Đâ y chính là cá c rà o cả n mà muố n vượ t qua, cá c đố i tượ ng cầ n phả i có nhữ ng
“thỏ a thuậ n”, “chi phí” nhấ t định. Hơn nữ a, nhiều cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c đã lợ i
dụ ng nhữ ng kẽ hở trong thự c thi cá c chính sá ch để phụ c vụ cho cá c lợ i ích củ a bả n
thâ n và gia đình. Mộ t số trườ ng hợ p cá n bộ cò n là m giả hồ sơ, khai khố ng số lượ ng
thuộ c diện chính sá ch để tham ô tà i sả n củ a Nhà nướ c.
- Hạ n chế về phá p luậ t
+ Sự thiếu hoà n thiện củ a hệ thố ng phá p luậ t: Trong hệ thố ng phá p luậ t nướ c ta,
vẫ n cò n rấ t nhiều lĩnh vự c đờ i số ng xã hộ i chưa đượ c phá p luậ t điều chỉnh, tạ o sơ hở
cho cá c hà nh vi vi phạ m phá p luậ t trong đó có hà nh vi tham nhũ ng gia tă ng.
+ Sự chồ ng chéo, mâ u thuẫ n trong cá c quy định củ a phá p luậ t: Sự mâ u thuẫ n,
chồ ng chéo trong cá c quy định củ a phá p luậ t thể hiện trong nhiều vă n bả n phá p luậ t.
+ Sự bấ t cậ p, thiếu minh bạ ch và kém khả thi trong nhiều quy định củ a phá p luậ t:
Nhiều quy định củ a phá p luậ t, nhấ t là cá c quy định trong quả n lí tà i sả n cô ng, quả n lý
tà i chính, đấ t đai, nhà cử a, xâ y dự ng, đấ u thầ u, cạ nh tranh, cấ p phá t vố n đầ u tư, cổ
phầ n hó a… cò n nhiều bấ t cậ p, chưa rõ rà ng, chưa cô ng khai, minh bạ ch. Đâ y là kẽ hở
để mộ t số ngườ i (trong cá c cơ quan á p dụ ng phá p luậ t) tìm cá ch sá ch nhiễu, gâ y khó
khă n khi thự c thi cô ng vụ , nhiệm vụ để đò i hố i lộ .
2.1.2. Những hạn chế trong quản lí, điều hành nền kinh tế và trong hoạt động
của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội
- Hạ n chế trong quả n lí và điều hà nh nền kinh tế.
+ Hạ n chế trong việc phâ n cô ng trá ch nhiệm, quyền hạ n giữ a cá c chủ thể quả n lí.
+ Hạ n chế trong việc cô ng khai, minh bạ ch hó a cá c cơ chế quả n lí kinh tế.
+ Chính sá ch quả n lí, điều hà nh kinh tế củ a Nhà nướ c cò n chưa thự c sự hợ p lí.
- Hạ n chế trong cả i cá ch hà nh chính.

11
2.1.3. Những hạn chế trong việc phát hiện và xử lí tham nhũng
- Hạ n chế trong việc khuyến khích tố giá c hà nh vi tham nhũ ng.
Việc phá t hiện hà nh vi tham nhũ ng ở nướ c ta hiện nay cò n rấ t hạ n chế. Hà nh vi
tham nhũ ng chủ yếu đượ c phá t hiện thô ng qua việc tố giá c củ a cá n bộ , cô ng chứ c,
viên chứ c và thô ng qua cá c cô ng cụ phá t hiện tham nhũ ng. Tuy nhiên, cả hai hình
thứ c nà y hiện nay đều cò n nhiều hạ n chế.
- Hạ n chế trong hoạ t độ ng củ a cá c cơ quan phá t hiện tham nhũ ng.
- Hạ n chế trong hoạ t độ ng củ a cá c cơ quan tư phá p hình sự .
Cô ng tá c phá t hiện, điều tra, truy tố , xét xử cá c vụ á n tham nhũ ng vẫ n cò n hạ n chế.
Tỷ lệ phá t hiện cá c vụ á n tham nhũ ng chưa cao, vẫ n cò n hiện tượ ng bỏ lọ t tộ i phạ m,
chuyển từ xử lí hình sự sang xử lí hà nh chính hay xử lí kỉ luậ t. Việc xử lí cá c vụ á n
tham nhũ ng cò n có nhữ ng biểu hiện thiếu quyết tâ m, ngạ i xử lí. Quá trình giả i quyết
vụ á n cò n chậ m, gâ y nhiều bứ c xú c trong nhâ n dâ n. Mộ t số vụ á n tham nhũ ng nghiêm
trọ ng nhưng hoạ t độ ng điều tra, truy tố và xét xử kéo dà i, hiệu quả xử lí thấ p; cò n bỏ
lọ t cá c hà nh vi tham nhũ ng. Hình phạ t á p dụ ng cho nhữ ng ngườ i có hà nh vi tham
nhũ ng cò n chưa nghiêm khắ c, chưa đả m bả o tính ră n đe, phò ng ngừ a riêng và phò ng
ngừ a chung trong xã hộ i.
- Hạ n chế trong hoạ t độ ng củ a cá c cơ quan truyền thô ng.
Truyền thô ng, bá o chí nướ c ta hiện mớ i chỉ tậ p trung thự c hiện nhiệm vụ giá m sá t
và đưa tin về hoạ t độ ng phò ng, chố ng tham nhũ ng chứ ít thự c hiện việc điều tra về
cá c vụ việc, cá c hà nh vi và cá c cá nhâ n tham nhũ ng.
- Hạ n chế trong việc phố i hợ p hoạ t độ ng giữ a cá c cơ quan, tổ chứ c trong phò ng,
chố ng tham nhũ ng.
2.1.4. Những hạn chế trong nhận thức, tư tưởng của cán bộ, công chức cũng như
trong hoạt động bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ.
- Sự xuố ng cấ p về đạ o đứ c, phẩ m chấ t củ a mộ t bộ phậ n cá n bộ , cô ng chứ c, viên
chứ c.
+ Do nền kinh tế kế hoạ ch đã tồ n tạ i rấ t lâ u ở nướ c ta, nên nhiều cá n bộ , cô ng
chứ c, viên chứ c nướ c ta vẫ n chịu ả nh hưở ng nặ ng nề củ a cá c tư tưở ng, tâ m lí tiêu cự c
củ a thờ i kì quan liêu, bao cấ p. Nhiều ngườ i vẫ n duy trì nhữ ng thá i độ tiêu cự c như
há ch dịch, cử a quyền, sá ch nhiễu gâ y khó khă n cho ngườ i dâ n, kéo dà i thờ i hạ n…
Điều nà y đã là m cho mộ t bộ phậ n ngườ i dâ n ngạ i tiếp xú c, ngạ i là m việc trự c tiếp mà
thườ ng sử dụ ng nhữ ng hình thứ c tiêu cự c như đưa hố i lộ , thô ng qua mô i giớ i hố i lộ
để giả i quyết cô ng việc. “Vă n hó a phong bì”, vấ n đề ă n chia lợ i ích, trích tỷ lệ phầ n
tră m… cũ ng đang ả nh hưở ng đá ng kể đến hoạ t độ ng đú ng đắ n củ a cá n bộ , cô ng chứ c,
viên chứ c là m gia tă ng tình trạ ng tham nhũ ng. Nhữ ng lĩnh vự c liên quan đến

12
tà i chính, tiền tệ, vố n đầ u tư… như cấ p phá t vố n, duyệt dự á n đầ u tư, cấ p giấ y phép,
duyệt hạ n ngạ ch… đều xuấ t hiện cá c tình trạ ng nhũ ng nhiễu đò i hố i lộ . Nếu khô ng
đưa hố i lộ thì cô ng việc sẽ bị gâ y khó khă n, mấ t thờ i gian, doanh nghiệp sẽ mấ t đi cơ
hộ i tố t để là m ă n.
+ Chiến lượ c Quố c gia phò ng, chố ng tham nhũ ng đến nă m 2020 cũ ng nhậ n định,
mộ t trong cá c nguyên nhâ n chủ yếu dẫ n đến tình trạ ng tham nhũ ng hiện nay ở nướ c
ta là do “một bộ phận cán bộ, công chức thiếu tính chuyên nghiệp, ý thức tự tu dưỡng,
rèn luyện về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống còn thấp” [3]. Sự suy thoá i về tư
tưở ng chính trị, phẩ m chấ t, đạ o đứ c, lố i số ng thể hiện trướ c hết ở tư tưở ng hưở ng
thụ , quá coi trọ ng đồ ng tiền, tư tưở ng vụ lợ i, là m già u bấ t chính… Do ả nh hưở ng củ a
nhữ ng tâ m lí nà y mà mộ t số cá n bộ , đả ng viên đã lợ i dụ ng cô ng việc, nhiệm vụ , quyền
hạ n đượ c giao để sá ch nhiễu, đò i hố i lộ , tham ô tà i sả n.
- Hạ n chế trong cô ng tá c quy hoạ ch và bổ nhiệm cá n bộ
Cô ng tá c quy hoạ ch và bổ nhiệm cá n bộ thờ i gian qua đã có nhiều đổ i mớ i nhưng
nhiều cơ quan, tổ chứ c, đơn vị vẫ n chưa thự c hiện tố t. Tư tưở ng cụ c bộ , địa phương,
bè phá i trong cô ng tá c bổ nhiệm cá n bộ vẫ n cò n tồ n tạ i cũ ng là m gia tă ng tệ tham
nhũ ng. Vẫ n cò n tình trạ ng chỉ lự a chọ n, bổ nhiệm nhữ ng cá n bộ cù ng quê, cù ng bè
phá i để từ đó hình thà nh cá c đườ ng dâ y tham nhũ ng khép kín, vô hiệu hó a cơ chế
kiểm soá t, thanh tra nộ i bộ .
2.1.5 Những hạn chế trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về
tham nhũng
Cô ng tá c tuyên truyền, phổ biến giá o dụ c phá p luậ t về tham nhũ ng thờ i gian qua
vẫ n cò n nhiều hạ n chế như sau:
- Về phạ m vi thự c hiện
Hoạ t độ ng tuyên truyền, phổ biến, giá o dụ c phá p luậ t về phò ng chố ng tham nhũ ng
ở nhiều nơi mớ i chỉ đượ c thự c hiện trong nộ i bộ cá c cơ quan, tổ chứ c, đơn vị, chưa
đượ c tiến hà nh sâ u rộ ng đến mọ i tầ ng lớ p nhâ n dâ n. Vì vậ y, hiểu biết củ a ngườ i dâ n
nó i chung về nguyên nhâ n, tá c hạ i củ a tham nhũ ng cũ ng như cá c biện phá p phò ng,
chố ng tham nhũ ng chưa đượ c cả i thiện. Nhiều ngườ i dâ n chưa hiểu rõ quyền và
nghĩa vụ trong phò ng, chố ng tham nhũ ng, đặ c biệt là chưa hiểu rõ cơ chế bả o vệ
ngườ i tố cá o tham nhũ ng. Vì vậ y, chú ng ta chưa huy độ ng đượ c sứ c mạ nh củ a toà n
thể nhâ n dâ n tích cự c tham gia phá t hiện, tố cá o tham nhũ ng nhằ m nâ ng cao hiệu quả
hoạ t độ ng đấ u tranh chố ng và phò ng ngừ a tham nhũ ng.
- Về hình thứ c tuyên truyền
Hình thứ c tuyên truyền, phổ biến, giá o dụ c phò ng, chố ng tham nhũ ng cò n khá đơn
điệu, chủ yếu thự c hiện bằ ng hình thứ c bá o cá o viên phổ biến, giả i thích cho ngườ i

13
nghe. Hình thứ c nà y tuy ít tố n kém, nhưng hiệu quả chưa cao do sự đơn điệu cũ ng
như tính thiếu sâ u sá t, cụ thể dẫ n đến sự nhà m chá n, khó hiểu, khó tiếp thu.
Bên cạ nh đó thờ i lượ ng tuyên truyền, giá o dụ c, phổ biến về phò ng, chố ng tham
nhũ ng cò n rấ t hạ n chế, chưa đượ c thự c hiện mộ t cá ch tự giá c, thườ ng xuyên, liên tụ c,
chưa đá p ứ ng đượ c yêu cầ u củ a thự c tiễn đờ i số ng xã hộ i.
- Về nộ i dung tuyên truyền
Cá c nộ i dung tuyên truyền, phổ biến, giá o dụ c về phò ng, chố ng tham nhũ ng cò n
đơn điệu, nặ ng về lý thuyết, nặ ng về trình bà y quy định củ a cá c điều luậ t mà thiếu
nhữ ng nộ i dung sá ng tạ o, sinh độ ng, dễ hiểu, dễ nhớ , dễ tiếp thu nên hiệu quả củ a
hoạ t độ ng nà y cò n rấ t hạ n chế.
2.2. Tác hại của tham nhũng
2.2.1. Tác hại về chính trị
Tham nhũ ng trướ c hết gâ y ra nhữ ng thiệt hạ i to lớ n về lĩnh vự c chính trị củ a đấ t
nướ c. Chiến lượ c quố c gia phò ng, chố ng tham nhũ ng đến nă m 2020 đã nhâ n định: “
Tình hình tham nhũng vẫn diễn biến phức tạp trên nhiều lĩnh vực, nhất là trong quản
lý, sử dụng đất đai, đầu tư xây dựng, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, quản lý, sử
dụng vốn, tài sản nhà nước, gây hậu quả xấu về nhiều mặt, làm giảm sút lòng tin của
nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý Nhà nước, tiềm ẩn các xung đột lợi
ích, phản kháng về xã hội, làm tăng thêm khoảng cách giàu nghèo. Tham nhũng trở
thành vật cản lớn cho thành công của công cuộc đổi mới, cho sức chiến đấu của Đảng,
đe dọa sự tồn vong của chế độ” [3]. Tham nhũ ng tạ o ra nhữ ng rà o cả n, cả n trở việc
thự c hiện cá c chủ trương, chính sá ch củ a Đả ng và Nhà nướ c. Nhiều chính sá ch củ a
Đả ng và Nhà nướ c bị cá c cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c lợ i dụ ng phụ c vụ cho cá c mụ c
đích cá nhâ n đã gâ y ả nh hưở ng nghiêm trọ ng đến sự phá t triển chung củ a đấ t nướ c.
Tham nhũ ng vì vậ y là m giả m sú t lò ng tin củ a nhâ n dâ n và o bộ má y Nhà nướ c, là m xó i
mò n lò ng tin củ a nhâ n dâ n và o độ i ngũ cá n bộ , đả ng viên, gâ y bứ c xú c trong nhâ n
dâ n và dư luậ n xấ u trong xã hộ i.
Tham nhũ ng cũ ng là m ả nh hưở ng đến uy tín củ a quố c gia trên trườ ng quố c tế.
Tham nhũ ng là m giả m lò ng tin củ a cá c nhà tà i trợ khi mà nguồ n viện trợ cho cá c dự
á n, nguồ n hỗ trợ cũ ng như sự ủ ng hộ củ a cá c quố c gia cho nướ c ta bị thấ t thoá t
nhiều, là m cho hiệu quả đạ t đượ c củ a cá c nguồ n tà i chính, tín dụ ng nà y là rấ t thấ p.
Trong lĩnh vự c đầ u tư nướ c ngoà i, tham nhũ ng là m mấ t lò ng tin, gâ y nả n chí cá c nhà
đầ u tư nướ c ngoà i khi họ gặ p phả i nhiều khó khă n, nhũ ng nhiễu từ việc xin giấ y phép
thà nh lậ p doanh nghiệp đến quá trình hoạ t độ ng cũ ng như tiêu thụ sả n phẩ m. Tham
nhũ ng ả nh hưở ng xấ u đến nhữ ng chính sá ch tố t đẹp củ a Đả ng và Nhà nướ c về mọ i
mặ t kinh tế, chính trị, xã hộ i.
2.2.2. Tác hại về kinh tế

14
- Tham nhũ ng là m thấ t thoá t nhữ ng khoả n tiền lớ n trong xâ y dự ng cơ bả n do phả i
chi phí cho việc đấ u thầ u, việc cấ p vố n, việc thanh tra, kiểm toá n và hà ng loạ t cá c chi
phí tiêu cự c khá c. Mặ t khá c do tham nhũ ng mà mộ t số lượ ng lớ n tà i sả n củ a Nhà
nướ c bị thấ t thoá t do cá c hà nh vi tham ô , lợ i dụ ng, lạ m dụ ng chứ c vụ quyền hạ n
chiếm đoạ t...
- Tham nhũ ng gâ y tổ n thấ t lớ n cho nguồ n thu củ a ngâ n sá ch nhà nướ c thô ng qua
thuế. Thuế là nguồ n thu chủ yếu củ a ngâ n sá ch nhà nướ c. Tuy nhiên do tệ tham
nhũ ng, hố i lộ mà mộ t số doanh nghiệp chỉ phả i nộ p khoả n thuế ít hơn nhiều so vớ i
khoả n thuế thự c tế phả i nộ p. Điều nà y đã là m thấ t thoá t mộ t lượ ng tiền rấ t lớ n hà ng
nă m cho ngâ n sá ch nhà nướ c.
- Tham nhũ ng, nhấ t là hà nh vi tham ô tà i sả n đã là m cho mộ t số lượ ng lớ n tà i sả n
cô ng trở thà nh tà i sả n tư củ a mộ t số cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c. Trong mộ t số cơ
quan, tổ chứ c đã hình thà nh cá c đườ ng dâ y tham ô hà ng tỷ, thậ m chí hà ng tră m tỷ
đồ ng củ a Nhà nướ c.
2.2.3. Tác hại về xã hội
- Tham nhũ ng là m ả nh hưở ng đến cá c giá trị, cá c chuẩ n mự c đạ o đứ c và phá p luậ t,
là m xuố ng cấ p đạ o đứ c củ a mộ t bộ phậ n cá n bộ , đả ng viên.
- Tham nhũ ng là m xá o trộ n trậ t tự xã hộ i. Khi nhữ ng cá n bộ , đả ng viên thay mặ t
Đả ng, Nhà nướ c thự c thi cô ng vụ mà tham nhũ ng, nhậ n hố i lộ thì lú c đó , hoạ t độ ng
củ a họ khô ng cò n phụ c vụ cho lợ i ích củ a Nhà nướ c, củ a xã hộ i, củ a cô ng dâ n mà chủ
yếu phụ c vụ cho lợ i ích củ a họ và mộ t số ít ngườ i đưa hố i lộ . Điều nà y gâ y ra nhữ ng
ả nh hưở ng xấ u đến nhiều mặ t củ a đờ i số ng xã hộ i, gâ y bấ t bình trong nhâ n dân.
Tóm lại, tham nhũ ng gâ y ra nhữ ng hậ u quả nghiêm trọ ng về chính trị, kinh tế và
xã hộ i; gâ y ả nh hưở ng xấ u đến sự phá t triển mọ i mặ t củ a nền kinh tế - xã hộ i. Tham
nhũ ng là m xuố ng cấ p đạ o đứ c mộ t bộ phậ n cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c, gâ y bấ t
bình trong dư luậ n xã hộ i, gâ y ả nh hưở ng nghiêm trọ ng đến uy tín củ a Đả ng và Nhà
nướ c.

15
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG
Thự c tế ở nướ c ta cho thấ y tham nhũ ng diễn ra trên nhiều lĩnh vự c như: lĩnh vự c
ngâ n hà ng, lĩnh vự c quả n lý, sử dụ ng đấ t đai, tà i nguyên khoá ng sả n, trong lĩnh vự c
lâ m nghiệp, xuấ t nhậ p khẩ u, trong đầ u tư, xâ y dự ng cơ bả n, trong cổ phầ n hó a, trong
cấ p phép, trong cá c chương trình định canh, định cư, viện trợ nhâ n đạ o, y tế, giá o
dụ c, trong lĩnh vự c tư phá p, cơ quan thô ng tấ n, bá o chí... thậ m chí ngay cả trong
chính sá ch chă m lo chế độ cho ngườ i có cô ng, mồ mả liệt sỹ cũ ng xả y ra tham nhũ ng.
Tổ chứ c Minh bạ ch quố c tế đã cô ng bố Chỉ số cả m nhậ n tham nhũ ng nă m 2022, Việt
Nam đạ t 42/100 điểm, xếp hạ ng 77/180 quố c gia và vù ng lã nh thổ , tă ng 3 điểm và
10 bậ c so vớ i khả o sá t nă m 2021 và tă ng 6 điểm, 27 bậ c so vớ i nă m 2020 [4]. Nhìn
và o số điểm thì Việt Nam ở dướ i mứ c trung bình, điều nà y chứ ng tỏ mứ c độ tham
nhũ ng ở nướ c ta vẫ n cao.
3.1 Trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản.
Tham nhũ ng chủ yếu diễn ra trong việc quy hoạ ch; chuyển đổ i mụ c đích sử dụ ng
đấ t; thu hồ i đấ t nô ng nghiệp để xâ y dự ng cá c khu kinh tế, khu cô ng nghệ, khu đô thị;
giao đấ t , cho thuê đấ t; định giá đấ t khi thu hồ i, đền bù ; cấ p phép khai thá c tà i
nguyên, khoá ng sả n... Mộ t số ngườ i đã lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n để giao đấ t khô ng
đú ng thẩ m quyền; lậ p hồ sơ khố ng hoặ c khai tă ng diện tích đấ t khi đền bù . Điển hình
như:
Vụ "đấ t và ng" Tổ ng Cô ng ty CP Bia - Rượ u - Nướ c giả i khá t Sà i Gò n (Sabeco)
Vụ á n xả y ra tạ i Bộ Cô ng Thương, Tổ ng Cô ng ty cổ phầ n Bia - Rượ u - Nướ c giả i
khá t Sà i Gò n (Sabeco) và TP Hồ Chí Minh, gâ y thiệt hạ i cho Nhà nướ c hơn 2.700 tỷ
đồ ng. Vũ Huy Hoà ng, nguyên Bộ trưở ng Cô ng thương 11 nă m tù ; Phan Chí Dũ ng,
nguyên Vụ trưở ng Cô ng nghiệp nhẹ, Bộ Cô ng thương 9 nă m tù , cù ng về tộ i Vi phạ m
quy định về quả n lý, sử dụ ng tà i sả n nhà nướ c gâ y thấ t thoá t, lã ng phí [5].
Vụ bá n rẻ “43ha đấ t và ng” cho tư nhâ n ở Bình Dương
Nă m 2012, ô ng Trầ n Vă n Nam là phó chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương, đã ký quyết
định giao khu đấ t 43 ha và 145 ha cho Cô ng ty 3-2 do bị can Nguyễn Vă n Minh là chủ
tịch, theo hình thứ c giao đấ t có thu tiền sử dụ ng đấ t. Tuy nhiên, cá c bị can đã á p dụ ng
đơn giá từ nă m 2006 để tính tiền sử dụ ng đấ t giao cho Tổ ng cô ng ty 3-2 nă m 2012 là
trá i quy định, gâ y thấ t thoá t 761 tỉ đồ ng [6].
Qua cá c vụ á n cho thấ y việc cấ p đấ t cho cá c dự á n đều có hiện tượ ng bô i trơn cho
nhữ ng ngườ i có thẩ m quyền.
3.2 Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
Nướ c ta đang trong thờ i kỳ đẩ y mạ nh cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t nướ c,
hoạ t độ ng củ a hệ thố ng Ngâ n hà ng ở Việt Nam luô n giữ vị trí quan trọ ng, đặ c biệt là
giả i quyết vố n, tạ o cô ng ă n việc là m để phá t triển nền kinh tế quố c dâ n. Tuy nhiên,
thự c

16
tiễn đã cho thấ y Ngâ n hà ng cũ ng chính là lĩnh vự c dễ xả y ra tình trạ ng tham nhũ ng.
Tình hình tham nhũ ng và tộ i phạ m tham nhũ ng trong lĩnh vự c Ngâ n hà ng thờ i gian
qua diễn biến hết sứ c phứ c tạ p và có xu hướ ng gia tă ng cả về số lượ ng và mứ c độ
nghiêm trọ ng, gâ y thấ t thoá t nhiều tỷ đồ ng, ả nh hưở ng khô ng nhỏ đến sự phá t triển
kinh tế - xã hộ i. Ví dụ như vụ :
Vụ Bầ u Kiên và cá c cự u lã nh đạ o ACB
Nguyễn Đứ c Kiên (bầ u Kiên), nguyên phó chủ tịch Hộ i đồ ng sá ng lậ p ngâ n hà ng
ACB phả i hầ u tò a nă m 2014 vì cố ý là m trá i, lừ a đả o chiếm đoạ t tà i sả n, kinh doanh
trá i phép và trố n thuế. Cù ng ra tò a cò n có 5 cự u lã nh đạ o ACB “cố ý là m trá i”. Tổ ng số
tiền thiệt hạ i do bầ u Kiên gâ y ra đượ c cơ quan điều tra xá c định là gầ n 1.700 tỷ đồ ng,
chưa kể hơn 400 tỷ lỗ kinh doanh và ng. Cá c cự u lã nh đạ o ACB bị cho là cố ý là m trá i,
chủ trương sai khiến ngâ n hà ng thiệt hạ i 719 tỷ đồ ng [7].
Đạ i á n tham nhũ ng tạ i Agribank
Vụ á n xả y ra tạ i Agribank Nam Hà Nộ i vớ i 18 bị cá o phầ n lớ n là nguyên cá n bộ
lã nh đạ o củ a ngâ n hà ng Agribank. 18 bị cá o đượ c đưa ra xét xử trong vụ đạ i á n nà y
và bị truy tố về 3 tộ i danh: Vi phạ m quy định về cho vay củ a cá c tổ chứ c tín dụ ng theo
Điều 179 Bộ luậ t Hình sự , Lợ i dụ ng chứ c vụ quyền hạ n trong khi thi hà nh cô ng vụ
theo Điều 281 Bộ luậ t Hình sự và Thiếu trá ch nhiệm gâ y hậ u quả nghiêm trọ ng theo
Điều 285 Bộ luậ t Hình sự . Tổ ng số tiền cá c bị cá o gâ y thiệt hạ i cho ngâ n hà ng là gầ n
2.500 tỷ đồ ng [7].
3.3 Trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản
Tham nhũ ng trong đầ u tư xâ y dự ng cơ bả n xả y ra ở hầ u hết cá c khâ u, từ lậ p dự á n,
khả o sá t, thiết kế, đầ u tư đến thi cô ng, nghiệm thu, quyết toá n cô ng trình, diễn biến
rấ t phứ c tạ p và ngà y cà ng nghiêm trọ ng. Song kết quả phá t hiện, điều tra, xử lý củ a
cá c cơ quan chứ c nă ng cò n thấ p, tỷ lệ tộ i phạ m ẩ n cò n cao. Hậ u quả củ a tiêu cự c,
tham nhũ ng trong đầ u tư xâ y dự ng đã là m cho nhiều tỷ đồ ng tiền vố n củ a Nhà nướ c
bị thấ t thoá t, khó có khả nă ng thu hồ i; nguồ n vố n củ a Nhà nướ c trong đầ u tư xâ y
dự ng bị phâ n tá n; chấ t lượ ng cô ng trình trướ c mắ t cũ ng như lâ u dà i đều bị ả nh
hưở ng. Trong số nhữ ng ngườ i vi phạ m phá p luậ t, có nhiều ngườ i là cá n bộ khoa họ c,
cá n bộ lã nh đạ o, kỹ sư và cô ng nhâ n có tay nghề cao [8].
Vụ á n tham nhũ ng dự á n cầ u Bã i Cháy
Dự á n xâ y dự ng cầ u Bã i Chá y đượ c phâ n chia thà nh 3 gó i thầ u, đạ i diện chủ đầ u tư
là PMU18. Tạ i cá c gó i thầ u Bù i Tiến Dũ ng, nguyên Tổ ng giá m đố c Ban Quả n lý cá c dự
á n 18, Bộ Giao thô ng Vậ n tả i (PMU18) cù ng cá c đồ ng phạ m đã chiếm đoạ t hơn 3,4 tỷ
đồ ng bằ ng cá ch lậ p danh sá ch khố ng nhâ n viên tư vấ n; trong gầ n 1,6 tỷ đồ ng đã bị
chiếm dụ ng, số cò n lạ i chi trá i nguyên tắ c quả n lý tà i chính củ a Nhà nướ c [9].

17
3.4. Trong công tác cán bộ
Dư luậ n về tình trạ ng “chạ y chứ c, chạ y quyền” vẫ n cò n nặ ng nề. Tuy nhiên rấ t khó
để phá t hiện và xử lý đượ c rõ rà ng. Dư luậ n nó i nhiều đến hiện tượ ng mộ t số cá n bộ
lên chứ c bằ ng việc chạ y chọ t, quà cá p, nịnh bợ cấ p trên (tìm hiểu sở thích, nhu cầ u cá
nhâ n củ a cấ p trên và gia đình để tìm cá ch đá p ứ ng, sẵ n sà ng biếu cấ p nhữ ng mó n
quà có giá trị lớ n như nhà ở , đấ t ở , cổ phầ n trong cá c dự á n,..). Nhiều ngườ i nó i rằ ng,
hiện nay mọ i thứ đều "có giá ", từ việc tuyển dụ ng, phâ n cô ng cô ng việc đến bổ
nhiệm, đề bạ t, khen thưở ng, kỉ luậ t cá n bộ . Bá o chí đã đưa tin 2 trườ ng hợ p cá n bộ
lã nh đạ o cấ p tỉnh nhậ n quà và sử dụ ng quà khô ng đú ng quy định, là ô ng Bí thư tỉnh
uỷ Cà Mau và chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằ ng.

3.5. Trong lĩnh vực tư pháp


Hà nh vi tham nhũ ng chủ yếu là cá n bộ tư phá p lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n để
nhậ n hố i lộ nhằ m bỏ lọ t hoặ c giả m nhẹ tộ i phạ m trong hoạ t độ ng điều tra, truy tố ,
xét xử , thi hà nh á n. Ví dụ như vụ : Hà Cô ng Tuấ n, thẩ m phá n tò a á n nhâ n dâ n tỉnh
Quả ng Ninh bị bắ t quả tang nhậ n hố i lộ 200 triệu đồ ng nhằ m xử nhẹ tộ i cho bị cá o.

3.6. Trong lĩnh vực y tế


Trong lĩnh vự c y tế, tình trạ ng tham nhũ ng chủ yếu xả y ra dướ i hai hình thá i:
tham nhũ ng ''vặ t'' và tham nhũ ng "lớ n". Tham nhũ ng "vặ t" nả y sinh trong mố i quan
hệ giữ a bá c sĩ và ngườ i bệnh. Tình trạ ng ngườ i bệnh phả i đưa hố i lộ dướ i hình thứ c
"phong bì" để đượ c khá m, chữ a bệnh vẫ n xả y ra tạ i khố i y tế cô ng lậ p. Trong hoạ t
độ ng mua sắ m trang thiết bị y tế có tình trạ ng thô ng đồ ng giữ a giá m đố c cá c bệnh
viện và nhà cung cấ p để nâ ng khố ng giá vậ t tư, thiết bị bằ ng thủ đoạ n định giá sả n
phẩ m cao hơn giá trị thự c tế, gâ y thấ t thoá t cho tà i sả n nhà nướ c và thiệt hạ i cho
ngườ i bệnh. Trong thờ i kì dịch bệnh Covid-19 vừ a qua, tình trạ ng tham nhũ ng "lớ n"
trong lĩnh vự c y tế đượ c phá t hiện tạ i mộ t số trung tâ m kiểm soá t bệnh tậ t trên cả
nướ c [10]. Ví dụ như vụ á n tạ i Trung tâ m kiểm soá t bệnh tậ t Hà Nộ i, đạ i á n giữ a
cô ng ty Việt Á và Trung tâ m kiểm soá t bệnh tậ t cá c tỉnh Hả i Dương, Nam Định, Hà
Giang, Bình Dương là cá c ví dụ điển hình về tình trạ ng tham nhũ ng lớ n.

18
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ

4.1. Nguyên tắc đánh giá.


Đá nh giá cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng cầ n đả m bả o nguyên tắ c sau:

- Việc đá nh giá cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng phả i đả m bả o tính chính xá c,
khá ch quan và tuâ n theo cá c quy định củ a phá p luậ t.

- Việc tổ chứ c đá nh giá về cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng đượ c thự c hiện
theo quy định tạ i Điều 21 củ a Nghị định nà y.

4.2. Tiêu chí đánh giá

4.2.1. Về số lượng, tính chất và mức độ của vụ việc, vụ án tham nhũng


Tiêu chí đá nh giá về số lượ ng, tính chấ t và mứ c độ củ a vụ việc, vụ á n tham nhũ ng
đượ c xá c định dự a trên kết luậ n củ a cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền, bao gồ m cá c
tiêu chí thà nh phầ n quy định tạ i Điều 16 Nghị định 59/2019/NĐ-CP:

- Số lượ ng ngườ i có hà nh vi tham nhũ ng;

- Vị trí, chứ c vụ củ a ngườ i có hà nh vi tham nhũ ng;

- Lĩnh vự c để xả y ra hà nh vi tham nhũ ng;

- Mứ c độ nghiêm trọ ng củ a hà nh vi tham nhũ ng;

- Giá trị tiền, tà i sả n bị thiệt hạ i do hà nh vi tham nhũ ng gâ y ra;

- Số vụ việc, vụ á n tham nhũ ng đã đượ c cơ quan có thẩ m quyền kết luậ n.

4.2.2. Về việc xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về phòng, chống
tham nhũng
Và tạ i Điều 17 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định nhữ ng tiêu chí đá nh giá việc
xâ y dự ng và hoà n thiện chính sá ch, phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng bao gồ m:

- Việc lã nh đạ o, chỉ đạ o, thự c hiện cô ng tá c xâ y dự ng và hoà n thiện chính sá ch,


phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng;

- Việc lã nh đạ o, chỉ đạ o, thự c hiện cô ng tá c kiểm tra, rà soá t, hệ thố ng hó a vă n


bả n quy phạ m phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng;

19
- Việc lã nh đạ o, chỉ đạ o, thự c hiện cô ng tá c phổ biến, giá o dụ c phá p luậ t, kiểm tra
và theo dõ i thi hà nh vă n bả n quy phạ m phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng.
4.2.3. Về việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
Điều 18 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
- Tiêu chí đá nh giá việc thự c hiện cá c biện phá p phò ng ngừ a tham nhũ ng trong
cơ quan, tổ chứ c, đơn vị khu vự c nhà nướ c bao gồ m cá c tiêu chí thà nh phầ n sau:
+ Kết quả thự c hiện cô ng khai, minh bạ ch;
+ Kết quả kiểm soá t xung độ t lợ i ích;
+ Kết quả ban hà nh, thự c hiện định mứ c, tiêu chuẩ n, chế độ ;
+ Kết quả thự c hiện quy tắ c ứ ng xử ;
+ Kết quả thự c hiện chuyển đổ i vị trí cô ng tác;
+ Kết quả thự c hiện cả i cá ch hà nh chính, ứ ng dụ ng khoa họ c cô ng nghệ trong quả n
lý và thanh toá n khô ng dù ng tiền mặ t;
+ Kết quả kiểm soá t tà i sả n, thu nhậ p;
+ Kết quả thự c hiện quy định về trá ch nhiệm củ a ngườ i đứ ng đầu.
- Tiêu chí đá nh giá việc thự c hiện cá c biện phá p phò ng ngừ a tham nhũ ng trong
doanh nghiệp, tổ chứ c khu vự c ngoà i nhà nướ c bao gồ m cá c tiêu chí thà nh phầ n
sau:
+ Kết quả xâ y dự ng và thự c hiện quy tắ c ứ ng xử , cơ chế kiểm soá t nộ i bộ ;
+ Kết quả thự c hiện cá c biện phá p cô ng khai, minh bạ ch;
+ Kiểm soá t xung độ t lợ i ích;
+ Chế độ trá ch nhiệm củ a ngườ i đứ ng đầu.

4.2.4. Về việc phát hiện và xử lý tham nhũng


Điều 19 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định tiêu chí đá nh giá việc phá t hiện và xử
lý tham nhũ ng cụ thể như sau
- Tiêu chí đá nh giá việc phá t hiện tham nhũ ng bao gồ m cá c tiêu chí thà nh phầ n
sau:

20
+ Kết quả phá t hiện tham nhũ ng qua cô ng tá c giá m sá t, thanh tra, kiểm tra, kiểm
toá n;
+ Kết quả phá t hiện tham nhũ ng qua phả n á nh, tố cá o, bá o cá o về hà nh vi tham
nhũ ng;
+ Kết quả phá t hiện tham nhũ ng qua hoạ t độ ng điều tra, truy tố , xét xử .

- Tiêu chí đá nh giá việc xử lý tham nhũ ng bao gồ m cá c tiêu chí thà nh phầ n sau:
+ Kết quả xử lý kỷ luậ t, xử phạ t hà nh chính vớ i tổ chứ c, cá nhâ n có vi phạ m;
+ Kết quả xử lý trá ch nhiệm ngườ i đứ ng đầ u để xả y ra tham nhũ ng;
+ Kết quả xử lý hình sự ngườ i có hà nh vi tham nhũ ng;
+ Số lượ ng tiền, tà i sả n tham nhũ ng đượ c kiến nghị thu hồ i.
4.2.5. Về việc thu hồi tài sản tham nhũng
Tiêu chí đá nh giá việc thu hồ i tà i sả n tham nhũ ng bao gồ m cá c tiêu chí thà nh phầ n
đượ c quy định tạ i Điều 20 Nghị định 59/2019/NĐ-CP:
- Tổ ng số tiền, tà i sả n tham nhũ ng phả i thu hồ i và kết quả thu hồ i;
- Kết quả thu hồ i tà i sả n tham nhũ ng bằ ng biện phá p hà nh chính;
- Kết quả thu hồ i tà i sả n tham nhũ ng bằ ng biện phá p tư phá p.
4.2.6. Về việc tặng quà và nhận quà tặng
- Nhậ n quà và tặ ng quà trong cá c dịp lễ, tết, sinh nhậ t,... vố n là thó i quen bình
thườ ng trong vă n hó a củ a ngườ i Việt. Tuy nhiên đố i vớ i ngườ i có chứ c vụ , quyền
hạ n là m việc trong cơ quan nhà nướ c, vấ n đề nà y rấ t tế nhị và cũ ng rấ t trở thà nh
mộ t cá ch tham nhũ ng. Nhằ m tă ng cườ ng cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng và
quả n lý tà i sả n cô ng, phá p luậ t hiện hà nh quy định cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c,
ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n:
- Khô ng đượ c sử dụ ng tà i chính cô ng, tà i sả n cô ng là m quà tặ ng, trừ trườ ng hợ p
tặ ng quà vì mụ c đích từ thiện, đố i ngoạ i và trong trườ ng hợ p cầ n thiết khá c theo quy
định củ a phá p luậ t; việc tặ ng quà phả i thự c hiện đú ng chế độ , định mứ c, tiêu chuẩ n,
đố i tượ ng theo quy định củ a phá p luậ t; cơ quan, đơn vị tặ ng quà phả i hạ ch toá n kế
toá n và thự c hiện cô ng khai trong cơ quan, đơn vị mình theo đú ng quy định củ a
phá p luậ t.

21
- Khô ng đượ c trự c tiếp hoặ c giá n tiếp nhậ n quà tặ ng dướ i mọ i hình thứ c củ a cơ
quan, tổ chứ c, đơn vị, cá nhâ n có liên quan đến cô ng việc do mình giả i quyết hoặ c
thuộ c phạ m vi quả n lý củ a mình. Trườ ng hợ p khô ng từ chố i đượ c thì phả i bá o cá o
Thủ trưở ng cơ quan, tổ chứ c, đơn vị mình hoặ c Thủ trưở ng cơ quan, tổ chứ c, đơn vị
cấ p trên trự c tiếp và nộ p lạ i quà tặ ng để xử lý theo quy định phá p luậ t trong thờ i hạ n
05 ngà y là m việc, kể từ ngà y nhậ n đượ c quà tặ ng. Tù y thuộ c và o đặ c tính củ a quà
tặ ng đã nhậ n, việc xử lý đố i vớ i quà tặ ng đã nhậ n củ a cá c cơ quan, tổ chứ c, đơn vị
hoặ c ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n sẽ phả i tuâ n theo cá c quy tắ c khá c nhau theo điều
27 củ a nghị định 59.

22
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
5.1. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng
Việc phò ng, chố ng tham nhũ ng khô ng chỉ là trá ch nhiệm củ a cá c cơ quan Nhà
nướ c, tổ chứ c xã hộ i mà cò n là trá ch nhiệm củ a mỗ i cô ng dâ n.
Theo quy định tạ i Điều 6 Luậ t phò ng chố ng tham nhũ ng, Điều 24 Nghị định số
47/2007/NĐ-CP ngà y 27 thá ng 3 nă m 2007 củ a Chính phủ (cũ ng như quy định trong
cá c vă n bả n khá c nêu trên), trá ch củ a cô ng dâ n trong phò ng, chố ng tham nhũ ng bao
gồ m cá c nộ i dung sau:
- Chấ p hà nh nghiêm chỉnh phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng;
- Lên á n, đấ u tranh vớ i nhữ ng ngườ i có hà nh vi tham nhũ ng;
- Phá t hiện, tố cá o hà nh vi tham nhũ ng;
- Hợ p tá c vớ i cá c cơ quan có thẩ m quyền trong việc xá c minh, xử lý hà nh vi tham
nhũ ng;
- Kiến nghị vớ i cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền hoà n thiện cơ chế, chính sá ch
phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng;
- Gó p ý kiến xâ y dự ng phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng.
5.1.1. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng
Trá ch nhiệm phò ng, chố ng tham nhũ ng củ a cô ng dâ n đượ c thể hiện trướ c hết bằ ng
việc chấ p hà nh nghiêm chỉnh phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng. Tham nhũ ng là
hiện tượ ng xã hộ i luô n tiềm ẩ n trong mỗ i con ngườ i, nhấ t là nhữ ng ngườ i có chứ c vụ ,
quyền hạ n - “ngườ i có quyền lự c”. Khi đã có quyền lự c, con ngườ i thườ ng có xu
hướ ng lạ m dụ ng quyền lự c để thoả mã n nhu cầ u cá nhâ n, mưu cầ u lợ i ích riêng. Mỗ i
cô ng dâ n cũ ng như ngườ i thâ n củ a họ khô ng có hà nh vi tham nhũ ng thì đã gó p phầ n
hạ n chế, giả m bớ t cá c hà nh vi tham nhũ ng. Đặ c biệt, khi có ý thứ c tuâ n thủ phá p luậ t
về phò ng, chố ng tham nhũ ng, cô ng dâ n sẽ có nhậ n thứ c, tình cả m đú ng đắ n trong
việc lên á n, tố giá c, đấ u tranh vớ i cá c hà nh vi tham nhũ ng.
5.1.2. Lên án, đấu tranh với những hành vi tham nhũng
Đố i vớ i mỗ i cô ng dâ n, ngoà i việc chấ p hà nh nghiêm chỉnh phá p luậ t về phò ng,
chố ng tham nhũ ng thì họ cò n phả i có thá i độ phê phá n, lên á n mạ nh mẽ hà nh vi tham
nhũ ng. Bằ ng hà nh độ ng cụ thể củ a mình, trong cô ng việc cũ ng như trong cuộ c số ng
khi phá t hiện hà nh vi tham nhũ ng, cô ng dâ n cầ n chủ độ ng nhắ c nhở , phê bình, lên á n
ngườ i có hà nh vi tham nhũ ng, kiên quyết đấ u tranh khô ng khoan nhượ ng vớ i cá c
hà nh vi tham nhũ ng. Việc nhắ c nhở , phê bình có tá c dụ ng uố n nắ n nhữ ng hà nh vi sai

23
trá i, vụ lợ i củ a ngườ i khá c từ đó ngă n ngừ a hà nh vi tham nhũ ng. Việc phê phá n, lên
á n cá c hà nh vi tham nhũ ng có tá c dụ ng cả nh bá o đồ ng thờ i tạ o dư luậ n phả n ứ ng
mạ nh mẽ củ a cộ ng đồ ng đố i vớ i hà nh vi tham nhũ ng từ đó ră n đe cá c hà nh vi tham
nhũ ng. Việc phê phá n, lên á n hà nh vi tham nhũ ng cò n nhằ m tỏ rõ thá i độ đấ u tranh
khô ng dung thứ , khô ng khoan nhượ ng vớ i hà nh vi tham nhũ ng. Tấ t cả nhữ ng việc
là m nà y củ a cô ng dâ n có ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i việc phò ng ngừ a tham nhũ ng
ngay tạ i cơ quan, tổ chứ c, đơn vị, địa phương mình qua đó có ý nghĩa quan trọ ng đố i
vớ i việc phò ng ngừ a và đấ u tranh chố ng tham nhũ ng nó i chung.
5.1.3. Phát hiện, tố cáo hành vi tham nhũng
Trá ch nhiệm phò ng, chố ng tham nhũ ng củ a cô ng dâ n cò n đượ c thể hiện bằ ng việc
phá t hiện, tố cá o hà nh vi tham nhũ ng.
Tuy nhiên, khi phá t hiện tham nhũ ng và thự c hiện hà nh vi “phả n á nh”, “tố cá o”
hà nh vi tham nhũ ng, cô ng dâ n phả i “nêu rõ họ, tên, địa chỉ, nội dung tố cáo và cung
cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền”; cô ng dâ n phả i chịu trá ch nhiệm về tính “khá ch
quan”, “trung thự c” củ a thô ng tin đã phả n á nh, tố cá o và phả i chịu trá ch nhiệm về lờ i
tố cá o củ a mình. Cô ng dâ n khô ng đượ c lợ i dụ ng quyền tự do dâ n chủ để tố cá o sai sự
thậ t.
Khi phá t hiện, tố cá o hà nh vi tham nhũ ng, cô ng dâ n có quyền đượ c giữ bí mậ t
(danh tính, thô ng tin tố cá o) để đả m bả o an toà n tính mạ ng, sứ c khỏ e,… Trườ ng hợ p
ngườ i có hà nh vi tố cá o bị đe doạ , trả thù , trù dậ p… thì họ có quyền yêu cầ u cơ quan
nhà nướ c có thẩ m quyền bả o vệ.
5.1.4. Hợp tác với các cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh, xử lý hành vi
tham nhũng
Hợ p tá c vớ i cá c cơ quan có thẩ m quyền trong việc xá c minh, xử lý hà nh vi tham
nhũ ng là trá ch nhiệm củ a cô ng dâ n trong hoạ t độ ng phò ng, chố ng tham nhũ ng. Việc
hợ p tá c, hỗ trợ , cung cấ p thô ng tin cầ n thiết, nhấ t là trườ ng hợ p cô ng dâ n có hà nh vi
tố cá o tham nhũ ng có ý nghĩa quan trọ ng giú p cơ quan tổ chứ c xá c minh, điều tra
nhanh chó ng là m rõ hà nh vi hà nh vi tham nhũ ng để xử lí theo phá p luậ t. Việc khô ng
hợ p tá c củ a cô ng dâ n có thể gâ y khó khă n, là m cả n trở việc xá c minh, điều tra xử lí
hà nh vi tham nhũ ng.
5.1.5. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính
sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng
Trong việc thự c hiện chứ c nă ng, nghề nghiệp củ a mình hoặ c thô ng qua việc giá m
sá t hoạ t độ ng củ a cá c cơ quan, tổ chứ c hoặ c bằ ng hiểu biết củ a bả n thâ n, khi phá t
hiện nhữ ng khiếm khuyết, sai só t, hạ n chế củ a cơ chế, chính sá ch và phá p luậ t qua

24
đó ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n có thể lợ i dụ ng để thự c hiện hà nh vi tham nhũ ng, thì
cô ng dâ n có quyền kiến nghị vớ i cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền hoà n thiện cơ chế,
chính sá ch phá p luậ t để phò ng, chố ng tham nhũ ng có hiệu quả . Nhữ ng kiến nghị củ a
cô ng dâ n giú p cho cơ có thẩ m quyền phá t hiện sai só t, “lỗ hổ ng” để sử a đổ i, bổ sung,
hoà n thiện cơ chế, chính sá ch, phá p luậ t là m cho ngườ i có ý định tham nhũ ng khô ng
thể lợ i dụ ng để thự c hiện hà nh vi tham nhũ ng, qua đó gó p phầ n phò ng ngừ a tham
nhũ ng.
5.1.6. Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham nhũng
Từ việc theo dõ i tình hình tham nhũ ng, phâ n tích cá c số liệu, tà i liệu thu thấ p đượ c,
dự đoá n tình hình tham nhũ ng và yêu cầ u phò ng, chố ng tham nhũ ng trong thờ i gian
tiếp theo trên cơ sở phâ n tích, đá nh giá sự phù hợ p, tính khả thi củ a cá c quy định củ a
phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng, cô ng dâ n có thể thô ng qua cá c hộ i nghị, diễn
đà n hoặ c thô ng qua cá c cơ quan, tổ chứ c củ a mình kiến nghị, gó p ý kiến vớ i cơ quan
có thẩ m quyền trong việc xâ y dự ng phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng.
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng ở
Việt Nam
Một là, cầ n chú trọ ng cô ng tá c tuyên truyền về PCTN gắ n vớ i thự c hiện Chỉ thị số
05-CT/TW ngà y 15/5/2016 củ a Bộ Chính trị về đẩ y mạ nh họ c tậ p và là m theo tư
tưở ng, đạ o đứ c, phong cá ch Hồ Chí Minh và Nghị quyết Trung ương 4 (khó a XII) Về
tă ng cườ ng xâ y dự ng, chỉnh đố n Đả ng; ngă n chặ n, đẩ y lù i sự suy thoá i về tư tưở ng
chính trị, đạ o đứ c, lố i số ng, nhữ ng biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hó a". Gắ n
cô ng tá c PCTN vớ i thự c hà nh tiết kiệm, chố ng lã ng phí, gắ n PCTN vớ i xâ y dự ng và
chỉnh đố n Đả ng; chấ n chỉnh, đấ u tranh, loạ i bỏ tư tưở ng lo ngạ i việc đẩ y mạ nh PCTN
củ a mộ t số cá n bộ , cô ng chứ c, nhấ t là cá n bộ lã nh đạ o, quả n lý cá c cấ p [11].
Hai là, xâ y dự ng và ban hà nh bộ quy tắ c ứ ng xử củ a cá n bộ , đả ng viên trong cô ng
việc và trá ch nhiệm giả i trình trướ c cơ quan có trá ch nhiệm về nhữ ng vấ n đề liên
quan theo quyền hạ n, chứ c trá ch, nhiệm vụ đượ c giao. Có cơ chế phù hợ p khen
thưở ng, bả o vệ ngườ i tố cá o tham nhũ ng, lã ng phí đú ng. Tạ o điều kiện, cơ chế đã i
ngộ xứ ng đá ng cho độ i ngũ chuyên trá ch là m cô ng tá c PCTN. Nâ ng cao mứ c số ng cho
độ i ngũ cá n bộ , cô ng chứ c thự c thi chứ c trá ch, nhiệm vụ đượ c giao, từ đó chấ p hà nh
tố t "bố n khô ng"(khô ng muố n tham nhũ ng, khô ng thể tham nhũ ng, khô ng dá m tham
nhũ ng và khô ng cầ n tham nhũ ng) trong PCTN [11].
Ba là, tă ng cườ ng cô ng tá c kiểm tra, giá m sá t kỷ luậ t Đả ng; quả n lý chặ t chẽ cá n bộ ,
đả ng viên, cô ng chứ c; siết chặ t kỷ luậ t, kỷ cương trong Đả ng và bộ má y Nhà nướ c.
Nhiệm vụ nà y phả i đượ c tiến hà nh thườ ng xuyên, toà n diện, cô ng khai, dâ n chủ , thậ n
trọ ng, chặ t chẽ. Kiểm tra toà n diện cô ng tá c cá n bộ , chú trọ ng kiểm tra, giá m sá t cá n
bộ có biểu hiện tham nhũ ng, dư luậ n xã hộ i phả n á nh, tố cá o; cá n bộ

25
lã nh đạ o, quả n lý cá c cấ p. Đặ c biệt, cầ n phá t huy hiệu quả hơn nữ a vai trò củ a Nhâ n
dâ n, Mặ t trậ n Tổ quố c, cá c tổ chứ c thà nh viên và bá o chí trong đấ u tranh PCTN [11].
Bốn là, thự c hiện cả i cá ch hà nh chính quyết liệt hơn, chú trọ ng rà soá t, đơn giả n
hó a, cô ng khai thủ tụ c hà nh chính, mở rộ ng cá c lĩnh vự c cung cấ p dịch vụ cô ng trự c
tuyến; cô ng khai, minh bạ ch, tạ o điều kiện cho ngườ i dâ n, doanh nghiệp tiếp cậ n
thô ng tin và giá m sá t việc thự c thi cô ng vụ củ a cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c; xâ y
dự ng kế hoạ ch và thự c hiện việc chuyển đổ i vị trí cô ng tá c hà ng nă m, điều chuyển vị
trí cô ng tá c đố i vớ i cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c khô ng hoà n thà nh nhiệm vụ , mứ c độ
hà i lò ng củ a ngườ i dâ n khô ng cao, uy tín giả m sú t. Thự c hiện nghiêm tú c, đầ y đủ việc
kiểm soá t tà i sả n, thu nhậ p củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n và PCTN trong doanh
nghiệp, tổ chứ c khu vự c ngoà i Nhà nướ c theo đú ng quy định củ a Luậ t PCTN nă m
2018 [11].
Năm là, đưa nộ i dung PCTN và kiểm tra, rà soá t cá c cuộ c thanh tra kinh tế - xã hộ i,
việc thự c hiện cá c kiến nghị củ a cơ quan Thanh tra, Kiểm toá n Nhà nướ c và o chương
trình kiểm tra, giá m sá t hà ng nă m củ a cấ p ủ y. Trong đó , đặ c biệt tă ng cườ ng kiểm tra,
giá m sá t, thanh tra cá c lĩnh vự c quả n lý, cho thuê đấ t cô ng, mua bá n, chuyển nhượ ng
tà i sả n cô ng, quả n lý trậ t tự xâ y dự ng, xâ y dự ng cơ bả n, quả n lý, sử dụ ng tà i chính,
cô ng tá c tổ chứ c, cá n bộ . Chú trọ ng kiểm tra, giá m sá t, kiểm soá t quyền lự c trong
cô ng tá c tổ chứ c, cá n bộ ; kiểm tra, giá m sá t cá n bộ , đả ng viên có biểu hiện tham
nhũ ng, nhiều đơn thư phả n á nh, tố cá o tham nhũ ng; cá n bộ có dấ u hiệu suy thoá i về
tư tưở ng chính trị, đạ o đứ c, lố i số ng, "tự diễn biến", "tự chuyển hó a" trong nộ i bộ ;
kiểm tra, thanh tra việc thự c hiện cá c quy định phá p luậ t về bả o vệ ngườ i tố cá o; kịp
thờ i phá t hiện, xử lý nghiêm nhữ ng cá n bộ , đả ng viên sai phạ m, siết chặ t kỷ luậ t, kỷ
cương trong Đả ng và bộ má y Nhà nướ c [11].
Sáu là, phá t hiện, xử lý kịp thờ i, nghiêm minh cá c vụ á n liên quan đến tham nhũ ng
nghiêm trọ ng, phứ c tạ p, dư luậ n xã hộ i quan tâ m. Tậ p trung lự c lượ ng, phố i hợ p chặ t
chẽ để giả i quyết cá c vụ việc phá t sinh mớ i vớ i nguyên tắ c: "Tích cự c, khẩ n trương,
là m rõ đến đâ u xử lý đến đó ", "Khô ng có vù ng cấ m", "Khô ng có ngoạ i lệ". Kiên quyết
xử lý nghiêm nhữ ng ngườ i bao che, dung tú ng, tiếp tay cho tham nhũ ng, can thiệp,
cả n trở việc xử lý hà nh vi tham nhũ ng. Ngă n chặ n, xử lý có hiệu quả tình trạ ng nhũ ng
nhiễu, tiêu cự c, gâ y phiền hà cho ngườ i dâ n, doanh nghiệp, nhấ t là "tham nhũ ng vặ t"
trong giả i quyết cô ng việc [11].
Bảy là, cá c cơ quan chứ c nă ng tậ p trung nâ ng cao chấ t lượ ng cô ng tá c tiếp nhậ n,
xử lý tố giá c, tin bá o về tộ i phạ m và kiến nghị khở i tố ; chấ p hà nh nghiêm quy định
củ a phá p luậ t trong hoạ t độ ng điều tra, truy tố , xét xử , thi hà nh á n, bả o đả m cá c hà nh
vi phạ m tộ i phả i đượ c phá t hiện, xử lý kịp thờ i. Phố i hợ p chặ t chẽ trong giả i quyết
cá c vụ việc, vụ á n kinh tế, tham nhũ ng; nâ ng cao hiệu quả thu hồ i tà i sả n tham nhũ ng
bị chiếm đoạ t, thấ t thoá t trong cá c vụ việc, vụ á n kinh tế, tham nhũ ng. Chú trọ ng

26
cô ng tá c điều tra, mở rộ ng á n, thu hồ i tà i sả n, khô ng để cá c đố i tượ ng đố i phó , tiêu
hủ y tà i liệu, bỏ trố n, tẩ u tá n tà i sả n; khô ng để xả y ra oan, sai, bỏ lọ t tộ i phạ m [11].
Tám là, tă ng cườ ng cô ng tá c thanh tra, kiểm tra, giá m sá t việc thự c hiện cá c quy
định củ a phá p luậ t về cô ng vụ , cô ng chứ c, nhấ t là việc thự c thi cô ng vụ , nhữ ng vị trí
trự c tiếp giả i quyết yêu cầ u củ a cô ng dâ n, tổ chứ c, doanh nghiệp. Đồ ng thờ i, cô ng bố
cô ng khai cá c kết luậ n và kết quả kiểm tra, thanh tra có liên quan đến tham nhũ ng,
lã ng phí, tiêu cự c củ a cá n bộ , cô ng chứ c. Cụ thể hó a và tă ng cườ ng kiểm tra nhằ m
đả m bả o thự c hiện nghiêm cá c quy định củ a Luậ t PCTN về cô ng khai, minh bạ ch
trong hoạ t độ ng củ a cơ quan, tổ chứ c trong hệ thố ng chính trị ở cơ sở và trong cá c
lĩnh vự c, nhấ t là việc thự c hiện cá c chính sá ch an sinh xã hộ i. Xử lý nghiêm đố i vớ i
cá n bộ , cô ng chứ c có hà nh vi tham nhũ ng, tiêu cự c, sai phạ m về chuyên mô n [11].
5.3 Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng
5.3.1. Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước
pháp quyền
Đấ u tranh chố ng tham nhũ ng là cuộ c đấ u tranh gian khó , lâ u dà i nhưng cầ n thiết
và phả i thự c hiện cho đượ c bở i mộ t chế độ dâ n chủ , vữ ng mạ nh, mộ t xã hộ i tố t đẹp
trong đó cá c giá trị cô ng bằ ng, dâ n chủ và đạ o đứ c xã hộ i đượ c đề cao thì cá c tệ nạ n
xã hộ i và tộ i phạ m trong đó có tham nhũ ng phả i bị đẩ y lù i và loạ i bỏ . Sự thiếu kiên
quyết hoặ c né trá nh trong đấ u tranh chố ng tham nhũ ng sẽ là cơ hộ i tố t để tham
nhũ ng phá t sinh, phá t triển và điều đó sẽ đe doạ sự tồ n vong củ a chế độ , phá hoạ i
thà nh quả cá ch mạ ng củ a nhâ n dâ n. Nhìn nhậ n từ khía cạ nh nà o đó có thể thấ y “tham
nhũ ng” chính là “quố c nạ n” củ a đấ t nướ c, là kẻ thù củ a nhâ n dâ n ta.
Hoạ t độ ng phò ng, chố ng tham nhũ ng luô n đượ c Đả ng và Nhà nướ c ta quan tâ m
đặ c biệt. Trong nhữ ng nă m gầ n đâ y, hoạ t độ ng phò ng, chố ng tham nhũ ng ở Việt Nam
đã đạ t đượ c nhiều kết quả đá ng khích lệ, tuy nhiên kết quả củ a hoạ t độ ng nà y cò n
chưa đượ c như mong muố n.
5.3.2. Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng
cao đời sống nhân dân
Thiệt hạ i vậ t chấ t do tham nhũ ng gâ y ra khô ng chỉ là số lượ ng tà i sả n rấ t lớ n củ a
Nhà nướ c, tậ p thể và cô ng dâ n bị cá c đố i tượ ng tham nhũ ng chiếm đoạ t mà cò n bao
gồ m cả nhữ ng thiệt hạ i vậ t chấ t do cá c đố i tượ ng nà y là m thấ t thoá t hoặ c gâ y lã ng
phí.
Vì vậ y, để phá t triển kinh tế nhanh và vữ ng chắ c, đồ ng thờ i khô ng ngừ ng nâ ng cao
đờ i số ng, vậ t chấ t, tinh thầ n cho nhâ n dâ n cầ n thự c hiện cá c biện phá p cầ n thiết để
phò ng ngừ a và đấ u tranh khô ng khoan nhượ ng vớ i tham nhũ ng. Việc tích cự c phò ng,
chố ng tham nhũ ng có ý nhĩa quan trọ ng khô ng chỉ đố i vớ i việc phá t triển,

27
tă ng trưở ng nền kinh tế mà cò n có ý nghĩa to lớ n, gó p phầ n quan trọ ng trong việc cả i
thiện, nâ ng cao đờ i số ng vậ t chấ t, tinh thầ n cho nhâ n dâ n.
5.3.3. Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền
thống, làm lành mạnh các quan hệ xã hội
Tham nhũ ng khô ng chỉ gâ y ra nhữ ng thiệt hạ i lớ n về kinh tế, tà i sả n cho nhà nướ c
và xã hộ i mà nó cò n là m tổ n hạ i nghiêm trọ ng đến cá c giá trị đạ o đứ c truyền thố ng,
“là m vẩ n đụ c” cá c quan hệ xã hộ i. Tư tưở ng coi trọ ng quyền lự c và đồ ng tiền (quá
mứ c) đã là m cho nhiều ngườ i (có chứ c vụ , quyền hạ n) thiếu trá ch nhiệm đố i vớ i nhà
nướ c và xã hộ i, thờ ơ vô cả m vớ i đồ ng loạ i, thậ m chí hố ng há ch, tà n bạ o, coi thườ ng
kỷ cương, vi phạ m phá p luậ t. Điều nà y có tá c độ ng xấ u rấ t lớ n đố i vớ i xã hộ i, là m méo
mó cá c quan hệ xã hộ i, là m bă ng hoạ i cá c giá trị đạ o đứ c truyền thố ng củ a dâ n tộ c
đồ ng thờ i cổ vũ cho sự tham lam, ích kỷ, lố i số ng sa hoa truỵ lạ c và nhữ ng thó i hư tậ t
xấ u khá c trong xã hộ i phá t sinh, phá t triển.
Nhữ ng hà nh vi trướ c đâ y vố n bị cả cộ ng đồ ng lên á n, bị coi là xấ u, đá ng lên á n
mạ nh mẽ như “ă n cắ p củ a cô ng”, “đú t ló t”, “hố i lộ ”,… nay đã trở thà nh hiện tượ ng khá
phổ biến trong xã hộ i. Cá c cụ m từ như “vă n hoá phong bì”, “chạ y dự á n”, “chạ y chứ c”,
“chạ y tộ i”… đã khô ng cò n xa lạ mà xẩ y ra nhiều, đượ c nó i đến nhiều trong xã hộ i.
Để bả o vệ xã hộ i, bả o tồ n và phá t triển cá c giá trị đạ o đứ c, vă n hoá truyền thố ng
thì Nhà nướ c, mỗ i ngườ i dâ n và toà n xã hộ i cầ n đồ ng lò ng, chung sứ c đấ u tranh
khô ng khoan nhượ ng vớ i cá c hà nh vi tham nhũ ng và tộ i phạ m về tham nhũ ng.
5.3.4. Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào
chế độ và pháp luật
Nhiệm vụ là m trong sạ ch bộ má y, tă ng cườ ng sứ c mạ nh cho bộ má y nhà nướ c mà
chủ yếu thô ng qua con đườ ng đấ u tranh khô ng khoan nhượ ng vớ i nạ n tham nhũ ng
cầ n đượ c thự c hiện mộ t cá ch quyết liệt. Chỉ có như vậ y mớ i loạ i bỏ đượ c hà nh vi
tham nhũ ng, mớ i khô i phụ c đượ c niềm tin củ a nhâ n dâ n đố i vớ i Đả ng, Nhà nướ c và
phá p luậ t.
Như vậ y, đấ u tranh phò ng, chố ng tham nhũ ng là mộ t trong nhữ ng vấ n đề có ý
nghĩa quyết định đố i vớ i sự số ng cò n củ a chế độ , hạ nh phú c củ a nhâ n dâ n và tương
lai củ a dâ n tộ c.

28
CHƯƠNG VI. KINH NGHIỆM RÚT RA TRONG CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG
6.1 Biến quyết tâm chính trị thành hành động thực tế, nói đi đôi với làmTrước
hết, phải nhận thức thật đầy đủ và sâu sắc về vị trí, ý nghĩa, tầm quan trọng đặc
biệt của công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, để từ đó có
quyết tâm chính trị rất cao, biện pháp rất đúng, hành động quyết liệt và phải
đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, tập trung, thống nhất của Đảng, mà
trực tiếp, thường xuyên là của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực trực thuộc Bộ Chính trị; Ban Nội chính Trung ương là Cơ quan
thường trực của Ban Chỉ đạo. Phải biến quyết tâm chính trị thành hành động
thực tế của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân,
trước hết là sự gương mẫu, quyết liệt, nói đi đôi với làm của các đồng chí lãnh
đạo Đảng, Nhà nước, của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, các ngành, các
cấp trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Tham nhũ ng thườ ng diễn ra trong nộ i bộ , do ngườ i có chứ c, có quyền thự c hiện.
Phò ng, chố ng tham nhũ ng là cuộ c đấ u tranh ngay trong chính bả n thâ n mỗ i con
ngườ i, trong mỗ i cơ quan, tổ chứ c, đơn vị, địa phương mình; liên quan đến lợ i ích,
chứ c vụ , danh vọ ng, uy tín củ a tổ chứ c, cá nhâ n. Vì vậ y, trướ c hết cá n bộ lã nh đạ o,
quả n lý phả i gương mẫ u, cá n bộ giữ chứ c vụ cà ng cao cà ng phả i gương mẫ u; phả i có
thá i độ thậ t kiên quyết, khô ng khoan nhượ ng và hà nh độ ng thậ t quyết liệt, cụ thể,
hiệu quả . Ngườ i đứ ng đầ u, hơn ai hết, phả i chịu trá ch nhiệm về nhữ ng yếu kém, sai
phạ m về tham nhũ ng, tiêu cự c trong tổ chứ c, cơ quan, đơn vị, địa phương mình [12].

6.2. Phải tiến hành kiên quyết, kiên trì, không nghỉ, không ngừng
Phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c là “chố ng giặ c nộ i xâ m”, tứ c là chố ng nhữ ng
thó i hư, tậ t xấ u, nhấ t là sự suy thoá i về tư tưở ng chính trị, đạ o đứ c, lố i số ng, tệ ă n
bớ t, ă n cắ p, ă n chặ n củ a cô ng dướ i nhiều hình thứ c; lấ y tiền tà i, củ a cả i, vậ t chấ t do
ngườ i khá c “biếu xén”, “cho, tặ ng”, hố i lộ ,... vớ i độ ng cơ khô ng trong sá ng. Nó diễn ra
đố i vớ i nhữ ng ngườ i có chứ c, có quyền. Vì vậ y, đâ y là nhiệm vụ rấ t quan trọ ng,
nhưng cũ ng vô cù ng khó khă n, phứ c tạ p, đò i hỏ i chú ng ta phả i tiến hà nh mộ t cá ch
kiên quyết, kiên trì, liên tụ c, bền bỉ, “khô ng nghỉ”, “khô ng ngừ ng” ở tấ t cả cá c cấ p, cá c
ngà nh, cá c lĩnh vự c; thự c hiện đồ ng bộ cá c biện phá p chính trị, tư tưở ng, tổ chứ c,
hà nh chính, kinh tế, hình sự ; vớ i nhữ ng bướ c đi vữ ng chắ c, tích cự c, chủ độ ng và có
trọ ng tâ m, trọ ng điểm. Phả i xâ y dự ng cho đượ c mộ t cơ chế phò ng ngừ a chặ t chẽ để
“khô ng thể” tham nhũ ng, tiêu cự c; mộ t cơ chế ră n đe, trừ ng trị nghiêm khắ c để
“khô ng dá m” tham nhũ ng, tiêu cự c; xâ y dự ng vă n hó a liêm chính để “khô ng muố n”
tham nhũ ng, tiêu cự c và mộ t cơ chế bả o đả m để “khô ng cầ n” tham nhũ ng, tiêu cự c.
Tham nhũ ng là mộ t trong nhữ ng nguy cơ đe dọ a sự tồ n vong củ a chế độ . Thờ i đạ i

29
nà o, chế độ nà o, quố c gia nà o cũ ng có , khô ng thể xó a ngay tậ n gố c tham nhũ ng trong
mộ t thờ i gian ngắ n. Do đó , trong đấ u tranh phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c phả i
có quyết tâ m cao, nỗ lự c lớ n và phương phá p đú ng; khô ng thể chủ quan, nó ng vộ i;
khô ng đượ c né trá nh, cầ m chừ ng, thỏ a mã n; trá i lạ i, phả i rấ t kiên trì, “khô ng nghỉ”,
“khô ng ngừ ng”; vừ a phả i kiên quyết phá t hiện, xử lý tham nhũ ng, tiêu cự c, vừ a phả i
kiên trì giá o dụ c, quả n lý, ngă n ngừ a, ră n đe, khô ng để xả y ra tham nhũ ng, tiêu cự c,
vừ a phả i cả nh giá c, đấ u tranh vớ i nhữ ng â m mưu, hoạ t độ ng củ a cá c thế lự c thù địch,
phầ n tử xấ u lợ i dụ ng đấ u tranh phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c để kích độ ng, chia
rẽ, chố ng phá Đả ng, Nhà nướ c và chế độ ta [12].

6.3. Chú trọng công tác cán bộ


Cá n bộ là cá i gố c củ a mọ i cô ng việc, là “then chố t củ a then chố t”, là “nguyên nhâ n
củ a mọ i nguyên nhâ n”. Thự c tế thờ i gian qua cho thấ y, đằ ng sau nhữ ng vụ việc, vụ á n
tham nhũ ng, tiêu cự c, nhấ t là nhữ ng vụ á n đặ c biệt nghiêm trọ ng, phứ c tạ p, kéo dà i
đều có bó ng dá ng củ a mộ t số cá n bộ , cô ng chứ c là m ngơ, dung tú ng, tiếp tay, bao che,
đồ ng phạ m, thậ m chí là chủ mưu. Do đó , phả i đặ c biệt quan tâ m, chú trọ ng cô ng tá c
cá n bộ ; gắ n phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c vớ i xâ y dự ng, chỉnh đố n Đả ng và hệ
thố ng chính trị, họ c tậ p và là m theo tư tưở ng, đạ o đứ c, phong cá ch Hồ Chí Minh, nhấ t
là phả i đá nh giá , lự a chọ n, bố trí đú ng cá n bộ , trướ c hết là cá n bộ lã nh đạ o, quả n lý;
tă ng cườ ng quả n lý, giá o dụ c, phò ng, chố ng suy thoá i về tư tưở ng chính trị, đạ o đứ c,
lố i số ng, “tự diễn biến”, “tự chuyển hó a” trong nộ i bộ [12].

6.4. Tích cực phòng ngừa, chủ động phát hiện, kịp thời xử lý nghiêm các sai
phạm
Phả i kết hợ p chặ t chẽ, đồ ng bộ giữ a tích cự c phò ng ngừ a vớ i chủ độ ng phá t hiện,
kịp thờ i xử lý nghiêm minh cá c hà nh vi tham nhũ ng, tiêu cự c; trong đó , phò ng ngừ a
là chính, là cơ bả n, lâ u dà i; phá t hiện, xử lý là quan trọ ng, độ t phá . Phả i quá n triệt và
thự c hiện phương châ m phò ng ngừ a, phá t hiện từ sớ m, xử lý từ đầ u, khô ng để vi
phạ m nhỏ tích tụ thà nh sai phạ m lớ n; có bệnh phả i chữ a ngay, khô ng nuô i ung thà nh
họ a; phả i cắ t bỏ mộ t và i cà nh câ y sâ u mọ t để cứ u cả cá i câ y như Bá c Hồ đã dạ y. Phả i
tiến hà nh đồ ng bộ giữ a thi hà nh kỷ luậ t củ a Đả ng, kỷ luậ t hà nh chính, đoà n thể và xử
lý hình sự ; kỷ luậ t củ a Đả ng phả i thự c hiện trướ c, tạ o tiền đề để xử lý kỷ luậ t hà nh
chính, đoà n thể và xử lý hình sự . Việc xử lý phả i lấ y giá o dụ c, ră n đe, phò ng ngừ a là m
chính, kết hợ p giữ a trừ ng trị vớ i khoan hồ ng; đồ ng thờ i bả o vệ, khuyến khích nhữ ng
ngườ i dá m nghĩ, dá m là m, dá m đổ i mớ i, sá ng tạ o vì sự nghiệp chung [12].

6.5. Tăng cường kiểm soát quyền lực

30
Phả i kiểm soá t cho đượ c việc thự c hiện quyền lự c nhà nướ c. Quyền lự c luô n luô n
có nguy cơ bị “tha hó a”; tham nhũ ng, tiêu cự c là “khuyết tậ t bẩ m sinh” củ a quyền lự c;
do đó , phả i tă ng cườ ng và nâ ng cao hiệu quả kiểm soá t quyền lự c. Mọ i quyền lự c đều
phả i đượ c kiểm soá t chặ t chẽ bằ ng cơ chế; quyền lự c phả i đượ c rà ng buộ c bằ ng trá ch
nhiệm; quyền lự c đến đâ u trá ch nhiệm đến đó , quyền lự c cà ng cao trá ch nhiệm cà ng
lớ n; bấ t kể ai lạ m dụ ng, lợ i dụ ng quyền lự c để trụ c lợ i đều phả i bị truy cứ u trá ch
nhiệm và xử lý vi phạ m. Vì vậ y, ngườ i đượ c giao chứ c vụ , quyền hạ n phả i khô ng
ngừ ng tu dưỡ ng, rèn luyện, thườ ng xuyên tự soi, tự sử a; đồ ng thờ i phả i tă ng cườ ng
giá m sá t, kiểm soá t có hiệu quả việc thự c thi quyền lự c củ a ngườ i có chứ c vụ , quyền
hạ n; cá c lĩnh vự c chuyên mô n sâ u, khép kín, bí mậ t cà ng phả i chú trọ ng kiểm tra,
giá m sá t, kiểm soá t quyền lự c, nhấ t là kiểm tra, giá m sá t từ bên ngoà i. Phả i “nhố t”
quyền lự c và o trong “lồ ng” cơ chế là vớ i ý như vậ y. Mặ t khá c, phả i xâ y dự ng cho đượ c
vă n hó a cô ng vụ củ a mỗ i ngà nh, cơ quan, đơn vị. Vă n hó a cô ng vụ sẽ bả o đả m tính
chuyên nghiệp, trá ch nhiệm, minh bạ ch, hiệu quả trong thự c thi nhiệm vụ [12].

6.6. Phát huy vai trò nòng cốt và sự phối hợp của các cơ quan chức năng phòng,
chống tham nhũng

Chú trọ ng nâ ng cao hiệu lự c, hiệu quả hoạ t độ ng, phá t huy vai trò nò ng cố t và sự
phố i hợ p chặ t chẽ, đồ ng bộ , nhịp nhà ng, kịp thờ i, hiệu quả củ a cá c cơ quan có chứ c
nă ng phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c. Ban Chỉ đạ o phả i thự c sự là trung tâ m chỉ
đạ o, điều hò a, phố i hợ p hoạ t độ ng, là chỗ dự a vữ ng chắ c để cá c cơ quan có chứ c nă ng
phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c thự c thi nhiệm vụ đượ c giao. Độ i ngũ cá n bộ là m
cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c hơn ai hết, phả i có bả n lĩnh vữ ng và ng,
có dũ ng khí đấ u tranh; phả i trung thự c, liêm chính, “chí cô ng vô tư”, thự c sự là “thanh
bả o kiếm” sắ c bén củ a Đả ng và Nhà nướ c trong đấ u tranh phò ng, chố ng tham nhũ ng,
tiêu cự c. Kiểm soá t quyền lự c và thự c hà nh liêm chính trướ c hết phả i đượ c tiến hà nh
có hiệu quả trong cá c cơ quan nà y; phả i chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c ngay trong cá c
cơ quan là m cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c [12].

6.7. Gắn phòng, chống tham nhũng với xây dựng Đảng, huy động sức mạnh tổng
hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội

Phả i gắ n cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c vớ i xâ y dự ng, chỉnh đố n
Đả ng và hệ thố ng chính trị trong sạ ch, vữ ng mạ nh, họ c tậ p và là m theo tư tưở ng, đạ o
đứ c, phong cá ch Hồ Chí Minh; huy độ ng sứ c mạ nh tổ ng hợ p củ a cả hệ thố ng chính trị
và toà n xã hộ i trong đấ u tranh phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c. Phá t huy mạ nh
mẽ vai trò , trá ch nhiệm củ a cá c cơ quan và đạ i biểu dâ n cử , Mặ t trậ n Tổ quố c, cá c tổ
chứ c chính trị - xã hộ i, nhâ n dâ n và bá o chí, doanh nghiệp, doanh nhâ n trong phò ng,
chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c. Bá o chí và cá c phương tiện thô ng tin đạ i chú ng phả i cổ
vũ , độ ng viên sự và o cuộ c quyết liệt củ a cả hệ thố ng chính trị, huy độ ng sứ c mạ nh

31
củ a toà n dâ n trong cuộ c đấ u tranh phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c, “là m cho quầ n
chú ng khinh ghét tệ tham ô , lã ng phí, quan liêu; biến hà ng ứ c, hà ng triệu con mắ t, lỗ
tai cả nh giá c củ a quầ n chú ng thà nh nhữ ng ngọ n đèn pha soi sá ng khắ p mọ i nơi,
khô ng để cho tệ tham ô , lã ng phí, quan liêu cò n chỗ ẩ n nấ p” như Bá c Hồ đã dạ y
[12].
6.8. Các giải pháp phòng, chống tham nhũng, tiêu cực phải phù hợp với đặc
điểm, tình hình ở Việt Nam

Cá c giả i phá p phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c phả i phù hợ p vớ i bố i cả nh, yêu
cầ u phá t triển nền kinh tế thị trườ ng định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa ở Việt Nam và
truyền thố ng vă n hó a củ a dâ n tộ c; tiếp thu có chọ n lọ c kinh nghiệm củ a nướ c ngoà i;
kế thừ a kinh nghiệm củ a cá c nhiệm kỳ trướ c. Trong từ ng giai đoạ n khá c nhau, phả i
xá c định nhữ ng nhiệm vụ trọ ng tâ m, nhữ ng giả i phá p có tính độ t phá , phù hợ p vớ i
tình hình củ a đấ t nướ c, củ a địa phương để tậ p trung lã nh đạ o, chỉ đạ o thự c hiện có
hiệu quả . Phả i phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c cả trong khu vự c nhà nướ c và khu
vự c ngoà i nhà nướ c; thườ ng xuyên tổ ng kết, đú c rú t kinh nghiệm, bổ sung nhữ ng vấ n
đề mớ i, cá ch là m hay, sá ng tạ o, gó p phầ n nâ ng cao hiệu quả cô ng tá c; khô ng ngừ ng
đổ i mớ i tư duy, hoà n thiện lý luậ n về phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c [12].

KẾT LUẬN
Tham nhũ ng mộ t vấ n đề nhứ c nhố i đố i vớ i nướ c ta hiện nay, bở i lẽ tham nhũ ng đã
là m cho tình hình chính trị bê bố i, thể chế suy yếu và để lạ i nhữ ng hậ u quả xã hộ i
nghiêm trọ ng, gâ y tổ n hạ i tớ i kinh tế, hủ y hoạ i đạ o đứ c, lố i số ng trong xã hộ i hiện tạ i
và tương lai. Hy vọ ng xã hộ i sẽ chung tay gó p sứ c để từ ng bướ c đẩ y lù i nạ n tham
nhũ ng, xâ y dự ng lạ i niềm tin, trả lạ i cho cuộ c số ng bình yên, tạ o đà cho sự phá t triển
nhằ m thự c hiện thà nh cô ng mụ c tiêu: “Dâ n già u, nướ c mạ nh, dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n
minh”.

32
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giá o trình Luậ t kinh doanh

[1] Quố c Hộ i, Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ban hành
ngày 20 tháng 11 năm 2018, 2018.

[2] Quố c Hộ i, Luật Hình sự số 100/2015/QH13 ban hành ngày 27 tháng 11


năm 2015, 2015.

[3] Chính phủ , BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG ĐẾN NĂM 2020 Số 21/NQ-CP, 2009.

[4] B. N. dâ n, "Quyết liệt ngă n chặ n tham nhũ ng gó p phầ n phá t triển kinh
tế-xã hộ i," 5 4 2023. [Online]. Available: https://nhandan.vn/quyet-liet-
ngan-chan-tham-nhung-gop-phan-phat-trien-kinh-te-xa-hoi-
post746315.html?fbclid=IwAR3eGgW2dgi8A0IHUv-
6PVhljKgMe9p3fH3QRYX87ug6flT4rmJOf2FJnO4.

[5] V. Hưng, "Nhữ ng đạ i á n, quan chứ c nhú ng chà m vì “đấ t và ng” (Kỳ 2)," 22
6 2022. [Online]. Available: https://cand.com.vn/phap-luat/nhung-dai- an-
quan-chuc-nhung-cham-vi-dat-vang-ky-2--i657800/.

[6] N. Hưở ng, "Vụ truy tố nguyên bí thư Bình Dương: 43 ha "đấ t và ng" và o
tay doanh nghiệp tư nhâ n thế nà o?," 9 5 2022. [Online]. Available:
https://nld.com.vn/phap-luat/vu-truy-to-nguyen-bi-thu-binh-duong-43-ha-
dat-vang-vao-tay-doanh-nghiep-tu-nhan-the-nao-
20220509112052897.htm.

[7] T. Lâ m, "Nhữ ng đạ i á n là m rú ng độ ng ngà nh ngâ n hà ng 20 nă m qua," 9 9


2017. [Online]. Available: https://cafef.vn/nhung-dai-an-lam-rung-dong-
nganh-ngan-hang-20-nam-qua- 20170909111435611.chn?
fbclid=IwAR2HdQoFg6C7st6c34blXheAJam0
CA29WdTL5VP_I5e7na_6D9HA8EuD_rQ.

[8] T. t. L. T. TIỆ M, "Phò ng, chố ng tham nhũ ng trong xâ y dự ng cơ bả n," 11 11


2005. [Online]. Available:
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chi-tiet- tin?
dDocName=BTC336540&fbclid=IwAR2HdQoFg6C7st6c34blXheAJa
m0CA29WdTL5VP_I5e7na_6D9HA8EuD_rQ.
[9] T. t. Online, "Vụ á n tham nhũ ng dự á n cầ u Bã i Chá y: Bộ GTVT khô ng đò i

33
bồ i thườ ng thiệt hạ i," 28 6 2011. [Online]. Available:
https://tuoitre.vn/vu-an-tham-nhung-du-an-cau-bai-chay-bo-gtvt-khong-
doi-boi-thuong-thiet-hai-444239.htm.
[10] V. M. Châ u, "Tham nhũ ng trong lĩnh vự c giá o dụ c, y tế cô ng - Thự c
trạ ng, nguyên nhâ n và giả i phá p," 27 6 2022. [Online]. Available:
http://issi.gov.vn/tham-nhung-trong-linh-vuc-giao-duc-y-te-cong-thuc-
trang-nguyen-nhan-va-giai-phap_t104c2716n3405tn.aspx.

[11] L. T. Thứ c, "Mộ t số giả i phá p nâ ng cao hiệu quả cô ng tá c phò ng, chố ng
tham nhũ ng," 23 1 2022. [Online]. Available: https://tiengiang.gov.vn/chi-
tiet-tin?%2Fmot-so-giai-phap-nang-cao-hieu-qua-cong-tac-phong-chong-
tham- nhung
%2F36084577&fbclid=IwAR3DiImPvxPnSxHK0Hz0y2WVDJUE4
hFpITLI3Y6DpPlJ9CKJ-FCcjvk_UMw.

[12] T. B. t. N. P. Trọ ng, "Kiên quyết, kiên trì đấ u tranh phò ng, chố ng tham
nhũ ng, tiêu cự c, gó p phầ n xâ y dự ng Đả ng và Nhà nướ c ta ngà y cà ng trong
sạ ch, vữ ng mạ nh," [Online].

-------------------HẾT-------------------

34

You might also like