You are on page 1of 27

CHƯƠNG 2: TRẠNG THÁI TỚI HẠN

2.1 Các tính chất trong thí nghiệm nén 3 trục


H 2.1 Phá hoại giòn (đất cứng)


H 2.2 Phá hoại chảy dẻo
H 2.3 Phá hoại của đất quá yếu
Sự thay đổi diện tích và thể tích : P

- Diện tích mặt cắt ngang của mẫu đất

L
thay đổi theo tải trọng nén như sau :
V
1
Vo
A  A0
h
1
h0

- Nếu thí nghiệm không thoát nước V = 0


A0
A
h
1
h0
h gọi là biến dạng tương đối.

h0
2.2 Phân tích ứng suất dựa vào vòng tròn Mohr
 o b
(
 
k s =  tan + c
G M
/c
m
2 a 
)

c

3
1 Vòng tròn ứng suất Mohr

 '1  '3  '1  '3


2 2
 
 

  
x x    

Bán kính 
( 


Vòng tròn ứng suất Mohr

1   3 1   3 1   3
   cos 2   sin 2
2 2 2
- Khi vòng tròn tương ứng được xây dựng với các ứng
suất hữu hiệu:
Độ lệch ứng suất: q’ = ’1 – ’3
Bất biến ứng suất: s’ = 1/2 (’1 + ’3 )
t’ = 1/2 (’1 - ’3 )
- Khi vòng tròn tương ứng được xây dựng với các ứng
suất tổng:
Ứng suất tổng: 1 = ’1 + u
3 = ’3 + u
Độ lệch ứng suất: q = q’
Bất biến ứng suất: s = s’ + u
t = t’
2.3 Lộ trình ứng suất (đường ứng suất) – stress path
trong thí nghiệm nén 3 trục
2.3.1 Lộ trình ứng suất trong hệ trục (1/ 3 ), 3
 

ESP : đường
ứng suất có hiệu

(effective stress
path)
TSP : đường
ứng suất tổng
(total stress path)
   
2.3.2 Lộ trình ứng suất trong hệ trục t’/s’( t/s)

CSL : Critical state line


L
CS

'

s’ = 1/2 (’1 + ’3) Đường ứng suất khi


tăng tải có thoát nước
t’ = 1/2 (’1 – ’3)
S L
C


    

Các đường ứng suất tổng và có hiệu khi tăng


tải không thoát nước
2.3.3 Lộ trình ứng suất trong hệ trục q’/ p’ (q/p)

S L
C





Các đường ứng suất trong trục tọa độ q’/p’


- Ứng suất trung bình : p’ = 1/3(’1 + ’2 + ’3 )
= 1/3(’1 + 2’3 )
- Độ lệch ứng suất: q’ = (’1 - ’3 )
p = p’ + uf
q = q’
- Khi tăng 1 thì đường tổng ứng suất (TSP) là C -> SD
có độ dốc 1/3
- Khi mẫu đất không thoát nước trong lúc chỉ tăng 1,
áp lực nước lỗ rỗng tăng từ 0 lên uf và đường ứng suất
có hiệu ESP là C -> SU.
- Đường bao phá hoại hay đường ứng suất cực hạn có
thể xác định tương ứng với các giá trị q’ và p’ tại lúc
phá hoại: q’f = M p’f
- Quan hệ giữa M và góc ma sát trong ’ tương ứng xác
định bởi đường bao phá hoại Mohr-Coulomb hay
đường CSL; từ vòng tròn Mohr, khi c’ = 0

  
1 ' ' ' '
( 1   3 )  3 q
' '
1  sin  ' M  f  ( 1 3)

sin  '  2  p '


1 '
1 '  '
1  sin  ' f (   2  '
3)
( 1   3 )
' 1 1
3
2
1  sin  ' '
3 ( '
1)
1
1  sin  ' 3 (1  sin  '1  sin  ' ) 1' 6 sin  '
M   
2(1  sin  ' ) '
 1 (1  sin  '2  2 sin  ' ) 1 3  sin  '
'
 1' 
1  sin  '
3M
sin  ' 
6M
- Theo lộ trình kéo: ’3 > ’1 do giữ nguyên ’3 giảm ’1

 3'   1'
sin  '  '
 3   1'
 q  2q 
 p'    p' 
 3  3  q  6 sin  '
sin  '   q p'
 2q   q q 3  sin  '
 p'    p'  2 p '
 3   3 3

 6 sin  ' q’ = M*p’


M *

3  sin  '
3M *
sin  ' 
6M*
- Theo lộ trình nén: ’1 > ’3 do giữ nguyên ’1 giảm ’3
Điều kiện cân bằng Mohr-Coulomb là:
2  q
p' q   p'   1'   3'
sin ' 
3  3 sin  '  '
2  q
p' q   p'   2c' cot g '  1   3  2c' cot g '
'

3  3

6 sin  '
q  p'2c' cot g '  M Mp'2c cot g '
3  sin  '
PT đường tới hạn CSL của đất dính: q’ = M (p’+c’cotg’)
- Ý nghĩa của đường CSL: Dùng để đánh giá sự ổn định
của 1 điểm trong đất nền dựa vào đường lộ trình ứng suất
khi lấy mẫu đất đem về phòng xác định các ứng suất 1 &
3 . Nếu những điểm SU, SD nằm dưới đường CSL thì mẫu
đất ổn định trong nền, ngược lại điểm đó sẽ bị phá hoại .
2.4 Lí thuyết trạng thái giới hạn
2.4.1 Đặt vấn đề:
2.4.2 Lý thuyết trạng thái giới hạn
2.4.3 Đường trạng thái giới hạn (CSL) và các đường
ứng suất khi chất tải trên nền đất sét cố kết thường
(NC) trong các hệ trục p’/ q’ ; p’/ v và Ln p’/v
- Phương trình đường ứng suất tới hạn ( CSL)
H 2.10a, hệ trục q’/p’: q’ = M p’
H 2.10c, hệ trục v/Lnp’: v     ln p 'f
: giá trị thể tích riêng v trên đường CSL tại p’ = 1kN/m2
L
CS 




 

Các đường ứng suất trong hệ tọa độ p’/ q’ ; p’/ v và Ln p’/v


- Phương trình đường cố kết thường (NCL):
H 2.10c, hệ trục v’/Lnp’: v  N   ln p '
- Hai đường NCL và CSL song song nhau nên  bằng nhau
v V
Lnp '
p e
' 

f
f

- Vậy pt đường cố kết thường NCL trong hệ trục p’/q’ :


v
q '  Mp'  M exp( )

(v = 1 + e), (vc = 1 + ec : dẻo), (vf = 1 + ef : phá hoại)
v: thể tích riêng)
Lộ trình các đường ứng suất (TN CU) trong hệ tọa độ p’/ q’/ v
Lộ trình các đường ứng suất (TN CD)
trong hệ tọa độ p’/ q’/ v
2.4.4 Các mặt giới hạn không bị kéo, mặt Hvoslev và
mặt Roscoe

q/ q’e
M
S 1

Mặt Hvorslev
Mặt Roscoe

T H
1
1 3 Mặt không chịu kéo
g
C p’/ p’e
O
3=0
v
N NCL Đư ờ n g n é n : v = N - Lnp’
 1
CSL 
1 Đư ờ n g n ở : v = v ’
k
vk 1  
SL

Ln p’

Các mặt biên trạng thái tới hạn

 = độ dốc đường nén


 = độ dốc đường nở (hệ tọa độ Lnp’/v) = cs/2,3
- Mặt giới hạn không bị kéo (OT): q’ = 3 p’ là mặt
giới hạn vì đất không bị kéo
- Mặt Hvoslev (TS): q’ = H p’ + (M – H) exp[(-V)/]
là mặt ứng với mẫu đất có cùng hệ số rỗng với mặt
Roscoe nhưng hệ số OCR > 2,5 (đất cố kết trước)
- Phương trình đường Hvorlev có dạng:
 V
N  v
q '  g  exp   hp'

e

  
- Tại S, điểm giao với mặt Roscoe, phương trình mặt
Hvorslev có dạng :
  v 
q '  M  h  exp   hp'
  
q’ p’
S

T
SS: Đư ờ n g t r ạ n g t h á i t ớ i h ạ n

S N N : Đ ư ờ n g c ố k ế t t h ư ờ n g

N V V T T : M ặ t g i ớ i h ạ n k h ô n g

T b ị k é o

T T S S : M ặ t H v o r s l e v

v S S N N : M ặ t R o s c o e

v S
N
T

Sơ đồ ba chiều của toàn bộ mặt biên trạng thái tới hạn


2.4.6 Độ bền sức chống cắt của cát và đặc trưng biến dạng
 Cát chặt
Cát rời

Ứng suất cực hạn


n h

Ứng suất đ
O

+V

Cát chặt
Nở (tăng)


Co ngót
(giảm) Cát rời

-V
BÀI TẬP 1
q=0.96p' q=s1-s3
423

L
CS 
q=3(p-300)

441


thể tích mẫu


không đổi trong
 suốt quá trình
  nén không thoát
nước

1.72

300
CSL

qf=s1-s3

You might also like