Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 Cohocdat
Chuong 4 Cohocdat
1
1 Tổng quan về lún
2
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘ LÚN CỦA NỀN ĐẤT
1. Các loại biến dạng lún
S S i ( S c S )
Trong đó: S - độ lún tổng cộng.
Si - độ lún tức thời (lún do biến dạng đàn hồi).
Sc - độ lún cố kết sơ cấp.
S - độ lún cố kết thứ cấp.
a. Lún tức thời - Si
Độ lún tức thời là khi nước chưa kịp thoát đi, đất biến dạng như
vật thể đàn hồi.
3
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘ LÚN CỦA NỀN ĐẤT
1. Các loại biến dạng lún
Khi nền là đồng nhất và có chiều sâu vô hạn (áp dụng khi h/b>2):
i
E
Công thức của Giroud: S pb 1 2 C
f
Trong đó: p - cường độ áp lực tiếp xúc.
b - chiều rộng của móng.
- hệ số poisson.
E - môdun đàn hồi.
Cf - hệ số ảnh hưởng.
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘ LÚN CỦA NỀN ĐẤT
1. Các loại biến dạng lún
Khi nền là đồng nhất và có chiều sâu hạn chế: (khi h/b<2)
- Công thức Janbu (1956) đưa ra tính lún đàn hồi cho trường hợp
0.5 như sau:
Si
p.b
Eu
1 2 o 1
ngang.
a e e
Sc . 'Z h 1 2 h z
h
Khi b > 2.h
1 e1 1 e1
S c ao 'Z h mV 'Z h
tÇng cøng
Z
BÀI 2. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN ỔN ĐỊNH CỦA NỀN ĐẤT
2. Phương pháp cộng lún từng lớp
(áp dụng cho nền gồm nhiều lớp đất)
b
p
hm
S1 = a01.'1.z1
H1
(1)
z1
c¸t pha
(2) S2 = a02.'2.z2
z2
S3 = a03.'3.z3
z3
(3)
z...
H2
(i)
'i0 'iz Si = a0i.'i.zi
zi
zn-1
(n-1) Sn-1 = a0n-1.'n-1.zn-1
H3
sÐt
Sn = a0n.'n.zn
zn
(n)
S = Si = a0i.'i.zi
Z
BÀI 2. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN ỔN ĐỊNH CỦA NỀN ĐẤT
2. Phương pháp cộng lún từng lớp
+ Bước 1: Tính và vẽ biểu đồ phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân
đất gây ra:
z' z u
+ Bước 2: Tính và vẽ biểu đồ phân bố ứng suất do tải trọng tinh lún gây
ra:
' z k0 p
Trong đó:
P
- p: Tải trọng tính lún: p hm
F
- : Trọng lượng thể tích của lớp đất từ đáy móng trở lên.
- hm: Chiều sâu chôn móng
- k0: Hệ số ứng suất, tra bảng 3.3 – CHĐ, phụ thuộc l./b và z/b
BÀI 2. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN ỔN ĐỊNH CỦA NỀN ĐẤT
2. Phương pháp cộng lún từng lớp
+ Bước 3: Xác định chiều sâu tính lún Hc:
Tính lún các lớp đất đến vị trí có: Δ’z = (1/5÷1/10)σz’
+ Bước 4: Chia nhỏ các lớp đất để tính lún:
- Đất trong một lớp phải đồng nhất.
- Bề dày của mỗi lớp (hi) phải thỏa mãn điều kiện: hi ≤ 0,4b
CR
e1
a1,2
e2
i 1 1 e1i
i 1 1 e1i
i 1 p 0i
BÀI 3. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN THEO THỜI GIAN
1. Độ cố kết
Độ cố kết (Qt) là tỷ số giữa độ lún đạt được ở thời điểm t và độ
lún cuối cùng. St
Qt
SC
Trong đó: St - độ lún ở thời điểm t.
Sc - độ lún sơ cấp.
Do đó nếu biết được độ cố kết Qt ở thời điểm t thì có thể tính
được độ lún tại thời điểm t.
St Qt SC
Để tính Qt có thể giải quyết bài toán sau đây (Sơ đồ ‘0’)
BÀI 3. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN THEO THỜI GIAN
1. Độ cố kết: Qt
p
0
líp tho¸t nuíc
h
Z
BÀI 3. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN THEO THỜI GIAN
1. Độ cố kết
* Kết quả hàm Qt
2 2 CV
N TV t
8 N 4 4 d 2
Qt 1 e
2
TV
CV
2
t
d
k 1 e k
CV
a n a0 n
p p
0 0
líp tho¸t nuíc líp tho¸t nuíc
h
Z Z Z
p
0
p p
0 0
h
Z Z
s¬ ®å "0-1" s¬ ®å "0-2"
BÀI 3. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN THEO THỜI GIAN
2.Các trường hợp và sơ đồ thường gặp
Sơ đồ “0” 8
Qt 0 1 eN
2
Sơ đồ “1” 32 N
Qt1 1 e
3
Sơ đồ “2”
Qt 2 1
16
2 e N
3
Sơ đồ “0-1”
N01 N0 N1 N0 .J
Sơ đồ “0-2”
N 02 N 2 N 0 N 2 .J '
BÀI 3. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN THEO THỜI GIAN
Trong đó: J; J’ - là các hệ số nội suy và tra bang 4-7 dựa vào tỷ lệ T
KT
T - là thành phần ứng suất gia tang tại biên thấm.
KT- là thành phần ứng suất gia tang tại biên không thấm.
Ngoài ra, với các sơ đồ “0-1” và “0-2” có thể xác định độ cố kết theo công thức sau:
2Qt 0 1 Qt1
Qt
1
BÀI 3. DỰ TÍNH ĐỘ LÚN THEO THỜI GIAN
2.Các trường hợp và sơ đồ thường gặp
Nếu trường hợp thoát nước 02 mặt thì bất cứ sơ đồ nào cũng có thể đưa về sơ đồ “0”
để tính (miễn là phân bố ứng suất dạng đường thẳng).
líp tho¸t nuíc
A B C A B C
h
D D
H F E H F E
líp tho¸t nuíc
Sơ đồ 0 Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 0 Sơ đồ 1 Sơ đồ 2
23
Bảng 4-7: Bảng giá trị J và J’
V J V J’
0 1.00 1.0 1.00
0.1 0.84 1.5 0.83
0.2 0.69 2.0 0.71
0.3 0.56 3.0 0.55
0.4 0.46 4.0 0.45
0.5 0.36 5.0 0.39
0.6 0.27 6.0 0.30
0.7 0.19 7.0 0.25
0.8 0.12 8.0 0.20
0.9 0.06 9.0 0.17
1.0 0.00 10 0.13
24