You are on page 1of 168

国际学院《现代汉语语音》

Luyện âm tiếng Trung Quốc

LỜI NÓI ĐẦU

"Bạn có biết trên thế giới đã phát hiện ra bao nhiêu loại ngôn ngữ
không?" Câu trả lời là "hơn 6000 loại ngôn ngữ"! Hơn 6000 ngôn ngữ này
đều được phát thành âm thanh từ các cơ quan phát âm giống nhau. Nhìn từ
góc độ sinh lý của con người thì mỗi người đều có khả năng tiềm ẩn để học
và hiểu hơn 6000 ngôn ngữ này (tất nhiêu bao gồm cả ngữ âm). Cơ quan
phát âm của con người rất phát triển và linh hoạt. Vì vậy điều đầu tiên là
các bạn phải tin tưởng vào chính mình, tin tưởng rằng bản thân mình có
thể phát âm chuẩn tiếng Trung.
Có người nói đầu lưỡi của mình cứng quá, không thể phát âm tiếng
Trung được vì tiếng Trung quá khó, vậy ―ngôn ngữ nào dễ phát âm,?‖. Nói
chung thì người Anh sẽ nói là tiếng Anh, người Pháp sẽ nói là tiếng Pháp,
người Nhật sẽ nói là tiếng Nhật..., nói tóm lại là tiếng mẹ đẻ. Nhưng trên
thực tế, một người trưởng thành mới có thể thực sự nắm vững được hệ thống
ngữ âm tiếng mẹ đẻ, phát âm chuẩn được tất cả các âm, với điều kiện từ khi
ra đời đến khi trưởng thành phải nghe nhiều, nói nhiều... Do đó, điều thứ
hai bạn cần nhớ kỹ là: nếu muốn học tốt bất kỳ ngôn ngữ nào, nhất thiết
phải nghe nhiều, nói nhiều, thực hành nhiều.
Tất nhiên là người lớn không thể giống như trẻ con là nói không
ngừng từ sáng đến tối, nhưng người lớn lại có một thế mạnh: kiến thức
phong phú, năng lực giải thích tốt. Nếu không thể đảm bảo về mặt thời gian,
các bạn có thể dùng một phương pháp thông minh, dùng trí tuệ của người
lớn để bù đắp vào. Các bạn có thể tìm hiểu nguyên lý, quy luật phát âm
tiếng Trung và sự khác nhau giữa phát âm tiếng Trung với tiếng mẹ đẻ
của mình. Nếu sử dụng một cách chính xác những nguyên lý và quy luật
này để mô phỏng một cách tự giác thì có hiệu quả không thua kém việc các
bạn học tiếng mẹ đẻ lúc nhỏ. Một đứa trẻ một, hai tuổi không biết nói là
chuyện thƣờng thấy nhƣng có ngƣời lớn nào đã học hai năm tiếng
Trung mà không thể nói đƣợc? Đây chính là điều thứ ba.

Ngoài ra, khi luyện âm tiếng Trung các bạn cần chú ý 4 điểm sau:
(1) Ngoài radio ra, các bạn phải chuẩn bị một cái gương nhỏ -
dùng để nhìn khẩu hình.
(2) Nhất định phải coi trọng thanh điệu, nếu không cứ mỗi 4
chữ bạn nói ra chắc chắn sẽ có một chữ sai.

1
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

(3) Sau khi luyện âm, các bạn cần kiểm tra lại bằng cách tự thu
vào băng và nghe lại.
(4) Bảng từ vựng thanh nhẹ HSK trong phần cuối của tài liệu
này sẽ có nhiều tác dụng đối với việc học của các bạn từ nay
về sau.

2
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY MÔN


"LUYỆN ÂM TIẾNG TRUNG QUỐC"

Tài liệu ―Luyện âm tiếng Trung Quốc‖ được biên soạn dành cho
những người mới bắt đầu học tiếng Trung và những người đã có một nền
tảng tiếng Trung nhất định nhưng mong muốn được chỉnh âm. Tài liệu được
áp dụng cho học kỳ 1, phối hợp cùng phần ngữ âm của Giáo trình ngữ âm
tạo nền tảng vững chắc cho học viên.
Tài liệu ―Luyện âm tiếng Trung Quốc‖ có thể tự học, cũng có thể
dùng để chỉnh âm cho người học tiếng Trung Quốc trong một thời gian ngắn
hoặc thời gian dài. Giáo viên giảng dạy tiếng Trung cũng có thể tham khảo
tài liệu này để giảng dạy hoặc tự chỉnh âm.
Tài liệu ―Luyện âm tiếng Trung Quốc‖ mang tính thực tiễn cao. Nhóm
biên soạn hy vọng thông qua việc giải thích một cách ngắn gọn và bố trí
lượng bài tập thực hành phù hợp, sinh viên có thể nắm chắc các vấn đề cơ
bản về ngữ âm tiếng Trung như: thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu của âm tiết
tiếng Trung…, và có những tiến bộ nhất định về ngữ khí, ngữ điệu.
Với những học viên gặp khó khăn khi phát âm, tài liệu ―Luyện âm
tiếng Trung Quốc‖ đưa ra những gợi ý, phân tích, đồng thời cung cấp một số
phương pháp khắc phục khó khăn.
Nhóm biên soạn tài liệu này nhiều năm về trước cũng là những người
bắt đầu học tiếng Trung, bây giờ là những giáo viên dạy tiếng Trung.
Phương pháp dạy và học, những kinh nghiệm đúc rút qua quá trình giảng
dạy và nghiên cứu của nhóm biên soạn cũng được thể hiện rất rõ trong tài
liệu này.

3
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

发音器官图
SƠ ĐỒ CƠ QUAN PHÁT ÂM

1. 上唇 shàngchún môi trên


2. 上齿 shàngchǐ răng trên
3. 牙床 yáchuáng lợi
4. 硬腭 yång'â ngạc cứng
5. 软腭 ruǎn'â ngạc mềm
6. 小舍 xiǎoshã lưỡi con
7. 下唇 xiàchún môi dưới
8. 下齿 xiàchǐ răng dưới
9. 舌尖 shãjiün đầu lưỡi
10. 舍面 shãmiàn mặt lưỡi
11. 舌根 shãgýn cuống lưỡi
12. 声带 shýngdài thanh đới (dây thanh)
13. 鼻腔 bæqiüng khoang mũi

4
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

PHẦN I: THANH MẪU VẬN MẪU

单 纯 构 音 障 碍

Sơ đồ vị trí phát âm các phụ âm

5
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 1
汉语拼音简介
GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG QUỐC

I. Vài nét khái quát:


Chữ la tinh là ký hiệu chủ yếu dùng để chú âm cho chữ tiếng Trung, là
công cụ tốt nhất giúp chúng ta học phát âm tiếng Trung.
Chữ la tinh dùng để phiên âm cho tiếng phổ thông tổng cộng có 26
chữ —— a, b, c, d, e, ê, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, w, x, y, z.,
phát âm không giống nhau, có thể kết hợp với nhau.
Có thể chia thành hai nhóm sau: Thanh mẫu và vận mẫu
1) Thanh mẫu: là những phụ âm mở đầu âm tiết, có 21 thanh mẫu.

Bảng 1: Các thanh mẫu của tiếng phổ thông (1)

Thanh mẫu b p m f d t n l
Ghép âm bà pà mà fà dà tà nà là

Bảng 2: Các thanh mẫu của tiếng phổ thông (2)

Thanh mẫu g k h j q x
Ghép âm gü kü hü jiü qiü xiü

Bảng 3: Các thanh mẫu của tiếng phổ thông (3)

Thanh mẫu z c s zh ch sh r
Ghép âm zü cü sü zhü chü shü rù

6
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

2) Vận mẫu: là nguyên âm và vần xuất hiện ở sau thanh mẫu; tiếng
phổ thông có 40 vận mẫu.

Bảng 4: Các vận mẫu của tiếng phổ thông (1)

Vận mẫu a o e u û ê er i -i -i

Ghép âm mà mç sâ mù yù ề âr må så shå

Bảng 5: Các vận mẫu của tiếng phổ thông (2)

Vận mẫu ai ei ao ou ia ie ua uo ûe
Ghép âm mài mâi mào sōu yü yý wü wō yuý

Bảng 6: Các vận mẫu của tiếng phổ thông (3)

Vận mẫu io iao iou uai uei

Ghép âm yō yào yçu wài wâi

Bảng 7: Các vận mẫu của tiếng phổ thông (4)

Vận mẫu an ian uan ûan en in uen ûn


Ghép âm màn yàn wàn yuàn mân yån wân yùn

Bảng 8: Các vận mẫu của tiếng phổ thông (5)

Vận mẫu ang iang uang eng i(e)ng ueng ong iong

Ghép âm üng yüng wüng sýng yÿng wýng sōng yçng

7
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

3) Chú âm cho chữ Hán còn cần có ký hiệu biểu thị thanh điệu:
thanh 1: ― - ‖
thanh 2: ― ' ‖
thanh 3: ― ˇ ‖
thanh 4: ― ` ‖,
Ví dụ:
mü(妈)、má(麻)、mǎ(马)、mà(骂)
Ngoài ra, trong ngữ âm tiếng Trung có 3 quy luật các bạn nhất định
phải nhớ, nếu không rất dễ đọc sai:
(1) Nguyên âm ― i ‖ đứng sau z, c, s hoặc zh, ch, sh không
bao giờ được đọc là [ i ] mà phải đọc đúng là [ɿ] hoặc [ʅ].
Ví dụ ―så(四)、shå(是)、rå(日)”.
(2) Nguyên âm ― u ‖ đứng sau j, q, x, y không bao giờ được
đọc là [ u ] mà phải đọc đúng là [ ü ]. Ví dụ ―jù(句)、
qù(去)、xū(需)、yuý(约)”.
(3) Vận mẫu viết thành iu, ui, un thực tế là iou, uei, uen; chỉ
có thể đọc là [iəʊ] [uəɪ] [uən]. Ví dụ ―niú(牛)、suÿ
(虽)、hūn(昏)”.
Ngoài ra còn một số quy luật sau:
(4) Khi a, o, e đứng đầu một âm tiết liền sau ngay một âm
tiết khác, để tránh nhầm lẫn khi phát âm các âm tiết, phải
dùng dấu cách âm ( ‘ ); ví dụ ―西安‖ xÿ’ün.
(5) Khi một âm tiết bắt đầu bằng ― i ‖, sau đó nếu còn có ký
hiệu vận mẫu khác thì ― i ‖ viết thành ― y ‖; ví dụ iao →
yao (腰、摇、咬、要).Nếu sau ― i ‖ không có ký
hiệu vận mẫu khác thì thêm ― y ‖ vào trước ― i ‖; ví dụ
i → yi(一、疑、以、易).
(6) Khi một âm tiết bắt đầu bằng ― u ‖, sau đó nếu còn có ký
hiệu vận mẫu khác thì ― u ‖ viết thành ― w ‖; ví dụ uan
→ wan (弯、完、晚、万). Nếu sau ― u ‖ không có
ký hiệu vận mẫu khác thì thêm ― w ‖ vào trước ― u ‖; ví
dụ

8
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

u → wu(屋、无、五、物).

(7) Khi một âm tiết bắt đầu bằng ― ü ‖ thì đều phải thêm
― y ‖ vào trước ― ü ‖, đồng thời lược bỏ hai dấu chấm
trên ― ü ‖; ví dụ ûan → yuan (鸳、园、远、愿); û→
yu (淤、鱼、雨、遇).

Vận mẫu trong ngữ âm tiếng Trung có một số chữ cái không chỉ có một
cách phát âm, và ngược lại cùng một cách phát âm lại có thể dung một số
chữ cái khác nhau thể hiện. Mặc dù hiện tượng này có trong nhiều loại ngôn
ngữ, nhưng tiếng Trung lại có đặc điểm riêng, nếu không chú ý rất dễ đọc sai.
Hai bảng dưới đây liệt kê ra một số ví dụ điển hình:

Bảng 9: Bảng cùng ký hiệu đa âm trong tiếng phổ thông

Chữ cái Âm đọc Ví dụ phiên âm


A [A] mü、yà
[a] màn、süi
[a] wàng、yào
[æ] yün、yuàn
O [o] mç、suō
[ə] ōu、yçu
[u] sçng、yçng
[ʊ] mào、miào
E [ɤ] â、hâ
[ɛ] yâ、yuâ
[ə] ýn、mân
I [i] yÿ、yü
[ɪ] sài、suå
[ɿ] sÿ、zÿ
[ʅ] shÿ、rå

9
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

u [u] mù、suün
[ʊ] hào、hçu
[y] yù、yùn

Bảng 10: Bảng cùng âm đa ký hiệu trong tiếng phổ thông

Âm đọc Chữ cái Ví dụ phiên âm


[ə] o hçu、yōu
e hýi、mâng
[u] u hù、sūn
o hōng、yōng
[ʊ] u ōu、yǒu
o ào、yào
[y] u yù、jù、qù、xù
ü lǜ、nǚ、lûâ、nûâ

II. Nghe băng đọc mẫu

1. Xem bảng 1 đến bảng 3 trong bài.

bà pà mà fà dà tà nà là
gü kü hü jiü qiü xiü
zü cü sü zhü chü shü rù

10
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

2. Xem bảng 4 đến bảng 8 trong bài.

mà mç sâ mù yù ề âr må så shå
mài mâi mào sōu yü yý wü wō yuý
yō yào yçu wài wâi
màn yàn wàn yuàn mân yån wân yùn
üng yüng wüng sýng yÿng wýng sōng yçng

3. Xem bảng 9 đến bảng 10 trong bài.

mü、yà;màn、süi
wàng、yào;yün、yuàn
mç、suō;ōu、yçu
sçng、yçng;mào、miào
â、hâ;yâ、yuâ;ýn、mân
yÿ、yü;sài、suå
sÿ、zÿ;shÿ、rå
mù、suün;hào、hçu;yù、yùn

hçu、yōu;hýi、mâng
hù、sūn;hōng、yōng
ōu、yǒu;ào、yào
yù、jù、qù、xù
lǜ、nǚ、lûâ、nûâ

III. Bài tập nâng cao

11
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

1. Hãy đọc các thanh mẫu trong bài thơ dưới đây:

采桑 Cǎi Süng
春日起每早, Chūn rå qǐ mãi zǎo,
采桑惊啼鸟; Cǎi süng jÿng tæ niǎo,
风过扑鼻香, Fýng guç pū bæ xiüng,
花开落,知多少? Huü küi luç,zhÿ duō shǎo?

2. Hãy đọc các vận mẫu trong bài thơ dưới đây:

捕鱼 Bǔ Yú
人远江空夜, Rãn yuǎn jiüng kōng yâ,
浪滑一舟轻; Làng huá yå zhōu qÿng;
儿咏诶唷调, Ér yǒng ä(ãi)yō diào,
橹和嗳啊声; Lǔ hâ ǎi ü shýng;
网罩波心月, Wǎng zhào bō xÿn yuâ,
竿穿水面云; Gün chuün shuǐ miàn yún;
鱼虾留翁内, Yú xiü liú wâng nâi,
快活四时春。 Kuài huè så shæ chūn.

12
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 2
“肚子饱了”?“兔子跑了”?
THANH MẪU b, d, g và p, t, k

I. Miêu tả phát âm

1. b [ p ] là ―âm tắc, trong, không bật hơi, hai môi khép‖. Khi
phát âm hai môi khép, khoang miệng chứa đầy khí, hai môi bật mở
nhanh khiến không khí đột ngột bật ra, thường gọi là âm không bật
hơi. Thanh đới không rung.
2. p [ p‗] là ―âm tắc, trong, bật hơi, hai môi khép‖. Bộ vị phát
âm giống với âm ―b‖, dòng không khí bị lực ép đẩy ra ngoài, thường
gọi là âm bật hơi. Thanh đới không rung.
3. d [ t ] là ―âm đầu lưỡi (chân răng), tắc, trong, không bật hơi‖.
Khi phát âm đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, khoang miệng trữ hơi
rồi đầu lưỡi hạ thật nhanh xuống khiến luồng hơi đột ngột ra ngoài.
Thanh đới không rung.
4. t [ t‗]
t [ t‗] là ―âm đầu lưỡi (chân
răng), tắc, trong, bật hơi‖. Vị trí phát
âm giống như âm ―d‖, khi luồng hơi
từ trong khoang miệng đột ngột bật
ra, cần phải đẩy mạnh hơi ra. Thanh
đới không rung.

13
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

5. g [ k ]
g [ k ] là ―âm cuống lưỡi, tắc,
trong, không bật hơi‖. Khi phát âm,
phần cuống lưỡi nâng cao sát ngạc
mềm. Sau khi trữ hơi, hạ nhanh
phần cuống lưỡi xuống, để hơi bật
ra ngoài một cách đột ngột. Thanh
đới không rung.

6. k [ k‗]
k [ k‗] là ―âm cuống lưỡi, tắc,
trong, bật hơi‖. Khi phát âm, bộ vị
của âm giống như âm ―g‖. Lúc
luồng hơi từ trong khoang miệng
bật ra đột ngột, cần đưa hơi mạnh.
Thanh đới không rung.

II. Gợi ý chỉnh âm

Các cặp thanh mẫu b-p, d-t, g-k và các cặp thanh mẫu j-q, z-c,
zh-ch trong ngữ âm tiếng Trung, giữa từng cặp này chủ yếu dựa vào
sự bật hơi mạnh hay yếu để phân biệt.
Các thanh mẫu b, d, g luồng hơi yếu, thậm chí có lúc còn có
cảm giác như không bật ra được; còn các thanh mẫu p, t, k thì luồng
hơi bật ra rất mạnh.

14
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Trong nhiều ngôn ngữ khác, sự khác nhau giữa những thanh
mẫu này phần nhiều là căn cứ vào thanh đới có rung hay không để
phân biệt. Khi học hai nhóm âm này, những lỗi thường gặp nhất là:
1) Phát âm b, d, g thành âm đục [ b ], [ d ], [ g ].
2) Các âm p, t, k bật hơi không đủ mạnh.
Học viên học tiếng Trung phần lớn đều đã học qua 1 ngoại ngữ
khác nên ít nhiều chịu ảnh hưởng của ngữ âm tiếng đó.
Những học viên phạm lỗi ở nhóm thứ nhất khi nói “肚子饱
了”sẽ làm cho người khác thấy mơ hồ, không rõ ràng, hơn nữa còn
vì thế mà dẫn đến sai thanh điệu.
Những học sinh phạm lỗi ở nhóm thứ hai khi nói “兔子跑
了”sẽ làm cho người khác cảm thấy hình như đang nghe thấy câu
“肚子饱了”.
Thực ra, muốn chỉnh âm trong hai trường hợp này đều không
khó.
Đầu tiên chúng ta nói đến lỗi thứ nhất. Vị trí phát âm và
phương pháp phát âm của các âm p, t, k trong tiếng Trung và p, t, k
trong tiếng Anh và tiếng Pháp là tương tự nhau. Điểm khác nhau là p,
t, k trong tiếng Trung là âm bật hơi; còn p, t, k trong tiếng Anh hoặc
tiếng Pháp có khi bật hơi, có khi không bật hơi. Các ngôn ngữ như
tiếng Anh, tiếng Pháp còn có âm đục [ b ], [ d ], [ g ], vì hình thức viết
của chúng giống với tiếng Trung nên có người dễ nhầm lẫn mà phát
âm các âm b, d, g trong tiếng Trung thành âm đục [ b ], [ d ], [ g ].
Nói cách khác, nếu loại bỏ yếu tố gây nhiễu của ngoại ngữ đã học
trước đây, học viên có thể dễ dàng nhận thấy âm b trong tiếng Trung
phát âm rất giống âm p trong tiếng Việt, âm d lại được phát âm giống
với âm t tiếng Việt, còn g lại rất giống với âm c nhưng cần chú ý đây
là âm cuống lưỡi.
Hãy nhìn bảng dưới đây:
Bảng 11: Phát âm thực tế của b, p trong tiếng Trung,
tiếng Anh, tiếng Pháp

Tiếng Trung Tiếng Anh Tiếng Pháp Tiếng Việt


bå [ p ] bee [ b ] bureau [ b ] bi [b]

15
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

på [ p‗] speak [ p ] père [ p ] Pi [p]


—— peel [ p‗] cape [ p‗]

Từ bảng trên có thể thấy, hai âm [ b ] [ p‗] trong phiên âm tiếng Trung,
bất luận là trong tiếng Anh hay tiếng Pháp đều có phát âm giống nhau. Chỉ
cần các bạn có thể tìm ra âm tương ứng thì sau một thời gian luyện tập sẽ
không bị nhầm lẫn.
Để chỉnh âm trong trường hợp thứ hai, điều quan trọng là phải học
cách ―bật hơi‖. So sánh với tiếng Việt chúng ta có thể thấy trong nhóm p, t,
k này, âm t có cách phát âm tương tự như âm th trong tiếng Việt. Khi phát
âm âm bật hơi thì luồng hơi phải mạnh, đột ngột bật ra. Những phương pháp
dưới đây có thể giúp bạn tìm ra được cảm nhận chính xác.
1) Cầm một tờ giấy ( không nên quá dày) đặt trước miệng: khi
phát âm các âm b, d, g thì tờ giấy hầu như không rung, còn khi
phát âm các âm p, t, k thì tờ giấy nên rung rung một cách rõ rệt.
2) Đặt một tay lên ngực của chính mình, khi phát âm các âm
không bật hơi, do chỉ dùng luồng khí trong khoang miệng để
bật ra âm nên phần ngực hầu như không rung; còn khi phát âm
các âm bật hơi, do cửa thanh đới mở rộng, toàn bộ luồng hơi
trong khoang miệng bật mạnh ra ngoài nên phần ngực bị co rút
lại một cách rõ rệt.
Một số ít các học sinh vẫn phát âm b hoặc p thành [ Φ ], giống như
một âm gió. Những học sinh này cần nhớ rõ: đây là nhóm phụ âm hai môi,
khi phát âm cần khép hai môi lại, không thể có một khe hở nhỏ nào.

III. Nghe băng đọc mẫu

Hãy nghe kỹ âm đọc của các ví dụ sau đây:

b bü、bü 八 bō 波 - bå 闭 bù、bù 不
d dü、dü 搭 - dý 嘚 då 地 dù、dù 肚

16
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

g gü、gü 嘎 - gý 歌 - gù、gù 故
p pü、pü 趴 pō 坡 - pÿ 屁 pù、pù 铺
t tü、tü 他 - tâ 特 tå 替 tù、tù 兔
k kü、kü 咖 - kâ 课 - kù、kù 裤

IV. Nghe và phân biệt các âm

Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào trên các
gạch ngang:

(1)

_à : _à (爸:怕) _ÿn : _ÿn (宾:拼)


_ǐ : _ǐ (笔:匹) _ÿng : _ÿng (兵:乒)
_ài : _ài (牌:败) _ǎo : _ǎo (跑:饱)
_ǔ : _ǔ (补:普) _æ : _æ (皮:鼻)
_iàn : _iàn (变:骗) _ù : _ù (布:铺)

(2)

_iào : _iào (掉:跳) _ù : _ù (兔:度)


_ǐng : _ǐng (顶:挺) _çu : _çu (透:斗)
_uō : _uō (多:托) _ōng : _ōng (通:东)
_üng : _üng (当:汤) _iý : _iý (贴:跌)
_àn : _àn (但:叹) _ün : _ün (贪:单)

17
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

(3)

_ǎi : _ǎi (改:凯) _àn : _àn (看:干)


_â : _â (个:刻) _ào : _ào (靠:告)
_uç : _uç (过:阔) _ǒu : _ǒu (口:狗)
_üng : _üng (刚:康) _ū : _ū (哭:姑)
_uài : _uài (快:怪) _ã : _ã (隔:咳)

V. Luyện tập đọc theo băng

Hãy chú ý nghe băng và đọc to theo băng:

1. bǎobâi bübǎi bþibiün bàba


宝贝 八百 北边 爸爸
2. dádào dþngdài dådiǎn dådi
达到 等待 地点 弟弟
3. gōnggçng gǎigã guǎnggào gýge
公共 改革 广告 哥哥
4. pÿnpán pæpá pÿpæng pèpo
拼盘 琵琶 批评 婆婆
5. tãngtçng táitèu tàntǎo tàitai
疼痛 抬头 探讨 太太
6. kþkào kuünkuç kâkǔ küngkǎi
可靠 宽阔 刻苦 慷慨
7. pÿngpüngqiú kǒutèuyǔ küifüpiüo

18
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

乒乓球 口头语 开发票


8. tiàomáobång bōlanggǔ dǎpýntå
挑毛病 拨浪鼓 打喷嚏
9. tūntūn tú tǔ pængtèupǐnzú kãkèu kþlâ
吞吞吐吐 评头品足 可口可乐
10. kuükuüqætán dǎndàbüotiün düngtèu yæ bang
夸夸其谈 胆大包天 当头一棒
11. Pæ zhÿ bù cún, máo jiüng yün fù.
皮之不存,毛将焉附。
12. Fü pæqi、tÿ shætou, zhǐ huå tÿ tãng jiǎozhætou.
发脾气、踢石头,只会踢疼脚指头。

VI. Bài tập nâng cao

1. Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào


trên các gạch ngang:
① Nà zhÿ ___ zhâng â zhe ___ zhǎo dōngxi chÿ. (dùzi,tùzi)
② Háizi yå chÿ ___ jiù ___ le. (bǎo,pǎo)
③ Næ bǎ ___ zi ná chūqù ___ yå ___. (tǎn,dǎn)
④ Wǒ bù ___ dǎ ___ zhâi ge chuünghu. (küi,güi)
⑤ Nǚ de shå ___ , nán de shå ___ . (bèbo,pèpo)
那只兔子正饿着肚子找东西吃。
孩子一吃饱就跑了。
你把毯子拿出去掸一掸。
我不该打开这个窗户。
女的是婆婆,男的是伯伯。

19
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

2.Cùng đọc và học thuộc lòng bài thơ sau:

凉州词 Liángzhōu-Cæ
葡萄美酒夜光坏, Pú táo mãi jiǔ yâ guüng býi,
欲饮琵琶马上催。 Yù yǐn pæ pá mǎ shàng cuÿ.
醉卧沙场君莫笑, Zuå wç shü chǎng jūn mç xiào,
古来征战几人回? Gǔ lái zhýng zhàn jǐ rãn huæ?

3. Bài vè:

吃葡萄不吐葡萄皮儿 Chÿ pútao bù tǔ pútao pær


不吃葡萄倒吐葡萄皮儿 Bù chÿ pútao dào tǔ pútao pær
吃吐鲁番葡萄 Chÿ Tǔlǔfün pútao
不吐吐鲁番葡萄皮儿 Bù tǔ Tǔlǔfün pútao pær
不吃吐鲁番葡萄 Bù chÿ Tǔlǔfün pútao
倒吐吐鲁番葡萄皮儿 Dào tǔ Tǔlǔfün pútao pæ

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu
sau, sau đó kiểm tra lại)

bǎ dàn guüng pâi tái kǔ


把 但 光 佩 台 苦
bång dþng gçng piün tÿng kâ
病 等 共 片 听 课
bâng dÿ gǔ páng tiün kuç

20
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

蹦 低 古 旁 天 阔
bǔ diã guè pǐ tiþ kǒng
补 蝶 国 匹 铁 恐
bè duǎn gü pÿn tiào kün
搏 短 旮 拼 跳 看
bǎibâi düdàng güoguå páipào táitèu küikǒu
百倍 搭档 高贵 排炮 抬头 开口
båbō dǎdçu gýge pÿpàn tüntú kþkào
碧波 打斗 哥哥 批判 滩涂 可靠
bångbiàn dàndào gōnggàn piünpå tÿngtǒng kâkǔ
病变 弹道 工干 偏僻 听筒 刻苦
biünbǐ dådài gūguǎ pænpæn tèutãng kuàngkýng
边鄙 地带 孤寡 频频 头疼 矿坑
bǔbün dångdàng guünggù pōpæ tuántǐ kuÿkong
补办 叮当 光顾 泼皮 团体 亏空
Bèbo bǔ yÿ yçng huübù.
伯伯补衣用花布。
Bàba zhǐ zhe ãrzi shuō:“Nǐ zhǎngdà le,yüo tÿnghuà”.
爸爸指着儿子说:“你长大了,要听话”。
Pèpo zhù zài shünpō shàng.
婆婆住在山坡上。
Bü zhå xiǎo bái tū,då lǐ bá luèbo.
八只小白兔,地里拔萝卜。
Nǎinai gþi wǒ mǎi pængguǒ.
奶奶给我买苹果。
Jiǎng gùshå yüo liánguàn.

21
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

讲故事要连贯。
Kǒu kþ le,kþ hý shuǐ.
口渴了,可喝水。
Kâtáng shàng yüo kâkǔ.
课堂上要刻苦。
Bái yún duǒ duǒ tiün shàng fýi.
白云朵朵天上飞。
Wǒ de dådi tánqæn huàtú dōu bù chü.
我的弟弟弹琴画图都不差。

22
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 3
“会话”不要说“废话”
THANH MẪU f và h

I. Miêu tả phát âm

1. f [ f ] là ―âm môi răng, xát, trong‖. Khi phát âm, cửa thanh
đới mở ra, răng trên tiếp xúc nhẹ với môi dưới làm cho luồng hơi từ
một khe hở rất nhỏ ma sát thoát ra ngoài. Thanh đới không rung.
2. h [ x ]
h [ x ] là ―âm cuống lưỡi, xát,
trong‖. Khi phát âm, phần cuống
lưỡi tiếp cận với ngạc mềm, làm
cho luồng hơi từ một khe nhỏ
được hình thành bởi chúng ma sát
đi ra.

II. Gợi ý chỉnh âm

Một số học viên phát âm h [ x ] trong tiếng Trung thành ―âm


cuống lưỡi – thành cổ họng, xát‖ là [ h ] (ví dụ như h trong từ ―hello‖).
Do vị trí phát âm của [ h ] gần về phía sau, sự ma sát cũng không rõ
ràng như [ x ] trong tiếng Trung nên khi nói ―好 hǎo‖ thì nghe giống
như là ―袄 ǎo‖. Vì vậy khi luyện tập cần chú ý nâng cao bộ phận sau
mặt lưỡi.
Có những học viên khi đọc các âm như hu,huan, hou, hong
rất dễ phát âm h [ x ] thành [Φ]. Từ góc độ khẩu hình mà nói thì giữa
chúng không có khác biệt gì, nhưng vị trí hẹp khi phát âm lại không

23
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

giống nhau. Những học viên còn tồn tại vấn đề này cần nhớ rõ: mấu
chốt của việc phát âm tốt âm h [ x ] là phần sau mặt lưỡi phải hẹp và
nâng cao; các bạn trước khi phát âm những âm này có thể phát âm chữ
―喝 hý ‖ trước, sau đó phát âm chữ ― u ‖, ví dụ như ―h(e)-u‖, khi đã
quen rồi sẽ phát âm được vừa chuẩn vừa lưu loát.

III. Nghe băng đọc mẫu

Hãy nghe kỹ âm đọc của các ví dụ sau đây:

f fü、fü 发 fè 佛 - fù、fù 副
h hü、hü 哈 - hã 河 hù、hù 护

IV. Nghe và phân biệt các âm

Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào trên các
gạch ngang:

_áng : _áng (防:杭) _ǎn : _ǎn (反:喊)


_ü : _ü (发:哈) _ǒu : _ǒu (否:吼)
_ýi : _ýi (非:黑) _ù : _ù (护:副)
_ân : _ân (恨:愤) _ýng : _ýng (哼:封)
_ün : _ün (憨:翻) _þn : _þn (很:粉)

V. Luyện tập đọc theo băng

Hãy chú ý nghe băng và đọc to theo băng:

24
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

1. fýifǎ Fýngfù fǎngfú Fūfù


非法 丰富 仿佛 夫妇
2. hçuhuǐ Huünhū hãhuü Huánghã
后悔 欢呼 荷花 黄河
3. fúhào Fánhuá fǎnhuæ Fâihuà
符号 繁华 返回 废话
4. fángfýnglæn hǎofüngfǎ Huèhuǒshün
防风林 好方法 活火山
5. hühüjång Hãfãi Shå Hýihūhū
哈哈镜 合肥市 黑糊糊
6. fǎnfùwúcháng tiünfündåfù Fânfütúqiáng
反复无常 天翻地覆 奋发图强
7. huàndãhuànshÿ fýiláihãnghuç Hūhuànhãpæng
患得患失 飞来横祸 呼唤和平
8. Hài nǐ kū de rãn ài nǐ shýn.
害你哭的人爱你深。
9. Dù nâi nãng fàng yæ zuç shün,cái suàn yÿngxièng hǎohàn.
肚内能放一座山,才算英雄好汉。

VI. Bài tập nâng cao

1. Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào


trên các gạch ngang:
① Biã shuō ___ le, ràng w ǒ men zuç ___ liànxæ ba.
(fâihuà,huåhuà)
② Shuæ bá wǒ de ___ ___ chãng miàntiáo le? (huàn,fàn)

25
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

③ Tü shå qù ___ xuãxæ,bú shå qù ___ tåtèu. (lǐhuàguǎn,


lǐfàguǎn)
④ Yào xiáng yǐhçu ___ , xiànzài jiù biã ___. (shūhu,shūfu)
⑤ Tü láo yǎn ___ , bǎ dōngxi dōu ___ cuç le. (fýnfü,hūnhuü)
别说废话了,让我们做会话练习吧。
谁把我的饭换成面条了?
他是去理化馆学习,不是去理发馆剃头。
要想以后舒服,现在就别疏忽。
他老眼昏花,把东西都分发错了。

2.Cùng đọc và đọc thuộc lòng bài thơ sau:

江城子.密州出猎 Jiüngchãngzi.Måzhōu Chūliâ


老夫聊发少年狂, Lǎo fū liáo fü shào nián kuáng,
左牵黄,友擎苍, Zuǒ qiün huáng, yçu qæng cüng,
锦帽貂裘, Jǐn mào diüo qiú,
千骑卷平冈。 Qiün qæ juǎn pæng güng.
为报倾城随太守, Wâi bào qÿng chãng suæ tài shǒu,
亲射虎,看孙郎。 Qÿn shâ hǔ,kàn Sūn-láng.
酒酣胸胆尚开张, Jiǔ hün xiōng dǎn shàng küi zhüng,
鬓微霜,又何妨! Bån wýi shuüng, yçu hã fáng!
持节云中, Chæ jiã yún zhōng,
何日遣冯唐? Hã rå qiǎn Fãng Táng?
会挽雕弓如满月, Huå wǎn diüo gōng rú mǎn yuâ,
西北望,射天狼。 Xÿ bþi wàng, shâ tiün láng.

26
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

3. Bài vè:

方小放,画凤凰, Füng Xiǎofàng, huà fânghuáng,


凤凰画在红纸上, Fânghuáng huà zài hèngzhǐ shàng,
黄凤凰、画凤凰, Huáng fânghuáng、huü fânghuáng,
越画越象活凤凰。 Yuâ huà yuâ xiàng huè fânghuáng.

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu
sau, sau đó kiểm tra lại)

fün fâi fá fǔ fè
翻 废 罚 府 佛
hǎi hèng hâ huün huǒ
海 红 贺 欢 火
füfân fánfù fãifân fǔfú fýngfù
发奋 繁复 肥分 俯伏 丰富
huánghūn huǎnhã huáhàn hūhuàn hçuhuǐ
黄昏 缓和 华翰 呼唤 后悔
Chūn tiün huü cǎo fü yá le.
春天花草发芽了。
Wǒmen bù duàn fýngfù zåjǐ de zhÿshi.
我们不断丰富自己的知识。
Wǒmen yüo jiãshþng,bù làngfâi.
我们要节省,不浪费。
Rúguǒ zuç huàishå,yüo hçuhuǐ.
如果做坏事,要后悔。
Nǐ shå yÿ gâ hǎo háizi, bù shuōhuǎng ba.

27
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

你是一个好孩子,不说谎吧。
Yÿ kàn jiàn zhàngfū shǒulǐ de huü, tü jiù lâ hýhý.
一看见丈夫手里的花,她就乐呵呵。
Wǒ hã nǐ qæ huæ xuãxiào ba.
我和你齐回学校吧。
Wǒ xÿn mǎi de diànshåjÿ huài le.
我新买的电视机坏了。
Máfán nǐ, bǎ nà bþn shū gþi wǒ.
麻烦你,把那本书给我。
Wǒ shǒu tèu zuåjån bù tài füngbiàn.
我手头最近不太方便。

28
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 4
“四十四,十是十”?
THANH MẪU z, c, s và zh, ch, sh

I. Miêu tả phát âm

1. s [ s ] là ―âm đầu lưỡi trước, xát, trong‖.Khi phát âm, cửa thanh
đới mở rộng, đầu lưỡi tiếp cận nhẹ sau răng cửa dưới, luồng hơi từ một
khe hở nhỏ được tạo thành bởi mặt lưỡi với răng trên ma sát ra ngoài.
2. z [ ts ]
z [ ts ] là ―âm đầu lưỡi
trước, không bật hơi, tắc xát, trong ‖.
Khi phát âm, cửa thanh đới mở rộng,
đầu lưỡi thẳng chạm sát vào mặt sau
răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại
cho luồng hơi từ khoang miệng ma
sát ra ngoài, hình thành một âm xát
tương đối ngắn. Thanh đới không
rung.

3. c [ ts‗] là ―âm đầu lưỡi trước, bật hơi, tắc xát, trong ‖. Vị trí phát
âm giống với âm ―z‖, cần bật mạnh luồng hơi xuất phát từ phổi ra ngoài
và hình thành nên một âm xát tương đối dài.
4. sh [ ʂ ] là ―âm đầu lưỡi sau, xát, trong ‖ (hoặc là ―âm cuốn lưỡi,
xát, trong‖). Khi phát âm, cửa thanh đới mở rộng, phần trên đầu lưỡi
cuộn lại, tiếp cận với ngạc cứng, luồng hơi từ khe giữa ngạc cứng và đầu
lưỡi ma sát ra ngoài. Thanh đới không rung.
5. zh [ tʂ ] là ―âm đầu lưỡi sau, không bật hơi, tắc, xát, trong‖.
Khi phát âm, cửa thanh đới đóng lại, đầu lưỡi trên nâng cao cuộn chạm
vào ngạc cứng, luồng hơi từ khoang miệng qua khe giữa đầu lưỡi và ngạc

29
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

cứng ma sát đột ngột ra ngoài, hình thành một âm xát tương đối ngắn.
Thanh đới không rung.
6. ch [ tʂ‗]
ch [ tʂ‗] là ―âm đầu lưỡi sau,
bật hơi, tắc, xát, trong‖. Khi phát âm,
cửa thanh đới mở rộng. Vị trí phát âm
giống ―zh‖, nhưng luồng hơi từ phổi cần
bật mạnh ra ngoài hình thành nên một
âm tắc xát tương đối dài.

II. Gợi ý chỉnh âm

Trong tiếng Việt không có âm tương tự như âm c tiếng Trung nên


khi học nhóm này, học viên có thể thấy tương đối khó. Tuy nhiên âm c
[ ts‗] trong tiếng Trung và đuôi ts [ ts‗] ở cuối từ trong tiếng Anh (ví dụ
―boots‖) về mặt phát âm hoàn toàn giống nhau. Vì vậy, những học viên
đã học tiếng Anh sẽ không cảm thấy khó khăn khi phát âm âm này.
Nhưng có một số người khi vừa mới bắt đầu học tiếng Trung thì vẫn phát
âm không tốt âm ―c‖, nguyên nhân chủ yếu là: ts [ ts‗] ở trong tiếng Anh
không bao giờ xuất hiện ở đầu một từ (trừ khi viết phiên âm cho từ nước
ngoài), cho nên khi họ nhìn thấy âm ―c‖ thì sẽ phát âm thành [ s ] hoặc
[ k‗ ], điều này rõ ràng là chịu sự ảnh hưởng của quy tắc phát âm trong
tiếng Anh.
Nói chung, trải qua một quãng thời gian luyện tập, bạn chỉ cần nhớ
kỹ rằng ―c‖ trong phiên âm tiếng Trung không phải là ―c‖ trong tiếng
Anh, tiếng Việt hay bất cứ ngôn ngữ nào khác, khi đó vấn đề này sẽ
nhanh chóng được giải quyết.
Âm z [ ts ] trong tiếng Trung và đuôi ds [ dz ] ở cuối từ trong tiếng
Anh (ví dụ ―words‖) về mặt phát âm có nét gần giống nhau nhưng không
hoàn toàn. Âm “z” trong tiếng Trung là âm trong, khi phát âm thanh đới
không rung, vì vậy không được phát âm thành [ dz ].

30
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Do tiếng Việt không có nhóm phụ âm trước đầu lưỡi nên khi chỉnh
âm z và c, các bạn học viện cần chú ý những điểm sau:
(1) Sự khác biệt giữa âm z [ ts ] và c [ ts‗] trong tiếng Trung
chủ yếu là ở chỗ: ―z‖ không bật hơi (hoặc có thể nói là
ma sát tương đối nhẹ, ngắn), còn ―c‖ là âm bật hơi (ma
sát tương đối mạnh, dài).
(2) Khi chỉnh âm, đầu tiên cần dùng đầu lưỡi ngăn cản
luồng hơi, sau đó lại để luồng hơi ma sát ra ngoài, hơn
nữa thanh đới không được rung; đồng thời cần phải chú ý
âm ―z‖ không bật hơi, ma sát yếu; âm ―c‖ bật hơi, ma sát
mạnh.
Rất nhiều người cảm thấy trong các âm z, c, s trong tiếng Trung thì
âm ―c‖ là khó học nhất. Có một phương pháp có thể dùng để luyện tập
phát âm âm này - đầu tiên là phát âm [ s ], sau đó từ từ nâng đầu lưỡi lên
chạm vào mặt sau răng trên, lúc này có thể nghe thấy âm xát bị chặn lại: s
– ( t ) – s – ( t ); tiếp tục lặp lại quá trình này sẽ có thể phát âm [ ts‗] một
cách thuận lợi.

Bảng 12: Bảng so sánh các âm gần giống của tiếng Anh,
tiếng Pháp với âm z, c trong tiếng Trung

Tiếng Trung Tiếng Anh Tiếng Pháp


Zi [ ts -] Words [ -dz ] Zéro [ z- ]
Ci [ ts‗- ] Boots [ - ts‗] Accepter [ -s- ]

Về âm sh [ ʂ ], có một số người phát âm thành âm [ ʃ ]. Những học


viên gặp phải vấn đề này cần phải chú ý: khi phát âm sh [ ʂ ], thứ nhất:
đầu lưỡi phải nâng lên (hướng tới ngạc cứng); thứ hai: lưỡi phải đẩy lùi
về phía sau chứ không phải đưa toàn bộ lưỡi về phía trước; thứ ba: mép
lưỡi không được dùng lực; thứ tư: trong điều kiện bình thường thì hai
môi không nhất thiết phải khép lại hoặc vươn về trước.
Có thể phát âm chuẩn được âm này hay không rất quan trọng, điều
này ảnh hưởng tới việc việc phát âm các thanh mẫu zh [ tʂ ], ch [ tʂ‗], r

31
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

[ ʐ ] và vận mẫu –i [ ʅ ]; hơn nữa còn liên quan tới việc phân biệt với âm
mặt lưỡi, xát, trong x [ ɕ ].
Đối với những học viên thực sự cảm thấy khó khăn khi phát âm âm
này, có thể thử dùng phương pháp cắn ngón tay sau để học phát âm: đặt
ngón trỏ vào trong miệng, dùng răng cắn nhẹ vào khoảng đốt tay thứ nhất,
sau đó tiến hành luyện tập phát âm theo quá trình đã nói ở trên, lúc này
không được để cho đầu lưỡi chạm vào ngón trỏ (nếu đầu lưỡi chạm vào
ngón trỏ là phát âm sai).
Đối với những học viên cảm thấy khó khăn khi phát âm ch [ tʂ‗],
khi luyện tập có thể mô phỏng phương pháp khi học phát âm c [ ts‗] - đầu
tiên phát âm [ ʂ], sau đó từ từ đưa đầu lưỡi lên chạm vào ngạc cứng, lúc
này có thể nghe thấy âm [ ʂ] bị chặn lại; tiếp tục lặp lại quá trình này sẽ
có thể phát âm [ tʂ‗] một cách thuận lợi. Có một số học viên phát âm ch
[ tʂ‗] thành âm [ tʃ‗ ]; những học viên này trước hết phải học tốt âm [ ʂ ].
Còn về âm zh [ tʂ ], một số học viên do chịu ảnh hưởng của tiếng
mẹ đẻ nên phát âm nó thành âm tắc, xát, đục [ dʒ ]. Những học viên này
cần chú ý: khi vừa bắt đầu phát âm, không được để thanh đới của mình bị
rung, ngoài ra đầu lưỡi phải cuộn chạm vào phần trước ngạc cứng chứ
không phải chạm vào răng. Đương nhiên điều mấu chốt là phải trước tiên
phải học tốt phát âm âm [ ʂ ].

Bảng 13: Bảng so sánh các âm gần giống của tiếng Anh,
tiếng Pháp với âm zh, ch trong tiếng Trung

Tiếng Trung Tiếng Anh Tiếng Pháp


Zhü [ tʂ- ] —— ——
Chüi [ ts‗-] China [ tʃ‗-] Chou [ ʃ-]
Shå [ ʂ-] She [ ʃ-] ——
—— Joy [dʒ-] Adjectif [-dʒ-]

32
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

III. Nghe băng đọc mẫu

Hãy nghe kỹ âm đọc của các ví dụ sau đây:

1 s sü、sü 撒 sâ 色 sÿ 丝 sù、sù 素
2 c cü、cü 擦 câ 厕 cÿ 疵 cù、cù 醋
3 z zü、zü 咂 zâ 仄 zÿ 姿 zū、zū 租
4 sh shü、shü 杀 shâ 社 shÿ 师 shù、shù 树
5 ch chü、chü 叉 châ 撤 chÿ 吃 chù、chù 触
6 zh zhü、zhü 扎 zhâ 这 zhÿ 只 zhù、zhù 住

IV. Nghe và phân biệt các âm

Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào trên các
gạch ngang:
(1)
_àng : _àng (丧:上) _ǎo : _ǎo (少:扫)
_å : _å (是:四) _ün : _ün (三:山)
_uæ : _uæ (谁:随) _ýn : _ýn (身:森)
_uō : _uō (缩:说) _ū : _ū (书:苏)
_ǐ : _ǐ (死:使) _ōu : _ōu (馊:收)

(2)

_ài : _ài (债:在) _âng : _âng (政:赠)

33
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

_ōng : _ōng (宗:中) _å : _å (字:治)


_ǐ : _ǐ (紫:只) _àng : _àng (丈:藏)
_ǒu : _ǒu (肘:走) _ýng : _ýng (增:争)
_uå : _uå (最:坠) _uè : _uè (昨:浊)
_üi : _üi (摘:灾) _çng : _çng (重:纵)
_àn : _àn (站:暂) _uün : _uün (专:钻)
_üng : _üng (脏:张) _üo : _üo (招:糟)
_ǎo : _ǎo (早:找) _ã : _ã (则:折)

(3)

_å : _å (次:自) _ǎi : _ǎi (载:踩)


_ü : _ü (擦:匝) _â : _â (册:仄)
_áo : _áo (凿:曹) _án : _án (咱:蚕)
_ǐ : _ǐ (此:子) _üo : _üo (操:遭)
_üng : _üng (臧:仓) _ÿ : _ÿ (资:疵)
_ǎo : _ǎo (草:早) _ú : _ú (足:徂)
_çu : _çu (凑:揍) _uå : _uå (醉:脆)
_ūn : _ūn (遵:村) _uàn : _uàn (攥:窜)
_ū : _ū (粗:租) _uç : _uç (错:做)
_ài : _ài (菜:在) _uō : _uō (嘬:搓)

(4)

_â : _â (这:撤) _áo : _áo (着:潮)


_uÿ : _uÿ (追:吹) _âng : _âng (秤:正)
_à : _à (炸:岔) _uüng : _uüng (装:窗)

34
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

_üi : _üi (摘:拆) _üng : _üng (张:昌)


_àn : _àn (站:颤) _ǎng : _ǎng (长:厂)
_ǔn : _ǔn (准:蠢) _ōng : _ōng (中:冲)
_ ǎo: _ǎo (找:吵) _uō : _uō (捉:戳)

(5)

_áng : _áng (尝:藏) _ái : _ái (才:柴)


_ū : _ū (出:粗) _áo : _áo (朝:槽)
_ÿ : _ÿ (吃:呲) _ōng : _ōng (冲:葱)
_ãng : _ãng (成:层) _uán : _uán (船:攒)
_ūn : _ūn (村:春) _ü : _ü (擦:叉)

V. Luyện tập đọc theo băng

Hãy chú ý nghe băng và đọc to theo băng:

1. sÿsÿ sâsù sÿsuǒ Sùsçng


丝丝 色素 思索 诉讼
2. shåshæ shàngshýng shǎoshù Shūshu
事实 上升 少数 叔叔
3. zǎozi zàizuç zuçzuç Zÿzÿ
枣子 在座 做作 孜孜
4. cèngcǐ cãngcå cǎocèng Cōngcōng
从此 层次 草丛 匆匆
5. zhângzhå zhànzhýng zhýnzhâng Zhǔzhüng
政治 战争 真正 主张

35
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

6. chángcháng chángchãng chūchüi Chúchuüng


常常 长城 出差 橱窗
7. zhǐnánzhýn zhōngshünzhuüng Zhÿzhūwǎng
指南针 中山装 蜘蛛网
8. chǎngpãngchý chãngcáilæn Chūguècháo
敞篷车 成材林 出国潮
9. jÿshǎochãngduç jæzhōngshýngzhå zhünzhünzåxǐ
积少成多 急中生智 沾沾自喜
10. chuçchuçyǒuyú zhǎnchågüofýi shþshýngwàngsǐ
绰绰有余 展翅高飞 舍生忘死
11. Zhÿ jǐ zhÿ bǐ, bǎi zhàn bú dài.
知己知彼,百战不殆。
12. Shå shàng wú nán shå, zhǐ pà yǒu xÿn rãn.
世上无难事,只怕有心人。

VI. Bài tập nâng cao

1. Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào


trên các gạch ngang:
① Zhâ shå yæ zuç ___ xÿn de ___ lèufáng. (såcãng,såchãng)
② Nàge ___ zþnme zuçle tü de ___ måshū? (shÿrãn,sÿrãn)
③ Huǒchái ___ jiù diǎn bù ___ . (zháole,cháole)
④ Zhâme dà de ___ shuæ lái ___ ? (cháng guǎn,zháng guǎn )
⑤ Zhâge ___ tü yæ gçng xiþle ___ . (wǔcå,wǔzå)
这是一座四成新的四层楼房。
那个诗人怎么做了他的私人秘书?

36
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

火柴潮了就点不着了。
这么大的场馆谁来掌管?
这个“舞”字他一共写了五次。

2.Cùng đọc và đọc thuộc lòng bài thơ sau:

敕勒歌 Chålâ-Gý
敕勒川,阴山下。 Chålâ chuün, Yÿn shün xià.
天似穹庐,笼盖四野。 Tiün så qièng lú, lǒng gài så yþ.
天苍苍,野茫茫。 Tiün cüng cüng, yþ máng máng.
风吹草低见牛羊。 Fýng chuÿ cǎo dÿ xiàn niú yáng.

3. Bài vè:

四是四, Så shå så,


十是十, Shæ shå shæ,
十四是十四, Shæså shå shæså,
四十是四十, Såshæ shå såshæ,
四不是十, Så bú shå shæ,
十不是四, Shæ bú shå så,
别把四十当十四, Biã bǎ såshæ dàng shæså,
也别把十四当四十。 Yþ biã bǎ shæså dàng såshæ.

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu
sau, sau đó kiểm tra lại)

37
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

zá cü sà zhæ chǒu shuài


杂 擦 脎 值 丑 率
zǒu cài sài zhōng chū shǒu
走 菜 赛 忠 初 首
zþn cán sǎn zhōu chuç shå
怎 残 伞 粥 绰 是
zâng câ sýn zhǔ chýng shüo
赠 册 森 主 称 稍
zào câng sǎo zhâ chãn shãn
造 蹭 嫂 这 臣 神
zàizào cüicâ sǎsǎo zhōuzhå chüchæ shünshuǐ
再造 猜测 洒扫 周至 差池 山水
zǔzong cōngcōng sùsçng zhýnzhū chǎnchãng shâshǐ
祖宗 匆匆 诉讼 珍珠 产程 设使
zuǐzi cãngcå sâsù zhãzhàng chýngchãn shângshǔ
嘴子 层次 色素 折账 称臣 盛暑
zuçzüng cuÿcù sÿsuǒ zhǐzhýn chåchãn shåshæ
坐赃 催促 思索 指针 赤忱 事实
zàozuç cuçcæ sǎsǎ zhǔzhüng chūcháo shùnshǒu
造作 措辞 洒洒 主张 初潮 顺手
Tü fùzã wǒmen gōngsÿ de gōngzuç.
他负责我们公司的工作。
Wǒ de zǔfù ài zǎoqǐ.
我的祖父爱早起。
Shūshu bǎ jiù de zåxængchý shōushi le yå xià,kþyǐ yçng le.
叔叔把旧的自行车收拾了一下,可以用了。

38
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Qǐng nǐmen shuō shuō zhâ jù huà de yåsi.


请你们说说这句话的意思。
Jÿntiün Màikâ yǐ jiý dào le rùxuã tōngzhÿshū.
今天麦克已接到了入学通知书。
Zánmen xiün chÿ fàn, zài qù kàn diànyǐng.
咱们先吃饭,再去看电影。
Yÿnwâi tü de shÿwù, zhâ cå shæyàn shÿbài le.
因为它的失误,这次实验失败了。
Shuō huà yào yǒu gýnjù, bù nãng suæbiàn gþi rãn kçu màozi.
说话要有根据,不能随便给人扣帽子。
Lǎoshÿ hþn xǐhuan wǒmen bün de xuãxæ kōngqå.
老师很喜欢我们班的学习空气。
Shǒujÿ zài nǎ lǐ? Wǒ zþnme zhǎo lái zhǎo qù hái mãi zhǎo dào.
手机在哪里?我怎么找来找去还没找到。

39
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 5
四十 ≠ 细度
THANH MẪU j, q, x

I. Miêu tả phát âm

1. x [ɕ] là ―âm mặt lưỡi trước, xát, trong‖. Khi phát âm, phần mặt
lưỡi trên tiếp cận với phần trước ngạc cứng, so với âm [ ʂ ] thì đầu lưỡi
tương đối thả lỏng hơn, thường là chạm vào răng dưới, luồng hơi từ mặt
lưỡi trên ma sát với ngạc cứng ra ngoài. Bình thường thì khẩu hình là
không tròn môi. Thanh đới không rung.
2. j [tɕ] là ―âm mặt lưỡi trước, không bật hơi, tắc, xát, trong‖.
Khi phát âm, cửa thanh đới không cần mở rộng, mặt lưỡi trên đầu tiên
chạm vào ngạc cứng và bịt lấp hoàn toàn khoang miệng, sau đó đầu lưỡi
hạ xuống để luồng hơi tích trữ trong khoang miệng từ khoảng mặt lưỡi
trên ma sát với ngạc cứng đi ra ngoài tạo thành một âm tương đối ngắn
giống như là [ɕ]. Thanh đới không rung.
3. q [tɕ‗] là ―âm mặt lưỡi trước, bật hơi, tắc, xát, trong‖. Khi phát
âm, cửa thanh đới mở rộng, vị trí phát âm giống âm ―j‖ nhưng luồng hơi
từ phổi cần bật mạnh ra ngoài tạo thành một âm tương đối dài giống như
là [ɕ].

II. Gợi ý chỉnh âm

Học viên rất dễ gặp sai sót khi học nhóm âm này, điều này vừa có
nguyên nhân về mặt phát âm, nhưng cũng có vấn đề về mặt phiên âm.
Nhiều học viên do chịu ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác nên phát
âm nhóm âm này thành [ dʒ ] [ tʃ‗ ] [ ʃ ], hơn nữa còn có hiện tượng tròn
môi.

40
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Nhiều người còn lẫn giữa ji,qi,xi và zi,ci,si; nhầm lẫn giữa
ju,qu,xu và zhu,chu,shu; lẫn giữa juan,quan,xuan và
zhuan,chuan,shuan.
Muốn giải quyết vấn đề về mặt phát âm, mấu chốt là ở chỗ có thể
phân biệt được phát âm của [ ʃ ] và [ɕ]. Chúng ta không khó để nhận ra
rằng, sự khác biệt chủ yếu giữa [ ʃ ] và [ɕ] là: thứ nhất, vị trí lồi lên của
đầu lưỡi và điểm gần nhất của lưỡi và ngạc cứng không giống nhau – khi
phát âm [ɕ], mặt lưỡi lồi lên hướng tới ngạc cứng; khi phát âm [ ʃ ], một
phần lưỡi lồi lên hướng tới mặt sau răng. Thứ hai, hình dạng đầu lưỡi
không giống nhau – khi phát âm [ɕ], đầu lưỡi được thả lỏng tương đối,
thường là xát vào răng dưới; còn khi phát âm [ ʃ ], đầu lưỡi do chịu ảnh
hưởng của của việc lưỡi lồi lên nên biến thành tròn môi, hơn nữa là
không tiếp xúc với răng dưới.
Ngoài điều này ra, khi phát âm [ɕ] đơn độc hoặc khi vận mẫu đi
liền kề ngay sau nó không phải là [ u ], hai môi nói chung là bằng phẳng,
còn trong điều kiện bình thường thì [ ʃ ] đều là âm hai môi nhô ra.
Những học viên dễ bị nhầm lẫn phát âm [ɕ] thành [ ʃ ], khi chỉnh
âm ít nhất cần tự nhắc nhở mình rằng: thứ nhất, đầu lưỡi không được tách
rời răng dưới; thứ hai, môi không được nhô ra.
Khi phát âm tốt âm x [ɕ] thì việc học phát âm j, q không còn là
điều khó khăn nữa. Sử dụng phương pháp chúng tôi đã nói ở trên: đầu
tiên phát âm [ɕ], sau đó mặt lưỡi trên nâng cao bịt lấp khoang miệng,
gần giống như chuẩn bị phát âm âm [ t ], lặp lại quá trình này sẽ rất dễ
dàng nhận thấy cảm giác phát âm j, q một cách chuẩn xác.
Còn những vấn đề về mặt phiên âm chủ yếu là do học viên vẫn
chưa thực sự hiểu rõ một số quy tắc viết phiên âm tiếng Trung. Những
quy tắc có liên quan đã được giới thiệu trong bài 2 của tài liệu này, dưới
đây dùng hình thức bảng để liệt kê những âm dễ bị lẫn lộn:

Bảng 14: Quy tắc cách viết phiên âm của j, q, x và i, ü

Cách viết mẫu trong phương án


Phiên âm biểu thị thực tế
phiên âm tiếng Trung
ji、qi、xi ji、qi、xi

41
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Cách viết mẫu trong phương án


Phiên âm biểu thị thực tế
phiên âm tiếng Trung
zi、ci、si zï、cï、sï
zhi、chi、shi zhï、chï、shï
ju、qu、xu jû、qû、xû
zhu、chu、shu zhu、chu、shu
juan、quan、xuan jûan、qûan、xûan
zhuan、chuan、shuan zhuan、chuan、shuan

Những quy tắc phiên âm của j, q, x thực ra rất đơn giản, đó là phát
âm thực tế của bộ phận sau chúng hoặc là i, hoặc là ü.

III. Nghe băng đọc mẫu

Hãy nghe kỹ âm đọc của các ví dụ sau đây:

1 j jÿ、jÿ 鸡 jù、jù 句 jiü 家 juàn 倦


2 q qÿ、qÿ 七 qù、qù 去 qiü 掐 quàn 劝
3 x xÿ、xÿ 西 xù、xù 续 xiü 虾 xuàn 眩

IV. Nghe và phân biệt các âm

Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào trên các
gạch ngang:
(1)

42
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

_å : _å : _å 是 :四 :系
_ū : _ū : _ū 书 :苏 :需
_ýng : _ýng : _ing 声 :僧 :星
_ǎo : _ǎo : _iǎo 少 :扫 :小
_ü : _ü : _iü 杀 :撒 :虾
_uün : _uün : _uün 栓 :酸 :宣
_ǎn : _ǎn : _iǎn 闪 :伞 :险

(2)

_uã : _uã (决 :瘸) _iàn : _iàn (欠 :见)


_ång : _ång (静 :庆) _iüng : _iüng (枪 :将)
_ǔ : _ǔ (举 :取) _iào : _iào (翘 :叫)
_iǎn : _iǎn (减 :浅) _iý : _iý (切 :接)
_ǐng : _ǐng (井 :请) _ÿn : _ÿn (亲 :今)

(3)

_ÿn : _ýn (金 :真) _àn : _iàn (站 :见)


_iâ : _â (界 :这) _ǎo : _iǎo (找 :脚)
_iáo : _áo (嚼 :着) _âng : _ång (正 :镜)
_iü : _ü (夹 :扎) _çu : _iù (皱 :就)
_üng : _iüng (张 :姜) _iǒng : _ǒng (窘 :肿)

(4)

_ièng: _èng (穷 :虫) _ǐng : _þng (请 :逞)

43
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

_ãn : _æn (晨 :勤) _iú : _èu (求 :愁)


_ý : _iý (车 :切) _ū : _ū (屈 :出)
_à : _ià (差 :恰) _ún : _ún (群 :纯)
_ǎo : _iǎo (吵 :巧) _áng : _iáng (长 :墙)

V. Luyện tập đọc theo băng

Hãy chú ý nghe băng và đọc to theo băng:

1. jÿngjå jiþjuã jÿjæ jåjiã


经济 解决 积极 季节
2. qÿnqiâ qǐngqiú qiàqiǎo qiüoqiüo
亲切 请求 恰巧 悄悄
3. xuãxæ xiüngxån xiüoxi xūxÿn
学习 相信 消息 虚心
4. xåjūnzhàn xÿchãnqå qǐzhçngjÿ
细菌战 吸尘器 起重机
5. qåxiàngzhàn xiàoxÿxÿ juǎnxÿncài
气象站 笑嘻嘻 卷心菜
6. qiünzhýnwànquâ xiünjiànzhÿmæng hãxÿnjåshù
千真万确 先见之明 核心技术
7. qåchuǎnxūxū jiǔquánzhÿxià qiâqiâsÿyǔ
气喘吁吁 九泉之下 窃窃私语
8. Nãng füxiàn zåjǐ de quýdiǎn,jiù shå yæ gâ yōudiǎn.
能发现自己的缺点,就是一个优点。
9. Jiǔ fãng zhÿjǐ qiünbýi shǎo,huà bù tèujÿ bànjù duō.
酒逢知己千杯少,话不投机半句多。

44
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

VI. Bài tập nâng cao

1. Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào


trên các gạch ngang:
① Wǒ bǎ ___ rýng dào le ___ lǐ. (chángjiüng,chángqiüng)
② Wǒmen de zuçyâ mãi ___ ,bünzhǎng hþn ___. (jiüoqæ,zháojæ)
③ Wǒ bù zhÿdào tü xång ___ háishå xång ___ . (qæn,chãn)
④ Nàlǐ ___ bù hǎo,nǐmen bù nãng ___ lǚxæng le. (jåxù,zhåxù)
⑤ ___ yǐ bái hǎo,hái yǒu ___ gâ rãn mãi lái. (jiǔxæ,jiǔshæ)
我把长枪扔到了长江里。
我们的作业没交齐,班长很着急。
我不知道他姓秦还是姓陈。
那里秩序不好,你们不能继续旅行了。
酒席已摆好,还有九十个人没来。

2.Cùng đọc và đọc thuộc lòng bài thơ sau:

子夜歌 Zǐyâ Gý
今夕已欢别, Jÿn xÿ yǐ huün biã,
合会在何时? Hã huå zài hã shæ?
明灯照空局, Mæng dýng zhào kōng jú,
悠然会有期。 Yōurán huå yǒu qÿ.

3. Bài vè:

45
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

要想说好四和十, Yào xiǎng shuō hǎo så hã shæ,


用好舌头和牙齿。 Yçng hǎo shãtou hã yáchǐ.
谁说四十是细席, Shãi shuō såshæ shå xåxæ,
那是舌头没用力。 Nà shå shãtou mãi yçnglå.
谁说四十是事实, Shãi shuō såshæ shå shåshæ,
那是舌头没伸直。 Nà shå shãtou mãi shýn zhæ.

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu
sau, sau đó kiểm tra lại)

jiã jån jiǒng juün jùn


杰 近 迥 娟 俊
qǐ qiüo qù quàn quý
起 敲 去 劝 缺
xià xǐ xièng xū xiþ
夏 喜 雄 须 写
jÿjiàn jiǎnjiâ jiüngjūn jiþjuã jùnjiã
基建 简介 将军 解决 俊杰
qÿqå qiánqÿ qiángquán qÿnqiâ quâqiün
漆器 前期 强权 亲切 缺欠
xÿxiào xiàngxæng xiãxuâ xūxuán xuãxiào
嬉笑 象形 谐谑 虚悬 学校
Tü yüo lái Zhōngguè xuãxæ Hànyǔ.
他要来中国学习汉语。
Qǐng bǎ nǐmen de tiáojiàn gàosù wǒ.
请把你们的条件告诉我。
Kuài kǎoshå le, jiàoshå lǐ de kōngqå hþn jǐnzhüng.

46
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

快考试了,教室里的空气很紧张。
Yǐjÿng 11 diǎn le, ü Jiã hái bù qǐ.
已经 11 点了,阿杰还不起。
Xiǎo Xuþ liú wǒmen zài tü jiü zhù le sün tiün.
小雪留我们在她家住了三天。
Kuài xiàqù, tümen zài lèu xià dþng nǐ ne.
快下去,他们在楼下等你呢。
Qiángquán zhōngyú xiàng zhângyå dÿtèu.
强权终于向正义低头。
Tü xiǎng qǐ Hãnâi, xiàng xiǎng qǐ jiüxiüng yÿyàng qÿnqiâ.
他想起河内,像想起家乡一样亲切。
Yÿngxièng nán guç mþirãn guün.
英雄难过美人关。
Yãye jÿngcháng shuō:“Rãn bù nãng wàng bþn”.
爷爷经常说:“人不能忘本”。

47
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 6
“日本”还是“立本”?
THANH MẪU r, l, n

I. Miêu tả phát âm

1. n [ n ] là ―âm đầu lưỡi, lợi trên, mũi‖. Khi phát âm, đầu lưỡi
chạm vào lợi trên, chắn kín đường qua lại khoang miệng, đồng thời ngạc
mềm và lưỡi con hạ xuống, khoang mũi mở, luồng hơi từ phổi đi ra làm
cho thanh đới rung.
2. l [ l ] là ―âm biên, đầu lưỡi, chân răng‖ trong ngữ âm học. Khi
phát âm, đầu lưỡi chạm vào một phần nào đó của ngạc trên (thường là
mặt răng, lợi trên hoặc ngạc cứng), so với âm ―n‖ lùi về sau nhiều hơn
nhưng không làm đường qua lại ở khoang miệng hình thành nên sự tắc
nghẽn hoàn toàn, hai bên hoặc một bên đầu lưỡi có khe hở, đồng thời
luồng hơi từ phổi đi ra làm cho thanh đới rung, cuối cùng luồng hơi từ
khoang miệng đi qua khe hở được tạo thành bởi lưỡi và ngạc cứng.
3. r [ʐ]
r [ʐ] là ―âm đầu lưỡi quặt, đục,
xát‖. Khi phát âm, đầu lưỡi cuộn lại
tiếp cận với phần trước ngạc cứng, lưỡi
lùi lại phía sau, thanh đới rung, luồng
hơi từ khe giữa đầu lưỡi và ngạc cứng
ma sát ra ngoài. Âm này trên thực tế
gần giống với âm sh [ ʂ ], chỉ có điều
―r‖ là âm đục, còn ―sh‖ là âm trong.
Cũng có thể nói, khi phát âm ―r‖ thanh
đới rung, còn khi phát âm ―sh‖ thanh
đới không rung.

II. Gợi ý chỉnh âm

48
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Việc phát âm thanh mẫu n [ n ] đối với đại đa số học viên không có
gì khó khăn, nhưng có một số ít người không phân biệt được rõ ràng âm
n [ n ] và âm l [ l ]. Có khi vấn đề không phải ở chỗ có biết phát âm hai
âm này hay không mà ở chỗ có nhớ được thanh mẫu của những chữ nào
là n [ n ], thanh mẫu của những chữ nào là l [ l ] hay không. Muốn khắc
phục vấn đề này cần dành một ít công sức về mặt trí nhớ.
Có một số học viên khi luyện tập âm l [ l ] thường quen dùng âm r
[ ɾ ] thay thế. Những học viên gặp phải vấn đề này khi luyện âm có thể
hơi dùng lực để đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, đồng thời duy trì một
khoảng thời gian (sau khi tập thành thục thì không cần như thế này nữa),
chú ý là thanh đới rung.
Có một số học sinh khi luyện tập phát âm r [ʐ] cũng sử dụng âm r
[ ɾ ] để thay thế. Những học viên này khi chỉnh âm cần chú ý, nhất định
không được để đầu lưỡi chạm ngạc trên tạo nên sự tắc nghẽn bình thường.
Bạn có thể phát âm một cách từ từ, nhẹ nhàng r——ào、r——ân、r—
—â、r——å… , thường thường sẽ có hiệu quả tốt. Lại có một vấn đề về
mặt phiên âm: xin hãy nhớ kỹ không được quên ―i‖ đứng sau ―r‖, thực tế
không phải là [ i ] mà là [ʅ]. Có người nói “日本”thành“立本”,
ngoài nguyên nhân không phân biệt được l, r ra còn có một nguyên nhân
nữa là, họ quên rằng ―i‖ đứng sau ―r‖ thực tế không phải là [ i ].

III. Nghe băng đọc mẫu

Hãy nghe kỹ âm đọc của các ví dụ sau đây:

l là 辣 lâ、lâ 乐 lå 力 lù、lù 路 lǜ 绿
n nà 那 nâ、nâ 讷 nå 逆 nù、nù 怒 nǚ 女
r —— râ、râ 热 rå 日 rù、rù 入 ——

IV. Nghe và phân biệt các âm

49
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào trên các
gạch ngang:

_ãng : _ãng : _ãng 仍 :棱 :能


_án : _án : _án 然 :蓝 :难
_uǎn : _uǎn : _uǎn 软 :卵 :暖
_uç : _uç : _uç 弱 :懦 :落
_å : _å : _å 日 :腻 :力
_ú : _ú : _ú 如 :奴 :炉
_â : _â : _â 讷 :乐 :热
_èng : _èng : _èng 浓 :龙 :容
_áo : _áo : _áo 挠 :劳 :饶
_ǎo : _ǎo : _ǎo 老 :恼 :扰

V. Luyện tập đọc theo băng

Hãy chú ý nghe băng và đọc to theo băng:

1. nǎinai nánnǚ nǎonù nãngnai


奶奶 男女 恼怒 能耐
2. låliang liánluç láilå liúlù
力量 联络 来历 流露
3. rãngrán ruǎnruç rèngrǔ rèngrþn
仍然 软弱 荣辱 容忍
4. nàlǐ nãnglå niánlæng nâilù
那里 能力 年龄 内陆
5. lårú lǎorãn lårùn liánrân

50
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

例如 老人 利润 连任
6. rǔniú rùnnián rèunân rånâi
乳牛 闰年 柔嫩 日内
7. shânglårå ràokǒulång Àirânào
胜利日 绕口令 爱热闹
8. liânængzhuüng râlàlà lǎoniánrãn
列宁装 热辣辣 老年人
9. næniúrùhǎi luçhuüliúshuǐ luōliluōsuō
泥牛入海 落花流水 啰里啰嗦
10. rânrãnwãiqÿn ruçrçuqiángshæ düngrãn bú rang
任人唯亲 弱肉强食 当仁不让
11. Düo yuâ mè yuâ liàng,nǎozi yuâ yçng yuâ læng.
刀越磨越亮,脑子越用越灵。
12. Shýng rú xià huü zhÿ cànlàn,sǐ rú qiūyâ zhÿ jång mþi.
生如夏花之灿烂,死如秋叶之精美。

VI. Bài tập nâng cao

1. Hãy chú ý nghe băng và điền phiên âm chính xác vào


trên các gạch ngang:
① Tü fýicháng ___ wè zǒule ___ . (nǎonù,lǎolù)
② Bú shå ___ de rãn jiù kãyǐ zuç ___ . (liánzhǎng,niánzhǎng)
③ ___ chãngrân cuçwù háishå yæ gâ hǎo ___ . (rán'ãr,nán'ãr)
④ Zhâlǐ jånzhǐ ___ ,wǒmen mãiyǒu ___ le . (chūlù,chūrù)
⑤ Pângdào zhâzhǒng ___ tü gǎndào hþn ___ . (wúnài,wúlài)
他非常恼怒我走了老路。

51
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

不是年长的人就可以做连长。
然而承认错误还是一个好男儿。
这里禁止出入,我们没有出路了。
碰到这种无赖他感到很无奈。

2.Cùng đọc và đọc thuộc lòng bài thơ sau:

江南好 Jiüngnánhǎo
江南好, Jiüngnánhǎo,
风景旧曾谙。 Fýngjǐng jiù cãng ün.
日出江花红胜火, Rå chū jiüng huü hèng shâng huǒ,
春来江水绿如蓝, Chūn lái jiüngshuǐ lǜ rú lán,
能不忆江南? Nãng bú yå jiüngnán?

3. Bài vè:

男旅客的上衣 Nán lǚkâ de shàngyÿ


有蓝纽扣 Yǒu lán niǔkçu
女旅客的帽子 Nǚ lǚkâ de màozi
有小绿球 Yǒu xiǎo lǜ qiú
男旅客走进了酒楼 Nán lǚkâ zǒu jån le jiǔlèu
女旅客涌入了人流 Nǚ lǚkâ yǒng rù le rãnliú

52
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu
sau, sau đó kiểm tra lại)

rãn rào rǔ rùn rǎng


仁 绕 汝 润 壤
lång láo lǜ luè lþi
另 劳 率 罗 累
næ niàng niú nào nǚ
尼 酿 牛 淖 女
rǎorǎng rþnràng rèngrãn rèuruǎn rúruç
扰攘 忍让 容人 柔软 如若
láilæn lǎolæng lâlång lþiluǎn lúnlǐ
来临 老龄 勒令 累卵 伦理
nǎiniú nãngnai niýnong niúnǎn nænào
奶牛 能耐 捏弄 牛腩 泥淖
Tü kǔ liàn xiþ Hànzå, xiànzài tü xiþ de Hànzå hþn piàoliang.
他苦练写汉字,现在他写的汉子很漂亮。
Tÿng dào zhâ gâ xiüoxi, nǎinai xÿn lǐ yÿ xià zi jiù luàn le.
听到这个消息,奶奶心里一下子就乱了。
Zhǐ yào nǔlå jiù nãng gçu chãnggōng.
只要努力就能够成功。
Sün yuâfân hþn nuǎnhuo, så yuâfân dào lþng qǐ lái le.
三月份很暖和,四月份倒冷起来了。
Tü de cuçwù xængwãi shǐ rãnjiü bù nãng rèngrþn.
他的错误行为使人家不能容忍。
Rúguǒ shuō, tàiyáng shå yåqiâ kuàilâ hã låliàng de yuánquán,
nàme, nǐ jiù shå wǒ xÿn shàng yǒng bù zhuåluç de tàiyáng.

53
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

如果说,太阳是一切快乐和力量的源泉,那么,您就是我心上永不坠落
的太阳!
Zài huåyå shàng, dàjiü füyán hþn râliâ.
在会议上,大家发言很热烈。
Bþn wãnzhüng xiþ dã hþn liúlå.
本文章写得很流利。
Wǒ de lǎolao yǒushæ shuō: “Xiànzài de shâhuå zhýn rǎorǎng”.
我的姥姥有时说:“现在的社会真扰攘!”
Zhâ gâ háizi nǎojÿn længhuè, hþn yǒu chūxi!
这个孩子脑筋灵活,很有出息!

54
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 7
怎样发好 e, u, ü
LÀM THẾ NÀO ĐỂ PHÁT ÂM TỐT
CÁC VẬN MẪU ĐƠN e, u, ü

I. Miêu tả phát âm

1. e [ɣ]: Miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, nghiêng về phía sau,
không tròn môi.
2. u [u]: Miệng hé, môi tròn, lưỡi để cao, nghiêng về phía sau. Đây là
nguyên âm tròn môi trong tiếng phổ thông. Khi phát âm, hai môi tròn lại,
đồng thời đầu lưỡi co lại về phía sau, mặt lưỡi sau đẩy cao lên ngạc cứng.
3. ü [y]: Lưỡi để cao, tròn môi, độ mở cửa miệng cũng giống như phát
âm [u]. Khi phát âm, hai môi khép tròn, đầu lưỡi nâng lên ngạc cứng (phát
âm gần giống [i]), dây thanh rung.

II. Phƣơng pháp chỉnh âm

♦ Khi học cách phát âm e [ɣ], ta kết hợp phát âm với âm o[o]. Vì âm
tròn môi o [o] tương đối dễ phát âm, nếu như bạn không thể phát âm chuẩn
ngay được âm e [ɣ], thì có thể phát âm o[o] trước, sau đó giữ nguyên đầu
lưỡi, môi đưa sang hai bên là có thể phát âm được âm e [ɣ] này.
♦ Nếu như phương pháp trên không thích hợp với bạn thì bạn có thể
tập phát âm nhẹ hơn bằng âm [Ә], sau đó cuống lưỡi đưa nhanh về phía sau
một chút, đồng thời kéo dài thời gian phát âm, theo cách này là bạn có thể
phát âm chuẩn được âm e [ɣ]. Nhưng cần chú ý âm e [ɣ] khác âm [Ә].

55
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

♦ Nhiều học viên cho rằng rất khó phát âm âm ü [y]. Thực ra, khi phát
âm âm ü [y] này, vị trí và hình dạng của đầu lưỡi giống âm [i], chỉ khác về
hình dạng của môi. Chúng ta có thể phát âm âm [i] trước, sau đó giữ nguyên
đầu lưỡi rồi tròn môi lại, như vậy là ta có thể phát âm chính xác âm ü [y].
Chúng ta cũng có thể phát âm âm [u] trước, sau đó giữ nguyên cử động của
môi, phát âm chuyển sang âm [ i] thì sẽ tạo thành âm [y]. Một số học viên
khi phát âm tròn môi thường có thói quen co đầu lưỡi lại cho nên phát âm
không giống âm [y] mà lại giống âm [u], vì vậy cần chú ý: không được co
đầu lưỡi lại. Chúng ta có thể tự luyện tập bằng cách phát âm liền nhiều âm
sau đây: [i] ___ [y] ___ [u] ___ [y], hiểu rõ chuyển động của môi và lưỡi để
tìm ra quy luật trong đó. Khi đã luyện tập thành thục thì chẳng mấy chốc ta
nắm vững được quy luật chuyển động của môi và lưỡi, và có thể phát âm
chính xác âm [y]. Trong quá trình phát âm cũng cần phải chú ý , âm ü kết
hợp với j, q, x, y thì dấu hai chấm được lược bớt đi nhưng âm u trong ju, qu,
xu, yu không phải là [u] mà phải phát âm là ü [y].
♦ Về âm –i [ɿ] và -i[ʅ]
Đầu lưỡi có vai trò quan trọng khi phát âm 2 âm này.
Khi tập phát âm -i[ɿ], có thể phát âm [s] trước, dây thanh rung, đồng
thời các cơ trong khoang miệng hơi thả lỏng thì khi đó có thể phát âm được
âm này. Trong tiếng phổ thông, -i [ɿ] chỉ xuất hiện sau z, s, c. Vì vậy khi ta
đọc zi, si, ci không được nhầm -i[ɿ] và i.
Khi tập phát âm -i[ʅ], có thể phát âm [ʂ] trước, dây thanh rung, đồng
thời các cơ trong khoang miệng hơi thả lỏng thì khi đó có thể phát âm được
âm này. Trong tiếng phổ thông, vận mẫu này chỉ xuất hiện sau zh[tʂ], ch[tʂ],
sh[ʂ‘], r[ʐ]. Vì vậy khi ta đọc âm zhi, chi, shi, ri không được nhầm –i[ʅ] và i.
Trong bài tập nghe băng đọc mẫu cũng có ví dụ cho trường hợp này.
Ngoài ra, có một số học viên không phân biệt được –i [ɿ] và e [ɣ]. Ta
có thể dùng phương pháp tăng độ ma sát của –i [ɿ ] để phân biệt (e [ɣ]
không có ma sát); hình dạng của môi khi phát âm e [ɣ] bẹt và bằng hơn khi
phát âm -i[ɿ].

56
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

III. Nghe băng đọc mẫu

Chú ý nghe băng theo các hàng ngang dưới đây:

e Ē阿 ý婀 gý 割 gý 歌 ký 棵 ký 科 hý 喝 hã 和 dã 得
u wū 屋 wū 污 gū 故 gū 孤 kū 哭 kū 枯 hū 忽 hū 呼 bù 不
û yū 迂 yū 淤 jū 居 jū 鞠 qū 区 qū 曲 xū 需 xū 虚 nǚ女
ï zÿ 资 zÿ 滋 cå 次 cå 刺 sÿ 丝 sÿ 思
ï zhÿ 知 zhÿ 支 chÿ 吃 chÿ 痴 shÿ 师 shÿ 诗 rå 日

IV. Nghe và phân biệt các âm

Nghe băng và điền vào chỗ trống

(1)

四:事:细 ____: ____: ____


德:达:读 d___: d ___: d ____
死:使:洗 ____: ____: ____
特:踏:兔 t____: t____: t____
撕:师:西 ____: ____: ____
可:卡:苦 k____: k____: k____
喔:阿:污 ____: ____: ____
插:车:出 ch____: ch____: ch____

57
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

医:迂:屋 ____: ____: ____


移:鱼:无 ____: ____: ____
以:雨:舞 ____: ____: ____
易:遇:物 ____: ____: ____

(2)

格:骨 g____: g____ 佛:福 f____: f____


蛇:熟 sh____: sh____ 坡:扑 p____: p____
热:入 r____: r____ 私:苏 s____: s____
折:竹 zh____: zh____ 呲:粗 c____: c____

V. Luyện tập đọc theo băng

Chú ý nghe băng và phát âm theo

1. hãgã tâsâ zhãshâ gãhã


合格 特色 折射 隔阂
2. gúwǔ shūfu húlu dǔtú
鼓舞 舒服 葫芦 赌徒
3. nǚxu yǔjù qūyù xùqǔ
女婿 雨具 区域 序曲
4. cåzå zåsÿ såcå zåcæ
刺字 自私 四次 字词
5. råshæ zhÿchæ zhåzhǐ zhÿshi

58
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

日食 支持 制止 知识
6. mèhã bōzhã kâbè gýpç
磨合 波折 刻薄 割破
7. bǐyù jÿyù yùjå jùxÿ
比喻 机遇 预计 据悉
8. wúyǔ yúlǔ qūzhú jūshù
无语 愚鲁 驱逐 拘束
9. chýgūlu búzhåyú bǎohùsâ
车轱辘 不至于 保护色
10. dàdùhã xùdiànchæ jÿnzåtǎ
大渡河 蓄电池 金字塔
11. bùkþzhuōmō fúhãyuánzã shǒuqūyåzhǐ
不可捉摸 符合原则 首屈一指
12. shåwújùxå húlihútū düngjúzhþmæ
事无巨细 糊里糊涂 当局者迷
13. Jÿ bù kþ shÿ, shæbú zàilái.
机不可失,时不再来。
14. Tü de dùzi gū gū jiào, yùjiàn wǒmen gý gý xiào.
他的肚子咕咕叫,遇见我们咯咯笑。

VI. Bài tập nâng cao

1. Nghe và điền trống:

59
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

① _________de qængkuàng shå næ cǎi le yå tiáo


_______.(zhýnshæ, zhýnshã)
② Wǒ xuã de shå ________,kþshå hãn xǐhuün kàn
_________.(jÿngjå, jÿngjù)
③ Tÿngshuō jÿntiün _______ yào _______.(xiàyǔ, xiàwǔ)
④ Tü hái mãiyǒu wãifǎn ______ de ______.(jålǜ, jålù)
⑤ Tü _________ shuçshå, shå ______.(bèshå, búshå)
●真实的情况是你踩了一条真蛇。
●我学的是经济,可是很喜欢看京剧。
●听说今天下午要下雨。
●他还没有违犯纪律的记录。
●他不是硕士,是博士。

2. Đọc theo băng và học thuộc bài thơ:

咏鹅 Yǒng É
鹅、鹅、鹅 É、ã、ã
曲项向天歌。 Qū xiàng xiàng tiün gý.
白手浮绿水, Bái máo fú lǜ shuǐ,
红掌拨清波。 Hèng zhǎng bō qÿng bō.

3. Bài vè (Vè đọc nhịu, vè khó đọc nên dễ nhịu):

宽宽的河, Kuün kuün de hã,


肥肥的鹅, Fãi fãi de ã,
鹅欲过河, É yù guç hã,
河欲渡鹅, Hã yù dù ã,

60
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

不知是鹅过河, Bù zhÿ shå ã guç hã,


还是河渡鹅? Háishå hã dù ã?

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu sau,
sau đó kiểm tra lại)

阿 歌 喝 科 德
ý gý hý ký dã
乌 wū 姑 哭 呼 不
gū kū hū bù
域 距 区 需 女
yū jū qū xū nǚ

合格 特色 折射 隔阂 大渡河
hãgã tâsâ zhãshâ gãhã dàdùhã
谷物 舒服 葫芦 赌徒 糊里糊涂
gú wǔ shūfu húlu dǔtú húlihūtū
女婿 语句 区域 序曲 不至于
nǚxu yǔjù qūyù xùqǔ búzhåyú

1. 这个箱子很重,那个箱子不太重。
Zhâ ge xiüngzi hþn zhçng, nà ge bú tài zhçng.
2. 先生,这些黑的是什么东西?
Xiünsheng, zhâ xiý hýi de shå shãnme dōngxi?
3. 这不是药,这是酒。
Zhâ bú shå yào, zhâ shå jiǔ.

61
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

4. 箱子里有两盒磁带。
Xiüngzi lǐ yǒu liǎng hã cædài.
5. 我们在这个大学学习汉语。
Wǒmen zài zhâ ge dàxuã xuãxæ hànyǔ.
6. 你觉得汉语的语法难吗?
Nǐ juãde hànyǔ de yǔfǎ nán ma ?
7. 下午我去图书馆。你去不去?
Xiàwǔ wǒ qù túshūguǎn. Nǐ qù bu qù?
8. 听说今天下午要下雨。
Tÿngshuō jÿntiün xiàwǔ yào xiàyǔ.
9. 他不说,我也不说。
Tü bù shuō, wǒ yþ bù shuō.
10. 我的女婿是博士。
Wǒ de nǚxu shå bèshå.

62
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 8

ɑi, UO, uɑ 等复元音韵母


VẬN MẪU NGUYÊN ÂM PHỨC ɑi, UO, uɑ

I. Miêu tả phát âm
1. ɑi [ai]
Phát âm ɑi [ai] bắt đầu từ việc phát
âm [a], từ từ nâng cao lưỡi gần tới vị trí
phát âm [i], dừng lại ở vị trí phát âm [I].
Để hiểu rõ hơn, chúng ta có thể thử phát
âm toàn bộ âm [i], nghe và so sánh với
phát âm trong băng mẫu có gì khác.
Ngoài ra, cũng cần phải chú ý sự chuyển
động của lưỡi và sự thay đổi của khuôn
miệng, không được đọc [ai] thành [æ]
hoặc [ε]. Hãy nghe các ví dụ trong phần
nghe băng đọc mẫu để hiểu về cách phát
âm.
2. ei [əI]
Phát âm ei [əI] bắt đầu từ việc phát âm âm trung tâm [ə], từ từ nâng
cao lưỡi gần tới vị trí phát âm [i], dừng lại ở vị trí phát âm [I]. Cần phải chú
ý sự chuyển động của lưỡi và sự thay đổi của khuôn miệng, không được đọc
[əI] thành [e]. Nghe các ví dụ trong phần nghe băng đọc mẫu để hiểu về
cách phát âm.
3. ɑo [ɑu]
Phát âm ɑo [ɑu] bắt đầu từ việc phát âm [ɑ] (âm mặt lưỡi sau, thấp,
không tròn môi), từ từ nâng cao lưỡi gần tới vị trí phát âm [u], môi tròn dần,
dừng lại ở vị trí phát âm [ ]. Vận mẫu này không giống nguyên âm [au] trong
từ ―house‖ của tiếng anh, cách phát âm [a] và [u] trong tiếng anh tương đối

63
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

nhanh. Ngoài ra, cũng cần chú ý sự chuyển động của lưỡi và sự thay đổi của
khuôn miệng, không được đọc [ɑu] thành nguyên âm đơn []. Nghe các ví dụ
trong phần nghe băng đọc mẫu để hiểu về cách phát âm.
4. ou [ou]
Phát âm ou [ou] bắt đầu từ
việc phát âm e [ə], từ từ nâng cao
lưỡi về phía sau, đồng thời môi tròn
dần. Cần chú ý sự chuyển động của
lưỡi và sự thay đổi của khuôn miệng,
không đọc ou [ou] thành nguyên âm
đơn [ə],[o] hoặc [ɣ].

5. iɑ [iA]
Khi phát âm iɑ [iA], trước tiên phát âm [i] nhẹ và ngắn trước, sau đó
từ từ chuyển động lưỡi xuống phía dưới, đồng thời môi cũng từ từ mở ra,
đến khi phát âm rõ ràng âm [A].
6. ie [iε]
Khi phát âm ie [iε], trước tiên phát âm [i] nhẹ và ngắn trước, sau đó từ
từ chuyển động lưỡi vào vị trí nửa thấp, miệng cũng từ từ mở ra đến khi
phát âm rõ ràng âm [ε]. Điều cần chú ý là không được phát âm vận mẫu này
thành âm [iə] trong tiếng anh (ví dụ như từ ear ―cái tai‖).
7. uɑ [uA]
Khi phát âm uɑ [uA], trước tiên phát âm [u] nhẹ và ngắn trước, sau đó
từ từ đưa lưỡi về vị trí [A], miệng từ từ mở ra đến khi phát âm rõ ràng âm
[A].
8. uo [uo]
Khi phát âm ou [uo], trước tiên phát âm [u] nhẹ và ngắn trước, sau đó
đưa lưỡi thấp xuống, miệng từ từ mở ra đến khi phát âm rõ ràng âm [o].
9. üe [yε]
Khi phát âm üe [yε], trước tiên phát âm [y] nhẹ và ngắn trước, sau đó
đưa lưỡi thấp xuống, hai môi từ từ mở ra đến khi phát âm rõ ràng âm [ε]
thanh và dài. Cần chú ý những quy tắc trong viết phiên âm tiếng hán, khi

64
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

nguyên âm kép này xuất hiện sau j, q, x và y thì dấu hai chấm của ü được bỏ
đi. Nhưng thực tế khi phát âm, không được đọc [yε] thành [ue] mà phải đọc
đúng là [yε].
10. iɑo [iɑu]
Khi phát âm iɑo [iɑu], phát âm một âm [i] trước, sau đó đưa lưỡi về vị
trí sau, thấp, miệng từ từ mở ra, sau khi phát âm rõ ràng được âm [ɑ] thanh
và dài, tiếp tục đưa lưỡi và môi tới gần vị trí phát âm [u], dừng lại ở vị trí [].
11. iou [iou]
Khi phát âm iou [iou], phát âm một âm [i] trước, sau đó đưa lưỡi về vị
trí sau, thấp, mở miệng nhẹ nhàng, sau khi qua vị trí [ə], tiếp tục đưa lưỡi và
môi tới gần vị trí phát âm [u], dừng lại ở vị trí []. Do trong phiên âm tiếng
Hán vận mẫu này thường được viết thành iu, cho nên nhiều bạn học sinh sẽ
đọc nhầm thành [iu] quên mất rằng ở giữa vẫn còn một âm o[ə].
12. uɑi [uaI]
Khi phát âm uɑi [uaI], phát âm một âm [u] trước, sau đó đưa lưỡi lên
trước, về sau, miệng mở từ từ, sau khi phát âm rõ ràng âm [a] thanh và dài,
tiếp tục đưa lưỡi và hai môi tới gần vị trí phát âm [i], dừng lại ở vị trí [I].
Khi phát âm vận mẫu này cần chú ý hai điểm sau: Một là, nguyên âm thứ hai
phải phát âm hết cỡ; hai là, sau khi phát âm [a] xong vẫn còn phải tiếp tục
chuyển động tới vị trí phát âm [i].
13. uei [uəI]
Khi phát âm uei [uəI], phát âm một âm [u] trước, sau đó đưa lưỡi về
vị trí trung tâm, miệng hơi mở, sau khi phát âm rõ ràng âm [ə] thanh và dài,
tiếp tục chuyển động lưỡi và hai môi tới gần vị trí phát âm [i], dừng lại ở vị
trí [I]. Khi phát âm vận mẫu này cần chú ý hai điểm sau: Một là, nguyên âm
thứ hai khi phát ra không được trực tiếp từ [u] tới [i]; hai là, cử động của
lưỡi không được quá lớn, nếu không sẽ dễ nhầm sang [uaI].
Hãy nghe các ví dụ trong phần đọc mẫu theo băng để hiểu rõ hơn về
cách phát âm của các âm vừa nêu trên.

II. Phƣơng pháp chỉnh âm


Phần mô tả phát âm trong chương này đã đưa ra không ít những chỉ
dẫn cụ thể. Dưới đây xin đưa ra những điểm chú ý cần thiết trong quá trình
phát âm những vận mẫu nguyên âm phức.

65
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Khi học vận mẫu nguyên âm phức trong tiếng phổ thông, có ba điểm
cần chú ý:
♦Một là, trạng thái cơ quan phát âm vòm miệng là chuyển biến từ từ,
liên tục.
Ví dụ: ia không phải là i____ɑ ____ . Lưỡi không phải ngay tức thì
chuyển từ vị trí cao nhất sang vị trí thấp nhất.
♦Hai là, tác dụng và sự chiếm tỉ lệ của các nguyên âm hợp thành vận
mẫu nguyên âm phức trong vận mẫu thường không bằng nhau, trong đó
thường có một âm nghe tương đối vang và rõ rang.
Ví dụ: âm a trong ia, âm o trong ou, âm a trong uai là những âm vang
nhất; âm u vang thứ nhì và i là yếu nhất. Những âm nghe vang trong toàn bộ
vận mẫu nguyên âm phức thường chiếm thời gian tương đối dài.
♦Ba là, các nguyên âm trong vận mẫu nguyên âm phức thường không
tương đương với âm trị nguyên âm đơn trong bảng chữ cái. Chữ cái chỉ có
tác dụng định hướng chuyển động lưỡi khi phát âm.
Các vận mẫu ɑi, ei, ɑo, ou là những vận mẫu nguyên âm phức có vị trí
phát âm từ thấp đến cao, thời gian trước dài sau ngắn.
iɑ, ie, uɑ, uo, üe: vị trí lưỡi từ cao xuống thấp, thời gian trước ngắn
sau dài.
uɑi, uei, iɑo, iou: vị trí lưỡi từ cao xuống thấp rồi lại lên cao, hai
nguyên âm trước tương đối dài, nguyên âm cuối ngắn nhất.

III. Nghe băng đọc mẫu

Chú ý nghe băng theo các hàng ngang dưới đây:

ɑi ài mài bài dài gài hài cài shài lái


爱 卖 败 带 盖 害 菜 晒 来
ei bâi pãi mãi fýi týi nâi lâi gþi hýi

66
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

被 陪 没 非 忒 内 类 给 黑

ɑo güo kào hǎo zǎo cüo sǎo sháo zhào chǎo


高 靠 好 早 操 扫 勺 照 炒
ou dçu lçu gçu kǒu hçu zǒu chōu shǒu rçu
豆 漏 够 口 后 走 抽 手 肉
iɑ yü yá yǎ yà jiü jiá jià qiü xià
压 牙 哑 亚 家 夹 价 掐 下
ie jiã jiþ jiâ qiþ qiâ xiý xiã xiþ xiâ
节 姐 借 且 怯 些 鞋 写 谢
uɑ wǎ wà guü guà kuà huü huá zhuü shuü
瓦 袜 刮 挂 跨 花 滑 抓 刷
uo wǒ wō wç guǒ guç kuç huè huǒ huç
我 窝 卧 果 过 阔 活 火 货
üe yuâ yuý juã quâ quý xuã xuý xuþ lûâ
月 约 决 却 缺 学 靴 雪 略
iɑo jiüo jiáo jiǎo jiào qiüo qiáo qiào xiǎo xiào
交 嚼 脚 叫 敲 桥 翘 小 笑
iou yçu diū niǔ jiū jiǔ jiù qiū qiú xiū
又 丢 扭 纠 九 就 秋 求 修
uɑi wài wüi guài kuài huài huái zhuài shuǎi shuài
外 歪 怪 快 坏 怀 拽 甩 帅
uei wýi duå tuÿ guå huæ zuå suå zhuÿ shuå
微 对 推 贵 回 最 岁 追 睡

IV. Bài tập nghe và phân biệt

67
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Nghe băng và điền vào chỗ trống

(1)

锅子:鸽子:勾子 g____zi: g ____zi: g ____zi


阔气:客气:扣起 k___qi: k ___qi: k____qi
活马:河马:猴马 h____mǎ: h ____mǎ: h____mǎ
老郭:老歌:老沟 lǎog____: lǎog____: lǎog____

(2)

北部:摆布 b____bù: b____bù


眉头:埋头 m___tèu: m ___tèu
配对:排队 p____duå: p ____duå
风雪:风来 fýngl____: fýngl____

(3)

鸭子:椰子 ____zi: ____zi


大牙:大爷 dà___: dà ___
中亚:中叶 zhōng____: zhōng____
家庭:街亭 j____tæng: j____tæng
价钱:借钱 j____qián: j____qián

68
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

(4)

国画:国货 guèh____: guèh____


大褂:大过 dàg___: dàg ___
抓住:捉住 zh____zhù: zh____zhù
冬瓜:东郭 dōngg____: dōngg____
寡人:果仁 g____rãn: g____rãn

(5)

切实:确实 q____shæ: q ____shæ


蝎子:靴子 x___zi: x ___zi
月光:夜光 ____guüng: ____guüng
大写:大雪 dàx____: dàx____
枝节:知觉 zhÿj____:zhÿj ____

(6)

拐子:鬼子 g____zi: g ____zi


不乖:不归 bùg___: bùg ___
快言:愧言 k____yán: k____yán
歪斜:威胁 ____xiã: ____xiã
下拽:下坠 xiàzh____: xiàzh____

V. Bài tập đọc theo băng

69
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Chú ý nghe băng và phát âm theo

1. nâihǎi pâidài báifâi mãilái


内海 配带 白费 没来
2. güolèu dàogōu hçupǎo shōuhǎo
高楼 倒钩 后跑 收好
3. guüguǒ shuüguō shuōhuà huǒhuü
瓜果 刷锅 说话 火花
4. yōuxiù xiùqiú jiùjiu yōujiǔ
优秀 绣球 舅舅 悠久
5. yüoqiú piüoliú yèupiào xiàoyǒu
要求 漂流 邮票 校友
6. jiãyuý quâqiâ jiþjuã xuâyâ
节约 确切 解决 血液
7. huǐhuài shuàiduå guǐguài wàiwãi
毁坏 率队 鬼怪 外围
8. wàiguèduå báihǎi’ōu máotáijiǔ
外国队 白海鸥 茅台酒
9. huàmãiniǎo báixuâqiú huèyþyü
画眉鸟 白血球 活野鸭
10. wüimãnxiãdào yōurèuguǎduàn zhàomüohuàhǔ
歪门邪道 优柔寡断 照猫画虎
11. shàyǒujiâshå düoshünhuǒhǎi xièngcáiwþilûâ
煞有介事 刀山火海 雄才伟略
12. Zhçng guü dã guü, zhçng dçu dã dçu
种瓜得瓜,种豆得豆

70
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

13. Rãn fýi shâng xián, shú nãng wú guç?


人非圣贤,孰能无过?

VI. Bài tập nâng cao

1. Nghe và điền trống:


① Nà ge_________zhýn de _______bú xià tü de nǚ’ãr.
( gýshǒu, gýshþ)
② Zhâ cå ________ zhǐ shå_________.(chūchá, chōuchá)
③ _______ mǎi le yæ zuç_______.(xiǎolèu, xiǎoluè)
④ Tü ______ hþn zháojæ, suǒyǐ duå nǐ mãiyǒu______.
(nâixÿn, nàixÿn)
⑤ Tü _________ piàn rãn, suǒyǐ shuō ______.
(hþnhuài, hþnhuå)
⑥. Wǒ yào _______,bú shå _________.(mǎiguō, mǎiguü)
● 那个歌手真的割舍不下他的女儿。
● 这次抽查只是初查。
● 小罗买了一座小楼。
● 他内心很着急,所以对你没有耐心。
● 他很会骗人,所以说很坏。
● 他要买锅,不是买瓜。

2. Đọc theo băng và học thuộc bài thơ:

71
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

相思 Xiüngsÿ

红豆生南国, Hèng dçu shýng nán guè,


春来发几枝, Chūnláifüjǐzhÿ,
劝君多采撷, Quàn jūn duō cǎi xiã,
此物最相思。 Cǐ wù zuå xiüng sÿ.

3. Bài vè

树上有之猴, Shùshang yǒu zhÿ hèu,


树下有头牛, Shùxià yǒu tèu niú,
树上的猴想斗牛, Shùshang de hèu xiǎng dçu niú,
树下的牛想耍猴, Shùxià de niú xiǎng shuǎ hèu,
猴跳下树骑着牛, Hèu tiào xià shù qæzhe niú,
牛驮着猴奔山头。 Niú tuèzhe hèu bân shüntèu.

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu sau, sau
đó kiểm tra lại)

爱 卖 拜 带 丐
ài mài bài dài gài
被 陪 没 非 给
bâi pãi mãi fýi g þi
高 靠 早 操 照
güo kào zǎo cüo zhào

72
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

斗 漏 购 走 抽
dçu lçu gçu zǒu chōu
牙 假 价 下 恰
yá jiǎ jià xià qiü
节 解 谢 写 灭
jiã jiþ xiâ xiþ miâ
瓦 挂 跨 抓 刷
wǎ guà kuà zhuü shuü
我 果 过 活 或
wǒ guǒ guç huè huç
月 却 决 血 雪
yuâ quâ juã xuý xuþ
交 校 销 敲 桥
jiüo xiào xiüo qiüo qiáo
又 丢 扭 秀 秋
yçu diū niǔ xiū qiū
外 甩 帅 怀 拽
wài shuǎi shuài huái zhuài
微 追 睡 推 贵
wýi zhuÿ shuå tuÿ guå

包子 袍子 饺子 牛奶 啤酒
büozi páozi jiǎozi niúnǎi pæjiǔ
国家 筷子 磁带 觉得 别的
guèjiü kuàizi cædài juãde biãde

73
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

朋友 火车 苹果 睡觉 滑草
pãngyou huǒchý pængguǒ shuåjiào huácǎo

1. 请您再说一遍。
Qǐng næn zài shuō yæ biàn.
2. 今天的作业是什么?
jÿntiün de zuçyâ shå shãnme?
3. 老师,我病了,不能上课。
Lǎo shÿ, wǒ bång le, bù nãng shàng kâ.
4. 我要买锅,不是买瓜
Wǒ yào mǎiguō,bú shå mǎiguü.
5. 那个歌手真的割舍不下他的女儿。
Nà ge gýshǒu zhýn de gýshþ bú xià tü de nǚ’ãr.
6. 这次抽查只是初查。
Zhâ cå chōuchá zhǐ shå chūchá.
7. 小罗买了一座小楼。
Xiǎoluè mǎi le yæ zuç xiǎolèu.
8. 他内心很着急,所以对你没有耐心。
Tü nâixÿn hþn zháojæ, suǒyǐ duå nǐ mãiyǒu nàixÿn.
9. 他很会骗人,所以说很坏。
Tü hþnhuå piàn rãn, suǒyǐ shuō hþnhuài.
10. 东方人习惯用筷子吃饭。
D ōngfüng rãn xæguàn yçng kuàizi chÿ fàn.

74
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 9
带–n 的和带–ng 的韵母
CÁC VẬN MẪU MANG –n VÀ –ng

I. Miêu tả phát âm
Trước tiên cần phân biệt sự khác nhau
về cách phát âm giữa hai phụ âm mũi n[n]
và ng[ŋ]. Thứ nhất, vị trí đặt lưỡi không
giống nhau: khi phát âm n[n], đầu lưỡi nâng
lên ép vào lợi trên; khi phát âm ng[ŋ], phần
sau của lưỡi được nâng cao, cuống lưỡi co
mạnh về phía sau ép vào ngạc mềm. Thứ
hai, khẩu hình không giống nhau: phát âm
n[n], hai hàm răng cửa khít vào nhau, khẩu
hình tương đối hẹp; phát âm ng[ŋ], hai hàm
răng cửa cách xa nhau hơn, khẩu hình tương
đối rộng.
Đương nhiên, những điểm giống nhau của hai âm này là đường
khoang miệng tuy hoàn toàn bị chặn lại nhưng khi ngạc mềm và lưỡi con hạ
xuống, đường khoang mũi sẽ được mở thông, không khí có thể tràn qua mũi
và thoát ra ngoài bằng đường mũi.
Dưới đây chúng ta sẽ nghiên cứu chi tiết 16 vận mẫu âm mũi:
ɑn [an]: phát âm [a] trước, sau đó đẩy lưỡi lên cao, đồng thời ngạc
mềm hạ xuống, cuối cùng ép đầu lưỡi với lợi trên để phát ra âm [n] rõ ràng.
en [ən]: phát âm [ə] trước, sau đó đẩy lưỡi lên cao, đồng thời ngạc
mềm hạ xuống, cuối cùng ép đầu lưỡi với lợi trên để phát ra âm [n] rõ ràng.
Một số học viên khi phát âm vận mẫu này thường hay phát âm thành [en],
cần chú ý vận mẫu này phát âm bắt đầu từ [ə] chứ không phải [e].
iɑn [iæn]: có thể coi vận mẫu này là sự kết hợp của âm [i] nhẹ và ngắn
trước âm ɑn [an], cũng có thể coi là đằng sau âm iɑ[iA] gắn thêm âm [n].
Nhưng khi phát âm, do ảnh hưởng của hai âm trước sau [i] và [n], [a] sẽ biến
thành [æ].

75
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

in [in]: vận mẫu này vốn là ien, ngày nay một số người Bắc Kinh vẫn
còn phát âm vận mẫu này là [iən]. Nhưng đại đa số người Trung Quốc phát
âm vận mẫu này là [in], phạm vi chuyển động của lưỡi không rộng như khi
phát âm [iən]. Khi phát âm, ta phát âm [i] trước, sau đó mặt lưỡi thả lỏng,
đầu lưỡi căng và chuyển động lên ép với lợi trên, đồng thời ngạc mềm hạ
xuống phát ra âm [n].
uɑn [uan]: tròn môi, phát âm [u] rất ngắn và nhẹ, sau đó đưa lưỡi về
phía trước và xuống dưới cho đến khi phát âm rõ ràng xong âm [a], ngạc
mềm và lưỡi con hạ xuống, đồng thời đầu lưỡi nâng lên tiếp sát với lợi trên
phát ra âm [n].
u(e)n [uən]: tròn môi, phát âm [u] rất ngắn và nhẹ, sau đó đưa lưỡi về
giữa cho đến khi phát âm rõ ràng xong âm [ə], ngạc mềm và lưỡi con hạ
xuống, đồng thời đầu lưỡi nâng lên tiếp sát với lợi trên phát ra âm [n]. Điều
cần chú ý là khi luyện tập phát âm âm này, nhiều người dễ bị ảnh hưởng bởi
phiên âm tiếng Hán, đọc âm này thành [un], bỏ đi âm quá độ [ə] ở giữa, như
thế là không đúng.
üɑn [yæn]: trước tiên phải thật tròn môi để phát âm [y] thật ngắn và
nhẹ, sau đó đưa lưỡi xuống phía dưới, khi chưa tới vị trí tương đối thấp của
[a] thì phát ra âm [æ], ngạc mềm và lưỡi con bắt đầu hạ xuống, thân lưỡi
cũng đồng thời bắt đầu nâng lên đưa ra phía trước, cuối cùng đầu lưỡi tiếp
xúc với lợi trên phát ra âm [n].
ün [yn]: vận mẫu này vốn là üen, ngày nay một số người Bắc Kinh
vẫn phát âm là [yən]. Nhưng đại đa số người Trung Quốc phát âm là [yn],
phạm vi chuyển động của lưỡi không rộng như khi phát âm [yən]. Khi phát
âm, ta phát âm [y] trước, tiếp đó mặt lưỡi thả lỏng nhưng đầu lưỡi căng và
ép lên với ngạc trên, đồng thời ngạc mềm hạ xuống phát ra âm [n].
ɑng [ɑŋ]: phát âm nguyên âm [ɑ] (nguyên âm mặt lưỡi sau, thấp,
không tròn môi) trước, tiếp đó phần sau của mặt lưỡi chuyển động lên phía
ngạc mềm, đồng thời ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, ngạc mềm và phần
sau của mặt lưỡi tạo thành trở ngại khiến cho luồng hơi chỉ có thể đi ra ngoài
bằng đường mũi phát ra âm [ŋ].
eng [əŋ]: phát âm [ə] trước, sau đó mặt lưỡi chuyển động về phía sau,
đồng thời ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, hình thành trở ngại khiến cho
luồng hơi chỉ có thể đi ra ngoài bằng đường mũi phát ra âm [ŋ].
iɑng [iɑŋ]: Phát âm [i] ngắn và nhẹ trước, sau đó co lưỡi về phía sau,
giữ nguyên để phát âm nguyên âm [ɑ] (nguyên âm mặt lưỡi sau, thấp, không
tròn môi), đồng thời phần sau của mặt lưỡi bắt đầu chuyển động về phía

76
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

ngạc mềm, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống tạo thành trở ngại khiến cho
luồng hơi chỉ có thể đi ra ngoài bằng đường mũi phát ra âm [ŋ].
ing [iŋ]: vận mẫu này vốn được viết là ieng. Đại đa số người Bắc Kinh
phát âm là [iəŋ], phạm vi chuyển động của lưỡi lớn hơn khi phát âm [iŋ].
Khi phát âm vận mẫu này ta phát âm [i] trước, tiếp đó mặt lưỡi hạ xuống,
cuống lưỡi nâng lên phát âm quá độ [ə]; khi ngạc mềm rủ xuống tiếp xúc với
cuống lưỡi tạo thành trở ngại cho đường khoang miệng, thì phát ra âm mũi
sau [ŋ].
uang [uɑŋ]: Trước tiên phải tròn môi để phát âm [u], sau đó hạ thấp
lưỡi, mở rộng hai môi phát ra âm [ɑ] (nguyên âm mặt lưỡi sau, thấp, không
tròn môi), lúc này mặt lưỡi sau bắt đầu chuyển động lên ngạc mềm, đồng
thời ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống đến khi hình thành trở ngại khiến luồng
hơi chỉ có thể đi ra ngoài bằng đường mũi phát ra âm [ŋ].
ueng [uəŋ]: trước tiên phải tròn môi để phát âm [u], sau đó từ từ mở
rộng hai môi, hạ thấp lưỡi phát ra nguyên âm trung tâm [ə], lúc đó mặt lưỡi
sau bắt đầu chuyển động về phía ngạc mềm, đồng thời ngạc mềm và lưỡi
con hạ thấp xuống hình thành trở ngại, luồng hơi đi ra ngoài qua đường mũi
phát ra âm [ŋ]. Vận mẫu này rất ít xuất hiện trong tiếng phổ thông.
ong [uŋ]: trước tiên khép hai môi phát ra âm [u], sau đó cuống lưỡi
chuyển động lên trên, đồng thời ngạc mềm và lưỡi con hạ thấp xuống hình
thành trở ngại bịt chặt đường khoang miệng khiến luồng hơi chỉ có thể đi ra
ngoài bằng đường mũi phát ra âm [ŋ]. Điều cần chú ý là hiện tượng tròn môi
diễn ra trong suốt quá trình phát âm vận mẫu này.
iong [yŋ]: có thể coi vận mẫu này là việc thêm [i] trước ong [uŋ]. Khi
phát âm, ta phát âm [i] rất ngắn và nhẹ trước, sau đó môi khép lại bắt đầu
quá trình phát âm ong [uŋ] như trên đã mô tả.
Hãy nghe các ví dụ trong phần đọc mẫu theo băng để hiểu rõ hơn về
cách phát âm của các âm vừa nêu trên.

II. Phƣơng pháp chỉnh âm


Lý do phát âm không chuẩn các âm mũi chủ yếu là do thói quen co
lưỡi về sau hoặc diện trở ngại quá lớn. Có người tuy đã ép chặt đầu lưỡi vào
lợi trên nhưng đồng thời cũng ép mặt lưỡi lên ngạc cứng thậm chí cuống
lưỡi cũng ép vào ngạc mềm. Như thế luồng hơi của n[n] và ng[ŋ] dường như
không có chỗ nào là không thông, âm phát ra đương nhiên cũng không có sự
phân biệt.

77
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Trong quy tắc viết phiên âm tiếng Trung quy định, khi trước üɑn và
ün có các thanh mẫu j, q, x hoặc y thì dấu hai chấm của ü được lược bớt và
sẽ viết thành uɑn và un. Nhưng thực tế khi phát âm không thể đọc thành
[uan] và [un]. Cần chú ý âm uɑn trong juɑn, quɑn, xuɑn và yuɑn thực tế phát
âm là üɑn [yæn]; âm un trong jun, qun, xun và yun thực tế phát âm là ün
[yn].
Trong quá trình phát âm en [ən] và eng [əŋ] cũng cần chú ý: không
nên nhầm lẫn với ký hiệu âm tiết mà đọc ―e‖ thành [e].

III. Nghe băng đọc mẫu

Chú ý nghe băng theo các hàng ngang dưới đây:

an àn màn fàn dàn hàn kàn zhàn


按 慢 饭 但 汗 看 站
en ýn fýn gýn sýn zhýn shýn pýn
恩 分 跟 森 真 身 喷
ian liàn diàn biàn piàn miàn jiàn
练 电 变 片 面 见
in yÿn bÿn qÿn pÿn lÿn jÿn xÿn
因 宾 亲 拼 拎 斤 心
uan wün duün guün huün suün chuün
弯 端 关 欢 酸 穿
uen wân lùn hùn shùn rùn dùn kùn
问 论 混 顺 润 顿 困
ûn yún yùn jùn jūn qún xún xùn
云 运 俊 军 群 寻 讯

78
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

ûan yuán yuàn yuün juàn xuün quàn


原 院 冤 倦 宣 劝
ang àng fàng làng kàng shàng ràng
盎 放 浪 抗 上 让
eng fýng dýng kýng zýng sýng shýng
丰 登 坑 增 僧 声
iang yàng jiàng qiàng xiàng liàng
样 降 呛 向 辆
ing yÿng bÿng dÿng jÿng tÿng qÿng
英 冰 钉 精 听 清
uang wüng guüng huüng chuüng shuüng
汪 光 慌 窗 双

ong dçng nçng kçng sçng gçng zhçng


动 弄 空 送 共 众
iong yçng yǒng xièng qièng xiōng
用 永 熊 穷 胸

IV. Bài tập nghe và phân biệt

Nghe băng và điền vào chỗ trống

(1)

偏:拼 p____: p ____ 全:群 q_____:q_____


团:豚 t_____:t_____ 向:杏 x_____:x_____

79
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

宽:昆 k_____:k_____ 汪:翁 _____:_____


窜:寸 c_____:c_____ 筐:空 k_____:k_____
川:春 ch_____:ch_____ 窗:冲 ch_____:ch_____

(2)

安:肮 _____:_____ 囊:难 n_____:n_____


板:绑 b_____:b_____ 厂:产 ch_____:ch_____
盘:旁 p_____:p_____ 浪:滥 l_____:l_____

(3)

奔:绷 b_____:b_____ 岑:层 c_____:c_____


喷:烹 p_____:p_____ 森:僧 s_____:s_____
闷:孟 m_____:m_____ 真:争 zh_____:zh_____

(4)

眼:养 _____:_____ 健:将 j_____:j_____


念:酿 n_____:n_____ 前:强 q_____:q_____
连:凉 l_____:l_____ 先:乡 x_____:x_____

(5)

因:英 _____:_____ 您:宁 n_____:n_____


拼:乒 p_____:p_____ 仅:井 j_____:j_____

80
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

信:性 x_____:x_____ 亲:清 q_____:q_____

(6)

弯:汪 _____:_____ 砖:装 zh_____:zh_____


关:光 g_____:g_____ 穿:窗 ch_____:ch_____
换:晃 h_____:h_____ 拴:双 sh_____:sh_____

(7)

问:瓮 _____:_____ 轮:龙 l_____:l_____


盾:动 d_____:d_____ 滚:拱 g_____:g_____
吞:通 t_____:t_____ 捆:孔 k_____:k_____

(8)

前:全 q_____:q_____ 雁:院 _____:_____


先:宣 x_____:x_____ 件:倦 j_____:j_____
颜:原 _____:_____ 嵌:劝 q_____:q_____

(9)

信:讯 x_____:x_____ 印:运 _____:_____


琴:群 q_____:q_____ 银:云 _____:_____
巾:军 j_____:j_____ 引:允 _____:_____

81
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

(10)

反:粉 f_____:f_____ 染:忍 r_____:r_____


干:亘 g_____:g_____ 站:镇 zh_____:zh_____
砍:肯 k_____:k_____ 馋:陈 ch_____:ch_____

(11)

能:囊 n_____:n_____ 唱:秤 ch_____:ch_____


浪:愣 l_____:l_____ 赏:省 sh_____:sh_____
港:梗 g_____:g_____ 瓤:仍 r_____:r_____

V. Bài tập đọc theo băng

Chú ý nghe băng và phát âm theo

1. hánnù kànlái kuündà gýntou hūnlǐ


含怒 看来 宽大 跟头 婚礼
2. jiǎngkâ cüngku gýnghuàn yōnghù nènghçu
讲课 仓库 更换 拥护 浓厚
3. düngrán fánmáng bþnnãng chãngzhân
当然 繁忙 本能 城镇
4. qÿngxån xÿnjång kuünguǎng guünghuán
轻信 心静 宽广 光环
5. qiüngyǎn liánxiǎng wþnzhçng tōngshùn
枪眼 联想 稳重 通顺

82
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

6. chânshün cánrþn chángchãng zhângcháng


衬衫 残忍 长城 正常
7. yǎnyuán juünxiàn yÿnyún xúnqÿn
演员 捐献 阴云 寻亲
8. dōngsünshþng wànniánqÿng hènglǐngjÿn
东三省 万年青 红领巾
9. zhânghūnrãn xåntiünwýng bångyuánjūn
证婚人 信天翁 病原菌
10. zhōngxÿngþnggþng ànránshãnshüng tiünzhýnlànmàn
忠心耿耿 黯然神伤 天真烂漫
11. jångmængqiánggàn chùjǐngshýngqæng huünyængguünglæn
精明强干 触景生情 欢迎光临
12. Yángmáo chū zài yáng shýn shang.
羊毛出在羊身上。
13. Yæ cùn guüngyÿn yæ cùn jÿn, cùn jÿn nán mǎi cùn guüngyÿn.
一寸光阴一寸金,寸金难买寸光阴。

VI. Bài tập nâng cao

1. Nghe và điền trống:


① Nǐ zåjǐ yào_________,biã ràng müma _______.(dünxÿn,
düngxÿn)
② ________hã wǒmen yåqǐ guç _________.(dàniáng, dànián)
③ Biã yÿnwâi tü liǎn shang yǒu_______jiù
_______tü.( fþngcå, fþncå)
④ Wǒ______bù xǐhuan ______.(cèngqián, cúnqián)

83
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

⑤ Tümen_________jiã chãng le ______.(liánmáng, liánmãng)


● 你自己要当心,别让妈妈担心。
● 大娘和我们一起过大年。
● 别因为他脸上有粉刺就讽刺他。
● 我从前不喜欢存钱。
● 他们连忙结成了联盟。

2. Đọc theo băng và học thuộc bài thơ:

静夜思 Jång Yâ Sÿ
床前明月光, Chuáng qián mæng yuâ guüng.
疑是地上霜, Yæ shå då shàng shuüng,
举头望明月, Jǔ tèu wàng mæng yuâ,
低头思故乡。 Dÿ tèu sÿ gù xiüng.

3. Bài vè:

板凳款,扁担厂, Bǎndâng kuün, biǎndan cháng,


扁担绑在板凳上, Biǎndan bǎngzài bǎndâng shang,
板凳不让扁担绑在板凳上, Bǎndâng bú ràng biǎndan
bǎngzài bǎndâng shang,

扁担偏要绑在板凳上。 Biǎndan piünyào bǎngzài


bǎndâng shang.

84
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu
sau, sau đó kiểm tra lại)

岸 慢 看 凡 难
àn màn kàn fán nán
恩 闷 分 珍 身
ýn mýn fýn zhýn shýn
沿 练 险 免 变
yán liàn xiǎn miǎn biàn
音 进 新 拼 宾
yÿn jån xÿn pÿn bÿn
湾 短 换 传 酸
wün duǎn huàn chuán suün
吻 论 盾 润 混
wþn lùn dùn rùn hún
云 讯 群 均 旬
yún xùn qún jūn xún
元 倦 炫 劝 全
yuán juàn xuàn quün quán
盎 访 帮 忙 行
àng fǎng bàng máng háng
风 邓 愣 冷 能
fýng dâng lâng lþng nãng
样 降 讲 强 想
yàng jiàng jiǎng qiáng xiǎng

85
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

英 冰 丁 京 听
yÿng bÿng dÿng jÿng tÿng
汪 广 黄 床 庄
wüng guǎng huáng chuáng zhuüng
动 红 从 送 工
dçng hèng cèng sçng gōng
用 永 雄 凶 穷
yçng yǒng xièng xiōng qièng

讲课 正常 稳重 本能 光环
jiǎngkâ zhângcháng wþnzhçng bþnnãng guünghuán
婚礼 心疼 阴云 捐献 跟头
hūnlǐ xÿntãng yÿnyún juünxiàn gýntèu
琼花 公园 黄色 电灯 访问
qiènghuü gōngyuán huángsâ diàndýng fǎngwân
原谅 全面 烦恼 样子 广东
yuánliàng quánmiàn fánnǎo yàngzi guǎngdōng
帮忙 训练 划船 红色 换取
bàngmáng xùnliàn huáchuán hèngsâ huànqǔ

1. 我很喜欢琼花。
Wǒ hþn xǐhuün qiènghuü.
2. 现在我有事,不能帮你的忙。
Xiànzài wǒ yǒu shå,bù nãng bàng nǐ de máng.
3. 他给我们带来很多麻烦。
Tü gþi wǒmen dài lái hþn duō máfán.

86
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

4. 你喜欢不喜欢黄色?
Nǐ xǐhuün bù xǐhuün huángsâ?
5. 我想嫁给一个稳重的男人。
Wǒ xiǎng jià gþi yæ gâ wþnzhçng de nán rãn.
6. 我能找到他。
Wǒ nãng zhǎo dào tü.
7. 原来他还没出国留学。
Yuánlái tü hái mãi chū guè liú xuã.
8. 床上什么都没有。
Chuáng shang shãnme dōu mãi yǒu.
9. 记者访问了几个中国留学生。
Jåzhþ fǎngwân lejǐ gâ zhōngguè liúxuãsheng.
10. 我想问你一个问题。
Wǒ xiǎng wân nǐ yæ gâ wântæ.

87
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

PHẦN II: THANH ĐIỆU, NGỮ ĐIỆU

BÀI 10
关于声调
THANH ĐIỆU

I. Miêu tả phát âm

Thanh điệu trong tiếng Trung Quốc thực ra chính là sự thay đổi cao
thấp của âm thanh. Nói chung chúng ta đều có thể cảm nhận được độ cao
của âm thanh và có thể biểu đạt được các ý nghĩa khác nhau với 5 mức độ.
Khi phát âm ―thanh một‖ trong tiếng phổ thông, dây thanh tương đối
căng, độ rung rất nhanh và duy trì trong một thời gian nhất định, âm phát ra
nghe vừa cao vừa bằng. Có thể dùng con số để miêu tả cho thanh một là [55].
Khi phát âm ―thanh hai‖, dây thanh từ trạng thái không trùng không
căng chuyển sang căng dần, độ rung chuyển từ chậm sang nhanh, vì thế âm
điệu từ chỗ không cao không thấp tăng lên cao nhất. Có thể dùng con số để
miêu tả cho thanh hai là [35].
Khi phát âm ―thanh ba‖, dây thanh từ trạng thái tương đối trùng
chuyển sang trạng thái trùng nhất, độ rung cũng chuyển nhanh từ tương đối
chậm sang mức chậm nhất, âm cao duy trì trên mức độ thấp nhất và trong
một thời gian nhất định. Có thể dùng con số để miêu tả cho thanh ba là [211].
Nếu nói một cách tương đối phóng đại thì phần đuôi của thanh ba sẽ xuất
hiện âm vút lên, nhưng đó tuyệt đối không phải là đặc trưng bản chất của
thanh ba.
Khi phát âm ―thanh bốn‖ trạng thái của dây thanh là trước căng sau
trùng, độ rung của dây thanh chuyển từ nhanh nhất sang chậm nhất, vì vậy
âm thanh sẽ rất nhanh giáng từ cao nhất xuống thấp nhất. Có thể dùng con số
để miêu tả cho thanh bốn là [51].

88
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

II. Phƣơng pháp chỉnh âm

Trên thực tế, đặc trưng của bốn thanh điệu trong tiếng phổ thông rất rõ
ràng, sự khác nhau cũng rất rõ rệt ______ trong đó thanh một và thanh ba
đối lập nhau, thanh hai và thanh bốn đối lập nhau (minh hoạ ở bảng dưới).
Việc nhớ rõ đặc trưng của các thanh điệu giúp ích rất lớn cho chúng ta trong
quá trình học phát âm thanh điệu.

Bảng đặc trƣng của thanh điệu trong tiếng phổ thông

Thanh điệu Thanh một Thanh hai Thanh ba Thanh bốn


[55] [35] [211] [51]
Đặc trưng cao thăng thấp giáng

Thanh ba [211]: trước đây trong các sách dạy tiếng Trung đại đa số
đều viết là [214], tức là khi phát âm thanh điệu này phải vừa giáng vừa thăng
khiến cho người học rất dễ nhầm sang thanh hai. Ngữ âm tiếng Trung sử
dụng ― v‖ làm kí hiệu cho thanh điệu này cũng có tác dụng dễ gây hiểu nhầm
(sau này chúng ta cần phải nhớ kí hiệu ―v‖ tức là cố gắng hạ thấp, chứ không
phải là giáng trước thăng sau). Khi phát âm thanh ba chúng ta cần chú ý phải
phát âm bằng giọng thấp nhất.
Thanh bốn [51]: Người Việt Nam do ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ nên
khi phát âm thanh bốn thường hay kéo dài, hoặc dễ nhầm sang thanh 1 hoặc
lại nhầm sang dấu nặng trong tiếng Việt, khi phát âm ra nghe rất không tự
nhiên. Vì vậy cần chú ý khi phát âm thanh bốn không nên kéo dài, mà phải
giáng xuống dứt khoát.
Cuối cùng cần chú ý rằng, thanh điệu vốn không khó học, điểm mấu
chốt là trong quá trình học từng từ, không chỉ ghi nhớ thanh mẫu, vận mẫu
mà còn cần phải ghi nhớ thanh điệu. Luyện tập và ghi nhớ là phương pháp
cơ bản nắm vững thanh điệu trong tiếng phổ thông.

89
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

III. Nghe băng đọc mẫu

Chú ý nghe băng theo các hàng ngang dưới đây:

Thanh 1 喝 hý 家 jiü 七 qÿ 新 xÿn 拉 lü


Thanh 2 谁 shuæ 没 mãi 和 hã 年 nián 肥 fãi
Thanh 3 找 zhǎo 水 shuǐ 走 zǒu 所 suǒ 软 ruǎn
Thanh 4 是 shå 并 bång 怕 pà 慢 màn 放 fàng

So sánh thanh 1 八:把 多:朵 甘:感


và thanh 3
bü: bǎ duō: duǒ gün: gǎn
So sánh thanh 4 怕:爬 太:抬 克:咳
và thanh 2
pà: pá tài: tái kâ: kã

IV. Bài tập nghe và phân biệt

Nghe băng và điền thanh điệu cho các từ dưới đây

辩解:变节 biànjie: biànjie


毒气:赌气 duqå: duqå
环行:缓刑 huanxæng: huanxæng
罕见:函件 hanjiàn: hanjiàn
仇视:丑事 choushå: choushå

90
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

无力:武力 wulå: wulå


延长:盐场 yánchang: yánchang
皮肤:匹夫 pifū: pifū
旗舰:起见 qijiàn: qijiàn
为人:伟人 weirãn: wýirãn
同志:统治 tongzhå: tongzhå
人手:忍受 renshçu: renshçu
降伏:享福 xiangfú: xiangfú
淋漓:邻里 lænli: lænli

V. Bài tập đọc theo băng

Chú ý nghe băng và phát âm theo

1. 八 把 爸 拔 些 写 谢 鞋 声 省 剩 绳
bü bǎ bà bá xiý xiþ xiâ xiã shýng shþng shâng shãng
2. 猜 采 菜 才 屋 五 物 无 知 指 制 直
cüi cǎi cài cái wū wǔ wù wú zhÿ zhǐ zhå zhæ
3. 棵 可 刻 壳 眯 米 蜜 迷 溜 柳 六 流
ký kþ kâ kã mÿ mǐ må mæ liū liǔ liù liú
4. 酸甜苦辣 思前想后 非常感谢
suüntiánkǔlà sÿqiánxiǎnghçu fýichánggǎnxiâ
5. 心直口快 安全可靠 胸怀广阔
xÿnzhækǒukuài ünquánkþkào xiōnghuáiguǎngkuç
6. 坚决反对 心情很坏 经常考试
jiünjuãfǎnduå xÿnqænghþnhuài jÿngchángkǎoshå

91
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

7. 过眼云烟 聚少成多 信以为真


guçyǎnyúnün jùshǎochãngduō xånyǐwãizhýn
8. 笑里藏刀 覆水难收 破釜沉舟
xiàolǐcángdüo fùshuǐnánshōu pçfǔchãnzhōu
9. 碧草如茵 暮鼓晨钟 万古流芳
båcǎorúyÿn mùgǔchãnzhōng wàngǔliúfüng
10. 班门弄斧 别有天地 良师益友
bünmãnnçngfǔ biãyǒutiündå liángshÿyåyǒu
11. 吃苦耐劳 普天同庆 厚古薄今
chÿkǔnàiláo pǔtiüntèngqång hçugǔbèjÿn
12. 鉴往知来 高枕而卧 薪尽火传
jiànwǎngzhÿlái güozhþn’ãrwç xÿnjånhuǒchuán
13. 集思广益 言简意赅 美中不足
jæsÿguǎngyå yánjiǎnyågüi mþizhōngbùzú
14. 苦尽甘来 虎背熊腰 恬不知耻
kǔjångünlái hǔbâixièngyüo tiánbùzhÿchǐ
15. 画龙点睛 遥不可期 教学相长
huàlèngdiǎnjÿng Yáobùkþqÿ jiàoxuãxiüngzhǎng
16. 他不能跑,我来救他。
Tü bù nãng pǎo, wǒ lái jiù tü.
17. 汤糖躺烫,使人发胖。
Tüng táng tǎng tàng, shǐ rãn fü pang.

VI. Bài tập nâng cao

92
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

1. Đọc theo băng và học thuộc bài thơ:

天净沙˙秋思 Tiünjångshü˙Qiūsÿ
枯藤老树昏鸦 Kūtãng lǎoshù hūnyü
小桥流水人家 Xiǎoqiáo liúshuǐ rãnjiü
古道西风瘦马 Gǔdào xÿfýng shçumǎ
夕阳西下 Xÿyáng xÿ xià
断肠人在天涯 Duàncháng rãn zài tiünyá

2. Bài vè:

堂堂端糖汤, Tángtang duün táng tüng,


要去塘上堂, Yào qù tángshàng táng,
汤烫糖又淌, Tüng tàng táng yçu tǎng,
汤淌糖又烫, Tüng tǎng táng yçu tàng,
堂堂躺堂上。 Tángtang tǎng tángshàng.

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu sau,
sau đó kiểm tra lại)

喝 汤 仓 庄 当
hý tüng cüng zhuüng düng
没 前 凡 雄 肥
mãi qián fán xièng fãi
你 马 走 所 软
nǐ mǎ zǒu suǒ ruǎn

93
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

变 次 骂 电 放
biàn cå mà diàn fang

笑里藏刀 美中不足 画龙点睛


xiàolǐcángdüo mþizhōngbùzú huàlèngdiǎnjÿng
思前想后 非常感谢 汉语老师
sÿqiánxiǎnghçu fýichánggǎnxiâ hànyǔlǎoshÿ
酸甜苦辣 安全可靠 经常考试
suüntiánkǔlà Ānquánkþkào jÿngchángkǎoshå
良师益友 吃苦耐劳 虎背熊腰
liángshÿyåyǒu chÿkǔnàiláo hǔbâixièngyüo
暮鼓晨钟 万古流芳 过眼云烟
mùgǔchãnzhōng wàngǔliúfüng guçyǎnyúnyün

1. Shùshang yǒu zhÿ hèu, 树上有之猴,


Shùxià yǒu tèu niú, 树下有头牛,
Shùshang de hèu xiǎng dçu niú, 树上的猴想斗牛,
Shùxià de niú xiǎng shuǎ hèu, 树下的牛想耍猴,
Hèu tiào xià shù qæzhe niú, 猴跳下树骑着牛,
Niú tuèzhe hèu bân shüntèu. 牛驮着猴奔山头。]

2. Kūtãng lǎoshù hūnyü 枯藤老树昏鸦


Xiǎoqiáo liúshuǐ rãnjiü 小桥流水人家
Gǔdào xÿfýng shçumǎ 古道西风瘦马
Xÿyáng xÿ xià 夕阳西下
Duàncháng rãn zài tiünyá 断肠人在天涯

94
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

3. Tángtang duün táng tüng, 堂堂端糖汤,


Yào qù tángshàng táng, 要去塘上堂,
Tüng tàng táng yçu tǎng, 汤烫糖又淌,
Tüng tǎng táng yçu tàng, 汤淌糖又烫,
Tángtang tǎng tángshàng. 堂堂躺堂上。

95
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 11
关于儿化
ÂM CUỐN LƢỠI

I. Miêu tả phát âm

Trong tiếng phổ thông, chữ ―儿‖ thường xuất hiện sau chữ khác có tác
dụng làm biến đổi âm đọc của chữ đó, khiến cho vận mẫu của chữ đó trở
thành vận mẫu cuốn lưỡi, rõ ràng là hai chữ nhưng đọc lên nghe như âm hợp
thành của một chữ, thanh điệu cũng là thanh điệu của chữ đầu. Hiện tượng
này gọi là ―âm cuốn lưỡi‖.
Trong quy tắc ngữ âm tiếng Trung Quốc quy định, sau vận mẫu có
thêm đuôi ―r‖ biểu thị âm cuốn lưỡi. Trên thực tế, vận mẫu khác nhau thì khi
cuốn lưỡi cũng có những quy luật khác nhau, về cơ bản có thể phân chia
thành các trường hợp sau:
1. Khi vận mẫu tận cùng là ―a, o, u,e‖ đọc xong âm tiết thì cuốn lưỡi
lên.
2. Khi vận mẫu tận cùng là ―i,n‖, khi đọc bỏ i, n. Vận mẫu đứng trước
về cơ bản không thay đổi, nhưng cũng phải cuốn lưỡi trong quá trình phát
âm.
3. Khi vận mẫu tận cùng là ―i, ü‖, khi đọc thêm er vào.
4. Khi ―i‖ đứng sau ―zh, ch, sh, r, z, c, s‖ thì thay ―i‖ bằng ―er‖
5. Khi vận mẫu tận cùng là ―ng‖, khi đọc bỏ ―ng‖ đi, nhưng vận mẫu
trước sẽ xuất hiện hiện tượng âm mũi (luồng hơi đi ra ngoài qua mũi), đồng
thời đầu lưỡi phải cuốn lên.
Dưới đây xin chỉ ra một số tác dụng của âm cuốn lưỡi:
Âm cuốn lưỡi trong đại đa số các trường đều có thể coi là dấu hiệu
của danh từ (có một số trường hợp ngoại lệ như ―玩儿‖, ―慢慢儿‖). Âm
cuốn lưỡi có khi còn có thể dùng để phân biệt từ tính, nghĩa và biểu thị một
số ý nghĩa đặc thù
⑴ Phân biệt từ tính (hầu hết ngữ nghĩa cũng khác nhau)

96
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

帮(动词,~ ~ 我)——————帮儿(名词,鞋 ~)
干(形容词, 太 ~ 了)—— 干儿 (名词,葡萄干儿)
火(名词,大 ~)—— 火儿(动词,你别 ~)

⑵ Phân biệt ý nghĩa của từ ngữ (thông thường không làm thay đổi từ
tính).

信(如―写信‖)—— 信儿(= 消息)


半天(很长时间)—— 半天儿(半个白天的时间)
头(脑袋)—— 头儿(领导)

⑶ Biểu thị một số ý nghĩa đặc thù

冰棍儿、男孩儿、门缝儿(表示细小轻微的意思)
小张儿、老猫儿、头儿(表示喜爱和亲近的感情)
爱情儿、没事儿、瘪三儿(表示不重要)

II. Phƣơng pháp chỉnh âm

Với học viên, việc phát âm âm cuốn lưỡi không khó, chỉ cần luyện tập
theo phần miêu tả phát âm là có thể phát âm được. Nhưng âm cuốn lưỡi có
vận mẫu tận cùng là ―ng‖ đối với nhiều học viên lại là một khó khăn. Khó
chủ yếu ở chỗ chúng ta không biết phát âm mũi. Chúng ta có thể lấy ví dụ
âm ―angr‖ để luyên tập, trong quá trình phát âm ta có thể nghĩ đó là ―ang ‖
và ―er‖, nhưng tốc độ phát âm nhanh, khiến cho gốc lưỡi chưa kịp tiếp xúc
với ngạc mềm và lưỡi con thì đã cuốn lưỡi rồi.
Cuối cùng cần chú ý thêm, âm cuốn lưỡi là một hiện tượng ngôn ngữ
mang tính khẩu ngữ, trong những trường hợp tương đối trang trọng và gnhi
thức thì thường không hay dùng âm cuốn lưỡi. Ngoài ra, có một số từ như
―女儿‖, ―孤儿‖, ―孙儿‖ không phải là âm cuốn lưỡi, khi đọc hoặc phát âm
cần chú ý đây là những từ có hai âm tiết: nǚ‘er、gū‘er、sūn‘er。

97
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

III. Nghe băng đọc mẫu

Bảng 1

Vận mẫu Ví dụ Âm cuốn lƣỡi


a 那儿 nàr
ia 豆芽儿 dçuyár
ua 花儿 huür
o 泡沫儿 pàomçr
uo 大伙儿 dàhuǒr
ao 小灶儿 xiǎozàor
iao 鸟儿 niǎor
ou 猴儿 hèur
iu 蜗牛儿 wōniúr
e 哥儿 gýr
ie 半截儿 bànjiãr
ue 名角儿 mængjuãr
u 兔儿 tùr

Bảng 2

Vận mẫu Ví dụ Âm cuốn lƣỡi


ai 瓶盖儿 pænggàir
ei 老辈儿 lǎobâir
uai 块儿大 kuàirdà

98
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

ui 风味儿 fýngwâir
an 脸蛋儿 liǎndànr
ian 笔尖儿 bǐjiünr
uan 好玩儿 hǎowánr
ûan 花园儿 huüyuánr
en 有门儿 yǒumãnr
in 劲儿足 jånrzú
uen 花纹儿 huüwãnr
ûn 短裙儿 duǎnqúnr

Bảng 3

Vận mẫu Ví dụ Âm cuốn lƣỡi


i 小鸡儿 xiǎojÿr
û 小曲儿 xiǎoqǔr

Bảng 4

Vận mẫu Ví dụ Âm cuốn lƣỡi


-i 铁丝儿 tiþsÿr
-i 树枝儿 shùzhÿr

Bảng 5

Vận mẫu Ví dụ Âm cuốn lƣỡi


ang 帮忙儿 büngmángr
iang 唱腔儿 chàngqiüngr

99
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

uang 蛋黄儿 dànhuángr


eng 细绳儿 xåshãngr
ing 酒瓶儿 jiǔpængr
ueng 翁儿 wângr
ong 虫儿 chèngr
iong 小熊儿 xiǎoxièngr

Bảng 6

büng——büngr 帮——帮儿
gün——günr 干——干儿
huǒ——huǒr 火——火儿
xån——xånr 信——信儿
bàntiün——bàntiünr 半天——半天儿
tèu——tèur 头——头儿
nánháir 男孩儿
xiǎozhüngr 小张儿
mãishår 没事儿

IV. Bài tập nghe và phân biệt các âm

Nghe băng và phân biệt sự khác nhau về phát âm của các cặp âm sau

xiǎoyángr——xiǎoyár 小杨儿——小芽儿
yuâr——yuànr 月儿——院儿
jÿnr——jiünr 今儿——尖儿

100
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

sünr——sÿr 三儿——丝儿
huánr——huángr 环儿——黄儿
xiǎojÿr——xiǎojiýr 小鸡儿——小街儿
gùnr——guàr 棍儿——褂儿
dōur——düor 兜儿——刀儿
gǒur——guǒr 狗儿——果儿
qiúr——qiáor 球儿——桥儿
yúgüngr——yúgünr 鱼缸儿——鱼竿儿

V. Luyện tập đọc theo băng

1. So sánh các từ ngữ dưới đây, chú ý những từ nào nên cuốn lưỡi,
những từ nào không cuốn lưỡi:

生活——干活儿 shýnghuè——gànhuèr
海水——墨水儿 hǎishuǐ——mçshuǐr
茶叶——树叶儿 cháyâ——shùyâr
回味——香味儿 huæwâi——xiüngwâir
皮带——鞋带儿 pædài——xiãdàir
松花——菜花儿 sōnghuü——càihuür
鲨鱼——小鱼儿 shüyú——xiǎoyúr

2. Cùng đọc to 2 câu dưới đây, hiểu rõ các loại hình của âm cuốn lưỡi:

101
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

(1) 他叼着烟卷儿直出神儿,不知心里有什么事儿。
Tü diüo zhe yünjuǎnr zhæ chū shãnr,
bùzhÿ xÿnlǐ yǒu shãnme shår.
(2) 小鸟儿在树枝儿上叫出声儿,小鱼儿在水里边儿吐出泡儿。
Xiǎoniǎor zài shùzhÿr shang jiàochū shýngr,
xiǎoyúr zài shuǐ lǐbiünr tǔchū pàor.

VI. Bài tập nâng cao

1. Bạn hãy cho biết có gì khác nhau về mặt ý nghĩa và cách dùng của các
cặp từ dưới đây
活儿 / 活 盖儿 / 盖 眼儿 / 眼 破烂儿 / 破烂
尖儿 / 尖 刺儿 / 刺 门儿 / 门 笑话儿 / 笑话
空儿 / 空 点儿 / 点 截儿 / 截 到底儿 / 到底
扣儿 / 扣 调儿 / 调 弯儿 / 弯 一点儿 / 一点
面儿 / 面 堆儿 / 堆 错儿 / 错 一块儿 / 一块
谱儿 / 谱 盖儿 / 盖 托儿 / 托 宝贝儿 / 宝贝
头儿 / 头 卷儿 / 卷 包儿 / 包 零碎儿 / 零碎
挑儿 / 挑 个儿 / 个 亮儿 / 亮 水星儿 / 水星
弯儿 / 弯 画儿 / 画 心儿 / 心 做工儿 / 做工
片儿 / 片 信儿 / 信 画儿 / 画 横道儿 / 横道

2. Bài vè

进了门儿,倒杯水儿, Jånle mãnr,dào býi shuǐr,


唱了两口运运气儿。 Hýle liáng kǒu yùn yùn qår.
顺手拿起小唱本儿, Shùnshǒu náqǐ xiǎo chàngbþnr,

102
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

唱了一曲儿又一曲儿。 Chàngle yå qǔr yçu yå qǔr.


练完了嗓子练嘴皮儿: Liàn wánle sǎngzi liàn zuǐpær:
绕口令儿,练字音儿, Ràokǒulångr,liàn zÿyÿnr,
还有单弦儿牌子曲儿; Háiyǒu dünxiánr páiziqǔr;
小块板儿、大鼓词儿, Xiǎo kuàibǎnr、dàgǔcær,
又说又唱真带劲儿! Yçu shuō yçu chàng zhýn dàijånr!

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu sau,
sau đó kiểm tra lại)

那儿 芽儿 花儿 末儿 火儿
nàr yár huür mçr huǒr
枣儿 鸟儿 猴儿 牛儿 哥儿
zàor niǎor hèur niúr gýr
截儿 角儿 兔儿 盖儿 倍儿
jiãr juãr tùr gàir bâir
块儿 味儿 蛋儿 尖儿 玩儿
kuàir wâir dànr jiünr wánr
园儿 门儿 劲儿 纹儿 群儿
yuánr mãnr jånr wãnr qúnr
鸡儿 曲儿 丝儿 枝儿 忙儿
jÿr qǔr sÿr zhÿr mángr
腔儿 黄儿 绳儿 瓶儿 瓮儿
qiüngr huángr shãngr pængr wângr
虫儿 熊儿
chèngr xièngr

103
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

短裙儿 瓶盖儿 小鸡儿 鞋带儿 菜花儿


duǎnqúnr pænggàir xiǎojÿr xiãdàir càihuür
豆芽儿 老辈儿 小曲儿 树叶儿 墨水儿
dçuyár lǎobâir xiǎoqǔr shùyâr mçshuǐr
名角儿 块儿大 帮忙儿 干活儿 香味儿
mængjuãr kuàirdà büngmángr gànhuèr xiüngwâir

泡沫儿 fýngwâir 唱腔儿 半截儿 小云儿


pàomçr chàngqiüngr bànjiãr xiǎoyúnr
大伙儿 脸蛋儿 蛋黄儿 花纹儿 花园儿
dàhuǒr liǎndànr dànhuángr huüwãnr huüyuánr
小灶儿 笔尖儿 细绳儿 劲儿足 小熊儿
xiǎozàor bǐjiünr xåshãngr jånrzú xiǎoxièngr
蜗牛儿 好玩儿 酒瓶儿 有门儿
wōniúr hǎowánr jiǔpængr yǒumãnr

1. 他叼着烟卷儿直出神儿,不知心里有什么事儿。
Tü diüo zhe yünjuǎnr zhæ chū shãnr, bùzhÿ xÿnlǐ yǒu
shãnme shår.
2. 小鸟儿在树枝儿上叫出声儿,小鱼儿在水里边儿吐出泡儿。
Xiǎoniǎor zài shùzhÿr shang jiàochū shýngr, xiǎoyúr zài
shuǐ lǐbiünr tǔchū pàor.
3. Jånle mãnr,dào býi shuǐr, 进了门儿,倒杯水儿,
Hýle liáng kǒu yùn yùn qår. 唱了两口运运气儿。
Shùnshǒu náqǐ xiǎo chàngbþnr, 顺手拿起小唱本儿,
Chàngle yå qǔr yçu yå qǔr. 唱了一曲儿又一曲儿。
Liàn wánle sǎngzi liàn zuǐpær: 练完了嗓子练嘴皮儿:

104
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Ràokǒulångr,liàn zÿyÿnr, 绕口令儿,练字音儿,


Háiyǒu dünxiánr páiziqǔr; 还有单弦儿牌子曲儿;
Xiǎo kuàibǎnr、dàgǔcær, 小块板儿、大鼓词儿,
Yçu shuō yçu chàng zhýn dàijånr! 又说又唱真带劲儿!

105
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 12
连读及变调
ĐỌC LIỀN VÀ BIẾN ĐIỆU

I. Miêu tả phát âm

Thông thường mỗi một chữ trong tiếng phổ thông đều có một thanh
điệu cố định (trừ trường hợp đa âm tiết). Nhưng khi hai hoặc nhiều âm tiết đi
liền nhau thì thanh điệu vốn có của từng âm tiết sẽ bị thay đổi, hiện tượng
này gọi là ―đọc liền biến điệu‖.
1. Tổ hơp thanh điệu của hai âm tiết đi liền nhau:
Hiện tượng đọc liền biến điệu trong tiếng phổ thông trước tiên xuất
hiện ở sự thay đổi thanh điệu của từ tổ hai âm tiết. Khi hai âm tiết đi liền
nhau, nhất là khi hai thanh ba đi liền nhau thì có sự biến điệu rõ rệt. Ngoài ra,
vẫn thường tồn tại một xu hướng đó là âm tiết trước thường cao hơn âm tiết
sau (âm tiết trước là trường hợp ngoại lệ của thanh ba).
2. Biến điệu của thanh ba:
Thông thường khi hai thanh ba đi liền nhau thì thanh ba thứ nhất sẽ
biến thành thanh hai, cho nên ―远古‖ dường như sẽ biến thành ―圆鼓‖, ―有
井‖ biến thành ―油井‖, ―买马‖ thành ―埋马‖, ―你好‖ thành ―泥好‖….
Khi ba thanh ba đi liền nhau, tình hình trở nên phức tạp hơn một chút,
sẽ có sự thay đổi khác nhau tuỳ thuộc vào ngữ cảnh. Chẳng hạn như, ―小雨
伞‖ và ―小雨里‖, thông thường thanh điệu của hai âm tiết trước sẽ thay đổi,
có thể đọc thành ―[35-35-211]‖. Nhưng trong trường hợp nói nhanh, âm tiết
thứ hai trong nhóm ba âm tiết đó có thể biến thành [35] và trở thành điệu
quá độ từ cao xuống thấp giữa hai âm tiết trước và sau, về cơ bản có thể
tương đương với [42] hoặc [53]. Cũng có thể nói rằng, ―小雨伞‖ và ―小雨
里‖ còn có thể đọc thành ―[35-42-211]‖.
Ngoài ra, do ―小雨伞‖ là ―kiểu đơn song‖ (小+雨伞), ―小雨里‖ là
―kiểu song đơn‖ (小雨+里), mức độ chặt chẽ bên trong của chúng là không
giống nhau, cho nên còn có một khả năng biến điệu khác. Âm tiết thứ nhất
của ―kiểu đơn song‖ có thể không biến điệu; ―小雨伞、有手表、想演讲‖

106
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

có thể đọc thành ―[211-35-211]‖. ―Kiểu song đơn‖ thường không có cách
biến điệu này.
3. Biến điệu của hình dung từ đa âm tiết:
Trong khẩu ngữ tiếng phổ thông thường dùng một số hình dung từ láy
lại sinh động, ở đây cũng có hiện tượng biến điệu. Thông thường phần láy
lại đọc thành điệu cao bằng, đọc lên nghe giống thanh một.
(1) Hình dung từ đơn âm tiết sau khi lặp lại, nếu âm tiết thứ hai là âm
cuốn lưỡi thì sẽ biến thành thanh một. Ví dụ:

好好儿 hǎohüor 慢慢儿 mànmünr

(2) Hình dung từ lặp lại dạng AABB, hình dung từ dạng bốn âm tiết,
và hình dung từ có ―不‖ và ―里‖ làm chữ đệm, âm tiết thứ hai đọc nhẹ, hai
âm tiết sau đều đọc thành thanh một. Ví dụ:

舒舒服服 别别扭扭 花不棱登 糊里糊涂


shūshufūfū biýbieniūniū huübulýngdýng húlihūtū

4. Biến điệu của “不” và “一”:


Trừ những trường hợp biến điệu đã nói ở trên, hiện tượng đọc liền
biến điệu của ―不‖ và ―一‖ cũng rất đặc biệt. Đọc bảng minh hoạ chi tiết
dưới đây.

Biến điệu của “不”

Trƣờng hợp đọc liền Biến điệu Ví dụ


Khi đứng trước thanh bù → bú 不但、不痛、不去、
bốn 不像、不赖、不看
Khi đứng trước thanh Không biến điệu 不单、不同、不娶、
một, hai, ba 不想、不来、不堪

107
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Biến điệu của “一”

Trƣờng hợp đọc liền Biến điệu Ví dụ


Là số thứ tự hoặc là các Không biến điệu 一二三、一九一一
chữ số của số có đơn vị 年、一层、二十一个
từ hàng chục trở lên
Khi đứng trước thanh yī →yí 一致、一跳、一块、
bốn 一刻、一万、一个
Khi đứng trước thanh yī→yì 一只、一条、一百、
một, thanh hai, thanh ba 一棵、一晚、一格

II. Phƣơng pháp chỉnh âm

Hiện tượng đọc liền biến điệu trong tiếng phổ thông có khi rất rõ ràng
nhưng cũng có khi rất khó có thể nói cho rõ ràng. Đối với người học tiếng
Trung Quốc, điều mấu chốt là phải luyện tập nhiều, luyện tập tới mức thành
thục tổ hợp âm đọc liền của hai âm tiết để trau dồi thành thói quen, khi quen
rồi thì sẽ thành phản xạ tự nhiên. Nếu nói cần phải ghi nhớ điều gì ở đây thì
đó chính là việc ghi nhớ thanh điệu vốn có của từng chữ, từng từ. Chúng ta
nên có một quyển sổ tay từ mới để ghi chép các từ mới mà ta học được theo
các cụm thanh điệu tuỳ theo sự sắp xếp của ta. Chẳng hạn như:

Thanh một + thanh một 今天、星期、西安….


Thanh một + thanh hai 青年、并怀、工人….
……….. ………….

Hàng ngày chúng ta đều đọc từ mới trong sổ tay từ mới. Một thời gian
sau, ví dụ như một tuần sau, chúng ta quên đi thứ tự sắp xếp của các từ mới,
khi đó ta không nhìn vào sổ để kiểm tra bản thân xem đã nhớ được thanh
điệu của các từ hay chưa.
Biến điệu của thanh ba, biến điệu của hình dung từ, biến điệu của
―不‖ và ―一‘ đều là những biến điệu rõ ràng. Thực ra để nắm vững cách phát

108
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

âm của các biến điệu này không khó, dĩ nhiên đó phải là một quá trình rèn
luyện thành kỹ năng. Nói ở một mức độ nào đó, việc rèn luyện này phù hợp
với đặc điểm tự nhiên của sinh lý phát âm. Nói từ góc độ luyện tập và ghi
nhớ, phương pháp được giới thiệu trong các bảng minh hoạ trên cũng phù
hợp với việc học tập các loại biến điệu trên.

III. Nghe băng đọc mẫu

Thanh 1 + thanh 1 星期 xÿngqÿ,西安 xÿ’ün


Thanh 1 + thanh 2 青年 qÿngnián,开怀 küihuái
Thanh 1 + thanh 3 音响 yÿnxiǎng,山雨 shünyǔ
Thanh 1 + thanh 4 黑夜 hýiyâ,希望 xÿwàng
Thanh 2 + thanh 1 房间 fángjiün,南风 nánfýng
Thanh 2 + thanh 2 银行 yænháng,邮局 yèujú
Thanh 2 + thanh 3 牛奶 niúnǎi,词典 cædiǎn
Thanh 2 + thanh 4 同意 tèngyå,行动 xængdçng
Thanh 3 + thanh 1 想家 xiǎngjiü,北京 bþijÿng
Thanh 3 + thanh 2 语言 yǔyán,果然 guǒrán
Thanh 3 + thanh 3 雨伞 yúsǎn,小马 xiáomǎ
Thanh 3 + thanh 4 使用 shǐyçng,比赛 bǐsài
Thanh 4 + thanh 1 大家 dàjiü,电灯 diàndýng
Thanh 4 + thanh 2 汽油 qåyèu,事实 shåshæ
Thanh 4 + thanh 3 跳舞 tiàowǔ,电影 diànyǐng
Thanh 4 + thanh 4 再见 zàijiàn,绘画 huåhuà
Thanh 3 + thanh 3 + thanh 3 五百九 wúbáijiǔ,小蚂蚁 xiáomá yǐ

109
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Biến điệu của hình dung từ đa âm tiết 糊里糊涂 húlihūtū


漂漂亮亮 piàopiaoliüngliüng
Biến điệu của chữ ―不‖ 不但 bú dàn、不痛 bú tçng
Biến điệu của chữ ―一‖ 一天 yåtiün 一直 yåzhæ
一把 yåbǎ、一个 yægâ

IV. Bài tập nghe và phân biệt

Chú ý nghe băng và điền thanh điệu chính xác lên các phiên âm sau:

(1)

安适:暗示:按时 anshi:anshi:anshi
保育:暴雨:鲍鱼 baoyu:baoyu:baoyu
边界:辩解:变节 bianjie:bianjie:bianjie
补发:步伐:不法 bufa:bufa:bufa
餐具:残局:惨剧 canju:canju:canju

(2)

赌气:毒气:肚脐 duqi:duqi:duqi
纺织:防止:仿制 fangzhi:fangzhi:fangzhi
复辟:伏笔:辅币 fubi:fubi:fubi
孵化:腐化:浮华 fuhua:fuhua:fuhua
富裕:赋予:抚育 fuyu:fuyu:fuyu

110
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

(3)

诗集:时机:实际 shiji:shiji:shiji
供给:攻击:共计 gongji:gongji:gongji
通知:统治:同志 tongzhi:tongzhi:tongzhi
盐场:演唱:延长 yanchang:yanchang:yanchang
胜利:生理:省力 shengli:shengli:shengli

V. Bài tập đọc theo băng

Chú ý nghe băng và phát âm theo

1. 高音 音标 和平 平时
güoyÿn yÿnbiüo hãpæng pængshæ
2. 举手 手指 扩大 大概
júshǒu shèuzhǐ kuçdà dàgài
3. 汽油 皱纹 告别 问题
qåyèu zhçuwãn gàobiã wântæ
4. 茶杯 原因 除非 爬山
chábýi yuányÿn chúfýi páshün
5. 历史 报纸 办法 汉语
låshǐ bàozhǐ bànfǎ hànyǔ
6. 辣椒 自私 幸亏 信心
làjiüo zåsÿ xångkuÿ xånxÿn

111
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

7. 公园 丝绸 欢迎 安全
gōngyuán sÿchèu huünyæng ünquán
8. 苹果 而且 没有 烦恼
pængguǒ ãrqiþ mãiyǒu fánnǎo
9. 有关 已经 雨衣 老师
yǒuguün yǐjÿng yǔyÿ lǎoshÿ
10. 品 尝 口头 很难 简直
pǐncháng kǒutèu hþnnán jiǎnzhæ
11. 手势 省略 检验 草地
shǒushå shþnglûâ jiǎnyàn cǎodå
12. 因此 中午 黑马 基础
yÿncǐ zhōngwǔ hýimǎ jÿchǔ
13. 还是 难受 条件 急事
háishi nánshçu tiáojiàn jæshå
14. 京剧 天气 家具 街道
jÿngjù tiünqå jiüjù jiýdào
15. 拖拉机 冬瓜汤 机关枪
tuōlüjÿ dōngguütüng jÿguünqiüng

联合国 儿童节 河豚鱼 hãtúnyú


liánhãguè ãrtèngjiã
16. 洗脸水 展览馆 蒙古语
xæliánshuǐ zhánlánguǎn mãnggúyǔ
运动会 售票处 看电视
yùndçnghuå shçupiàochù kàndiànshå
17. 规规矩矩 热热闹闹 慢慢腾腾
guÿguijūjū rârenüonüo mànmantýngtýng

112
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

黑不溜秋 白不呲咧 花里胡哨


hýibuliūqiū báibucÿliý huülihūshüo
18. 一切顺利 一知半解 百里挑一
yæqiâshùnlå yåzhÿbànjiþ báilǐtiüoyÿ
不闻不问 不疼不痒 大小不一
bùwãnbúwân bùtãngbùyǎng dàxiǎobùyÿ
19. 不打不相识。
Bù dǎ bù xiüngshæ。
20. 不会提问题的人就不会学习。
Bú huå tæ wântæ de rãn jiù bú huå xuãxæ。

VI. Bài tập nâng cao

1. Đọc theo băng và học thuộc bài thơ:

声声慢 Shýngshýngmàn
寻寻觅觅, Xún xún må må,
冷冷清清, Lãng lþng qÿng qÿng,
凄凄惨惨戚戚。 Qÿ qÿ cán cǎn qÿ qÿ。
乍暖还寒时候, Zhà nuǎn huán hán shæ hçu,
最难将息。 Zuå nán jiüng xÿ。
三杯两盏淡酒, Sün býi liáng zhǎn dàn jiǔ,
怎敌他, Zþn dæ tü,
晚来风急! Wǎn lái fýng jæ!
雁过也, Yàn guç yþ,

113
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

正伤心, Zhâng shüng xÿn,


却是旧时相识。 Quâ shå jiù shæ xiüng shæ 。
满地黄花堆积, Mǎn då huáng huü duÿ jÿ,
憔悴损, Qiáo cuå sǔn,
如今有谁堪摘? Rú jÿn yǒu shuæ kün zhüi?
守着窗儿, Shǒu zhe chuüng er,
独自怎生得黑! Dú zå zþn shýng dã hýi!
梧桐更兼细雨, Wú tèng gâng jiün xå yǔ,
到黄昏, Dào huáng hūn,
点点滴滴。 Dián diǎn dÿ dÿ 。
这次第, Zhâ cå då ,
怎一个愁字了得? Zþn yæ gâ chèu zå liǎo dã?

114
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

2. Bài vè:

东西胡同南北走, Dōng xÿ hútçng nán bãi zǒu,


遇到一个人咬狗, Yùdào yæ gâ rãn yáo gǒu,
伸手拾狗砸石头, Shýn shǒu shæ gǒu zá shætou,
又被石头咬一口, Yçu bâi shætou yǎo yå kǒu,
从来不说颠倒话, Cènglái bù shuō diündǎo huà,
布袋驮着驴子走。 Bùdài tuèzhe lǘzi zǒu。

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu
sau, sau đó kiểm tra lại)

好好儿 慢慢儿 不但 不痛 不去
hǎohüor mànmünr búdàn bútçng búqù
不但 不同 一致 一块 一枝
bùdün bùtèng yæzhå yækuài yåzhÿ
一碗 星期 青年 开怀 音响
yåwǎn xÿngqÿ qÿngnián küihuái yÿnxiǎng
颠倒 黑夜 房间 银行 同一
diündǎo hýiyâ fángjiün yænháng tèngyå
北京 想家 果然 电影 再见
bþijÿng xiǎngjiü guǒrán diànyǐng zàijiàn
绘画 雨伞 小马 很冷 小雨
huåhuà yǔsǎn xiǎomǎ hþnlþng xiǎoyǔ

115
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

舒舒服服 别别扭扭 花不棱登


shūshufūfū biýbieniūniū huübulýngdýng
漂漂亮亮 糊里糊涂 五百美元
piàopiaoliüngliüng húlihūtū wǔbǎimþiyuán
拖拉机 冬瓜糖 机关枪
tuōlüjÿ dōngguütüng jÿguünqiüng
联合国 儿童节 河豚鱼
liánhãguè ãrtèngjiã hãtúnyú
洗脸水 展览馆 蒙古语
xǐliǎnshuǐ zhǎnlǎnguǎn mãnggǔ yǔ
运动会 售票处 看电视
yùndçnghuå shçupiàochù kàndiànshå
规规矩矩 热热闹闹 慢慢腾腾
guÿguijūjū rârenüonüo mànmantýngtýng
黑不溜秋 白不呲咧 花里胡哨
hýibuliūqiū báibucÿliý huülihūshüo
一切顺利 一知半解 百里挑一
yæqiâshùnlå yåzhÿbànjiþ bǎilǐtiüoyÿ
不闻不问 不疼不痒 大小不一
bùwãnbúwân bùtãngbùyǎng dàxiǎobùyÿ

1. 不会提问题的人就不会学习。
Bú huå tæ wântæ de rãn jiù bú huå xuãxæ。
2. Xún xún må må, 寻寻觅觅,
Lãng lþng qÿng qÿng, 冷冷清清,
Qÿ qÿ cán cǎn qÿ qÿ。 凄凄惨惨戚戚。

116
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Zhà nuǎn huán hán shæ hçu, 乍暖还寒时候,


Zuå nán jiüng xÿ。 最难将息。
Sün býi liáng zhǎn dàn jiǔ, 三杯两盏淡酒,
Zþn dæ tü, 怎敌他,
Wǎn lái fýng jæ! 晚来风急!
Yàn guç yþ, 雁过也,
Zhâng shüng xÿn, 正伤心,
Quâ shå jiù shæ xiüng shæ 。 却是旧时相识。
Mǎn då huáng huü duÿ jÿ, 满地黄花堆积,
Qiáo cuå sǔn, 憔悴损,
Rú jÿn yǒu shuæ kün zhüi? 如今有谁堪摘?
Shǒu zhe chuüng er, 守着窗儿,
Dú zå zþn shýng dã hýi! 独自怎生得黑!
Wú tèng gâng jiün xå yǔ, 梧桐更兼细雨,
Dào huáng hūn, 到黄昏,
Dián diǎn dÿ dÿ 。 点点滴滴。
Zhâ cå då , 这次第,
Zþn yæ gâ chèu zå liǎo dã? 怎一个愁字了得?

3. Dōng xÿ hútçng nán bãi zǒu, 东西胡同南北走,


Yùdào yæ gâ rãn yáo gǒu, 遇到一个人咬狗,
Shýn shǒu shæ gǒu zá shætou, 伸手拾狗砸石头,
Yçu bâi shætou yǎo yå kǒu, 又被石头咬一口,
Cènglái bù shuō diündǎo huà, 从来不说颠倒话,
Bùdài tuèzhe lǘzi zǒu。 布袋驮着驴子走。

117
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 13
关于轻声
THANH NHẸ

I. Miêu tả phát âm

Khi một âm tiết được đọc thành thanh nhẹ thì sẽ được đọc ngắn hơn
rất nhiều so với khi không đọc nhẹ hoặc khi một mình nó đảm nhận vai trò
một âm tiết. Đây là đặc điểm cơ bản nhất của thanh nhẹ trong tiếng phổ
thông.
Âm tiết được đọc thành thanh nhẹ thì thanh điệu vốn có của nó sẽ bị
mất đi, độ cao thấp của âm thanh thường do thanh điệu của âm tiết đứng
trước quyết định. Ví dụ ―子‖ được đọc thành thanh nhẹ trong các từ như :

椅子 yǐzi 孩子 háizi 屋子 wūzi 裤子 kùzi

Âm cao của chúng không giống nhau, có thể dùng con số để miêu tả
lần lượt như sau:
[4] [3] [2] [1]
(sau thanh ba) (sau thanh hai) (sau thanh một ) (sau thanh bốn)

Nhưng chúng ta cũng không nhất thiết phải nhớ tỉ mỉ như vậy, chỉ cần
chú ý: Khi âm tiết đứng trước là thanh ba, âm điệu của âm tiết thanh nhẹ
tương đối cao; khi âm tiết đứng trước là các thanh khác, âm điệu của âm tiết
thanh nhẹ tương đối thấp.
Trong nhiều trường hợp, thanh nhẹ đứng sau thanh một, hai, bốn
thường giáng xuống, đứng sau thanh ba thường bằng hoặc hơi cao.
Do thời gian phát âm ngắn, hoạt động của bộ phận phát âm cũng bị
chịu ảnh hưởng. So sánh âm tiết thanh nhẹ với chính nó khi không đọc nhẹ
ta sẽ thấy âm thanh ban đầu có chút thay đổi, thậm chí bị mất đi. Ví dụ ―棉

118
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

花 miánhua‖ cũng có thể đọc thành ―miánhuə‖; ―豆腐 dòufu‖ cũng có thể
đọc thành ―dòuf‖. Nhưng chúng ta thường không mấy chú ý tới sự thay đổi
của những âm thanh ban đầu này, hơn nữa chúng cũng không phải là những
âm bắt buộc phải thay đổi.

II. Phƣơng pháp chỉnh âm

Âm thanh ngắn là đặc điểm chủ yếu của thanh nhẹ. Chúng ta không
thể dùng phương pháp ―dừng đột ngột‖ để biến âm dài thành âm ngắn. Một
số học viên vì để đọc được âm ngắn nên thường hơi co cổ họng lại khi phát
âm khiến cho âm thanh khi đọc lên nghe như bị dừng đột ngột và không tự
nhiên. Khi luyện tập chúng ta cần chú ý: Không nhất thiết dùng nhiều lực,
nên đọc vừa nhẹ vừa ngắn một cách tự nhiên khi phát âm.
Âm cao và đặc điểm điệu hình của âm tiết thanh nhẹ tuy không phải là
đặc điểm chủ yếu, nhưng cũng không thể xem nhẹ. Chúng ta thường mắc
các lỗi sau: Một là âm cao bị trôi theo âm tiết đứng trước, khi âm tiết đứng
trước cao hoặc thăng, thanh nhẹ cũng bị đọc theo rất cao. Chẳng hạn như
đọc ―说吧‖ thành ―说八‖; hai là đọc thanh nhẹ thành thanh bốn. Chẳng hạn
như đọc ―试试‖ thành ―逝世‖. Nếu mắc phải các lỗi như trên chúng ta nên
tự ý thức sửa bằng cách luyện tập với bài tập đọc theo băng để hiểu tường
tận về âm cao và điệu hình của thanh nhẹ.
Đối với người Việt Nam, việc phát âm thanh nhẹ thường không phải
là vấn đề khó, cái khó ở đây là không biết được rõ ràng thanh nhẹ có trong
từ nào. Thực ra đây cũng là vấn đề khó đối với rất nhiều người Trung Quốc.
Phương pháp chủ yếu vẫn là ghi nhớ. Trong quá trình học từ mới chúng ta
phải chú ý từ đó có phải thanh nhẹ hay không.

III. Nghe băng đọc mẫu

Vừa nghe băng vừa nhìn sách để chú ý cách đọc của các từ sau
1. Từ có hai cách đọc (đọc nhẹ và không đọc nhẹ), mối kiểu đọc có
ngữ nghĩa khác nhau

119
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

东西 dōngxÿ: Chỉ phương hướng dōngxi: Nghĩa là “sự vật”


地道 dådào: “Đường dưới dådao: Chænh gốc
lçng đất”
对头 duåtèu: Chænh xác duåtou: Kẻ thù, đối thủ
兄弟 xiōngdå: Anh trai và em xiōngdi: “Em trai”
trai

2. Một số thành phần ngữ pháp đặc biệt thƣờng đọc thanh nhẹ

-的 -地 -得
我的 飞快地跑 好得很
wǒ de fýikuài de pǎo hǎo de hþn

“- 了、- 着、- 过”“- 上、- 来、- 去、- 起来、- 下去、- 来者”


看上 我拿去 高兴起来
kàn shang wǒ ná qu güoxång qilai

“- 嘛、- 啦、- 啊、- 吧、- 呢、- 吗、- 着呢”


去吧 吃啊 快着呢
qù ba chÿ a kuài zhe ne

“- 们、- 子、- 头、- 么、”“- 不、- 里”


那么 孩子们 糊里糊涂
nàme háizimen húlihūtū

120
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

3. Cụm động từ biểu thị thời gian của động tác tƣơng đối ngắn hoặc
thử làm một việc gì đó

听听 了解了解 去一下
tÿngting liǎojieliaojie qù yæ xia

4. Từ xƣng hô thân thuộc láy lại

奶奶 爸爸 叔叔 婆婆
nǎinai bàba shūshu pèpo

5. Một số hậu tố của từ hai âm tiết thƣờng dùng trong khẩu ngữ

太阳 葡萄 麻烦 下巴
Tàiyang pútao máfan xiàba

IV. Bài tập nghe và phân biệt:

Chú ý nghe băng và khoanh tròn vào thanh nhẹ:


手巾———— 围巾 毛衣———— 裤子
把手————把守 逝世———— 试试
包涵————包含 开通————开通

121
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

报酬————报仇 来路————来路
本事————本事 眼睛————眼镜
头发———— 理发 来往————来往
褒贬———— 褒贬 老到———— 老道
比试————笔试 厉害———— 利害
大意————大意 帘子———— 莲子
大方————大方 人家———— 人家
友好————朋友 实在————实在
地下————地下 照应———— 照应
漂亮————美丽 自然———— 自然
废物————废物 计算————算计
敢情———— 感情 姥姥———— 外婆
合计————合计 睫毛———— 眉毛
精神————精神 嘴唇————嘴巴
不是————不是 消息———— 信息
哇哇———— 娃娃 结实———— 结石

V. Bài tập đọc theo băng

Chú ý nghe băng và phát âm theo


1. 椅子 孩子 屋子 裤子
yǐzi háizi wūzi kùzi
2. 太太 丈夫 母亲 宝宝 姥爷
tàitai zhàngfu mǔqin bǎobao lǎoye
3. 记上 上来 拿出来 说下去 冲进来
jåshang shànglai náchulai shuōxiaqu chçngjinlai

122
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

4. 说说 试试 想想 研究研究
shuōshuo shåshi xiángxiang yánjiuyanjiu
5. 跳拉 好吗 前面 高兴嘛
tiàola hǎoma qiánmian güoxångma
6. 暖和 恶心 这个 朋友 容易
nuǎnhuo þxin zhâge pãngyou rèngyi
7. 招呼 岁数 脾气 位置 客气
zhüohu suåshu pæqi wâizhi kâqi
8. 豆腐 便宜 工夫 萝卜 打扮
dçufu piányi gōngfu luèbo dǎban
9. 媒人 合同 喉咙 喇叭 哆嗦
mãiren hãtong hèulong lǎba duōsuo
10. 明白 大夫 规矩 溜达 告诉
mængbai dàifu guÿju liūda gàosu
11. 耳朵 糊弄 唠叨 事情 利落
þr·duo hùnong lüodao shåqing låluo
12. 窟窿 塌实 苍蝇 模糊 老实
kūlong tüshi cüngying mèhu lǎoshi

VI. Bài tập nâng cao

1. Đọc theo băng và học thuộc bài thơ:

再别康桥 (节选) Zài Biã Küng - qiáo


轻轻的我走了, Qÿngqÿng de wè zǒu le,

123
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

正如我轻轻的来; Zhângrú wǒ qÿngqÿng delái;


我轻轻的招手, Wǒ qÿngqÿng de zhüoshǒu,
作别西天的云彩。 Zuçbiã xÿtiün de yúncai.
那河畔的金柳, Nà hãpàn de jÿnliǔ,
是夕阳中的新娘; Shå xÿyáng zhōng de xÿnniáng;
波光里的艳影, Bōguüng li de yànyǐng,
在我的心头荡漾。 Zài wǒ de xÿntèu dàngyàng.
„„„ „„„„
悄悄的我走了, Qiüoqiüo de wè zǒu le,
正如我悄悄的来; Zhângrú wǒ qiüoqiüo delái;
我挥一挥衣袖, Wǒ huÿ yå huÿ yÿxiù,
不带走一片云彩。 Bú dài zǒu yæ piàn yúncai.

2. Trong mỗi hàng ngang dƣới đây có một từ không mang âm tiết
thanh nhẹ, hãy tìm ra các từ đó và đọc to tất cả từ mang âm tiết
thanh nhẹ dƣới đây

书本、猩猩、知识、先生、困难、窗户、姑娘、关系、商量
拿来、明白、毛病、凉快、黄花、云彩、狐狸、活泼、嘴巴
指甲、口头、喜欢、伙计、府上、好处、牡丹、哪里、比方
爱人、原来、力气、照顾、故事、快活、意思、地方、动静

VII. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các âm tiết và các câu sau, sau
đó kiểm tra lại).

124
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

东西 地道 对头 兄弟 我的
dōngxi dådao duåtou xiōngdi wǒde
看上 去吧 那么 奶奶 爸爸
kànshang qùba nàme nǎinai bàba
妈妈 叔叔 婆婆 太阳 葡萄
müma shūshu pèpo tàiyang pútao
麻烦 下吧 窟窿 踏实 苍蝇
máfan xiàba kūlong tüshi cüngying
模糊 老师 孩子 太太 姥爷
mèhu lǎoshi háizi tàitai lǎoye
明白 规矩 溜达 告诉 耳朵
mængbai guÿju liūda gàosu þrduo
招呼 岁数 上来 丈夫 云彩
zhüohu suåshu shànglai zhàngfu yúncai

飞快地跑 高兴起来 快着呢


fýikuài de pǎo güoxång qilái kuài zhe ne
孩子们 糊里糊涂 了解了解
háizimen húlihūtū liáojieliaojie
去一下 好得很 慢慢腾腾
qù yæ xia hǎo de hþn mànmantýngtýng
热热闹闹 手拉着手 说下去
rârenüonüo shǒu lü zhe shǒu shuōxiaqu
冲进来 研究研究 高兴吗
chōngjinlai yánjiuyanjiu güoxångma

125
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

1. 我想看看这本书。
Wǒ xiǎng kànkan zhâ bþn shū.
2. 他爷爷总是糊里糊涂。
Tü yãye zǒng shå húlihūtū
3. 我还不明白你的意思,请再说吧。
Wǒ hái bù mængbai nǐ de yåsi, qǐng zài shuō ba
4. 新的是我的,就的是你的。
Xÿn de shå wǒ de, jiù de shå nǐ de.
5. 这个问题还在等科学家研究研究。
Zhâ ge wântæ hái zài dþng kâxuã jia yánjiuyanjiu.
6. Qÿngqÿng de wè zǒu le, 轻轻的我走了,
Zhângrú wǒ qÿngqÿng delái; 正如我轻轻的来;
Wǒ qÿngqÿng de zhüoshǒu, 我轻轻的招手,
Zuçbiã xÿtiün de yúncai. 作别西天的云彩。
Nà hãpàn de jÿnliǔ, 那河畔的金柳,
Shå xÿyáng zhōng de xÿnniáng; 是夕阳中的新娘;
Bōguüng li de yànyǐng, 波光里的艳影,
Zài wǒ de xÿntèu dàngyàng. 在我的心头荡漾。
Qiüoqiüo de wè zǒu le, 悄悄的我走了,
Zhângrú wǒ qiüoqiüo delái; 正如我悄悄的来;
Wǒ huÿ yå huÿ yÿxiù, 我挥一挥衣袖,
Bú dài zǒu yæ piàn yúncai. 不带走一片云彩。

126
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BÀI 14
简说语调问题
NGỮ ĐIỆU

I. Kiến thức cơ bản:


1. Trọng âm:
Nhìn từ góc độ ý nghĩa và hiệu quả biểu đạt, trong một câu thường có
từ quan trọng và từ ít quan trọng. Cho nên trong khi nói chúng ta thường
không sử dụng cùng một ―hơi‖ cho các từ. Chúng ta thường nhấn mạnh vào
những nội dung mà chúng ta cho là quan trọng, đó chính là trọng âm. Trong
tiếng Trung Quốc thường dùng các phương pháp như tăng âm trường và âm
lượng, tăng cao âm điệu của chữ để làm thành trọng âm. Chữ không quan
trọng thì không cần nhấn mạnh và thường bị hạn chế bởi trọng âm, sinh ra
hiện tượng ―thanh nhẹ hoá‖, điều này đã được nói ở bài thanh nhẹ. Điều
quan trọng cần chú ý là chúng ta không được đọc nhấn mạnh phần không
cần nhấn mạnh.
Một câu có trọng âm không rõ ràng thường gây ra hiểu nhầm hoặc
khiến người nghe cảm thấy mơ hồ. Ví dụ khi giới thiệu: ―我是西班牙人/ 韩
国人/ 法国人/ 泰国人。‖. Nếu như chữ nào ta cũng nhấn mạnh thì nghe rất
không ổn, thậm chí người nghe còn cảm thấy người nói đang giải thích mình
không phải là ―một cái gì đó‖ của nước Tây Ban Nha hoặc một nước nào đó
mà là ―người‖. Nhưng ai mà chẳng biết người nói đó là người? Cách nói
chính xác phải là:
(' biểu thị trọng âm, " biểu thị trọng âm đặc biệt)
A. 我是' 西班 "牙人。 B. 我是' 韩国人。
C. 我是' 法国人。 D. 我是' 泰国人。

2. Tiết tấu:
Nội dung của tiết tấu tương đối phong phú, tính chất của tiết tấu tương
đối phức tạp. Nhưng về khẩu ngữ tiếng phổ thông mà nói, tiết tấu thể hiện
chủ yếu ở ngữ tốc và sự ngừng ngắt kéo dài.

127
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

2.1. Ngữ tốc:


Ngữ tốc là tốc độ nhanh chậm của câu.
Khi hưng phấn ví dụ như thông báo một tin tốt lành hoặc một sự việc
cấp bách, ngữ tốc thường rất nhanh. Ví dụ:

E. 我得了一百分!
F. 救命!

Khi biểu thị một tình cảm do dự hoặc thông báo một tin xấu, ngữ tốc
thường tương đối chậm. Ví dụ:

G. 真不知道该怎么办。
H. 他把腿摔伤了。

Khi kể lại một cách bình tĩnh hoặc thảo luận một vấn đề, ngữ tốc
không nhanh không chậm. Ví dụ:

I. 我参加了汉语水平考试。
J. 我认为应该换一种提法…….

Ngoài ra, sự nhanh chậm của ngữ tốc không chỉ diễn ra trong cả câu,
mà cũng có thể ở một phần của câu. Ví dụ:

K. 当他发现有危险,立刻飞一样地冲了出去。

128
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

2.2.Ngừng ngắt kéo dài:


Ngừng ngắt là sự ngừng ngắt hoặc kéo dài giữa các từ trong một câu,
có thể phân thành ngừng ngắt kéo dài ngữ pháp và ngừng ngắt kéo dài nhấn
mạnh.
2.2.2. Ngừng ngắt kéo dài ngữ pháp:
Ngừng ngắt kéo dài ngữ pháp là sự ngừng ngắt hoặc kéo dài nhằm bổ
sung nói rõ cho kết cấu ngữ pháp của câu. Nó có tác dụng nói rõ hơn quan
hệ của các thành phần trong câu, khiến người nghe dễ hiểu. Dấu hiệu để
nhận biết ngừng ngắt kéo dài ngữ pháp trong văn viết đó chính là các dấu
câu. Sự ngắn dài của thời gian ngừng ngắt cũng tương đương với các dấu
câu. Thông thường thì dài nhất là dấu tỉnh lược (……..), tiếp đó đến dấu
chấm than (!), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm câu (。), dấu chấm phẩy (;), dấu
hai chấm (:), dấu phẩy (,), dấu ngắt (、). Riêng dấu gạch ngang ( _____ )
tương đối linh hoạt, ngừng ngắt kéo dài được quyết định bởi mức độ quan
trọng của hàm nghĩa đơn vị ngữ pháp này. Ví dụ:

L. 这里有四种颜色 —— 红、黄、蓝、黑。
M. 他说:―我不喜欢这个问题,让我们说点别的吧!‖

2.2.3. Ngừng ngắt kéo dài nhấn mạnh:


Để nhấn mạnh một sự vật nào đó, nói rõ ngữ nghĩa hoặc tình cảm nào
đó, ở trước hoặc sau nó sẽ ngừng ngắt ở chỗ không có dấu câu trong văn viết
hoặc ngừng ngắt tương đối dài ở chỗ có dấu câu trong văn viết, đó chính là
ngừng ngắt kéo dài nhấn mạnh.

N. 我汉语说得 | 像中国人那么好。
O. 他发现 | 自己又错了。

Khi sử dụng ngừng ngắt kéo dài nhấn mạnh cũng cần chú ý quan hệ
ngữ pháp. Có thể có ngừng ngắt kéo dài giữa các thành phần ngữ pháp và
nội bộ thành phần ngữ pháp. Nhưng trong nội bộ một từ và một số ngữ cố

129
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

định thông thường không thể có ngừng ngắt kéo dài; đại đa số hư từ cũng
phải phụ thuộc vào từ ngữ trước hoặc sau nó. Chẳng hạn, sự ngừng ngắt như
hai câu dưới đây là sai:
这时 | 候我常常听音乐。
去还是 | 不去?
3. Cú điệu:
Cú điệu cũng có thể gọi là ―hình thức ngữ điệu âm cao‖, là nội dung
chủ chốt và trọng tâm của ngữ điệu. Cú điệu nối liền sự thay đổi âm thanh
cao thấp thăng giáng trong ngôn ngữ. Khi một người có sự tập trung tinh
thần cao độ, tinh thần sung mãn hoặc khi trạng thái tâm lý hưng phấn, vui vẻ,
hô hấp sẽ tăng nhanh, âm thanh dễ tăng cao; ngược lại khi một người có sự
tập trung tinh thần phân tán, mệt mỏi hoặc cảm thấy áp lực, tinh thần sa sút
chán nản và không vui, hô hấp sẽ chậm lại, âm thanh thường hạ thấp xuống.
Cú điệu thường gắn liền với sự cao thấp, nặng nhẹ, ngắn dài của từng chữ,
và mỗi loại ngôn ngữ đều có đặc điểm cú điệu riêng. Theo nghiên cứu, cú
điệu tiếng Hán biểu hiện chủ yếu ở sự điều chỉnh cao thấp có hệ thống của
trọng âm toàn câu và âm sau câu đó. Hãy nghe các âm sau và chú ý để hiểu
rõ hơn:
a. Câu trần thuật:

P. 今天要下雨。
Q. 吴平明年才回国。
b. Câu nghi vấn:

R. 这件事你不知道?
S. 苹果多少钱一斤?
T. 你们今天去还是明天去?
U. 我说的对不对?
c. Câu cầu khiến:

130
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

V. 你们快过来!
W. 记着给我写信!
d. Câu cảm thán:

X. 这个人真有意思!
Y. 太不像话了!
Z. 那个孩子好可怜哪!

II. Phƣơng pháp chỉnh âm:

Các lỗi về ngữ điệu thường mắc chủ yếu có những lỗi sau:
1. Trọng âm không rõ ràng, chẳng hạn như ví dụ trên đã phân tích:
―我是韩国人‖. Muốn sửa được lỗi này, mấu chốt là phải nhớ được nhấn
mạnh vào nội dung quan trọng nhất.
2. Ngừng ngắt kéo dài không đúng, tức là chỗ cần ngừng ngắt thì
không ngừng ngắt, chỗ không cần ngừng ngắt thì lại ngừng ngắt. Lỗi này
thường xuất hiện trong khi đọc. Muốn sửa được lỗi này, cần phải đọc nhiều,
xem nhiều, mở rộng vốn từ vựng cho bản thân.
3. Nhầm lẫn về thanh điệu, đây là hiện tượng nhầm lẫn phổ biến đối
với học viên Việt Nam.
Nhiều học viên khi đọc một từ thì thanh điệu rất chính xác, nhưng khi
ghép những từ đó vào thành một câu thì thanh điệu gốc của các từ đó lại
thường bị đọc nhầm. Nguyên nhân là: thứ nhất, do chịu ảnh hưởng của tiếng
mẹ đẻ (các dấu của tiếng Việt); thứ hai, chưa nắm chắc về thanh điệu. Tiếng
Hán là ngôn ngữ có thanh điệu, khi nói từng câu, độ cao thấp của âm thanh
không chỉ đáp ứng yêu cầu của cú điệu mà còn phải đảm bảo nói đúng thanh
điệu vốn có của từng chữ (trừ thanh nhẹ). Khi mắc lỗi này, cần chú ý tăng
cường ghi nhớ thanh điệu của từ ngữ, tuyệt đối không thể mơ hồ.
Có một cách để sửa lỗi này như sau: hãy ghi lại một đoạn văn vừa nói,
sau đó kiểm tra xem đã đọc sai những thanh điệu nào, sai có thành hệ thống
hay không? Chẳng hạn như có học viên phát hiện ra mình thường đọc sai các

131
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

từ được ghép từ thanh ba và thanh hai, ví dụ: ―语言‖, ―果然‖, ―很难‖, ―给


钱‖; học viên đó tập hợp những từ ―thanh ba + thanh hai‖ đã được học thành
hệ thống, thường xuyên ôn luyện chỉnh sửa. Như vậy, bằng cách này chúng
ta có thể nhắc nhở mình sau này trong quá trình nói gặp những từ như thế
không nói sai nữa.

III. Nghe băng đọc mẫu

A. 我是' 西班 "牙人。
B. 我是' 韩国人。
C. 我是' 法国人。
D. 我是' 泰国人。
E. 我的了一百分!
F. 救命!
G. 真不知道该怎么办。
H. 他把腿摔伤了。
I. 我参加了汉语水平考试。
J. 我认为应该换一种提法…….
K. 当他发现有危险,立刻飞一样地冲了出去。
L. 这里有四种颜色 —— 红、黄、蓝、黑。
M. 他说:―我不喜欢这个问题,让我们说点别的吧!‖
N. 我汉语说得 | 像中国人那么好。
O. 他发现 | 自己又错了。
P. 今天要下雨。
Q. 吴平明年才回国。
R. 这件事你不知道?
S. 苹果多少钱一斤?

132
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

T. 你们今天去还是明天去?
U. 我说的对不对?
V. 你们快过来!
W. 记着给我写信!
X. 这个人真有意思!
Y. 太不像话了!
Z. 那个孩子好可怜哪!

IV. Bài tập nghe và phân biệt

1.Cùng một câu ngữ điệu khác nhau thì nội dung biểu đạt khác
nhau:
① 下雨天,留客天;留我不留?
(下雨天是留客的天气,你愿意留下我这个客人吗?)
② 下雨,天留客;天留,我不留。
(下雨了,天在留客;天想留你,可是我不愿留你。)
③ 下雨天,留客天,留我不?留。
(下雨天是留客的天气,你留我吗?我留你。)

Nghe băng và chọn đáp án thứ tự đúng:


①②③ ( ) ①③② ( ) ②③① ( )
②①③ ( ) ③①② ( ) ③②① ( )

2. Nghe băng và trả lời câu hỏi:

133
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

① 三加四乘五等于多少?———————————————
②三加四乘五等于多少?———————————————

V. Bài tập đọc theo băng

1. Đọc các câu sau và chú ý trọng âm câu:

1. 他是'学生。
2. 他是'学生,我是'教师。
3. 他'是学生。
4. 今天'八号。
5. 屋子里很'冷。
6. '什么响?不知'道。
7. 这是'谁的书?
8. 我们很'感"谢你。
9. 请'通"知他们。
10. 他喜欢'游泳。
11. 这儿是我的'家。
12. 这是'进口的机器。
13. 请你'大点儿声说。
14. 我吃'饱了。
15. 他汉语说得很'流利。
16. 天'热起来了。
17. 小平'哭了。
18. 下'雨了。

134
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

2. Đọc các câu sau và chú ý nhấn mạnh ngừng ngắt

1. 去大连的同学 | 两点出发。
2. 张林老师 |是我二年级的老师。
3. 我想买一条|又长又暖和的围巾。
4. 他很早| 就十分喜欢骑马。
5. 它也是一条生命啊|!
6. 人们有点慌了,推开门一看|,一个个惊呆了 |。

3. Chú ý nghe băng và đọc theo

A. 你好!
B. 你好!
A. 你来看我,太好啦!
B. 别这么说。
A. 你,你没走?
B. 我们临时放假四十小时。
A. 这真是太好啦!
B. 是的,有差不多两天。你知道,我一夜都在想你,睡不着。
A. 你终于学会了记住我了?
B. 是啊!刚刚学会。亲爱的,今天我们干什么?
A. 嗯…………我,我……..........
B. 现在由不得你这样了。
A. 这样?
B. 这样犹豫,你不能再犹豫了!

135
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

A. 不能?
B. 不能。
A. 那我应该怎么样呢?
B. 去跟我结婚!
A. 啊!你疯了吗?
B. 疯狂是美好的感觉!
A. 你理智点儿!
B. 我才不呢!
A. 可是你还不了解我!
B. 会了解的,用我一生来了解。除了你,别人,我都不要!
A. 你怎么这样肯定?
B. 亲爱的,别支支吾吾了!别再问了!别再犹豫了!就这样定
了, 好吗?这样肯定了,好吗?这样决定了,好吗?去跟我
结婚吧!好吗?
A. 好,亲爱的。

VI. Bài tập tự chỉnh âm (đọc và thu âm các câu sau, sau đó kiểm tra lại)

1. 我是' 西班 "牙人。
2. 我是' 韩国人。
3. 我是' 法国人。
4. 我是' 泰国人。
5. 我得了一百分!
6. 救命!
7. 真不知道该怎么办。
8. 他把腿摔伤了。

136
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

9. 我参加了汉语水平考试。
10. 我认为应该换一种提法…….
11. 当他发现有危险,立刻飞一样地冲了出去。
12. 这里有四种颜色 —— 红、黄、蓝、黑。
13. 他说:―我不喜欢这个问题,让我们说点别的吧!‖
14. 我汉语说得 | 像中国人那么好。
15. 他发现 | 自己又错了。
16. 今天要下雨。
17. 吴平明年才回国。
18. 这件事你不知道?
19. 苹果多少钱一斤?
20. 你们今天去还是明天去?
21. 我说的对不对?
22. 你们快过来!
23. 记着给我写信!
25. 这个人真有意思!
26. 太不像话了!
27. 那个孩子好可怜哪!
28. 他是'学生。
29. 他是'学生,我是'教师。
30. 他'是学生。
31. 今天'八号。
32. 屋子里很'冷。
33. '什么响?不知'道。
34. 这是'谁的书?
35. 我们很'感"谢你。

137
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

36. 请'通"知他们。
37. 他喜欢'游泳。
38. 这儿是我的'家。
39. 这是'进口的机器。
40. 请你'大点儿声说。
41. 我吃'饱了。
42. 他汉语说得很'流利。
43. 天'热起来了。
44. 小平'哭了。
45. 下'雨了。

138
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

BẢNG TỪ VỰNG THANH NHẸ THƢỜNG GẶP TRONG HSK


(KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ HÁN NGỮ)
(Thêm dấu * phía trước những từ ngữ có biến điệu rõ ràng, có chú thích
từ tính sau những từ ngữ có âm đọc khác )

爱面子 àimiànzi 爱人 àiren

巴结 büjie 比方 bǐfang
*把手 báshou 鞭子 biünzi
霸道 bàdao 编辑 biünji
爸爸 bàba 辫子 biànzi
班子 bünzi 别的 biãde
包袱 büofu 别扭 biâniu
包子 büozi 冰淇淋 bÿngqilæn
雹子 báozi 伯伯 bèbo
报酬 bàochou 脖子 bèzi
报复 bàofu 不好意思 bùhǎoyåsi
杯子 býizi *不见得 bújiànde
被子 bâizi *不是(名) búshi
本事 bþnshi 不由得 bùyèude
本着 bþnzhe *不在乎 búzàihu
本子 bþnzi 步子 bùzi
鼻子 bæzi 部分 bùfen

139
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

裁缝(名) cáifeng 绸子 chèuzi


苍蝇 cüngying 出来 chūlai
叉子 chüzi 出去 chūqu
差不多 chàbuduō 出息 chūxi
长处 chángchu 除了 chúle
称呼 chýnghu 窗户 chuünghu
成绩 chãngji 刺激 cåji
尺寸 chǐcun 伺候 cåhou
尺子 chǐzi 聪明 cōngming
虫子 chèngzi 凑合 cçuhe
抽屉 chōuti 村子 cūnzi

答应 düying 担子 dànzi
打交道 dǎjiüodao 刀子 düozi
打量 dǎliang 叨唠 düolao
打算 dǎsuan 倒腾 dǎoteng
打听 dǎting 稻子 dàozi
打招呼 dǎzhüohu 道理 dàoli
大方(形) dàfang 得了 dãle
大人 dàren 的 de
大意(形) dàyi „„„的话 dehuà
大夫 dàifu 地(助) de

140
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

耽误 dünwu 得(助) de
胆子 dǎnzi „„„得很 dehþn
凳子 dângzi 动静 dçngjing
笛子 dæzi 豆腐 dçufu
底下 dǐxia 豆子 dçuzi
地道(形) dådao 肚子 dùzi
地方 dåfang 短处 duǎnchu
地下(名) dåxia 缎子 duànzi
弟弟 dådi 队伍 duåwu
弟兄 dåxiong 对不起 duåbuqǐ
点心 diǎnxin 对得起 duådeqǐ
点子 diǎnzi 对付 duåfu
碟子 diãzi 对了 duåle
钉子 dÿngzi 对头(名) duåtou
东西 dōngxi 哆嗦 duōsuo
懂得 dǒngde 多么 duōme

蛾子 ãzi 恶心 þxin
儿子 ãrzi 耳朵 þrduo

*法子 fázi 夫人 fūren

141
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

房子 fángzi 敷衍 fūyan
费用 fâiyong 福气 fúzi
分寸 fýncun 斧子 fǔzi
风筝 fýngzheng 父亲 fùqin
疯子 fýngzi 富余 fùyu

盖子 gàizi 姑娘 gūniang
甘蔗 günzhe 骨头 gǔtou
高粱 güoliang 故事 gùshi
稿子 gǎozi 顾不得 gùbude
告诉 gàosu 寡妇 guǎfu
哥哥 gýge 怪不得 guàibude
鸽子 gýzi 棺材 guüncai
胳膊 gýbo 关系 guünxi
疙瘩 gýda 管子 guǎnzi
格式 gãshi 罐头 guàntou
个子 gâzi 规矩 guÿju
跟头 gýntou 闺女 guånû
工夫 gōngfu 鬼子 guǐzi
工钱 gōngqian 柜子 guåzi
功夫 gōngfu 棍子 gùnzi
公道(形) gōngdao 过来 guçlai
钩子 gōuzi 过去(动) guçqu
姑姑 gūgu

142
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

还是 háishi 核桃 hãtao
孩子 háizi 和气 hãqi
害处 hàichu 和尚 hãshang
好处 hǎochu 合同 hãtong
恨不得 hânbude 护士 hùshi
猴子 hèuzi 坏处 huàichu
后头 hçutou 回来 huælai
葫芦 húlu 回去 huæqu
胡子 húzi 活泼 huèpo
糊涂 hútu 伙计 huǒji
狐狸 húli

机会 jÿhui 教训 jiàoxun
机灵 jÿling 叫唤 jiàohuan
„极了 jæle 接着 jiýzhe
脊梁 jæliang 结实 jiýshi
记得 jåde 姐姐 jiþjie
记号 jåhao 进来 jånlai
夹子 jiüzi 进去 jånqu
家伙 jiühuo 精神 jÿngshen

143
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

价钱 jiàqian 镜子 jångzi
架子 jiàzi 舅舅 jiùjiu
尖子 jiünzi 舅母 jiùmu
见识 jiànshi 橘子 júzi
讲究 jiǎngjiu 句子 jùzi
饺子 jiǎozi 觉得 juãde

看不起 kànbuqǐ 看样子 kànyàngzi


咳嗽 kãsou 裤子 kùzi
可不是 kþbushå 筷子 kuàizi
客气 kâqi 快活 kuàihuo
口袋 kǒudai 困难 kùnnan
窟窿 kūlong

喇叭 lǎba 力气 låqi
来不及 láibujæ 链子 liànzi
来得及 láidejæ 粮食 liángshi
篮子 lánzi 凉快 liángkuai
老婆 lǎopo *两口子 liángkǒuzi
老人家 lǎorenjia 了不起 liǎobuqǐ

144
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

老实 lǎoshi 领子 lǐngzi
老太太 lǎotàitai 笼子 lèngzi
老爷 lǎoye 炉子 lúzi
姥姥 lǎolao 路上 lùshang
篱笆 læba 路子 lùzi
里边 lǐbian 轮子 lúnzi
里头 lǐtou 啰嗦 luōsuo
栗子 låzi 骡子 luèzi
厉害 låhai 萝卜 luèbo
例子 låzi 逻辑 luèji
力量 låliang 骆驼 luçtuo

妈妈 müma 妹妹 mâimei
麻烦 máfan 迷糊 mæhu
马虎 mǎhu 棉花 miánhua
馒头 mántou 免得 miǎnde
帽子 màozi 面子 miànzi
没关系 mãiguünxi 明白 mængbai
没什么 mãishãnme 名字 mængzi
没说的 mãishuōde 蘑菇 mègu
没意思 mãiyåsi 模糊 mèhu
眉毛 mãimao 木头 mùtou

145
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

哪个 nǎge 脑子 nǎozi
那个 nàge 闹笑话 nàoxiàohua
那么 nàme 闹着玩儿 nàozhewánr
奶奶 nǎinai 你们 nǐmen
脑袋 nǎodai 念头 niàntou

拍子 püizi 脾气 pæqi
牌子 páizi 屁股 pågu
盘子 pánzi 便宜 piányi
胖子 pàngzi 漂亮 piàoliang
佩服 pâifu 瓶子 pængzi
朋友 pãngyou 婆婆 pèpo
碰钉子 pângdÿngzi 葡萄 pútao
葡萄糖 pútaotáng

欺负 qÿfu 亲戚 qÿnqi
妻子 qÿzi 清楚 qÿngchu

146
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

旗子 qæzi 情形 qængxing
起来 qǐlai 曲子 qǔzi
前头 qiántou 圈子 quünzi
钳子 qiánzi 拳头 quántou
茄子 qiãzi 裙子 qúnzi

热闹 rânao 认得 rânde
人家 rãnjia 认识 rânshi
忍不住 rþnbuzhu 日子 råzi
任务 rânwu

嗓子 sǎngzi 上头 shàngtou
嫂子 sǎozi 勺子 sháozi
沙子 shüzi 舌头 shãtou
傻子 shǎzi 舍不得 shþbude
筛子 shüizi 舍得 shþde
扇子 shànzi 身份 shýnfen
上来 shànglai 身子 shýnzi
上去 shàngqu 什么 shãnme
什么的 shãnmede 是的 shåde

147
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

婶子 shþnzi 收成 shōucheng
生日 shýngri 收拾 shōushi
生意 shýngyi 叔叔 shūshu
牲口 shýngkou 梳子 shūzi
绳子 shãngzi 舒服 shūfu
省得 shþngde 刷子 shuüzi
师傅 shÿfu 爽快 shuǎngkuai
狮子 shÿzi 说不定 shuōbudång
石头 shætou 斯文 sÿwen
时候 shæhou 算了 suànle
实在 shæzai 随着 suæzhe
使得 shǐde 岁数 suåshu
„似的 shåde 孙女 sūnnû
事情 shåqing 孙子 sūnzi

它们 tümen 条子 tiáozi
他们 tümen 亭子 tængzi
她们 tümen 痛快 tçngkuai
塌实 tüshi 头发 tèufa
太太 tàitai 头子 tèuzi
态度 tàidu 兔子 tùzi
毯子 tǎnzi 妥当 tuǒdang
特务 tâwu 吐沫 tùmo

148
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

天上 tiünshang

娃娃 wáwa 为了 wâile
袜子 wàzi 为什么 wâishenme
外头 wàitou 蚊子 wãnzi
晚上 wǎnshang 稳当 wþndang
委屈 wþiqu 窝囊 wōnang
尾巴 wþiba 我们 wǒmen
味道 wâidao 屋子 wūzi
位置 wâizhi

喜欢 xǐhuan 笑话 xiàohua
喜鹊 xǐque 谢谢 xiâxie
下去 xiàqu 心理 xÿnli
先生 xiünsheng 心思 xÿnsi
显得 xiǎnde 星星 xÿngxing
箱子 xiüngzi 行李 xængli
乡下 xiüngxia 兄弟 xiōngdi
*想法 xiǎngfa 休息 xiūxi
相声 xiàngsheng 袖子 xiùzi
消息 xiüoxi 絮叨 xùdao

149
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

*小伙子 xiǎohuǒzi 靴子 xuýzi


小朋友 xiǎopãngyou 学问 xuãwen
小子 xiǎozi

鸭子 yüzi 意思 yåsi
眼睛 yǎnjing 意味着 yåweizhe
燕子 yànzi 影子 yǐngzi
养活 yǎnghuo 应酬 yångchou
要么 yàome 用不着 yçngbuzháo
要是 yàoshi 用处 yçngchu
钥匙 yàoshi 有的 yǒude
爷爷 yãye 有的是 yǒudeshå
叶子 yâzi *有两下子 yèuliǎngxiàzi
夜里 yâli 有时候 yǒushæhou
*一辈子 yæbâizi 有意思 yǒuyåsi
*一下子 yæxiàzi 愿望 yuünwang
衣服 yÿfu 院子 yuànzi
衣裳 yÿshang 月亮 yuâliang
椅子 yǐzi 云彩 yúncai
意识 yåshi 运气 yùnqi

150
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

在乎 zàihu 扎实 zhüshi
糟蹋 züota 丈夫 zhàngfu
早晨 zǎochen 招呼 zhüohu
早上 zǎoshang 照应 zhàoying
怎么 zþnme 折腾 zhýteng
怎么样 zþnmeyàng 这个 zhâge
怎么着 zþnmezhe 这么 zhâme
这么着 zhâmezhe 指望 zhǐwang
真是 zhýnshi 只得 zhǐde
真是的 zhýnshåde 种子 zhǒngzi
枕头 zhþntou 珠子 zhūzi
芝麻 zhÿma 竹子 zhúzi
知道 zhÿdao 主意 zhǔyi
知识 zhÿshi 柱子 zhùzi
知识分子 zhÿshifânzǐ 庄稼 zhuüngjia
*指甲 zhÿjia 桌子 zhuōzi
*指头 zhætou 自然 zåran
值得 zhæde 嘴巴 zuǐba
侄子 zhæzi 琢磨 zuèmo

151
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Đ ÁP ÁN THAM KH ẢO

BÀI 2
IV. Nghe và phân biệt các âm

(1)

bà : pà (爸:怕) bÿn : pÿn (宾:拼)


bǐ : pǐ (笔:匹) bÿng : pÿng (兵:乒)
pài : bài (牌:败) pǎo : bǎo (跑:饱)
bǔ : pǔ (补:普) pæ : bæ (皮:鼻)
biàn : piàn (变:骗) bù : pù (布:铺)

(2)

diào : tiào (掉:跳) tù : dù (兔:度)


dǐng : tǐng (顶:挺) tçu : dçu (透:斗)
duō : tuō (多:托) tōng : dōng (通:东)
düng : tüng (当:汤) tiý : diý (贴:跌)
dàn : tàn (但:叹) tün : dün (贪:单)

(3)

gǎi : kǎi (改:凯) kàn : gàn (看:干)


gâ : kâ (个:刻) kào : gào (靠:告)

152
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

guç : kuç (过:阔) kǒu : gǒu (口:狗)


güng : küng (刚:康) kū : gū (哭:姑)
kuài : guài (快:怪) gã : kã (隔:咳)

VI. Bài tập nâng cao

1.
① Nà zhÿ tùzi zhâng â zhe dùzi zhǎo dōngxi chÿ.
② Háizi yå chÿ bǎo jiù pǎo le.
③ Næ bǎ tǎn zi ná chūqù dǎn yå dǎn.
④ Wǒ bù güi dǎ küi zhâi ge chuünghu.
⑤ Nǚ de shå pèpo, nán de shå bèbo .

BÀI 3

IV. Nghe và phân biệt các âm

fáng : háng (防:杭) fǎn : hǎn (反:喊)


fü : hü (发:哈) fǒu : hǒu (否:吼)
fýi : hýi (非:黑) hù : fù (护:副)
hân : fân (恨:愤) hýng : fýng (哼:封)
hün : fün (憨:翻) hþn : fþn (很:粉)

V. Bài tập nâng cao

1.
① Biã shuō fâihuà le, ràng wǒmen zuç huåhuà liànxæ ba.

153
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

② Shuæ bá wǒ de fàn huàn chãng miàntiáo le?


③ Tü shå qù lǐhuàguǎn xuãxæ,bú shå qù lǐfàguǎn tåtèu.
④ Yào xiáng yǐhçu shūfu, xiànzài jiù biã shūhu.
⑤ Tü láo yǎn hūnhuü, bǎ dōngxi dōu fýnfü cuç le.

BÀI 4
IV. Nghe và phân biệt các âm

(1)

sàng : shàng (丧:上) shǎo : sǎo (少:扫)


shå : så (是:四) sün : shün (三:山)
shuæ : suæ (谁:随) shýn : sýn (身:森)
suō : shuō (缩:说) shū : sū (书:苏)
sǐ : shǐ (死:使) sōu : shōu (馊:收)

(2)

zhài : zài (债:在) zhâng : zâng (政:赠)


zōng : zhōng (宗:中) zå : zhå (字:治)
zǐ : zhǐ (紫:只) zhàng : zàng (丈:藏)
zhǒu : zǒu (肘:走) zýng : zhýng (增:争)
zuå : zhuå (最:坠) zuè : zhuè (昨:浊)
zhüi : züi (摘:灾) zhçng : zçng (重:纵)
zhàn : zàn (站:暂) zhuün : zuün (专:钻)
züng : zhüng (脏:张) zhüo : züo (招:糟)
zǎo : zhǎo (早:找) zã : zhã (则:折)

154
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

(3)

cå : zå (次:自) zǎi : cǎi (载:踩)


cü : zü (擦:匝) câ : zâ (册:仄)
záo : cáo (凿:曹) zán : cán (咱:蚕)
cǐ : zǐ (此:子) cüo : züo (操:遭)
züng : cüng (臧:仓) zÿ : cÿ (资:疵)
cǎo : zǎo (草:早) zú : cú (足:徂)
cçu : zçu (凑:揍) zuå : cuå (醉:脆)
zūn : cūn (遵:村) zuàn : cuàn (攥:窜)
cū : zū (粗:租) cuç : zuç (错:做)
cài : zài (菜:在) zuō : cuō (嘬:搓)

(4)

zhâ : châ (这:撤) zháo : cháo (着:潮)


zhuÿ : chuÿ (追:吹) châng : zhâng (秤:正)
zhà : chà (炸:岔) zhuüng : chuüng (装:窗)
zhüi : chüi (摘:拆) zhüng : chüng (张:昌)
zhàn : chàn (站:颤) zhǎng : chǎng (长:厂)
zhǔn : chǔn (准:蠢) zhōng : chōng (中:冲)
zhǎo: chǎo (找:吵) zhuō : chuō (捉:戳)

(5)

cháng : cáng (尝:藏) cái : chái (才:柴)

155
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

chū : cū (出:粗) cháo : cáo (朝:槽)


chÿ : cÿ (吃:呲) chōng : cōng (冲:葱)
chãng : cãng (成:层) chuán : cuán (船:攒)
cūn : chūn (村:春) cü : chü (擦:叉)

VI. Bài tập nâng cao

1.
① Zhâ shå yæ zuç såchãng xÿn de såcãng lèufáng.
② Nàge shÿrãn zþnme zuçle tü de sÿrãn måshū?
③ Huǒchái cháole jiù diǎn bù zháole.
④ Zhâme dà de cháng guǎn shuæ lái zháng guǎn?
⑤ Zhâge wǔzå tü yæ gçng xiþle wǔcå.

BÀI 5
IV. Nghe và phân biệt các âm

(1)

shå : så : xå 是 :四 :系
shū : sū : xū 书 :苏 :需
shýng : sýng : xÿng 声 :僧 :星
shǎo : sǎo : xiǎo 少 :扫 :小
shü : sü : xiü 杀 :撒 :虾
shuün : suün : xuün 栓 :酸 :宣
shǎn : sǎn : xiǎn 闪 :伞 :险

156
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

(2)

juã : quã (决 :瘸) qiàn : jiàn (欠 :见)


jång : qång (静 :庆) qiüng : jiüng (枪 :将)
jǔ : qǔ (举 :取) qiào : jiào (翘 :叫)
jiǎn : qiǎn (减 :浅) qiý : jiý (切 :接)
jǐng : qǐng (井 :请) qÿn : jÿn (亲 :今)

(3)

jÿn : zhýn (金 :真) zhàn : jiàn (站 :见)


jiâ : zhâ (界 :这) zhǎo : jiǎo (找 :脚)
jiáo : zháo (嚼 :着) zhâng : jång (正 :镜)
jiü : zhü (夹 :扎) zhçu : jiù (皱 :就)
zhüng : jiüng (张 :姜) jiǒng : zhǒng (窘 :肿)

(4)

qièng: chèng (穷 :虫) qǐng : chþng (请 :逞)


chãn : qæn (晨 :勤) qiú : chèu (求 :愁)
chý : qiý (车 :切) qū : chū (屈 :出)
chà : qià (差 :恰) qún : chún (群 :纯)
chǎo : qiǎo (吵 :巧) cháng : qiáng (长 :墙)

V. Bài tập nâng cao

157
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

1.
① Wǒ bǎ chángqiüng rýng dào le chángjiüng lǐ.
② Wǒmen de zuçyâ mãi jiüoqæ,bünzhǎng hþn zháojæ.
③ Wǒ bù zhÿdào tü xång qæn háishå xång chãn.
④ Nàlǐ zhåxù bù hǎo,nǐmen bù nãng jåxù lǚxæng le.
⑤ Jiǔxæ yǐ bái hǎo,hái yǒu jiǔshæ gâ rãn mãi lái.

BÀI 6

IV. Nghe và phân biệt các âm

rãng : lãng : nãng 仍 :棱 :能


rán : lán : nán 然 :蓝 :难
ruǎn : luǎn : nuǎn 软 :卵 :暖
ruç : nuç : luç 弱 :懦 :落
rå : nå : lå 日 :腻 :力
rú : nú : lú 如 :奴 :炉
nâ : lâ : râ 讷 :乐 :热
nèng : lèng : rèng 浓 :龙 :容
náo : láo : ráo 挠 :劳 :饶
lǎo : nǎo : rǎo 老 :恼 :扰

V. Bài tập nâng cao

1.
① Tü fýicháng nǎonù wè zǒule lǎolù.
② Bú shå niánzhǎng de rãn jiù kãyǐ zuç liánzhǎng.

158
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

③ Rán'ãr chãngrân cuçwù háishå yæ gâ hǎo nán'ãr.


④ Zhâlǐ jånzhǐ chūrù,wǒmen mãiyǒu chūlù le.
⑤ Pângdào zhâzhǒng wúlài tü gǎndào hþn wúnài.

BÀI 7

IV. Nghe và phân biệt các âm

(1)

四:事:细 så : shå : xå
德:达:读 dã : dá : dú
死:使:洗 sǐ : shǐ : xǐ
特:踏:兔 tâ : tà : tù
撕:师:西 sÿ : shÿ : xÿ
可:卡:苦 kþ : kǎ : kǔ
喔:阿:污 ō : ý : wū
插:车:出 chü : chý : chū
医:迂:屋 yÿ : yū : wū
移:鱼:无 yæ : yú : wú
以:雨:舞 yǐ : yǔ : wǔ
易:遇:物 yå : yù : wù

(2)

格:骨 gã : gú 佛:福 fè : fú
蛇:熟 shã : shú 坡:扑 pō : pū

159
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

热:入 râ : rù 私:苏 sÿ : sū
折:竹 zhã : zhú 呲:粗 cÿ : cū

III. Bài tập nâng cao


4.
① Zhýnshæ de qængkuàng shå næ cǎi le yå tiáo zhýnshã.
② Wǒ xuã de shå jÿngjå, kþshå hãn xǐhuün kàn jÿngjù.
③ Tÿngshuō jÿntiün xiàwǔ yào xiàyǔ.
④ Tü hái mãiyǒu wãifǎn jålǜ de jålù.
⑤ Tü búshå shuçshå, shå bèshå.

BÀI 8

IV. Bài tập nghe và phân biệt


Nghe băng và điền vào chỗ trống
Bảng 1

锅子:鸽子:勾子 guōzi: gýzi: gōuzi


阔气:客气:扣起 kuçqi: kâqi: kçuqi
活马:河马:猴马 huèmǎ: hãmǎ: hèumǎ
老郭:老歌:老沟 lǎoguō: lǎogý: lǎogōu

Bảng 2

北部:摆布 bþibù: bǎibù


眉头:埋头 mãitèu: máitèu
配对:排队 pâiduå: pàiduå

160
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

风雪:风来 fýnglãi: fýnglái

Bảng 3

鸭子:椰子 yüzi: yýzi


大牙:大爷 dàyá: dàyã
中亚:中叶 zhōngyà: zhōngyâ
家庭:街亭 jiütæng: jiýtæng
价钱:借钱 jiàqián: jiâqián

Bảng 4

国画:国货 guèhuà: guèhuç


大褂:大过 dàguà: dàguç
抓住:捉住 zhuüzhù: zhuōzhù
冬瓜:东郭 dōngguü: dōngguō
寡人:果仁 guǎrãn: guǒrãn

Bảng 5

切实:确实 qiâshæ: quâshæ


蝎子:靴子 xiýzi: xuýzi
月光:夜光 yuâguüng: yâguüng
大写:大雪 dàxiþ: dàxuþ
枝节:知觉 zhÿjiã: zhÿjuã

Bảng 6

161
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

拐子:鬼子 guǎizi: guǐzi


不乖:不归 bùguüi: bùguÿ
快言:愧言 kuàiyán: kuåyán
歪斜:威胁 wüixiã: wýixiã
下拽:下坠 xiàzhuài: xiàzhuå

VI. Bài tập nâng cao


4. Nghe và điền vào chỗ trống:
① Nà ge gýshǒu zhýn de gýshþ bú xià tü de nǚ’ãr.
② Zhâ cå chōuchá zhǐ shå chūchá.
③ Xiǎoluè mǎi le yæ zuç xiǎolèu.
④ Tü nâixÿn hþn zháojæ, suǒyǐ duå nǐ mãiyǒu nàixÿn.
⑤ Tü hþnhuå piàn rãn, suǒyǐ shuō hþnhuài.
⑥.Wǒ yào mǎiguō,bú shå mǎiguü.

B ÀI 9

IV. Bài tập nghe và phân biệt


Nghe băng và điền vào chỗ trống
Bảng 1

偏:拼 piün: pÿn 全:群 quán: qún


团:豚 tuán: tún 向:杏 xiàng: xång
宽:昆 kuün: kūn 汪:翁 wüng: wýng
窜:寸 cuàn: cùn 筐:空 kuüng: kōng
川:春 chuün: chūn 窗:冲 chuüng: chōng

162
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

Bảng 2

安:肮 ün: üng 囊:难 náng: nán


板:绑 bǎn: bǎng 厂:产 chǎng: chǎn
盘:旁 pán: páng 浪:滥 làng: làn
Bảng 3

奔:绷 býn: býng 岑:层 cãn: cãng


喷:烹 pýn: pýng 森:僧 sýn: sýng
闷:孟 mân: mâng 真:争 zhýn: zhýng
Bảng 4

眼:养 yǎn: yǎng 健:将 jiàn: jiàng


念:酿 niàn: niàng 前:强 qián:qiáng
连:凉 lián: liáng 先:乡 xiün: xiüng
Bảng 5

因:英 yÿn: yÿng 您:宁 næn: næng


拼:乒 pÿn: pÿng 仅:井 jǐn: jǐng
信:性 xån: xång 亲:清 qÿn: qÿng
Bảng 6

弯:汪 wün: wüng 砖:装 zhuün: zhuüng


关:光 guün: guüng 穿:窗 chuün: chuüng
换:晃 huàn: huàng 拴:双 shuün: shuüng
Bảng 7

163
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

问:瓮 wân: wâng 轮:龙 lún: l èng


盾:动 dùn: dçng 滚:拱 gǔn: gǒng
吞:通 tūn: tōng 捆:孔 kǔn: kǒng

Bảng 8

前:全 qián: quán 雁:院 yàn: yuàn


先:宣 xiün: xuān 件:倦 jiàn: juàn
颜:原 yán: yuán 嵌:劝 qiàn: quàn

Bảng 9

信:讯 xån: xùn 印:运 yån: yùn


琴:群 qæn: qún 银:云 yæn: yún
巾:军 jÿn: jūn 引:允 yǐn: yǔn
Bảng 10

反:粉 fǎn: fþn 染:忍 rǎn: rþn


干:亘 gàn: gân 站:镇 zhàn: zhân
砍:肯 kǎn: kþn 馋:陈 chán: chãn

Bảng 11

能:囊 nãng: náng 唱:秤 chàng: châng


浪:愣 làng: lâng 赏:省 shǎng: shþng

164
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

港:梗 gǎng: gþng 瓤:仍 ráng: rãng

VI. Bài tập nâng cao


4. Nghe và điền vào chỗ trống:

① Nǐ zåjǐ yào düngxÿn,biã ràng müma dünxÿn.


② Dàniáng hã wǒmen yåqǐ guç dànián.
③ Biã yÿnwâi tü liǎn shang yǒu fþncå jiù fþngcå tü.
④ Wǒ cèngqián bù xǐhuan cúnqián.
⑤ Tümen liánmáng jiã chãng le liánmãng.

B ÀI 10

IV. Bài tập nghe và phân biệt


Nghe băng và điền thanh điệu cho các từ dưới đây

辩解:变节 biànjiþ: biànjiã


毒气:赌气 dúqå: dǔqå
环行:缓刑 huánxæng: huǎnxæng
罕见:函件 hǎnjiàn: hánjiàn
仇视:丑事 chèushå: chǒushå
无力:武力 wúlå: wǔlå
延长:盐场 yáncháng: yánchǎng
皮肤:匹夫 pæfū: pǐfū
旗舰:起见 qæjiàn: qǐjiàn

165
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

为人:伟人 wãirãn: wþirãn


同志:统治 tèngzhå: tǒngzhå
人手:忍受 rãnshçu: rþnshçu
降伏:享福 xiángfú: xiǎngfú
淋漓:邻里 jænlæ: lænlǐ

B ÀI 12

IV. Bài tập nghe và phân biệt


Chú ý nghe băng và điền thanh điệu chính xác lên các âm tiết sau:
Bảng 1
安适:暗示:按时 ün shå: àn shå: àn shæ
保育:暴雨:鲍鱼 bǎo yù: bào yǔ: bào yú
边界:辩解:变节 biün jiâ: biàn jiþ: biàn jiã
补发:步伐:不法 bǔ fü: bù f á: bù fǎ
餐具:残局:惨剧 cün jù: cán jú: cǎn jù

Bảng 2
赌气:毒气:肚脐 dǔ qå: dú qå: dù qæ
纺织:防止:仿制 fǎng zhÿ: fáng zhǐ: fǎng zhå
复辟:伏笔:辅币 fù bå: fú bǐ: fǔ bå
孵化:腐化:浮华 fū huà: fǔ huà: fú huá
富裕:赋予:抚育 fù yù: fù yǔ: fǔ yù

Bảng 3
诗集:时机:实际 shÿ jæ: shæ jÿ: shæ jå

166
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

供给:攻击:共计 gōng jǐ: gōng jÿ: gçng jå


通知:统治:同志 tōng zhÿ: tǒng zhå: tèng zhå
盐场:演唱:延长 yán chǎng: yǎn chàng: yán cháng
胜利:生理:省力 shâng lå: shýng lǐ: shþng lå

B ÀI 13

IV. Bài tập nghe và phân biệt:


Chú ý nghe băng và khoanh tròn vào âm tiết mang thanh nhẹ:
手●巾———— 围巾 毛衣———— 裤●子
把●手————把守 逝世———— 试●试
包●涵————包含 开通————开●通
报●酬————报仇 来路————来●路
本●事————本事 眼●睛————眼镜
头●发———— 理发 来●往————来往
褒●贬———— 褒贬 老●到———— 老道
比●试————笔试 厉●害———— 利害
大意————大●意 帘●子———— 莲子
大方————大●方 人●家———— 人家
友好————朋●友 实●在————实在
地●下————地下 照●应———— 照应
漂●亮————美丽 自●然———— 自然
废●物————废物 计算————算●计
敢●情———— 感情 姥●姥———— 外婆
合计————合●计 睫毛———— 眉●毛
精神————精●神 嘴唇————嘴●巴

167
国际学院《现代汉语语音》
Luyện âm tiếng Trung Quốc

不是————不●是 消●息———— 信息
哇哇———— 娃●娃 结●实———— 结石

VI. Bài tập nâng cao


2.
书本
黄花
口头
原来

BÀI 14

IV. Bài tập nghe và phân biệt


Nghe băng và chọn đáp án thứ tự đúng:
①②③ ( ) ①③② ( ) ②③① ( √ )
②①③ ( ) ③①② ( ) ③②① ( )

2. Nghe băng và trả lời câu hỏi:


① 三加四乘五等于多少?————————35———————
②三加四乘五等于多少?————————23———————

168

You might also like