You are on page 1of 62

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUẢN TRỊ VẬN HÀNH

ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH THIẾT KẾ VÀ VẬN HÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN


HEALTHY BELLY – NHÀ CUNG CẤP GÓI ĂN DINH DƯỠNG
TỪ THÁNG 01/2024 ĐẾN THÁNG 01/2025

GVHD : TS. PHẠM MINH


TRỢ GIẢNG : ThS. VÕ THỊ NHƯ Ý
LỚP : CLC_21DQT08
NHÓM : 01
THÀNH VIÊN :
1. HUỲNH MINH QUÂN – 2121012583
2. BÙI NGUYỄN THƯ TRÚC – 2121013432
3. NGUYỄN NGỌC BẢO TRÂN - 2121011938

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

ST Họ và
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 B10
T tên
Huỳnh
100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
1 Minh
% % % % % % % % % %
Quân
Nguyễ
n Ngọc 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
2
Bảo % % % % % % % % % %
Trân
Bùi
Nguyễ 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
3
n Thư % % % % % % % % % %
Trúc
MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................6

VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HEALTHY BELLY.........................................................6

1. Câu chuyện hình thành.........................................................................................6

1.1. Lí do chọn mô hình kinh doanh.....................................................................6

1.2. Lý do vì sao đặt tên.........................................................................................7

2. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi........................................................................7

2.1. Sứ mệnh...........................................................................................................7

2.2. Tầm nhìn..........................................................................................................8

2.3. Giá trị cốt lõi....................................................................................................8

3. Mục tiêu kinh doanh............................................................................................8

3.1. Mục tiêu tài chính...........................................................................................8

3.2. Mục tiêu thương hiệu.....................................................................................9

3.3. Mục tiêu tầm nhìn và phát triển bền vững.................................................10

4. Chiến lược kinh doanh từ tháng 01/2024 đến tháng 01/2025..........................11

4.1. Chiến lược chung..........................................................................................11

4.2. Chiến thuật triển khai..................................................................................11

CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH THIẾT KẾ VÀ VẬN HÀNH......................14

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HEALTHY BELLY....................................................14

1. Phân tích thị trường, nhu cầu khách hàng.......................................................14

1.1. Thị trường......................................................................................................14

1.1.1. Thị trường hiện tại..............................................................................14

1.1.2. Thị trường tương lai...........................................................................14

1.2 Phân khúc khách hàng..................................................................................14


1.1.3. Mức độ.................................................................................................15

1.1.4. Quy mô.................................................................................................15

1.2.3. Marketing 4Ps.........................................................................................15

2. Thiết kế sản phẩm / dịch vụ................................................................................17

2.1. Bộ nhận dạng thương hiệu...........................................................................17

2.1.1. Tên thương hiệu......................................................................................17

2.1.2. Slogan......................................................................................................18

2.1.3 Logo..........................................................................................................18

2.2. Office..............................................................................................................19

2.2.1. Card visit.................................................................................................19

2.2.2 Đồng phục................................................................................................19

2.2.3. Không gian cửa hàng..............................................................................21

2.3. Marketing......................................................................................................23

2.3.1. Menu........................................................................................................23

2.3.2. Brochure..................................................................................................27

2.3.3. Social Media............................................................................................28

2.3.4. Food ordering app..................................................................................29

2.3.5. Website / Fanpage...................................................................................30

2.3.6. Email........................................................................................................31

2.4. Outdoor..........................................................................................................31

2.4.1. Bảng hiệu.................................................................................................31

2.4.2. Phương tiện vận chuyển.........................................................................31

2.5. Gift..................................................................................................................32
MỤC LỤC HÌNH ẢNH

Hình 2. 1. Logo của Công ty Healthy Belly.................................................................18


Hình 2. 2. Card Visit của Công ty Healthy Belly.........................................................19
Hình 2. 3. Đồng phục nhân viên của Công ty Healthy Belly.......................................19
Hình 2. 4. Đồng phục nhân viên giao hàng của Công ty Healthy Belly.......................20
Hình 2. 5. Đồng phục đầu bếp của Công ty Healthy Belly..........................................20
Hình 2. 6. Góc bếp của Healthy Belly..........................................................................22
Hình 2. 7. Mặt trước của công ty Healthhy Belly.........................................................23
Hình 2. 8. Thực đơn món chính....................................................................................24
Hình 2. 9. Thực đơn món chay.....................................................................................25
Hình 2. 10. Thực đơn món nước...................................................................................26
Hình 2. 11. Brochure quảng cáo sản phẩm của Công ty Healthy Belly.......................28
Hình 2. 12. Trang web chính thức của Healthy Belly..................................................30
Hình 2. 13. Fanpage của Healthy Belly........................................................................31
Hình 2. 14. Bảng hiệu cửa hàng của Công ty Healthy Belly........................................31
Hình 2. 15. Phương tiện giao hàng của Công ty Healthy Belly...................................32
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG

VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HEALTHY BELLY


1. Câu chuyện hình thành
1.1. Lí do chọn mô hình kinh doanh
Trong bối cảnh toàn cầu hoá diễn ra ngày một nhanh, ngay cả những đất nước đang
phát triển như Việt Nam, người dân ngày càng có ít thời gian để chăm lo cho sức khỏe
bản thân và thậm chí là bỏ thời gian để chuẩn bị các bữa ăn đầy đủ dưỡng chất. Nắm
bắt được điều này, chúng tôi mong muốn được đóng góp tích cực cho cộng đồng
thông qua một mô hình chuyên cung cấp những khẩu phần ăn được nấu sẵn với đầy đủ
những chất dinh dưỡng cần thiết để giúp giảm bớt gánh nặng cho khách hàng bận rộn.

Trong thời đại của công nghệ 4.0, tốc độ phát triển của xã hội ngày càng nhanh
và dường như lối sống của mỗi người rơi vào cuồng quay của công việc: ngày đi làm,
tối về nấu ăn, chăm sóc gia đình, rồi đi ngủ, sáng hôm sau lại như một chu trình được
lặp lại. Việc đối mặt với quá nhiều việc cần phải giải quyết thì việc lựa chọn thức ăn
bên ngoài, lành mạnh và đầy đủ dinh dưỡng là phương án tốt nhất hiện nay. Cùng với
làn sóng này, chúng tôi cho ra đời mô hình chuyên cung cấp các phần ăn lành mạnh
dành cho người bận rộn, cam kết lựa chọn những thành phần chế biến chất lượng, đạt
tiêu chuẩn sạch sẽ lên hàng đầu. Và sẽ thật tuyệt vời nếu sau một ngày làm việc bận
rộn, bạn vẫn có thể có một bữa ăn đầy đủ chất lượng và an toàn sức khỏe. Nhóm
chúng tôi nghĩ rằng, để có một cuộc sống khỏe mạnh thì phải ăn khỏe, muốn ăn khỏe
thì phải ăn sạch, ăn healthy và ngon miệng.

Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, Việt Nam đang trên đà phát triển như hiện
nay, người dân ngày càng có ít thời gian dành cho việc chăm sóc bản thân. Tuy nhiên,
người dân vẫn rất quan tâm đến sức khỏe và đặc biệt là chú trọng vào những bữa ăn
đầy đủ chất dinh dưỡng và lành mạnh. Nắm bắt được nhu cầu này, nhóm chúng tôi tìm
ra giải pháp mang đến sự tiện lợi và tiết kiệm thời gian cho họ là dịch vụ cung cấp các
phần ăn theo gói với đầy đủ chất dinh dưỡng. Sẽ không cần dành quá nhiều thời gian
cho việc nấu nướng hay mua sắm thực phẩm, khách hàng chỉ cần đặt hàng và chúng
tôi sẽ giao tận nơi cho khách hàng. Chúng tôi cũng sẽ cung cấp nhiều sự lựa chọn để
bữa ăn phù hợp với nhu cầu của khách hàng mà không cần dành quá nhiều chi phí cho
việc ăn tại các cửa hàng và nhà hàng. Ngoài ra, mô hình kinh doanh này còn có thể
thu hút được nhiều sự quan tâm từ khách hàng bận rộn và quan tâm đến sức khỏe.

1.2. Lý do vì sao đặt tên


Với mong muốn cung cấp những khẩu phần ăn ngon, dinh dưỡng đến những
khách hàng dù là bận rộn nhất, cái tên “Healthy Belly” – chiếc bụng khoẻ khoắn
không những mang đến sự gần gũi, thân thiện mà còn mang trong mình một sứ mệnh
gợi nhắc khách hàng tìm kiếm những bữa ăn lành mạnh, đầy đủ chất dinh dưỡng, điều
mà những người bận rộn thường hay không quan tâm đến.

Nhóm chúng tôi mong muốn khi có từ Belly (bụng) trong tên cửa hàng sẽ tạo ra
một liên kết tự nhiên với việc chăm sóc vùng bụng và sức khỏe tiêu hóa. Điều này có
ý nghĩa đặc biệt khi cung cấp những khẩu phần ăn dành cho người bận rộn, khách
hàng thường tìm kiếm giải pháp tiện lợi và thân thiện với dạ dày. Với tên dễ nhớ dễ
liên tưởng như “Healthy Belly”, chúng tôi mong rằng điều này có thể kích thích một
tinh thần tích cực cho lối sống lành mạnh mỗi khi khách hàng tìm kiếm những khẩu
phần ăn.

Tóm lại, cái tên “Healthy Belly” không chỉ là một cách thức gợi nhắc trong tiềm
thức khách hàng mỗi khi họ quan tâm đến vấn đề sức khoẻ mà nó còn thể hiện một
thông điệp, một sự cam kết của cửa hàng chúng tôi trong việc cung cấp những bữa ăn
dinh dưỡng, lành mạnh đến những khách hàng tin tưởng chúng tôi.

2. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi


2.1. Sứ mệnh
 Góp phần nâng cao đời sống tinh thần của cộng đồng.
 Đáp ứng tối đa nhu cầu bữa ăn sạch, lành mạnh, đảm bảo sức khỏe cho những
ngày bận rộn.
 Đem đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn dịch vụ, cung cấp các phần ăn theo
gói, an toàn, tiện lợi.
2.2. Tầm nhìn

 Trong tương lai, Healthy Belly mong muốn trở thành công ty chuyên cung cấp
các bữa ăn lành mạnh uy tín và chất lượng được lựa chọn hàng đầu của người
tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
 Healthy Belly sẽ cố gắng hoàn thiện để trở thành ngành tiêu dùng thực phẩm
được đánh giá cao trên thị trường Việt Nam.
 Healthy Belly không chỉ hứa hẹn mang đến cho khách hàng những giá trị tốt
đẹp mà còn mang đến nhiều ưu đãi hấp dẫn cho đội ngũ nhân viên làm việc. Từ
đó, các nhân viên sẽ cảm thấy tự hào và hạnh phúc khi làm việc tại đây.

2.3. Giá trị cốt lõi


 Chú trọng về khách hàng: luôn cam kết đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng, lấy khách hàng là trung tâm để phát triển.
 Chất lượng: các phần ăn mang đến cho khách hàng luôn đảm bảo về khâu chất
lượng, chế biến và Healthy Belly luôn cố gắng nỗ lữ nâng cao chất lượng vượt
ngoài sự mong đợi của khách hàng.
 Tinh thần phục vụ: luôn luôn phục vụ tận tâm, tinh tế và thân thiện.
 Tinh thần trách nhiệm: làm việc với sự cam kết, chịu trách nhiệm với từng dịch
vụ cung cấp.
 Tốc độ: phục vụ nhanh chóng, tư vấn kịp thời để cung cấp các phần ăn ngon
đến tay khách hàng.

3. Mục tiêu kinh doanh


3.1. Mục tiêu tài chính

Mục tiêu hàng đầu mà công ty hướng đến chính là lợi nhuận. Công ty sẽ triển khai cụ
thể từng giai đoạn cũng như kết hợp các chiến lược và tầm nhìn để thực hiện một cách
có hiệu quả.

 Trong 3 tháng đầu tiên

Bùng nổ truyền thông, sự quan tâm của khách hàng đến với dịch vụ, tạo
độ phủ brand name, truy cập trang web của khách hàng, chỉ tiêu: 3000 khách hàng và
có khoảng 45% người sử dụng dịch vụ.

 Trong 3 tháng tiếp theo

+ Tạo được lòng tin, từ đó khách hàng biết đến thương hiệu.

+ Đạt được 100% chỉ tiêu doanh thu đề ra: 800 triệu/ tháng và thu lại được vốn
ban đầu.

 Trong 3 tháng tiếp

+ Thu hút được các khách hàng ở tỉnh biết đến dịch vụ.

+ Tăng gấp đôi doanh thu so với tháng trước, tạo ra được lợi nhuận cho công ty

Với tình hình cạnh tranh trên thị trường kinh doanh như hiện nay, việc thu lợi nhuận
từ các sản phẩm bán được để tiếp tục tạo ra giá trị cho công ty là vô cùng quan trọng.
Công ty Healthy Belly chúng em mong muốn và cố gắng nỗ lực không ngừng để đạt
doanh thu top 10 trong ngành F&B. Và công ty chúng em tự tin khẳng định được sẽ
thực hiện được tốt và chắc chắn chỉ tiêu và doanh thu đề ra. Vì sự thành công sẽ bắt
nguồn từ căn bếp của Healthy Belly.

3.2. Mục tiêu thương hiệu


Mục tiêu kinh doanh về thương hiệu là những mục tiêu mà công ty chúng tôi
mong muốn đạt được để nâng cao giá trị của thương hiệu. Điều này bao gồm việc xác
định đối tượng khách hàng mục tiêu, mục tiêu kinh doanh, tầm nhìn và sứ mệnh của
thương hiệu.

Để đạt được mục tiêu kinh doanh về thương hiệu, chúng ta cần phải đặt ra những
mục tiêu rõ ràng, cụ thể, có thể đo lường và đạt được trong thời gian nhất định. Điều
này sẽ giúp cho việc quản lý và đánh giá hiệu quả của chiến dịch thương hiệu trở nên
dễ dàng hơn.
Tăng nhận thức về thương hiệu: Mục tiêu này tập trung vào việc làm cho thương
hiệu trở nên nổi tiếng hơn. Các doanh nghiệp có thể đạt được điều này thông qua
quảng cáo, truyền thông, sự kiện tương tác và sự kiện cộng đồng.

Tăng sự yêu thích thương hiệu: Mục tiêu này tập trung vào việc khiến khách
hàng yêu thích thương hiệu. Các doanh nghiệp có thể đạt được điều này bằng cách
cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ khách hàng tốt và xây
dựng mối quan hệ với khách hàng.

Tăng lòng trung thành với thương hiệu: Mục tiêu này tập trung vào việc chuyển
đổi khách hàng hiện tại thành khách hàng trung thành. Các doanh nghiệp có thể đạt
được điều này bằng cách cung cấp cho khách hàng trải nghiệm tuyệt vời, các chương
trình khách hàng thân thiết và các lợi ích khác.

Tăng giá trị thương hiệu: Mục tiêu này tập trung vào việc tăng giá trị thương
hiệu. Doanh nghiệp có thể đạt được điều này bằng cách xây dựng một thương hiệu
mạnh, có giá trị và uy tín.

Mục tiêu kinh doanh thương hiệu là một phần quan trọng trong việc thiết lập và
phát triển thương hiệu doanh nghiệp. Nó giúp các công ty xác định phương hướng
hoạt động tiếp thị và truyền thông, đảm bảo tính nhất quán của chiến lược thương hiệu
và hướng dẫn các công ty đạt được thành công trên thị trường.

3.3. Mục tiêu tầm nhìn và phát triển bền vững


Với những nỗ lực không ngừng nghỉ trong việc chu toàn những khẩu phần ăn
dinh dưỡng mà công ty chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng, Công ty Healthy
Belly tự tin hướng đến vị thế dẫn đầu của một doanh nghiệp hàng đầu chuyên cung
cấp những khẩu phần ăn lành mạnh, dinh dưỡng với sự uy tín về chất lượng và giá trị
thương hiệu trong từng bữa ăn mà chúng tôi cung cấp.

Thông qua việc liên tục cải tiến quy trình tuyển chọn nguồn nguyên liệu cũng
như đảm bảo tất cả những khẩu phần ăn đều đạt chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm,
Healthy Belly vững tin sẽ trở thành đối tác tin cậy của khách hàng trong việc lựa chọn
những bữa ăn tiện lợi và nâng cao sức khoẻ.
Bên cạnh đó, công ty sẽ tiếp tục định vị bản thân như một thương hiệu ăn uống
không những lành mạnh đối với mỗi người dân Việt Nam mà còn thân thiện với môi
trường thông qua chiến lược nghiên cứu khoa học và công nghệ để tối ưu hoá ô
nhiễm, sử dụng các vật liệu tái chế để xây dựng hình ảnh tích cực về môi trường.

4. Chiến lược kinh doanh từ tháng 01/2024 đến tháng 01/2025


4.1. Chiến lược chung
a. Tăng cường nhận diện thương hiệu

 Xây dựng website và kênh mạng xã hội chuyên nghiệp


 Tham gia các chương trình về ẩm thực, sự kiện sức khỏe
 Hợp tác với các influencer trong lĩnh vực sức khỏe

b. Mở rộng danh mục sản phẩm

 Thêm các loại thực phẩm mới, phù hợp với nhiều khẩu vị
 Phát triển các combo sản phẩm phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách
hàng
 Cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi nhanh chóng và tiện lợi
 Xây dựng quy trình đặt hàng đơn giản, dễ dàng
 Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo

4.2. Chiến thuật triển khai


a. Tăng cường nhận diện thương hiệu

 Xây dựng website và kênh mạng xã hội chuyên nghiệp

Doanh nghiệp cần xây dựng các website và kênh truyền thông chuyên nghiệp.
Đảm bảo cho việc thường xuyên cập nhật thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ
và chương trình khuyến mãi... cho khách hàng. Website và mạng xã hội là nền tảng
cho việc doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Vì vật, cần đảm bảo các
website và mạng xã hội luôn có giao diện hấp dẫn, thể hiện tính chuyên nghiệp và đầy
đủ thông tin để đáp ứng cho khách hàng và giúp gia tăng sự kết nối với khách hàng.

 Tham gia các chương trình về ẩm thực, sự kiện sức khỏe


Tham gia các chương trình ẩm thực, sự kiện chăm sóc sức khỏe là cách tiếp cận
thành công để doanh nghiệp kết nối với đông đảo khách hàng tiềm năng. Bằng cách
tham dự các hội chợ thực phẩm và sự kiện sức khỏe, các nhà cung cấp có cơ hội giới
thiệu các sản phẩm, dịch vụ của mình và thậm chí phân phối các mặt hàng khuyến
mãi, tất cả nhằm thu hút nhóm khách hàng tiềm năng.

 Hợp tác với các influencer trong lĩnh vực sức khỏe

Làm việc cùng với những cá nhân có ảnh hưởng trong ngành y tế là một phương
pháp mạnh mẽ để các doanh nghiệp nâng cao khả năng hiển thị thương hiệu và sản
phẩm của họ với nhiều đối tượng hơn. Những người có tầm ảnh hưởng như vậy có
thể nâng cao khả năng giới thiệu và cho feedback về dịch vụ trên nền tảng mạng xã
hội và sau đó cho phép doanh nghiệp của mình kết nối được với nhiều khách hàng
tiềm năng hơn.

b. Mở rộng danh mục sản phẩm

 Thêm các loại thực phẩm mới, phù hợp với nhiều khẩu vị

Các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng việc cung cấp thực đơn của mình bằng
cách kết hợp nhiều lựa chọn ngon lành khác nhau, bao gồm rau, trái cây và các loại
hạt, cùng với các lựa chọn khác. Bằng cách đó, họ có thể phục vụ hiệu quả cho lượng
khách hàng lớn hơn. Tuy nhiên, điều quan trọng là những mặt hàng thực phẩm mới
này phải ưu tiên chất lượng, đảm bảo tiêu chuẩn cao về an toàn vệ sinh thực phẩm và
quan trọng nhất là phải phù hợp với khẩu vị sành điệu của người Việt.

 Phát triển các combo sản phẩm phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách
hàng

Doanh nghiệp sẽ dựa trên nhu cầu của khách hàng và từng đối tượng khách hàng
để tạo ra các combo phù hợp như combo ăn kiêng, combo tăng cân hoặc giảm cân,…
Những sự kết hợp này có thể điều chỉnh tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng. Các
combo được thiết kế, kết hợp theo các nguyên tắc khoa học, nhằm đáp ứng được nhu
cầu của từng đối tượng. Tăng cường trải nghiệm khách hàng

 Cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi nhanh chóng và tiện lợi
Mong muốn được đáp ứng nhu cầu của những khách hàng bị hạn chế về thời
gian, doanh nghiệp đảm bảo rằng sẽ cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi nhanh chóng
và không rắc rối. Điều bắt buộc là việc giao hàng phải được đảm bảo trong khoảng
thời gian từ 2 đến 3 giờ kể từ thời điểm đặt hàng.

 Xây dựng quy trình đặt hàng đơn giản, dễ dàng

Để phục vụ nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp buộc phải thiết lập một quy
trình đặt hàng tinh gọn, dễ dàng. Điều này sẽ giúp khách hàng đặt hàng nhanh chóng
và thuận tiện, với ít sự phức tạp hoặc trở ngại nhất. Mục tiêu chính là tối ưu hóa quy
trình đặt hàng theo cách không gây khó khăn cho khách hàng.

 Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo

Điều quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp là đảm bảo rằng họ cung cấp
mức độ dịch vụ khách hàng vừa chu đáo vừa đáp ứng, giải quyết kịp thời mọi thắc
mắc hoặc khiếu nại từ khách hàng. Nhiệm vụ quan trọng này của dịch vụ chăm sóc
khách hàng cần được thực hiện bởi đội ngũ chuyên gia tận tâm, không chỉ có tay nghề
cao mà còn thực sự nhiệt tình với công việc.

Từ tháng 01/2024 đến tháng 01/2025, các mục tiêu đã đề ra có thể đạt được bằng
cách triển khai các hoạt động và chiến lược cụ thể. Mô hình kinh doanh dịch vụ tập
trung vào việc cung cấp các bữa ăn dinh dưỡng lành mạnh theo gói.
CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH THIẾT KẾ VÀ VẬN HÀNH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HEALTHY BELLY

1. Phân tích thị trường, nhu cầu khách hàng


1.1. Thị trường
Thị trường đang đối mặt với sự thay đổi nhanh chóng và tác động của tình hình
chính trị và nhân khẩu học. Thị trường có xu hướng biến đổi, người tiêu dùng ngày
càng có sự quan tâm đến các sản phẩm thân thiện với môi trường.

1.1.1. Thị trường hiện tại

Thị trường hiện tại chúng tôi hướng đến là thành phố Hồ Chí Minh. Tại Thành
phố Hồ Chí Minh, hiện là thành phố lớn nhất Việt Nam với số dân gần 10 triệu người
(Năm 2024) và là trung tâm văn hóa, kinh tế, giáo dục… của cả nước. Thành phố Hồ
Chí Minh là nơi có mức sống cao nhất Việt Nam với thu nhập bình quân 8,99
triệu/tháng. Nhu cầu của dịch vụ cung cấp phần thức ăn theo gói cho người bận rộn
được tăng cao. Người tiêu dùng đã tăng khả năng nhận thức về sức khỏe, người dân
thành phố Hồ Chí Minh ngày càng quan tâm đến các bữa ăn lành mạnh và dinh
dưỡng. Với cuộc sống bận rộn như hiện nay khiến nhiều người tại thành phố Hồ Chí
Minh không có thời gian dành cho việc nấu ăn tại nhà.

1.1.2. Thị trường tương lai

Trong tương lai chúng tôi muốn hướng đến thị trường toàn miền Nam. Tại miền
Nam, các thành phố khác như Cần Thơ, Bình Dương, Tây Ninh... cũng đang có sự
phát triển mạnh mẽ của thị trường. Về cơ cấu dân số, miền Nam có dân số trẻ, năng
động, có nhu cầu sử dụng dịch vụ này khá cao, trình độ dân trí cao khiến cho người
dân nhận thức được sự quan trọng của sức khỏe và các bữa ăn dinh dưỡng. Trong thời
đại 4.0, công nghệ ngày càng phát triển cũng giúp cho dịch vụ của chúng tôi dễ dàng
tiếp cận với khách hàng hơn.

1.2 Phân khúc khách hàng


Hiện tại, phân khúc khách hàng mà Healthy Belly chúng tôi nhắm đến được phân chia
thành 2 nhóm đó là theo mức độ và quy mô.

1.1.3. Mức độ

Tệp khách hàng chủ yếu của Healthy Belly phần lớn là giới trẻ trong độ tuổi từ
25 đến 40 trong đó nhóm khách hàng tầm trung với thu nhập khoảng 10 – 15 triệu và
khách hàng cao cấp với thu nhập trên 15 triệu đồng, chiếm phần lớn là các nhân viên
văn phòng với lịch trình làm việc bận rộn. Họ đều là những người có thu nhập từ việc
đi làm nhưng lại quá bận bịu với lịch trình làm việc của mình. Chính vì thế họ sẽ có
xu hướng tìm kiếm những nhà cung cấp gói ăn ngon miệng, dinh dưỡng mà ít quan
tâm về giá. Bên cạnh đó, Healthy Belly chúng tôi tự hào khi là nhà cung cấp khẩu
phần ăn cho các khách hàng gặp vấn đề sức khoẻ đặc biệt như tiểu đường và huyết áp
thấp đòi hỏi những khẩu phần ăn khắt khe mà lại ngon miệng.

1.1.4. Quy mô

Bên cạnh việc cung cấp những gói ăn cho các khách hàng là thành viên đã đăng
kí dịch vụ thông qua ứng dụng và trang web của Healthy Belly, chúng tôi hiện đang
hướng đến việc trở thành đối tác chiến lược với các công ty cao cấp để trở thành nhà
cung cấp bữa ăn lành mạnh cho nhân viên công ty thông qua các hợp đồng dài hạn.
Đồng thời, chúng tôi mong muốn mở rộng quy mô kinh doanh với các hợp đồng sự
kiện đặc biệt, trở thành nhà cung cấp thực đơn cho các buổi tiệc dã ngoại hay các buổi
team building của công ty.

1.2.3. Marketing 4Ps


1.2.3.1. Place

Vị trí cửa hàng là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho việc vận chuyển
sản phẩm của công ty trở nên dễ dàng hơn. Điều này đặc biệt quan trọng với những
công ty thường xuyên giao gói ăn cho khách hàng như Healthy Belly. Vì lẽ đó, chúng
tôi quyết định sẽ chọn mặt bằng cửa hàng tại đường Lý Chính Thắng quận 3 nhằm tạo
sự thuận tiện giao hàng cho các quận trung tâm lân cận.
Healthy Belly chủ yếu sẽ bán gói ăn thông qua Website hoặc các ứng dụng đặt
đồ ăn trực tuyến. Do đó chúng tôi sẽ không cần thiết phải mở quá nhiều chi nhánh mà
chỉ cần một cửa hàng ở vị trí gần trung tâm để làm gian bếp cũng như là nơi giao hàng
cho khách. Đây là một chiến lược giúp chúng tôi tối ưu hoá chi phí duy trì cửa hàng
và giúp tập trung hơn vào việc cải thiện chất lượng món ăn.

1.2.3.2. Price

Chúng tôi chỉ tuyển chọn nguyên liệu sạch từ những nguồn uy tín nhất trên thị
trường với đầy đủ giấy tờ vệ sinh thực phẩm, do đó, giá khẩu phần ăn bên chúng tôi sẽ
cao hơn so với thị trường. Để thu hút được sự chú ý của khách hàng, Healthy Belly sẽ
cho ra mắt các combo tiết kiệm hoặc đánh vào tâm lý khách hàng với chiến lược định
giá kết thúc bằng chữ số 9. Đối với những dịp đặt biệt, khách hàng sẽ nhận được ưu
đãi như những phiếu coupon, voucher hoặc nhận được giảm giá trực tiếp trên từng gói
ăn nhất định.

1.2.3.3. Product

Khẩu phần ăn hiện tại mà Healthy Belly chúng tôi cung cấp cho khách hàng
được phân thành hai gói ăn chính

 Gói ăn bình thường: dành cho đối tượng khách hàng có thể ăn được đạm động
vật
 Gói ăn chay: dành cho đối tượng khách hàng có mong muốn ăn thuần chay
hoặc không ăn đạm động vật

Trong ngành dịch vụ ăn uống đã bão hoà như hiện nay, Healthy Belly nhận thức
được sự đa dạng trong thực đơn là vô cùng quan trọng vì nó giúp khơi dậy sự hứng
thú cũng như tránh cảm giác nhàm chán cho khách hàng. Nắm bắt được điều ấy, đầu
bếp bên chúng tôi đã tích cực nghiên cứu và tạo ra được hơn 30 món ăn độc đáo là sự
kết hợp tinh tế của ẩm thực Đông Tây, đảm bảo được sự cân bằng trong hương vị
nhưng vẫn giữ chất lượng ở mức cao nhất. Healthy Belly chúng tôi tự tin vào sự mới
mẻ của những khẩu phần ăn bên mình sẽ đem đến một làn gió mới trong ngành ẩm
thực nói chung và ngành dịch vụ cung cấp gói ăn nói riêng.
1.2.3.4. Promotion

Để tăng tính nhận diện thương hiệu của khách hàng, chúng tôi dự định sẽ áp
dụng việc quảng bá các gói ăn hiện có trên các nền tảng xã hội lớn như TikTok,
Youtube. Chia sẻ về lợi ích của việc duy trì một lối sống khoẻ mạnh có tác dụng tích
cực như thế nào đến với đời sống của người dân thông qua những món ăn dinh dưỡng
bắt mắt. Đồng thời Healthy Belly cũng sẽ book các KOL hoặc Influencer có tiếng
trong giới sức khoẻ và ăn uống để trải nghiệm và đánh giá thực đơn bên công ty.

Về khả năng tăng sự trung thành từ khách hàng, Healthy Belly có thể cho ra mắt
các combo kết hợp giữa món ăn với nước, hoặc chương trình tích luỹ điểm mỗi khi
khách hàng đạt một cột mốc nhất định. Trong tuần đầu tiên ra mắt cửa hàng, Healthy
Belly sẽ giảm giá 30% cho mọi khẩu phần ăn được đặt.

Bên cạnh đó, chúng tôi rất trân trọng sự ủng hộ từ những khách hàng đã giới
thiệu người quen mua sản phẩm từ chúng tôi. Quý khách sẽ được hưởng ưu đãi thêm
với giảm giá 5% trên tổng giá trị đơn hàng của mình.

2. Thiết kế sản phẩm / dịch vụ


Mỗi công ty đều có bộ nhận diện thương hiệu riêng. Bộ nhận diện thương hiệu là
một tập hợp các yếu tố được sử dụng để thể hiện hình ảnh và giá trị của một thương
hiệu. Nó bao gồm logo, màu sắc, phông chữ, slogan,... Bộ nhận diện thương hiệu đóng
vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng nhận biết và ghi nhớ thương hiệu. Và
công ty Healthy Belly cũng có giá trị thương hiệu của mình thể hiện thông qua một số
đặc điểm sau:

2.1. Bộ nhận dạng thương hiệu


2.1.1. Tên thương hiệu
Như đã nói ở mục 1.2, với mong muốn được đóng góp cho cộng đồng sức khoẻ
thông qua các khẩu phần ăn tiện lợi mà dinh dưỡng, Healthy Belly – chiếc bụng khoẻ
khoắn được ra đời với sứ mệnh cung cấp những bữa ăn lành mạnh giúp nâng cao đời
sống khoẻ mạnh của mọi khách hàng bận rộn.

Belly (bụng) là nơi tiêu hoá thực phẩm và chuyển hoá chúng thành những chất
dinh dưỡng cần thiết cho các hoạt động hằng ngày của con người. Vì lẽ đó, chúng tôi
muốn cung cấp những khẩu phần ăn Healthy để góp phần nâng cao đời sống của
người dân Việt Nam hơn nữa.

Kết hợp giữa hai yếu tố ấy, Healthy Belly không những là một thương hiệu ăn
uống lành mạnh mà nó mang trong mình một sứ mệnh thay đổi thói quen ăn uống
không lành mạnh của giới trẻ hiện nay bằng những khẩu phần ăn đủ chất mà không
phải lo nghĩ về giá. Hướng đến việc xây dựng một cộng đồng người dân với thói quen
ăn uống lành mạnh là đích đến cuối cùng của thương hiệu chúng tôi.

2.1.2. Slogan
Tệp khách hàng hiện tại mà công ty chúng tôi hướng đến là đối tượng có thu nhập
khá-cao, một tệp khách hàng đặt chất lượng sản phẩm lên trên giá thành sản phẩm.
Với slogan:

“Ăn gì không cần nghĩ”

Healthy Belly mong muốn sẽ đem đến cho khách hàng những khẩu phần ăn ngon
miệng, độc đáo được làm từ những nguồn nguyên liệu sạch mà không cần phải nghĩ
về chất lượng.

2.1.3 Logo

Hình 2. 1. Logo của Công ty Healthy Belly

Logo sử dụng chủ yếu tone màu xanh nhẹ. Healthy Belly sử dụng hình ảnh cây xanh
và đĩa thức ăn kết hợp màu xanh tươi mát điểm thêm màu cam. Đây là màu sắc tượng
trưng cho bữa ăn lành mạnh và cân bằng, đem lại sự tươi mới cùng như nguồn năng
lượng trong mỗi bữa ăn mà Healthy Belly cung cấp.
2.2. Office
2.2.1. Card visit
Màu sắc chủ đạo của brand Healthy Belly là tone màu xanh nhẹ mang đến cảm
giác bữa ăn lành mạnh. Thông qua đó, card visit cũng được thiết kế với tone màu chủ
đạo này. Card visit là vật phẩm nhỏ gọn nhưng dễ dàng truyền tải thông tin, giúp công
ty quảng bá được thương hiệu, để lại ấn tượng với khách hàng. Từ đó dễ dàng xây
dựng mối quan hệ trong ngành dịch vụ ăn uống.

Hình 2. 2. Card Visit của Công ty Healthy Belly

2.2.2 Đồng phục

Hình 2. 3. Đồng phục nhân viên của Công ty Healthy Belly


Hình 2. 4. Đồng phục nhân viên giao hàng của Công ty Healthy Belly

Hình 2. 5. Đồng phục đầu bếp của Công ty Healthy Belly


2.2.3. Không gian cửa hàng

Hình 2. 6. Góc bếp của Healthy Belly


Hình 2. 7. Mặt trước của công ty Healthhy Belly

Hình 2.8. Quầy order, tiếp khách củaHealthy Belly


2.3. Marketing
2.3.1. Menu

Thực đơn theo tuần:


Hình 2. 8. Thực đơn món chính
Thực đơn chay:

Hình 2. 9. Thực đơn món chay


Thực đơn sữa dinh dưỡng

Hình 2. 10. Thực đơn món nước


2.3.2. Brochure
Hình 2. 11. Brochure quảng cáo sản phẩm của Công ty Healthy Belly

2.3.3. Social Media

Khi thiết kế dịch vụ/ sản phẩm social media của dịch vụ cung cấp phần ăn dinh
dưỡng theo gói cho người bận rộn cần tập trung vào các yếu tố như: Nội dung cần hấp
dẫn, thu hút và các thông tin hữu ích; Hình ảnh cần màu sắc, thể hiện được chất lượng
và hấp dẫn; Ngoài ra, cần đăng bài theo tần suất thích hợp, không quá nhiều cũng
không quá ít, và khuyến khích khách hàng tương tác với nội dung nhiều hơn.

- Các kênh social media được chúng tôi lựa chọn cho dịch vụ này là:

 Facebook: đây là kênh mạng xã hội phổ biến nhất Việt Nam. Facebook cung
cấp nhiều tính năng như tạo các fanpage của dịch vụ, tạo các bài quảng cáo hấp
dẫn để tiếp cận với khách hàng tiềm năng và Facebook cho phép tương tác
thông qua tin nhắn, bình luận với khách hàng.
 Instagram: là kênh tập trung vào hình ảnh, thích hợp để đăng tải các hình ảnh
về dịch vụ và giới thiệu các món ăn. Cũng tương tự Facebook, Instagram cũng
cho phép trò chuyện với khách hàng thông qua tin nhắn và bình luận.

 Youtube: là kênh tập trung vào các video, có thể dùng kênh này để đăng tải các
quy trình chế biến, chia sẻ các video hướng dẫn nấu ăn hay review về thực
đơn…Hiện nay, việc review từ các KOL đang rất phải triển và thu hút rất nhiều
sự chú ý từ khách hàng, đây cũng là cơ hội để công ty được nhiều người biết
đến một cách nhanh chóng hơn.

 Tiktok: là kênh mạng xã hội đang rất phát triển hiện nay, đây là nơi công ty có
thể đăng tải các video về món ăn hay dịch vụ của mình và cũng là nơi để khách
hàng đăng các bài review hay lời feedback của khách hàng đến công ty. Hiện
nay, việc review từ các KOL đang rất phải triển và thu hút rất nhiều sự chú ý từ
khách hàng, đây cũng là cơ hội để công ty được nhiều người biết đến một cách
nhanh chóng hơn.

- Đối với các kênh mạng xã hội trên cần chú ý:

 Hình ảnh và video: cần hấp dẫn, linh hoạt và nhiều màu sắc để thu hút sự quan
tâm từ khách hàng.
 Thông tin về món ăn và dịch vụ: Đây là nội dung quan trọng nhất, giúp khách
hàng hình dung được chất lượng, thông tin về giá cả, thực đơn hay chính sách
giao hàng...
 Cần có các chương trình khuyến mãi để thu hút sự chú ý của khách hàng mua
hàng

2.3.4. Food ordering app

Thấu hiểu được sự bận rộn của khách hàng trong cuộc sống, không có thời gian
nấu ăn, Healthy Belly luôn có nguồn lực chuyên viên tư vấn, chăm sóc hỗ trợ khách
hàng trong việc cung cấp phần ăn và cách thức order để có bữa ăn hàng ngày đúng giờ
như mong muốn.
Về kênh phân phối: Healthy Belly là một công ty chuyên cung cấp các gói phần
ăn theo tuần, theo tháng và chỉ có một chi nhánh chính tại 86 Lý Chính Thắng,
Phường 8, Quận 3, Tp.HCM. Healthy Belly có trang web giúp khách hàng dễ dàng đặt
đồ ăn tiện lợi và nhanh chóng chỉ cần một thao tác.

- Website: business@healthybelly.vn

- Fanpage: Healthy Belly

Ngoài ra, Healthy Belly sẽ mở rộng ra kết hợp với các đối tác vận chuyển là app
giao hàng như: Grab, GoViet, Be, ShopeeFood để mở rộng thị phần và giúp đưa
thương hiệu đến gần với người tiêu dùng hơn. Vì mô hình của công ty là cung cấp các
bữa ăn dành cho người bận rộn, nên việc có nhiều hình thức order và giao hàng tận
nơi sẽ giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn, thoải mái hơn khi order món tại đây. Đó
cũng chính là sứ mệnh của Healthy Belly trong việc chăm sóc khách hàng.

2.3.5. Website / Fanpage


http://business@healthybelly.vn

Hình 2. 12. Trang web chính thức của Healthy Belly


Hình 2. 13. Fanpage của Healthy Belly

2.3.6. Email
Businesshealthybelly@gmail.com

2.4. Outdoor
2.4.1. Bảng hiệu

Hình 2. 14. Bảng hiệu cửa hàng của Công ty Healthy Belly

2.4.2. Phương tiện vận chuyển

Tại Việt Nam, xe máy là phương tiện phổ biến nhất. Tuy nhiên, để thân thiện với
môi trường chúng tôi đã quyết định lựa chọn xe máy điện là phương tiện vận chuyển
cũng như giao hàng cho công ty. Chúng tôi lựa chọn xe máy điện giao đồ ăn còn vì lí
do xe được thiết kế đặc biệt để giao phục vụ cho nhu cầu giao đồ ăn. Xe có kích thước
nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển trong thành phố và đồng thời chúng tôi sẽ thiết kế một
chiếc hộp phía sau xe có khả năng chứa đựng được nhiều thức ăn và đồ uống.

Chúng tôi lựa chọn mà của xe là màu xanh giống với màu của bảng hiệu và logo
của chúng tôi, vừa nổi bật vừa dễ dàng nhận biết được thương hiệu và trên thùng chứa
đồ ăn phía sau chúng tôi cũng sẽ gắn thêm logo cũng như câu slogan của công ty.

Xe máy điện giao đồ ăn mà chúng tôi lựa chọn sẽ có động cơ mạng cũng như có
thể di chuyển nhanh chóng và tiết kiệm nhiên liệu. Ngoài ra, xe máy điện sẽ giúp giảm
khí thải ra môi trường và thân thiện với môi trường.

Đối với tài xế và khách hàng cũng mang lại rất nhiều tiện ích khi sử dụng xe
máy điện để giao hàng. Đối với tài xế, sẽ giảm được các chi phí và nhiên liệu và bảo
dưỡng... Đối với khách hàng, giúp đảm bảo được chất lượng sản phẩm, đồng thời góp
phần về việc bảo vệ môi trường.

Hình 2. 15. Phương tiện giao hàng của Công ty Healthy Belly

2.5. Gift

Trên thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt như hiện nay, đặc biệt là ngành
F&B, việc tạo dựng thương hiệu cũng như ghi điểm ấn tượng trong lòng khách hàng
là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thành bài của brand. Chính vì vậy, ở mỗi phần
cung cấp gói ăn, Healthy Belly sẽ dành tặng các gift đến khách hàng. Đây là một
chiến lược hiệu quả để nâng tầm thương hiệu.
Thứ nhất, công ty sẽ làm thẻ khách hàng và ghi rõ họ tên, số điện thoại, email,
ngày sinh nhật của họ và tạo thành list danh sách khách hàng lưu trữ trên hệ thống
riêng của mình. Cứ định kỳ hàng tháng sẽ gửi đến những khách hàng thân thiết những
mã giảm giá, những sự kiện của công ty tổ chức miễn phí. Và đặc biệt khi đến dịp sinh
nhật của khách hàng, công ty sẽ gửi những phần quà đến nhằm chúc mừng và tri ân.
Đồng thời, khách hàng có thể dùng thẻ để tạo tài khoản trên website để order, đánh giá
sau mỗi lần trải nghiệm món ăn.

Thứ hai, ở mỗi gói thức ăn được giao đến khách hàng, Healthy Belly sẽ thiết kế
các phiếu tích điểm dành tặng khách hàng. Mỗi gói phần ăn tương thích với một ô tích
điểm, sau khi đủ các ô, công ty sẽ dành tặng phần quà đặc biệt là những món ăn độc
quyền của Healthy Belly vô cùng thơm ngon, bổ dưỡng và hương vị hấp dẫn này chỉ
có tại đây.

Thứ ba, ở lần order gói phần ăn đầu tiên tại Healthy Belly, mỗi khách hàng sẽ
nhận được một chiếc bình giữ nhiệt in logo của công ty. Vì chắc chắn rằng khách hàng
sẽ có xu hướng dễ nhận diện logo thương hiệu và nhớ đến brand nhiều hơn là tự tìm
địa chỉ một brand food nào đó.

Thứ tư, ở mỗi phần ăn trong ngày, Healthy Food sẽ tặng kèm thức ăn nhẹ để
khách hàng tráng miệng sau bữa ăn và những món ăn này sẽ thay đổi liên tục.

- Các loại trà thảo mộc: trà hoa cúc, trà xanh, trà hoa nhài....

- Nước ép trái cây nguyên chất: nước ép cam, nước ép bưởi, nước ép lựu...

- Sữa chua không đường: sữa chua trái cây kết hợp với các loại hạt dinh dưỡng
như hạt chia, hạt óc chó, hạt điều....
Quy trình chế biến thực phẩm

Input Process Output


*Trước quá trình chuyển Quá trình 1: Chuẩn bị, Gói ăn
hóa chế biến và tạo ra sản Gói Full (3 bữa Sáng –
-Nguồn gốc: Lựa chọn phẩm trong menu Trưa – Tối )
nguyên liệu tươi ngon, có Menu của Healthy Belly Gói Healthy 1 ( 2 bữa
nguồn gốc rõ ràng, đảm đa dạng và phong phú. Sáng – Trưa )
bảo vệ sinh an toàn thực Các món ăn của nhà Gói Healthy 2 (2 bữa
phẩm. Ưu tiên sử dụng Healthy Belly luôn được Sáng – Tối )
nguyên liệu địa phương chú trọng trong từng khâu Gói Healthy 3 (2 bữa Trưa
theo mùa để đảm bảo độ chuẩn bị và chế biến sao – Tối )
tươi ngon và giá cả hợp cho an toàn và hợp vệ Gói Lunch ( 1 bữa Trưa )
lý, đảm bảo an toàn vệ sinh. Món ăn mặn
sinh thực phẩm. - Bước 1: Chuẩn bị, Bánh gà áp chảo
-Chất lượng: Nguyên vật lựa chọn nguyên Cá lóc trứng muối - cơm
liệu phải tươi ngon, không liệu gạo lức
hư hỏng, không chứa hóa  Tiêu chí Bắp cải xào bò + Khoai
chất độc hại và dư lượng + Tươi ngon: Tìm tây
thuốc trừ sâu. Nên chọn chọn nguyên liệu Salad trứng luộc + cá ngừ
nguyên liệu hữu cơ nếu có tươi mới, không Thịt heo chiên giòn + Rau
thể để đảm bảo sức khỏe dập nát, hư hỏng. củ
cho người sử dụng. Quan sát màu sắc, Tortilla gà cuộn
-Xác định loại nguyên liệu độ đàn hồi, mùi Hambuger thịt heo sốt
phù hợp với mục tiêu dinh hương của các loại Hawaii
dưỡng của gói thức ăn rau củ quả để đánh Cơm bí đỏ gà đút lò
(giảm cân, tăng cân, duy giá độ tươi ngon. Chinese Soy
trì cân nặng,...): + An toàn: Ưu tiên Cá lóc nướng tương
+Giảm cân: Chọn nguyên nguyên liệu có Chả cá Nấm đông cô
liệu ít calo, giàu chất xơ nguồn gốc rõ ràng, Mì ý sốt bò + salad
và protein như thịt nạc, cá, đảm bảo vệ sinh an Bò hầm bí đỏ + bánh mì
rau củ quả,... Hạn chế sử
dụng thực phẩm chế biến toàn thực phẩm, Salad Bacon Nho khô
sẵn, đồ ngọt và thức uống bao gồm: các Mực xào cay + gạo lức
có ga. nguyên liệu hữu cơ, Bắp heo hầm đậu
+Tăng cân: Chọn nguyên theo mùa nhằm Món ăn chay
liệu giàu calo, protein và đảm bảo độ tươi, Rau củ trộn bí đỏ
chất béo tốt như các loại ngon. Quan trọng Hoành thánh chay sốt
hạt, quả bơ, sữa nguyên hơn hết, công ty sẽ BBQ & sốt cà chua
kem,... kiểm tra chứng Bí ngô Penne + sốt kem
+Duy trì cân nặng: Chọn nhận an toàn, tươi
nguyên liệu cân bằng dinh nguồn gốc của các Burger đậu lăng đỏ + sốt
dưỡng, đa dạng thực phẩm nguồn nguyên liệu nấm đông cô
để cung cấp đầy đủ dưỡng (VietGAP, USDA Bông cải xanh + khoai tây
chất cho cơ thể. Organic,...). chiên
-Đa dạng và phong phú: + Phù hợp: Chọn Nấm xào bông cải + bún
Cung cấp nhiều lựa chọn nguyên liệu phù măng tây
nguyên vật liệu để khách hợp với món ăn, Bí ngô Stroganoff + gạo
hàng có thể lựa chọn theo khẩu vị khách hàng lức
sở thích và nhu cầu. và mục tiêu dinh Đậu hủ Mexico hầm +
-An toàn và vệ sinh: Bảo dưỡng của mô hình salad
quản nguyên vật liệu đúng healthy food của Rau củ lasagna + sốt tỏi cà
cách để đảm bảo chất công ty đề ra. chua
lượng và hương vị, ưu tiên  Nguồn hàng cung Cơm chiên gạo lứt Ấn Độ
sử dụng nguyên liệu hữu cấp Món nước
cơ, nguyên liệu địa + Nhà cung cấp các Sữa hạt óc cho
phương theo mùa để đảm loại thịt, trứng: cửa Sữa hạt đậu gà
bảo chất lượng và giá cả hàng thực phẩm Sữa hạt sen
hợp lý. Sạch Nhà Quyên, Sữa hạt Maca
-Giá cả hợp lý: Lựa chọn cửa hàng thực Sữa hạt hạnh nhân
nguyên vật liệu có giá cả phẩm sạch Cô Sữa hạt điều
hợp lý để phù hợp với Trinh, các hợp tác
ngân sách của khách hàng. xã, trang trại địa
Cung cấp các gói thức ăn phương,...
dinh dưỡng với mức giá + Nhà cung cấp các
đa dạng để đáp ứng nhu loại thịt, rau, củ,
cầu của nhiều đối tượng quả: thực phẩm
khách hàng. sạch Bà Tư,
-Lập kế hoạch và kiểm Organica.
soát lượng nguyên liệu + Nhà cung cấp
đầu vào để tránh lãng phí. hộp đựng thức ăn
hữu cơ: công ty
*Trong quá trình chuyển TNHH ECO PRO,
hóa bee mart.
- Chế biến nguyên liệu + Nhà cung cấp các
theo công thức dinh loại gia vị: đại lý
dưỡng, đảm bảo giữ được Gia Minh, Tấn
giá trị dinh dưỡng và Phát,...
hương vị thơm ngon. - Bước 2: Sơ chế
- Sử dụng các phương nguyên liệu
pháp chế biến phù hợp + Các nguyên liệu
như hấp, luộc, nướng,... để khi nhập vào sẽ
hạn chế sử dụng dầu mỡ. được xử lý sạch sẽ
- Kiểm soát nhiệt độ và thông qua các hệ
thời gian chế biến để đảm thống làm sạch
bảo nguyên liệu chín đều khác nhau.
và giữ được dưỡng chất. + Hệ thống rửa rau
- Tuân thủ các quy tắc vệ củ quả bằng nước:
sinh an toàn thực phẩm sử dụng hệ thống
trong quá trình chế biến. sục khí, dùng bọt
*Sau quá trình chuyển hóa khí để loại bỏ bụi
- Bảo quản thức ăn đã chế bẩn, cát và các chất
biến theo đúng quy định bám dính trên bề
để đảm bảo chất lượng và mặt rau củ quả.
hương vị. + Hệ thống khử
- Sử dụng bao bì an toàn, trùng bằng ozon: sử
thân thiện với môi trường dụng khí ozone để
để đựng thức ăn. khử trùng rau củ
 Thiết bị: quả, giúp loại bỏ vi
* Trước quá trình chuyển khuẩn, nấm mốc và
hóa dư lượng thuốc trừ
- Lựa chọn thiết bị phù sâu.
hợp: + Sử dụng tia UV
+ Xác định loại thiết bị để khử trùng rau củ
cần thiết cho dịch vụ dựa quả, giúp loại bỏ vi
trên quy mô hoạt động, số khuẩn, nấm mốc và
lượng khách hàng, loại virus. Bởi vì tia UV
thức ăn cung cấp. có khả năng phá
+Lựa chọn thiết bị có hủy DNA của vi
công suất phù hợp để đảm khuẩn, nấm mốc và
bảo hiệu quả hoạt động và virus.
tiết kiệm năng lượng. + Rửa sạch, cắt gọt,
+Ưu tiên sử dụng thiết bị thái nhỏ theo tùy
mới, hiện đại, có tính năng hình thức món ăn.
an toàn cao. + Bảo quản trong
+Tham khảo ý kiến của điều kiện thích hợp
các chuyên gia và nhà (tủ lạnh, tủ đông)
cung cấp thiết bị uy tín để để giữ độ tươi
lựa chọn sản phẩm phù ngon.
hợp. - Bước 3: Chế biến
-Kiểm tra định kỳ hoạt món ăn
động của thiết bị để đảm  Nấu ăn
bảo an toàn và hiệu quả sử + Các món ăn của
dụng. Healthy Belly được
- Bảo trì thiết bị theo nấu theo công thức
hướng dẫn của nhà sản độc quyền, mang
xuất để kéo dài tuổi thọ. hương vị riêng biệt,
- Vệ sinh thiết bị thường đảm bảo giá trị
xuyên để đảm bảo vệ sinh dinh dưỡng và lành
an toàn thực phẩm. mạnh.
*Trong quá trình chuyển + Sử dụng các
hóa phương pháp chế
- Sử dụng thiết bị đúng biến lành mạnh:
cách: hấp, luộc, nướng,
+ Sử dụng thiết bị theo áp chảo,... và hạn
hướng dẫn của nhà sản chế tối đa dầu mỡ.
xuất để đảm bảo an toàn  Trang trí
và hiệu quả. + Đẹp mắt, hấp
+ Tuân thủ các quy định dẫn, kích thích vị
về an toàn lao động khi sử giác.
dụng thiết bị. + Sáng tạo trong
+ Giám sát hoạt động của cách sắp xếp, tạo
thiết bị trong quá trình sử cảm giác cân đối
dụng để tránh xảy ra sự trong bữa ăn.
cố. - Bước 4: Kiểm tra
-Vệ sinh thiết bị: chất lượng
+Vệ sinh thiết bị sau mỗi + Trước khi cho ra
lần sử dụng để đảm bảo vệ mắt món ăn mới,
sinh an toàn thực phẩm. cần phải nếm thử,
+Sử dụng các chất tẩy rửa đảm bảo hương vị
phù hợp để vệ sinh thiết đạt yêu cầu.
bị. + Kiểm tra vệ sinh
+Vệ sinh khu vực xung an toàn thực phẩm
quanh thiết bị để đảm bảo trước khi đến tay
an toàn và vệ sinh. khách hàng.
* Sau quá trình chuyển - Bước 5: Đóng gói
hóa: Bảo quản thiết bị: sản phẩm
- Bảo quản thiết bị ở nơi  Hộp đựng
khô ráo, thoáng mát. + Phù hợp với món
- Che chắn thiết bị để ăn, đảm bảo vệ
tránh bụi bẩn và côn sinh và an toàn.
trùng. + Chất liệu thân
- Ngắt nguồn điện khi thiện môi trường
không sử dụng thiết bị. (giấy, nhựa phân
hủy sinh học,...).
 Kỹ thuật và công  Ghi chú:
nghệ: + Rõ ràng thông
-Kế thừa công thức có tin: món ăn, thành
sẵn: phần dinh dưỡng,
+ Lựa chọn công thức hạn sử dụng,...
dinh dưỡng phù hợp với + Sử dụng tem
mục tiêu của gói thức ăn nhãn logo Healthy
và được xây dựng bởi các Belly, thu hút
chuyên gia dinh dưỡng. khách hàng, tạo ấn
+ Tùy chỉnh công thức tượng.
theo nhu cầu và sở thích
của khách hàng.
+ Sử dụng phần mềm
quản lý để theo dõi và
điều chỉnh công thức theo
nhu cầu.
+ Sử dụng công thức dinh
dưỡng được xây dựng bởi
các chuyên gia dinh
dưỡng, phù hợp với mục
tiêu giảm cân.
+ Tùy chỉnh công thức
theo nhu cầu và sở thích
của khách hàng, ví dụ như
thay đổi khẩu phần ăn,
loại bỏ thực phẩm dị
ứng,...
+ Sử dụng phần mềm
quản lý để theo dõi lượng
calo, chất dinh dưỡng và
tiến độ giảm cân của
khách hàng.
-Sáng tạo độc quyền:
+Nghiên cứu và phát
triển công thức dinh
dưỡng mới dựa trên nền
tảng khoa học dinh dưỡng.
+ Đảm bảo công thức
sáng tạo độc quyền đáp
ứng nhu cầu thị trường và
mang lại hiệu quả dinh
dưỡng cao.
+ Sử dụng phần mềm
chuyên dụng để thiết kế
và tối ưu hóa công thức.
+ Sử dụng các nguyên liệu
tự nhiên, giàu dinh dưỡng
và ít calo.
+ Áp dụng các phương
pháp chế biến tiên tiến để
giữ được giá trị dinh
dưỡng của thực phẩm.
Lưu ý:
-Lựa chọn kỹ thuật và
công nghệ phù hợp với
mục tiêu dinh dưỡng,
ngân sách và quy mô của
dịch vụ.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm trong suốt quá
trình cung cấp dịch vụ.
- Cung cấp dịch vụ với
chất lượng tốt nhất và giá
cả hợp lý để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
Kết luận:
Phân tích kỹ thuật và công
nghệ là bước quan trọng
để cung cấp dịch vụ gói
thức ăn dinh dưỡng chất
lượng, an toàn và hiệu
quả. Lựa chọn kỹ thuật và
công nghệ phù hợp sẽ
giúp dịch vụ đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và tạo
dựng uy tín trên thị
trường.

Dịch vụ cung cấp gói thức


ăn dinh dưỡng:
-Thiết bị cần thiết: Bếp
nấu, Lò nướng, Nồi hấp,
Máy xay sinh tố, Máy cắt
rau củ quả, Tủ lạnh, Tủ
đông
- Lựa chọn thiết bị:
+ Lựa chọn bếp nấu có
công suất phù hợp với nhu
cầu sử dụng.
+ Lựa chọn lò nướng có
dung tích phù hợp với số
lượng thức ăn cần chế
biến.
+ Lựa chọn nồi hấp có
kích thước phù hợp với
loại thức ăn cần chế biến.
+ Lựa chọn máy xay sinh
tố có công suất phù hợp
với nhu cầu sử dụng.
+ Lựa chọn máy cắt rau củ
quả có chức năng phù hợp
với nhu cầu sử dụng.
+ Lựa chọn tủ lạnh có
dung tích phù hợp với nhu
cầu bảo quản.
+ Lựa chọn tủ đông có
dung tích phù hợp với nhu
cầu bảo quản.
-Kiểm tra và bảo trì thiết
bị:
+ Kiểm tra định kỳ hoạt
động của thiết bị để đảm
bảo an toàn và hiệu quả sử
dụng.
+ Bảo trì thiết bị theo
hướng dẫn của nhà sản
xuất để kéo dài tuổi thọ.
+ Vệ sinh thiết bị thường
xuyên để đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
-Sử dụng thiết bị đúng
cách:
+ Sử dụng thiết bị theo
hướng dẫn của nhà sản
xuất để đảm bảo an toàn
và hiệu quả.
+ Tuân thủ các quy định
về an toàn lao động khi sử
dụng thiết bị.
+ Giám sát hoạt động của
thiết bị trong quá trình sử
dụng để tránh xảy ra sự
cố.
-Vệ sinh thiết bị:
+ Vệ sinh thiết bị sau mỗi
lần sử dụng để đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
+ Sử dụng các chất tẩy rửa
phù hợp để vệ sinh thiết
bị.
+ Vệ sinh khu vực xung
quanh thiết bị để đảm bảo
an toàn và vệ sinh
Quy trình order + giao hàng

Input Process Output


Nhận order và thực Quá trình 2: Cung cấp các gói ăn đến Trước khi giao cho
hiện như quy trình tay khách hàng khách hàng:
trên. và chuyển tới - Bước 1: Tiếp nhận đơn hàng - Nhân viên giao
giai đoạn giao hàng.  Đối với khách hàng mới hàng sẽ luôn kiểm
+ Tên, số điện thoại, địa chỉ tra nhãn dán trên hộp
giao hàng, email (nếu có). thức ăn đã khớp với
+ Lựa chọn gói thức ăn thông tin của khách
(loại, số lượng). hàng hay chưa. Các
+ Yêu cầu đặc biệt về món ăn trường hợp sai về
(dị ứng, khẩu vị, ghi chú). tên, sđt hay gói ăn sẽ
 Đối với khách hàng thân thiết được trao trả lại cho
+ Healthy Belly sử dụng phần nhà bếp để xử lý.
mềm lưu trữ thông tin khách
hàng từ các lần đặt hàng trước. - Đóng gói đơn
+ Khách hàng chỉ cần xác hàng kỹ càng cũng là
nhận lại thông tin hoặc thay một yếu tố rất quan
đổi nếu cần thiết. trọng được Healthy

 Phương thức tiếp nhận đơn Belly chú ý trong


hàng: việc giữ món ăn hợp

+ Đặt hàng trực vệ sinh và tránh khỏi


tuyến: Website, fanpage, tác động bên ngoài.
facebook, instagram,... Sử dụng bao bì cũng
+ Đặt hàng qua điện như nguyên liệu làm
thoại: Hotline. từ tre hợp vệ sinh
+ Đặt hàng trực tiếp tại cửa môi trường và tránh
hàng. sử dụng lại nhiều
- Bước 2: Chuẩn bị đơn hàng lần.
 Chế biến món ăn:
+ Sử dụng nguyên liệu tươi - Kiểm tra tình trạng
ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn phương tiện vận
thực phẩm. chuyển để đảm bảo
+ Chế biến theo thực đơn đã an toàn vệ sinh, có
được thiết kế sẵn, đảm bảo đẩy đủ nhiên liệu và
dinh dưỡng, hương vị. các yếu tố an toàn
+ Đóng gói món ăn vào khác.
hộp/túi/khay phù hợp.
 Ghi chú thông tin: Khi giao cho khách
+ In/ghi rõ ràng tên món hàng:
ăn, thành phần dinh - Liên lạc với khách
dưỡng, hạn sử dụng. hàng khi nhận đơn
+ Ghi chú các yêu cầu đặc biệt hàng, đảm bảo rằng
của khách hàng (nếu có). có sự liên lạc chặt
- Bước 3: Giao hàng chẽ giữa đội ngũ

 Lựa chọn phương thức giao shipper với khách


hàng hàng tránh trường

+ Giao hàng tận nơi hợp giao sai địa chỉ

+ Nhân viên giao hàng của mô hoặc để khách hàng


hình healthy food. chờ quá khung thời

+ Hợp tác với các dịch vụ giao gian. Trong trường


hàng như hợp xảy ra vấn đề
GrabFood, NowFood, Baemin. xuất phát từ phía
+ Khách hàng tự lấy tại cửa công ty, Healthy
hàng. Belly sẽ chủ động
 Đảm bảo thời gian giao hàng: đền bù khẩu phần ăn
+ Nhanh chóng, đúng giờ. cho dịp giao hàng
+ Theo dõi tình trạng giao sau.
hàng và thông báo cho khách - Nhận đánh giá
hàng. thông tin từ khách
- Bước 4: Xử lý phản hồi hàng, đảm bảo khách
 Tiếp nhận phản hồi từ khách hàng hài lòng với
hàng: dịch vụ được cung
+ Khảo sát trực tuyến, đánh cấp.
giá trên website/fanpage/ứng
dụng.
+ Hotline, tin nhắn, email.
 Giải quyết khiếu nại:
+ Hỗ trợ đổi trả sản phẩm nếu
có lỗi, hư hỏng.
+ Giải thích nguyên nhân, xin
lỗi khách hàng và đề xuất giải
pháp phù hợp.
- Bước 5: Cập nhật thông tin
 Cập nhật menu, giá cả,
chương trình khuyến mãi
+ Thường xuyên cập nhậttreen
website, fanpage, ứng dụng.
+ Thông tin chính xác, dễ
hiểu, rõ ràng.
 Tương tác với khách hàng
+ Trả lời bình luận, tin nhắn
của khách hàng một cách
nhanh chóng và chuyên
nghiệp.
+ Tổ chức các chương trình
khuyến mãi, minigame để thu
hút khách hàng

4.1 Bố trí mặt bằng là gì?

Bố trí mặt bằng là việc sắp xếp, tổ chức, định dạng các khu vực chức năng trong
một không gian nhất định một cách hợp lý, khoa học, nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng
và tối ưu hóa công năng của không gian đó. Bố trí mặt bằng có thể áp dụng cho nhiều
loại hình khác nhau như nhà ở, văn phòng, cửa hàng, nhà xưởng,....

Việc bố trí mặt bằng cần đảm bảo các yếu tố sau:

 Tính hợp lý: Bố trí mặt bằng cần phù hợp với mục đích sử dụng của không
gian.Ví dụ: cửa hàng cần có khu vực quầy oder, khu vực chờ, khu vuvwj ngồi,
khu vực bếp,...
 Tính khoa học: Bố trí mặt bằng cần dựa trên các nguyên tắc khoa học như
phong thủy, kiến trúc,.... để đảm bảo sự thông thoáng, tiện nghi và an toàn cho
người sử dụng.
 Tính thẩm mỹ: Bố trí mặt bằng cần đảm bảo tính thẩm mỹ, tạo ra một không
gian đẹp mắt và hài hòa.

Healthy Belly tọa lạc tại 86 Lý Chính Thắng, Phường 8, Quận 3 - một quận trung
tâm và đông dân cư ở Thành phố Hồ Chí Minh với nhiều cư dân đa dạng, bao gồm
chuyên viên trẻ, gia đình và khách du lịch. Điều này khiến nó trở thành một địa điểm
tiềm năng hấp dẫn cho một cửa hàng thực phẩm nhắm đến nhiều đối tượng khách
hàng.

4.1.1 Tổ chức

Healthy Belly tổ chức bố trí mặt bằng chủ yếu theo phân chia khu vực chức năng,
bao gồm:
 Khu vực quầy order: Nằm ở vị trí trung tâm, dễ nhìn và thuận tiện cho shipper.
khách hàng khi bước vào cửa hàng.
 Khu vực bếp: Nằm ở vị trí khuất, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Khu vực bàn cho khách hàng: Chiếm diện tích một góc ngay sảnh của quán,
được bố trí khoa học, đảm bảo sự thông thoáng và thuận tiện cho việc di
chuyển.
 Khu vực trưng bày sản phẩm: Nằm gần quầy order, thu hút sự chú ý của khách
hàng.
 Khu vực nhà vệ sinh: Nằm ở vị trí dễ tìm kiếm, đảm bảo vệ sinh.

Cụ thể

 Khu vực quầy order


+ Diện tích: 15m2
+ Bố trí máy tính bảng, máy POS, mã thanh toán để hỗ trợ việc order và thanh
toán nhanh chóng.
+ Có nhân viên hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng.
 Khu vực bếp
+ Diện tích: 20-25m2
+ Trang bị đầy đủ thiết bị nấu nướng, sơ chế thực phẩm và bảo quản nguyên
liệu: bếp, các dụng cụ nấu ăn, tủ lạnh, tủ đông, máy làm sạch và diệt khuẩn các
nguyên liệu,.....
+ Có hệ thống thông gió đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Khu vực bàn cho khách hàng
+ Bố trí bàn ghế phù hợp với diện tích và nhu cầu khách hàng.
+ Có khu vực riêng cho khách hàng muốn ăn tại chỗ và khu vực dành cho
khách hàng muốn mua mang đi.
+ Sử dụng các loại bàn ghế có chất liệu dễ lau chùi và vệ sinh.
 Khu vực chờ của shipper: Bố trí ghế ghế ngồi chờ, quầy để thức ăn oder để
shipper lấy hàng
 Khu vực trưng bày sản phẩm
+ Diện tích: 10m2
+ Bố trí sản phẩm đẹp mắt, khoa học và có thông tin rõ ràng về sản phẩm.
+ Sử dụng các kệ trưng bày phù hợp với loại sản phẩm và phong cách trang trí
của cửa hàng: các giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, hình ảnh, logo
của Healthy Belly.

4.1.2 Sắp xếp

- Luồng di chuyển của khách hàng được sắp xếp theo hướng di chuyển một chiều: từ
khu vực quầy order, đến khu vực nhận đồ, đến khu vực bàn cho khách hàng.

- Bố trí bàn ghế phù hợp với nhu cầu khách hàng, có khu vực riêng cho khách hàng
muốn ăn tại chỗ và khu vực dành cho khách hàng muốn mua mang đi.

- Cách bố trí các nội thất phù hợp với diện tích của từng khu vực, đảm bảo tính hợp lý
và khoa học.

4.1.3 Định dạng không gian, thiết bị

Healthy Belly tập trung định dạng theo mô hình Grab & Go là chủ yếu. Bố trí đơn
giản, tập trung vào khu vực quầy order và khu vực lấy đồ, phù hợp với phân khúc
khách hàng muốn mua mang đi hoặc đặt hàng online.

Bên cạnh đó, Healthy Belly cũng dành một phần không gian bố trí bàn ghế cho khách
hàng có nhu cầu order thức ăn tại chỗ.
Healthy Belly thiết kế theo phong cách hiện đại, mang màu sắc chủ đạo là xanh mint,
mang lại cảm giác tươi mát, sạch sẽ như món ăn mà cửa hàng mang đến tay gười
dùng. Các thiết kế theo xu hướng hiện đại, máy móc thiết bị tân trang mới mẻ hỗ trợ
việc order, thanh toán và chế biến.

4.2 Bố trí mặt bằng sản xuất

Bố trí mặt bằng sản xuất theo quá trình hay còn gọi là bố trí theo chức năng hoặc
bố trí theo công nghệ trong tiếng Anh được gọi là process layout hay functional
layout. Bố trí mặt bằng sản xuất theo quá trình cùng với các phương pháp bố trí như
theo sản phẩm, vị trí cố định, theo nhóm là các loại hình bố trí mặt bằng sản xuất
cơ bản trong doanh nghiệp.
Sở dĩ Healthy Belly chúng tôi lựa chọn cách bố trí này vì nó giúp nhóm những
công việc tương tự nhau thành những bộ phận có cùng quá trình hoặc chức năng thực
hiện. Đối với mô hình kinh doanh cung cấp đa dạng chủng loại sản phẩm và thường
hay thay đổi đơn hàng như Healthy Belly, sẽ cần rất nhiều máy móc để có thể xử lý
khối lượng nguyên vật liệu khổng lồ mỗi ngày như rau củ, thịt. Bố trí theo quá trình
giúp đề cao tính linh hoạt, tính độc lập trong từng khâu chế biến riêng biệt, các đầu
bếp có thể hoàn thành nhiều quy trình khác nhau cùng một lúc, ngoài ra, việc bố trí
như vậy giúp cho nguồn nguyên vật liệu luôn được di chuyển giữa các công đoạn một
cách mượt mà và ít khi bị ngừng vì những lý do trục trặc của thiết bị và con người, từ
đó phát huy được tối đa năng suất nấu ăn của các đầu bếp. Ví dụ như khi rau củ lấy từ
kho đông lạnh ra đem rửa sạch thì sẽ được các đầu bếp thái nhỏ và bỏ vào nấu chung
với món ăn.

4.3. Hiệu quả tối ưu của cách bố trí mặt bằng này?

Bố trí mặt bằng làm sao khoa học và hiệu quả là yêu cầu quan trọng nhất trong vận
hành, nhằm đảm bảo:

- Tuân thủ đúng quy trình (các process)

+ Tổ chức không gian làm việc:

 Phải có không gian rộng rãi và phân chia hợp lý cho từng bước trong quy trình
chuẩn bị, chế biến và giao hàng.
 Đảm bảo các khu vực làm việc riêng biệt để tránh xao lạc và tối ưu hóa hiệu
suất làm việc.

+ Lưu trữ và sắp xếp nguyên liệu:

 Cần có kho lưu trữ đủ lớn để chứa các nguyên liệu tươi và đóng gói.
 Sắp xếp nguyên liệu một cách logic và tiện lợi, giúp tiết kiệm thời gian khi tìm
kiếm và lấy nguyên liệu cần thiết.

+ Trang thiết bị và công cụ:

 Cần phải có các trang thiết bị chế biến hiện đại và đảm bảo an toàn thực phẩm.
 Đảm bảo trang thiết bị được bố trí một cách logic, thuận tiện cho việc sử dụng
và vệ sinh.

+ Quản lý quy trình:

 Thiết lập các luồng làm việc rõ ràng và dễ hiểu cho từng bước trong quy trình.
 Đào tạo nhân viên về các quy trình làm việc và kiểm soát chất lượng sản phẩm.

+ Công nghệ hỗ trợ:

 Sử dụng hệ thống quản lý đơn hàng và lưu trữ thông tin khách hàng để tối ưu
hóa quy trình tiếp nhận và chuẩn bị đơn hàng.
 Áp dụng công nghệ trong việc giao hàng và theo dõi tình trạng đơn hàng để
đảm bảo đúng thời gian giao hàng và thông báo cho khách hàng.

+ Kiểm soát chất lượng:

 Thiết lập các quy trình kiểm tra chất lượng chặt chẽ cho từng bước trong quy
trình, từ việc kiểm tra nguyên liệu đầu vào đến kiểm tra sản phẩm cuối cùng.
 Phải có hệ thống ghi chú và quản lý thông tin về chất lượng sản phẩm để dễ
dàng theo dõi và cải thiện nếu cần.

+ Tối ưu hóa tiến trình:

 Liên tục đánh giá và cải tiến tiến trình làm việc để tối ưu hóa hiệu suất và giảm
thiểu lãng phí.
 Lắng nghe ý kiến phản hồi từ nhân viên và khách hàng để điều chỉnh và cải
thiện quy trình làm việc.

Bằng cách tập trung vào các yếu tố trên, một cách bố trí mặt bằng khoa học và hiệu
quả sẽ giúp đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng
thời tăng cường sự hài lòng của khách hàng.

- Tăng khả năng linh hoạt trong mở rộng sản xuất: đề cập đến khả năng của
doanh nghiệp để điều chỉnh và mở rộng quy mô sản xuất một cách linh hoạt và
hiệu quả khi cần thiết. Trong trường hợp của Healthy Belly, cách bố trí mặt
bằng theo quy trình (process layout) giúp tăng khả năng linh hoạt này thông
qua các cách sau:

+ Dễ dàng điều chỉnh và thay đổi quy trình sản xuất:

 Với mô hình bố trí mặt bằng theo quy trình, các khu vực chức năng như khu
vực quầy order, khu vực bếp và khu vực bàn cho khách hàng được phân chia rõ
ràng và độc lập.
 Khi cần thiết, công ty có thể dễ dàng thêm bớt thiết bị và nhân viên vào mỗi
khu vực mà không cần phải thay đổi toàn bộ cấu trúc của cửa hàng.

+ Thích ứng với sự thay đổi trong nhu cầu thị trường:

Khi nhu cầu của thị trường thay đổi, ví dụ như sự gia tăng trong việc đặt hàng online
hoặc mức độ phổ biến của các loại món ăn cụ thể, cách bố trí mặt bằng theo quy trình
cho phép Healthy Belly dễ dàng điều chỉnh hoặc thay đổi các quy trình sản xuất để
đáp ứng nhu cầu mới.

+ Tối ưu hóa việc sử dụng không gian:

Mô hình bố trí mặt bằng theo quy trình giúp tối ưu hóa việc sử dụng không gian bằng
cách phân chia không gian thành các khu vực chức năng độc lập và tối ưu hóa mức độ
tiếp cận và sử dụng các nguồn lực như lao động và trang thiết bị.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho sự mở rộng:

Với cách bố trí mặt bằng linh hoạt và hiệu quả, Healthy Belly có thể dễ dàng mở rộng
quy mô sản xuất bằng cách thêm các khu vực chức năng mới hoặc điều chỉnh các khu
vực hiện có mà không gây ra sự gián đoạn đáng kể đến quy trình làm việc hiện tại.

Như vậy, bằng cách bố trí mặt bằng theo quy trình, Healthy Belly có thể tăng khả năng
linh hoạt trong mở rộng sản xuất, giúp cho doanh nghiệp có thể nhanh chóng và linh
hoạt thích ứng với sự thay đổi trong môi trường kinh doanh.

- Đảm bảo chuẩn chất lượng sản xuất và an toàn cho người lao động là một phần
quan trọng của quá trình sản xuất tại Healthy Belly, và cách bố trí mặt bằng
đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu này. Dưới đây là cách mà
cách bố trí mặt bằng của Healthy Belly đảm bảo chất lượng sản xuất và an toàn
cho người lao động:

+ Tách biệt các khu vực chức năng:

 Bố trí mặt bằng theo quy trình giúp tách biệt rõ ràng các khu vực chức năng
như khu vực bếp, khu vực quầy order và khu vực chờ của shipper.
 Việc tách biệt này giúp giảm nguy cơ ô nhiễm và tiếp xúc không mong muốn
giữa các nguyên liệu thô và thực phẩm đã chế biến.

+ Trang bị thiết bị và hệ thống vệ sinh an toàn thực phẩm:

 Mỗi khu vực chức năng được trang bị các thiết bị vệ sinh an toàn thực phẩm
như hệ thống làm sạch và khử trùng, hệ thống thông gió đảm bảo không khí
trong lành và sạch sẽ.
 Việc sử dụng thiết bị và hệ thống này giúp ngăn chặn sự lây lan của vi khuẩn
và dư lượng hóa chất, đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng.

+ Cung cấp đào tạo về an toàn lao động:

 Nhân viên được đào tạo về các quy trình an toàn lao động và vệ sinh thực
phẩm, bao gồm cách sử dụng thiết bị an toàn và kỹ thuật làm việc an toàn.
 Đảm bảo rằng mọi người lao động đều hiểu rõ về các quy định và biện pháp an
toàn cần thiết để làm việc một cách hiệu quả và an toàn.

+ Kiểm tra định kỳ và tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn:

 Healthy Belly thường xuyên tiến hành kiểm tra định kỳ về vệ sinh an toàn thực
phẩm và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng sản xuất.
 Việc này đảm bảo rằng mọi quy trình sản xuất đều tuân thủ đúng các quy định
và tiêu chuẩn, giữ cho sản phẩm luôn đạt được chất lượng cao nhất.

+ Sử dụng thiết bị và trang thiết bị an toàn:

 Các thiết bị được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hoạt động một
cách an toàn và hiệu quả.
 Đồng thời, các trang thiết bị như tủ lạnh, tủ đông và các loại bảo vệ cá nhân cần
thiết được cung cấp để đảm bảo sự an toàn cho người lao động.

Tổng quan, cách bố trí mặt bằng của Healthy Belly không chỉ tối ưu hóa quá trình sản
xuất mà còn đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng luôn đạt được chất lượng cao nhất và
đồng thời bảo vệ an toàn cho người lao động. Điều này giúp doanh nghiệp duy trì uy
tín và tin cậy trong mắt khách hàng và cộng đồng.

5. Hoạch định sản xuất

5.1. Cơ sở lý thuyết

 Keyword: Production Planning


 ĐN: Lên kế hoạch sản xuất chi tiết để hoàn thành các mục tiêu sản xuất một
cách hiệu quả về chi phí cũng như trong thời gian nhất định.
 Để đảm bảo cho việc hoạch định sản xuất được hiệu quả tối ưu, các doanh
nghiệp sử dụng việc hoạch định năng lực sản xuất thực tế (quá trình xác định
sản lượng tối đa mà một công ty có thể sản xuất trong khoảng thời gian cụ thể,
xem xét đến các tài nguyên, hạn chế và biến đổi trong nhu cầu, liên quan đến
việc phân tích và tối ưu hóa quy trình sản xuất để đảm bảo công ty có thể đạt
được mục tiêu sản xuất một cách hiệu quả)
Phần mềm ứng dụng phổ biến trong hoạch định sản xuất: Hệ thống ERP/ Phần
mềm ERP (Enterprise Resource Planning) - Phần mềm ERP là một hệ thống
ứng dụng phần mềm đa phân hệ, tích hợp theo một kiến trúc tổng thể, giúp
doanh nghiệp: Hoạch định, thực hiện, kiểm soát, ra quyết định.
Là một thuật ngữ được dùng liên quan đến một loạt hoạt động của doanh
nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ, để giúp cho công ty quản lý các hoạt
động chủ chốt của nó, bao gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng,
quản lý tồn kho, hoạch định và quản lý sản xuất, quản lý hậu cần, quản lý quan
hệ với khách hàng,…
Mục tiêu tổng quát của hệ thống ERP là đảm bảo các nguồn lực thích hợp của
doanh nghiệp như nhân lực, vật tư, máy móc và tài chính có sẵn với số lượng
đủ khi cần, bằng cách sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch.
5.2. Hoạch định sản xuất bằng bài toán chi phí ứng dụng cho doanh nghiệp
trong thực tế
File Excel Z – Business (Nguồn: TS. Nguyễn Tấn Bình biên soạn)

6. Quản trị tồn kho

6.1. Cơ sở lý thuyết

 Keyword: Inventory Management


 Nêu 1 định nghĩa từ trong sách QTVH (Nhóm tự làm phần này để lấy điểm)

Tồn kho (Inventory) là lượng hàng hoá được lưu giữ trong kho. Bao gồm thành phẩm
(Finished goods) và chưa thành phẩm (Unfinished goods – components, ingredients, raw
materials, semi-processed materials, and subassemblies). Tuy nhiên, tồn kho trên thực tế
phức tạp và có ảnh hưởng vô cùng lớn đến kết quả hoạt động của toàn chuỗi cung ứng. Vì
thế, doanh nghiệp cần một kế hoạch Quản lý Tồn kho hiệu quả.

Quản trị hàng tồn kho là một công việc cực kỳ quan trọng. Theo đó công việc này đòi hỏi phải
theo dõi sát sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như dự đoán được tình hình biến
động giá trên thị trường để điều phối lượng hàng tồn kho, đưa ra chính sách lưu trữ phù hợp,
giảm thiểu tối đa các rủi ro về hàng tồn kho. Từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí đầu
vào, đảm bảo cung cấp đủ sản phẩm thành phẩm tại mọi thời điểm, tăng năng lực cạnh tranh. Giải
pháp quản trị hàng tồn kho tốt phải giải quyết được các bài toán:

 Lượng hàng tồn kho như thế nào là tối ưu?


 Phải luôn đảm bảo hàng tồn kho nằm trong mức an toàn, không vượt quá ngưỡng tối
thiểu và tối đa
 Quyết định khi nào nên nhập thêm nguồn nguyên liệu
 Quyết định khi nào cần tăng cường hoặc hạn chế sản xuất để điều chỉnh lượng hàng
tồn kho thành phẩm
 Quản trị hiện vật hàng tồn kho

Hoạt động này tập trung vào vấn đề bảo quản vật chất của hàng tồn kho. Theo đó, doanh nghiệp
sẽ lựa chọn hình thức lưu kho, diện tích lưu trữ nào phù hợp, an toàn và tiết kiệm nhất. Các
phương tiện, thiết bị máy móc (xe nâng tay, xe nâng máy, xe tải vận chuyển,…) cần cho kho hàng
cũng được cân nhắc mua để tăng cường hiệu quả sản xuất, lưu trữ, vận chuyển.
Hàng tồn kho được bảo quản về vật chất, chất lượng tốt sẽ là yếu tố giúp doanh nghiệp nhận được
thêm điểm cộng từ khách hàng, tăng tính cạnh tranh trên thị trường.

 Quản trị kế toán của tồn kho

Kế toán kho áp dụng các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho và file excel quản lý hàng tồn
kho để tính toán lượng hàng tồn kho cũng như kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn.
Đồng thời cần kết hợp kiểm kê hàng tồn kho thường xuyên hoặc định kỳ để nắm bắt kịp thời tình
trạng hàng hóa trong kho, tìm hướng khắc phục.
 Quản trị kinh tế của hàng tồn kho

Đảm bảo cân đối giữa hai mục tiêu:

 Mục tiêu an toàn: Cần có lượng dự trữ đầy đủ để quy trình sản xuất kinh doanh không
bị gián đoạn
 Mục tiêu tài chính: Cần giảm đến mức tối thiểu lượng hàng lưu trữ để giảm chi phí
kho hàng, giảm số tiền tồn đọng trong hàng tồn kho.

6.2. Quản trị tồn kho bằng cách ứng dụng phân tích mô hình 5C

Cửa hàng Healthy Belly chúng tôi đã phân tích quản trị tồn kho thông qua góc
độ của nhà quản trị bằng mô hình phân tích 5W.

5W còn được gọi là phương pháp Kipling để vinh danh Rudyard Kipling - tác
giả và nhà thơ người Anh, người đầu tiên nghĩ ra phương pháp này, trong bài thơ “Just
So Stories”, xuất bản năm 1902.

Kể từ đó, 5W1H đã được điều chỉnh thành một công cụ kinh doanh nhằm giúp
các nhà quản lý và điều hành đưa ra quyết định tốt hơn. 5W1H thường được sử dụng
trong các buổi brainstorming để nảy sinh ý tưởng mới hoặc tìm giải pháp cho vấn đề.
5W1H cũng có thể được sử dụng trong quản lý dự án để đảm bảo tất cả các yếu tố đều
được xem xét trước khi hành động.

Who Đối với cửa hàng Healthy Belly, người chịu trách nhiệm chính trong việc
quản trị tồn kho là bếp trưởng của cửa hàng, bên cạnh đó sẽ có thêm hai
phụ bếp cũng có trách nhiệm tương đương.

Bếp trưởng và bếp chính đóng vai trò quan trọng trong việc quản trị tồn
kho của cửa hàng bởi vì:

1. Kiến thức chuyên môn: Bếp trưởng và bếp chính có kiến thức chuyên
môn về nguyên vật liệu thực phẩm.

2. Giảm thiểu lãng phí: Bếp trưởng và bếp chính có thể lên kế hoạch sử
dụng nguyên liệu hợp lý, tránh lãng phí. Việc này giúp tiết kiệm chi phí
và tăng lợi nhuận.

3. Giảm chi phí nguyên vật liệu.

4. Đồng thời tối ưu được năng lực sản xuất trong việc kinh doanh.

Where Healthy Belly tọa lạc tại 86 Lý Chính Thắng, Phường 8, Quận 3 - một
quận trung tâm và đông dân cư ở Thành phố Hồ Chí Minh. Kho chứa
nguyên liệu nấu ăn nằm bên trong cửa hàng, cạnh nhà bếp.

1. Tiết kiệm thời gian và công sức:

- Bếp trưởng và nhân viên bếp có thể dễ dàng di chuyển giữa kho và bếp,
giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình nấu nướng.

- Việc vận chuyển nguyên liệu cũng trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

2. Đảm bảo chất lượng nguyên liệu:

- Kho chứa gần bếp giúp kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm tốt hơn, bảo quản
nguyên liệu tươi ngon và tránh hư hỏng.

- Bếp trưởng có thể dễ dàng kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi sử
dụng:

 Giảm thiểu lãng phí nguyên liệu: Bếp trưởng có thể dễ dàng
kiểm tra lượng nguyên liệu còn lại và sử dụng hợp lý.
 Tăng khả năng kiểm soát: Bếp trưởng có thể dễ dàng kiểm soát
việc sử dụng nguyên liệu và đảm bảo an toàn thực phẩm.

3. Tăng hiệu quả hoạt động:

- Bố trí kho gần bếp giúp tối ưu hóa quy trình nấu nướng, tăng hiệu quả
hoạt động của nhà hàng.

- Giảm thiểu sự nhầm lẫn và sai sót trong quá trình sử dụng nguyên liệu.

When Dựa vào quy trình chế biến của Healthy Belly, việc sử dụng quản trị tồn
kho diễn ra ở các quá trình sau:

1. Input: Nhập hàng

-Khi cửa hàng nhập hàng mới, kho được sử dụng để lưu trữ nguyên liệu
trước khi sử dụng.

- Việc lưu trữ giúp bảo quản nguyên liệu tốt hơn và đảm bảo chất lượng
cho món ăn.

2. Chuẩn bị cho ngày mới:

-Vào đầu ngày, cửa hàng thường chuẩn bị nguyên liệu cho các món ăn
trong ngày.

- Kho được sử dụng để lấy nguyên liệu cần thiết cho quá trình chế biến.

3. Nhu cầu cao:

-Vào những ngày cao điểm, cửa hàng thường cần chuẩn bị nhiều nguyên
liệu hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

- Kho được sử dụng để lưu trữ lượng nguyên liệu dự trữ để đảm bảo
không bị thiếu hụt.

4. Giảm giá:

-Khi cửa hàng có chương trình giảm giá cho một số món ăn, thường cần
chuẩn bị nhiều nguyên liệu cho món ăn đó.

- Kho được sử dụng để lưu trữ lượng nguyên liệu dự trữ để đảm bảo đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.

5. Tránh lãng phí:

-Cửa hàng thường mua nguyên liệu với số lượng lớn để được giá tốt.
- Kho được sử dụng để lưu trữ lượng nguyên liệu dư thừa để tránh lãng
phí.

Ngoài ra, cửa hàng cũng sử dụng kho để lưu trữ các vật dụng cần
thiết cho hoạt động kinh doanh như:

 Dụng cụ nấu nướng


 Bát đĩa
 Ly tách
 Khăn trải bàn

Why Quản trị tồn kho hiệu quả mang lại nhiều lợi ích cho cửa hàng thức ăn:

1. Giảm thiểu lãng phí:

-Quản trị tồn kho giúp theo dõi số lượng nguyên liệu, hạn sử dụng, giúp
cửa hàng sử dụng nguyên liệu hợp lý, tránh lãng phí.

- Lãng phí nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của cửa hàng.

2. Đảm bảo chất lượng:

-Quản trị tồn kho giúp kiểm soát chất lượng nguyên liệu, đảm bảo nguyên
liệu tươi ngon, an toàn cho thực phẩm.

- Chất lượng món ăn ảnh hưởng đến uy tín và sự hài lòng của khách hàng.

3. Kiểm soát chi phí:

-Quản trị tồn kho giúp mua nguyên liệu với giá tốt, tránh mua thừa mứa,
giúp tiết kiệm chi phí.

- Chi phí nguyên liệu là một trong những khoản chi phí lớn nhất của cửa
hàng thức ăn.

4. Tăng hiệu quả hoạt động:

-Quản trị tồn kho giúp tối ưu hóa quy trình hoạt động, tiết kiệm thời gian
và công sức.

- Hoạt động hiệu quả giúp tăng năng suất và lợi nhuận của cửa hàng.

5. Nâng cao khả năng cạnh tranh:

-Quản trị tồn kho hiệu quả giúp cửa hàng cạnh tranh tốt hơn trong thị
trường food.

- Khả năng cạnh tranh giúp thu hút khách hàng và tăng doanh thu.

Ngoài ra, sử dụng phần mềm quản trị tồn kho còn giúp:

-Tự động hóa các quy trình quản trị, tiết kiệm thời gian và công sức.

- Cung cấp báo cáo thống kê giúp đánh giá hiệu quả hoạt động.

- Hỗ trợ đưa ra quyết định kinh doanh sáng suốt.

What Nếu nguyên liệu tồn quá nhiều, giải quyết như thế nào?

Khi nguyên liệu tồn quá nhiều, cửa hàng áp dụng các giải pháp sau:

1. Phân loại nguyên liệu tồn kho:

Nhóm 1: Nguyên liệu dễ hư hỏng, cần ưu tiên xử lý trước.

Nhóm 2: Nguyên liệu có thể bảo quản lâu hơn, có thể áp dụng các
giải pháp khác.

2. Giải pháp cho từng nhóm nguyên liệu:

Nhóm 1:

 Chế biến thành các món ăn mới:

o Tận dụng sự sáng tạo để tạo ra món ăn độc đáo, thu hút
khách hàng.
o Quảng bá món ăn mới trên các kênh truyền thông của cửa
hàng.
 Bán thanh lý với giá rẻ:

o Thu hồi vốn một phần, giảm thiểu tổn thất.


o Khuyến khích mua số lượng lớn bằng chương trình ưu đãi.

 Tặng kèm cho khách hàng:

o Kích thích tiêu dùng, thu hút khách hàng mới.


o Áp dụng khi khách hàng mua món ăn nhất định.

Nhóm 2:

 Tăng cường marketing:

o Quảng bá các món ăn chế biến từ nguyên liệu tồn trên kênh
online và offline.
o Tổ chức chương trình khuyến mãi hấp dẫn.

 Điều chỉnh kế hoạch mua hàng:

o Giảm lượng mua nguyên liệu tương ứng trong thời gian tới.
o Tìm kiếm nhà cung cấp mới với giá tốt hơn.

 Sử dụng phần mềm quản trị hàng tồn kho:

o Theo dõi số lượng nguyên liệu tồn kho hiệu quả.


o Cảnh báo khi lượng nguyên liệu sắp hết hoặc quá nhiều.

3. Giải pháp bổ sung:

- Tổ chức các buổi degustation (thưởng thức thử):

o Giới thiệu món ăn mới chế biến từ nguyên liệu tồn.


o Kích thích khách hàng trải nghiệm và mua hàng.

- Hợp tác với các đối tác:

o Bán nguyên liệu cho các nhà hàng khác.


o Hợp tác với ứng dụng giao thức ăn để tăng khả năng tiếp
cận khách hàng.

You might also like