Professional Documents
Culture Documents
Chua Bai Chuong 2
Chua Bai Chuong 2
Công ty mua 2 loại vật liệu A và B và chi phí vận chuyển như sau (đơn vị 1000đ)
Tên vật liệu Số lượng (kg) Đơn giá
Vật liệu A 1,000 500
Vật liệu B 1,500 200
Chi phí vận chuyển cho cả 2 loại vật liệu trên là 20.000 công ty phải thanh toán
Vậy xác đinh giá nhập kho vật liệu A và vật liệu B?
Phân bổ theo số lượng
20,000
Chi phí vận chuyển cho VLA = x 1.000 =
1.000 + 1.500
Chi phí vận chuyển cho VLB Tổng chi phí - chi phí vận chuyển cho VLA
= 20.000-8.000 =
Thành tiền
508,000 Chi phí vận chuyển khác nhau theo các tiêu chí khác nh
312,000
12,500
ận chuyển cho VLA Đơn giá nhập khác nhau theo tiêu chí khác nhau
7,500
Thành tiền
512,500
307,500
cần Tiêu thức
bổ phân bổ
tiêu x cho từng
cần loại tài
ổ cho sản cụ
ại tài thể
n
Yêu cầu tính giá xuất kho theo các phương pháp
Giả định thực tế đích danh ngày 9/3 xuất kho 1800kg trong đó 800 kg lấy ở lô đầu kỳ và 1000 kg lấy ở lô ng
Ngày 25/3 lấy 200kg ở lô đầu kỳ , 600 kg ở lô ngày 5/3, lấy 2.900 kg ở lô ngày 12/3, lấy 1.100kg ở lô ngày
Tính giá xuất kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Xuất lần 1 ngày 9/3 1800kg 800x60 + 1.000x62
Xuất kho lần 2 ngày 25/3 4800kg 200*60+600*62+2900*64+1100*66
110,000
307,400
Tính giá
xuất kho
theo
phương
pháp
khác
nhau thì
giá trị
xuất kho
và tồn
kho khác
nhau
đầu ký + Trị giá nhập trong kỳ
Bảng tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp Nhập trước xuất trước (FIFO)
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Nội dung
Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tồn đầu kỳ 1,000 60 60,000
Nhập lần 1 (5/3) 2,000 62 124,000
Xuất lần 1 (9/3) (1.800) 1,000 60 60,000
800 62 49,600 1,200 62 74,400
Nhập lần 2 (12/3) 3,000 64 192,000
Nhập lần 3 (15/3) 1,200 66 79,200
Xuất lần 2 (25/3) (4800) 1,200 62 74,400
3,000 64 192,000
600 66 39,600 600 66 39,600
Nhập lần 4 (30/3) 1,500 65 97,500 600 66 39,600
1,500 65 97,500
Tổng cộng 7,700 492,700 6,600 415,600 2,100 137,100
Bảng tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp Nhập sau xuất trước (LIFO)
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Nội dung
Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tồn đầu kỳ 1,000 60 60,000
Nhập lần 1 (5/3) 2,000 62 124,000
Xuất lần 1 (9/3) (1.800) 1,800 62 111,600 1,000 60 60,000
200 62 12,400
Nhập lần 2 (12/3) 3,000 64 192,000
Nhập lần 3 (15/3) 1,200 66 79,200
Xuất lần 2 (25/3) (4800) 1,200 66 79,200
3,000 64 192,000
200 62 12,400
400 60 24,000 600 60 36,000
Nhập lần 4 (30/3) 1,500 65 97,500 600 60 36,000
1,500 65 97,500
Tồn cuối kỳ là số
lượng còn lại của
những lần nhập
cuối chưa xuất kho
ng VL Số lượng VL
rước + nhập lần i
hập i
Giá đơn vị
lượng VL bình quân
ất sau lần x sau lần
nhập i nhập i
Ví dụ
Tại một doanh nghiệp A có tình hình nhập xuất kho hàng hóa như sau: (đơn vị 1000đ)
I. Tồn kho đầu tháng 3
Số lượng 1000 kg Đ/giá 60/kg Thành tiền
II. Trong kỳ có tình hình nhập xuất kho hàng hóa như sau
1. Ngày 5/3 Cty nhập kho 2000 kg với giá mua 62/kg
2. Ngày 12/3 công ty nhập kho 3000 kg với giá mua 64/kg
3. Ngày 15/3 công ty nhập kho 1200 kg với giá mua 66/kg
4. Ngày 30/3 công ty nhập kho 1500 kg với giá mua 65/kg
Yêu cầu tính giá xuất kho theo các phương pháp
Kiểm kê cuối kỳ số lượng 2100 kg, trong đó 400 của lô ngày 5/3, 100 của lô ngày 12/3, 100 lô ngày 15/3, 1
Kết luận: Nếu doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ không mất mát phương pháp giá t
khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ giống nhau
2. Phương pháp bình quân gia quyền
a. BQGQ cả kỳ dự trữ 60.000 + 492.700
Đơn giá bình quân =
1.000 + 7.700
= 63.5
Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tồn đầu kỳ 1,000 60 60,000
Nhập trong kỳ 7,700 492,700
Nhập lần 1 (5/3) 2,000 62 124,000
Nhập lần 2 (12/3) 3,000 64 192,000
Nhập lần 3 (15/3) 1,200 66 79,200
Nhập lần 4 (30/3) 1,500 65 97,500
Tổng Tồn +Nhập 8,700 63.5 552,700
Tồn cuối kỳ 2,100 63.5 133,410
Xuất trong kỳ 6,600 63.5 419,290
Kết luận: Nếu doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ không mất mát phương pháp bình
khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ giống nhau
b. BQGQ di động
Trong kỳ không theo dõi xuất, cuối kỳ mới kiểm kê xác định tồn cuối kỳ do đó trong kỳ
Giá này đến cuối kỳ mới có cơ sở để tính, nên phương pháp này giống với phương pháp
Kết luận: Nếu doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ không mất mát phương pháp FIF
xuyên và kiểm kê định kỳ giống nhau
3. Phương Pháp LIFO
Tự làm ví dụ giả sử tồn Kho cuối kỳ 2000kg, trong đó 300 của lô ngày 5/3, 100 của
Kết quả các phương pháp như thế nào?
60,000 60.000 đ/kg
60.000.000 đ
Cuối kỳ kiểm kê xác định lô tồn và đơn giá tính thành tiền
Phương
pháp
bình
quân cả
kỳ dự trữ
nhận xét phù hợp
với kiểm
kê định
kỳ
Phương pháp FIFO kết quả kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ giống nhau
lô ngày 5/3, 100 của lô ngày 12/3, 100 lô ngày 15/3, 1.500 lô ngày 30/3
kho cuối kỳ
đầu ký + Trị giá nhập trong kỳ
nh kỳ giống nhau
nh kỳ khác nhau