Professional Documents
Culture Documents
DỰ ÁN:
TRANG TRẠI NẤM ORGANIC
Giảng viên giảng dạy: ThS. Nguyễn Thanh Lâm
2
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------ ------
DỰ ÁN:
TRANG TRẠI NẤM ORGANIC
Giảng viên giảng dạy: ThS. Nguyễn Thanh Lâm
ST
MSSV Họ và tên Mức độ hoàn thành
T
1 2121011881 Lê Nguyễn Anh Thư 100%
2 2121013194 Đào Thị Minh Trâm 100%
3 2121001615 Kiều Thị Mỹ Triều 100%
Thống kê ngành nông nghiệp cho thấy tổng sản lượng lương thực ( lúa) của
nước ta 43,86 triệu tấn/năm (thống kê năm 2021), những phế phẩm của lúa
cũng đạt tỷ lệ tương đương. Những phế phẩm như mạt cưa, xác cà phê, mía
đường... thì ta sẽ có nguồn nguyên liệu gần như vô tận để nuôi trồng nấm.
Về lý thuyết thì cứ 1 tấn nguyên liệu cơ chất sẽ tạo ra được lượng nấm
tương đương. Nhưng nước ta chỉ cần tận dụng 10% của khoảng 60 triệu tấn phế
liệu hàng năm cũng đã tạo ra một lượng khối lượng lớn.
Bên cạnh đó, trồng nấm cho sản xuất trong nước và xuất khẩu là một chủ
trương đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai ở khắp các tỉnh
thành trên cả nước. Sản lượng nấm xuất khẩu của Việt Nam vẫn tăng đều đặn
nhưng đang được đánh giá là còn rất nhiều tiềm năng để phát triển vượt bậc.
Do đó, việc phát triển nghề trồng nấm mang lại nhiều ý nghĩa, không những tận
dụng hiệu quả nguồn phế thải từ nông nghiệp, dọn sạch đồng ruộng, giải phóng đất
đai cho mùa vụ mới, mà còn góp phần giải quyết việc làm cho một lực lượng lao
động lớn ở nông thôn với nhiều lứa tuổi. Đồng thời, nghề nấm tạo ra nhiều dịch vụ
đi kèm như cung ứng rơm rạ, sản xuất meo nấm, thu mua, sơ chế… Điều quan
trọng là nghề trồng nấm không đòi hỏi nhiều vốn đầu tư như các loại cây trồng
khác, vì đầu vào chủ yếu là rơm rạ, mùn cưa và công lao động (chiếm khoảng 70-
80% giá thành sản phẩm), lại hoàn vốn nhanh (20 - 30 ngày là có sản phẩm thu
hoạch). Đây còn là hướng đi đặc biệt ý nghĩa với những người có ít đất canh tác.
Có thể nói, mô hình trồng nấm organic là một dự án có nhiều tiềm năng phát
triển, hứa hẹn mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư.
1.2.2. Dự án này mang lại giá trị gì?
Về phía doanh nghiệp:
• Lợi nhuận cao: Nấm là loại thực phẩm ít kalo nhưng cung cấp nhiều chất
dinh dưỡng tương đối cao, nên có giá bán cao hơn so với các loại rau củ quả thông
thường. Điều đó giúp doanh nghiệp có thể đạt được lợi nhuận cao trong sản xuất
và kinh doanh.
• Xây dựng hình ảnh thương hiệu: Sản xuất nấm organic đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp đang hướng tới sản xuất bền vững và lan tỏa thông điệp ăn uống
lành mạnh, chăm sóc sức khỏe của người tiêu dùng, có thể tăng cường hình ảnh
thương hiệu.
Về phía kinh tế - xã hội
• Tạo việc làm: Dự án góp phần tạo cơ hội việc làm cho cộng đồng địa
phương, đặc biệt là lao động vùng nông thôn.
• Bảo vệ môi trường: Tận dụng hiệu quả nguồn phế thải từ nông nghiệp, giải
phóng đất đai cho mùa vụ mới. Bên cạnh đó, mô hình trồng nấm organic thường ít
sử dụng hóa chất nên có thể giảm tác động tiêu cực đáng kể đối với đất đai và
nguồn nước.
• Cải thiện sức khỏe cộng đồng: Sản phẩm nấm organic có thể cung cấp lựa
chọn dinh dưỡng tốt cho cộng đồng, đồng thời giảm lượng hóa chất trong thực
phẩm.
1.3. Mô tả dự án
- Tên dự án: DỰ ÁN TRỒNG NẤM ORGANIC
- Loại hình đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân
- Địa điểm: Ấp Thái Quang, xã Thái Trị, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An
- Tổng vốn đầu tư: 2 tỷ đồng
ST
Tên thành viên Số tiền góp vốn (VNĐ) % Góp vốn
T
1 Kiều Thị Mỹ Triều 800 triệu đồng 40%
2 Đào Thị Minh Trâm 600 triệu đồng 30%
3 Lê Nguyễn Anh Thư 600 triệu đồng 30%
Trong đó:
- Chi phí thuê mặt bằng
- Chi phí xây dựng
- Chi phí đầu tư máy móc thiết bị
- Chi phí khác
- Chi phí dự trù
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
- Tổng vốn đầu tư dự kiến: 659.392.613 VNĐ.
- Trong đó có:
o Đầu tư xây dựng cơ bản:
▪ Nhà trổng và nhà ủ: 35.000.000 VNĐ/nhà.
▪ Nhà cấy: 1 nhà 11.000.000 VNĐ.
o Đầu tư máy móc là 2 lò hấp loại 3000 bịch: 22.000.000 VNĐ.
o Hệ thống phun sương: 2 máy: 10.000.000 VNĐ.
o Đầu tư thuê đất: thuê trong vòng 8 năm: 234.000.000 VNĐ.
o 3 năm đầu giá thuê đất: 2.500.000 VNĐ/ tháng.
o 4 năm sau giá thuê đất: 3.000.000 VNĐ/ tháng.
- Nguồn vốn đầu tư: 659.392.613 VNĐ.
1.4. Mục tiêu dự án
- Tạo ra sản phẩm organic uy tín, chất lượng cao
- Tối ưu hóa năng suất và hiệu quả kinh tế
- Tạo cơ hội việc làm và phát triển cộng đồng địa phương
- Mở rộng quan hệ ngoại thương với các nước trên thế giới, nâng cao vị thế
doanh nghiệp
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu và uy tín hàng đầu Việt Nam
- Bảo vệ môi trường và thúc đẩy phát triển bền vững
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VỊ TRÍ
Nấm kim châm, nấm bào ngư, nấm đùi gà là các loại nấm dễ trồng vì vậy chúng
ta chỉ cần lựa chọn một địa điểm thích hơp nên không cần chọn ở vị trí mặt tiền, ta
chỉ cần chọn nơi có đất ẩm tốt, thoáng mát.
Vì thế trang trại nấm sẽ được xây dựng ở ấp Thái Quang, xã Thái Trị, huyện
Vĩnh Hưng, tỉnh Long An là nơi tiềm năng để trồng nấm vì vùng đất ở đây là vùng
đất nông nghiệp, sở hữu nguồn đất có độ ẩm cao, giàu dinh dưỡng, thích hợp cho
việc trồng nhiều loại nấm. Nơi đây có vị trí giao thông thuận tiện, hệ thống đường
sá được đầu tư nâng cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật
liệu đầu vào và thành phẩm sau thu hoạch. Chi phí thuê đất và xây dựng nhà
xưởng tại đây tương đối thấp so với các khu vực khác, giúp tiết kiệm đáng kể chi
phí đầu tư ban đầu.
2.1. Mặt bằng
- Diện tích đất sử dụng phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp: 20.000 m2
- Nơi thoáng mát, sạch sẽ
Chủ trang
trại
- Năm thứ 4 tăng 10% năm thứ 3. Mỗi năm chúng ta tăng lương cho công
nhân một ít như thế chúng ta sẽ kích thích được công nhân ở lại. 4 năm đầu hoạt
động công ty vẫn chưa được ổn định cho lắm nên chỉ có thể tăng 10% tiền lương
để kích thích.
- Năm thứ 5 tăng 10% năm thứ 4. Khoảng 5 năm trở đi thì công ty đã đi vào
ổn định. Công nhân cũng có kinh nghiệm. Nên cũng phải tăng lương cho công
nhân để kích thích họ làm việc hăng say.
- Năm thứ 6 tăng 5% năm thứ 5. Nhưng nếu chúng ta tăng hoài như thế
chúng ta sẽ kích thích họ ở lại nhưng nó sẽ đem lại hậu quả sẽ bị lỗ vì chi phí tiền
lương quá cao.
- Năm thứ 7 tăng 5% năm thứ 5. Nhưng nếu chúng ta tăng hoài như thế
chúng ta sẽ kích thích họ ở lại nhưng nó sẽ đem lại hậu quả sẽ bị lỗ vì chi phí tiền
lương quá cao.
Trong năm cuối tăng 5%, vì những năm trước chúng ta đã tăng lên khá
nhiều. Tiền lương tăng lên phải phù hợp với tình hình hiện nay. Nếu (tăng tiền
lương lên nhiều quá sẽ bị lỗ).
Lưu ý:
Từ năm thứ 4 trở đi sản lượng nấm cũng đã tăng lên nhiều nên ta sẽ thuê thêm
công nhân để tiện cho việc sản xuất. Nếu như công nhân ít quá sẽ làm cho công
việc không được hiệu quả. Vả lại nếu không làm kịp thì chúng ta phải cho công
nhân tăng ca mà nếu như vậy thì sẽ tốn một khoảng chi phí nữa. Nên chúng ta sẽ
tăng số người lao động.
(TSCĐ bao gồm các khoản trong chi phí thiết bị sản xuất và chi phí xây
dựng. Tổng TSCĐ là 500.000.000đ, dự tính khấu hao đều trong 10 năm là
10%. Như vậy, đến cuối năm 7 thì giá trị thanh lý TSCĐ sẽ là 150.000.000
đồng).
9.1.2. Vốn lưu động
Căn cứ vào vào chi phí sản xuất và kế hoạch sản xuất hàng năm, tính toán
nhu cầu sử dụng vốn lưu động tối thiểu cần thiết để đảm bảo hoạt động của
trại nấm không bị trở ngại.
25
ĐVT: đồng
Hạng mục Mức đầu tư
Nguyên liệu trong kho (1 tháng) 32.000.000
Thành phần trong kho (1 tháng
tổng chi phí) 160.000.000
Dự phòng các khoản phải thu (4%
tổng doanh thu) 93.000.000
Tiền mặt (1 tháng quỹ lương) 55.000.000
Tổng cộng 340.000.000
Tổng vốn lưu động theo tính toán của dự án cần thiết là: 340.000.000
đồng.
9.1.3. Nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư: 840.000.000 đồng. Trong đó:
ĐVT: đồng
1. Vốn cố định 500.000.000
Vay 0
Vốn CSH 500.000.000
2. Vốn lưu động 340.000.000
Vay 0
Vốn CSH 340.000.000
Nguồn vốn sử dụng cho dự án là 100% vốn chủ sở hữu (vốn cố định & vốn lưu
động).
9.2. Phân tích tài chính của dự án
9.2.1. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất, giá bán, doanh thu
9.2.1.1. Sản lượng
• Năm thứ 1 và 2 là 50% công suất tiêu thụ. Vì 2 năm đầu tiên chúng ta chưa
có kinh nghiệm nhiều nên sản lượng chúng ta làm được chỉ được khoảng 1 nửa
công suất tiêu thụ (2 năm đầu dùng để thử nghiệm).
• Năm thứ 3 là 70% công suất tiêu thụ. Chúng ta có được một ít kinh nghiệm
nên sản lượng chúng ta đạt được khả quan hơn 2 năm đầu.
• Năm thứ 4 là 80% công suất tiêu thụ. Dần dần kinh nghiệm chúng ta ngày
càng tăng lên. Mỗi năm chúng ta làm được sản phẩm đạt hiệu quả hơn so với năm
26
trước.
• Năm thứ 5 là 90% công suất tiêu thụ.
• Năm thứ 6, 7 là 100% công suất tiêu thụ. Qua 5 năm chúng ta cũng tích luỹ
khá nhiều kinh nghiệm, với những kinh nghiệm đó chúng ta có đủ khả năng để sản
xuất ra sản phẩm đạt tuyệt đối yêu cầu, công suất mà chúng ta đặt ra.
9.2.1.2. Đơn giá
• Sản phẩm khi bán đi giá hàng năm tăng lên hoài người ta sẽ không mua
nữa. Để đảm bảo nhu cầu và tình hình thị trường chúng ta hiện nay. Trong khoảng
8 năm chúng ta có thể cho giá tăng 3 lần.
• 4 năm đầu ta giữ nguyên đơn giá. Vì mấy năm đầu chúng ta mới bước vào
nghề sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Ví dụ như là: tiềm kiếm khách hàng, đối thủ cạnh
tranh, tình hình thị trường, kinh nghiệm vì thế mà ta giữ nguyên mức giá để lôi
kéo, tìm kiếm khách hàng mối của chúng ta.
• Năm thứ 5,6,7 tăng 10%. Sau khi chúng ta đã có được một lượng khách
đáng kể, có được nơi tiêu thụ sản phẩm thì chúng ta có thể tăng mức giá lên.
• Giá bán tăng nhanh sẽ làm giảm sức cạnh tranh.
27
Bảng 10.1: Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất, giá bán và doanh thu trong 7 năm
ĐVT: nghìn đồng
L
oại
sản 20 20 20 20 20 20 20
Chỉ tiêu
phẩ 24 25 26 27 28 29 30
m
Số lượng (kg) 600 600 840 960 108 108 120
Nấm 0 0 0 0 00 00 00
kim Đơn giá
châm (1,000VNĐ/kg) 90 90 90 100 100 100 110
Doanh thu 540. 540. 756. 960. 1.08 1.08 1.32
(1,000VNĐ/kg) 000 000 000 000 0.000 0.000 0.000
Số lượng (kg) 160 160 224 256 288 288 320
Nấm 00 00 00 00 00 00 00
bào Đơn giá
ngư (1,000VNĐ/kg) 80 80 80 88 88 88 97
Doanh thu
(1,000VNĐ/kg) 1.28 1.28 1.79 2.25 2.53 2.53 3.10
0.000 0.000 2.000 2.800 4.400 4.400 4.000
Nấm đùi Số lượng (kg)
gà 100 100 140 160 180 180 200
00 00 00 00 00 00 00
Đơn giá
(1,000VNĐ/kg) 50 50 50 55 55 55 60,5
Doanh thu
(1,000VNĐ/kg) 500. 500. 700. 880. 990. 990. 1.21
25
000 000 000 000 000 000 0.000
1.85 2.32 2.32 3.24 4.09 4.60 4.60
TỔNG
6.000 0.000 0.000 8.000 2.800 4.400 4.400
26
9.2.2. Chi phí mua nguyên vật liệu
Với 10 nhà trồng 4000 bịch/nhà. Mỗi năm thu 3 đợt, vậy mỗi năm cần:
4000 bịch * 10 nhà * 3 đợt = 120000 bịch.
- Mùn cưa cao su, bã mía, rơm: (120000 bịch * 14 khối)/ 4000 bịch = 420 khối.
- Cám dinh dưỡng: (120000 bịch * 26 khối)/4000 bịch = 780 khối
- Củi: 120000 bịch/ 3000 (bịch/ khối) = 40 khối.
- Meo giống: 120000 bịch * 10g/ bịch = 1200000g = 1200kg
- Nút cổ: (120000 bịch * 1 kg)/ 600 bịch = 200 kg.
- Bịch: (120000 bịch * 1 kg)/ 190 bịch = 630 kg.
- Phân bón: (120000 bịch * 3kg)/ 4000 bịch/ nhà = 90kg.
9.2.2.1. Số lượng
• Năm 1, 2 giữ nguyên. Vì năm đầu chưa có nhiều kinh nghiệm nên ta cần một số lượng nguyên
vật liệu tương đối ít.
• Năm 3 tăng 30% năm 2. Dần dần sản xuất đã đi vào ổn định thì ta tăng số lượng nguyên vật liệu
lên để đáp ứng nhu cầu tạo ra sản phẩm.
• Năm 4 tăng 30% năm 3. Tương tự như vậy mỗi năm chúng ta tăng số lượng NVL lên để đáp
ứng nhu cầu tạo ra sản phẩm.
• Năm 5, 6 tăng 30% năm 4. Số lượng nguyên vật liệu tăng lên vì trong khoảng thời gian này
công suất đạt được cao hơn so voi cac năm trước.
• Năm 7 giảm 5% năm 6. Chúng ta có thể tận dụng những NVL còn tồn của những năm trước,
như thế chúng ta sẽ tiết kiệm được một khoảng chi phí. Thêm vào đó cơ sở vật chất bị xuống cấp. Nếu
chúng ta cứ tăng sản lượng nguyên vật liệu lên thì sẽ dẫn đến thừa nguyên liệu dùng cho sản xuất. Sẽ
làm cho chúng ta tiêu hao một khoảng chi phí đáng kể. Vì thế ta làm thế nào để cho cần một mức chi
phí phù hợp.
3 năm cuối ta giảm mỗi năm 5% (tức thay vì năm 5 giảm 5% so với năm 4, năm 6 giảm 5%
so với năm 5, năm 7 giảm 5% so với năm 6, thì năm 5,6 tăng 30% so với năm 4 và năm 7
giảm 5% so với năm 6) bởi vì chúng ta sẽ tận dụng nguyên vật liệu tồn kho của những năm
trước. Như thế chúng ta sẽ tiết kiệm được một khoảng chi phí đáng kể.
9.2.2.2. Đơn giá
• Năm 1, 2, 3, 4 giữ nguyên. Do chúng ta mới đầu tư sản xuất nguồn vốn chúng ta chưa có nhiều
và phải chi trả cho rất nhiều chi phí khác.
27
• Năm 5, 6 tăng 10% năm 4.
• Năm 7 tăng 10% năm 6.
Giá cả nguyên vật liệu tăng lên cùng với sợ phát triển của xã hội. Nhưng nó chỉ tăng ở một
mức nào đó mà thôi. Nếu chúng ta cho tăng lên nhiều quá sẽ làm tiêu hao một khoảng chi phí
khá lớn như thế dự án của chúng ta sẽ không thu được lợi nhuận nhiều. Thị trường biến động
từng ngày, vì thế cơ sở ứng xử tính giá phải linh hoạt cùng với thị trường nhưng nó sẽ dừng
lại ở một mức hợp lý.
Bảng 10: Chi phí nguyên vật liệu năm 2024 và 2025
Đơn giá
Nguyên liệu Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Mùn cưa cao su 420 143.000 60.060.000
Cám dinh dưỡng 780 70.000 54.600.000
Củi 40 150.000 6.000.000
Meo giống 1200 200.000 240.000.000
Nút gỗ 200 15.000 3.000.000
Bịch 630 34.000 21.420.000
Phân bón 90 10.000 900.000
TỔNG 385.980.000
Bảng 10: Chi phí nguyên vật liệu năm 2026
Đơn giá
Nguyên liệu Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Mùn cưa cao su 546 143.000 78.078.000
Cám dinh dưỡng 1014 70.000 70.980.000
Củi 52 150.000 7.800.000
Meo giống 1560 200.000 312.000.000
Nút gỗ 260 15.000 3.900.000
Bịch 819 34.000 27.846.000
Phân bón 117 10.000 1.170.000
TỔNG 501.774.000
Bảng 10: Chi phí nguyên vật liệu năm 2027
Đơn giá
Nguyên liệu Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Mùn cưa cao su 710 143.000 101.530.000
Cám dinh dưỡng 1318 70.000 92.260.000
Củi 68 150.000 10.200.000
Meo giống 2029 200.000 405.800.000
Nút gỗ 338 15.000 5.070.000
Bịch 1065 34.000 36.210.000
Phân bón 152 10.000 1.520.000
TỔNG 652.590.000
Bảng 10: Chi phí nguyên vật liệu năm 2028
28
Đơn giá
Nguyên liệu Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Mùn cưa cao su 923 157.300 145.187.900
Cám dinh dưỡng 1713 77.000 131.901.000
Củi 88 165.000 14.520.000
Meo giống 2638 220.000 580.360.000
Nút gỗ 439 16.500 7.243.500
Bịch 1385 37.400 51.799.000
Phân bón 198 11.000 2.178.000
TỔNG 933.189.400
Bảng 10: Chi phí nguyên vật liệu năm 2029
Đơn giá
Nguyên liệu Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Mùn cưa cao su 923 157.300 145.187.900
Cám dinh dưỡng 1713 77.000 131.901.000
Củi 88 165.000 14.520.000
Meo giống 2638 220.000 580.360.000
Nút gỗ 439 16.500 7.243.500
Bịch 1385 37.400 51.799.000
Phân bón 198 11.000 2.178.000
TỔNG 933.189.400
Bảng 10: Chi phí nguyên vật liệu năm 2030
Đơn giá
Nguyên liệu Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Mùn cưa cao su 877 173.030 151.747.310
Cám dinh dưỡng 1627 84.700 137.806.900
Củi 84 181.500 15.246.000
Meo giống 2506 242.000 606.452.000
Nút gỗ 417 18.150 7.568.550
Bịch 1316 41.140 54.140.240
Phân bón 188 12.100 2.274.800
TỔNG 975.235.800
9.2.3. Chi phí điện nước
Số lượng điện nước tăng tỷ lệ với số sản phẩm sản xuất.
9.2.3.1. Sản lượng
• Năm thứ 1 và 2 là 50% công suất tiêu thụ. Vì lúc đầu chưa có kinh nghiệm nên sản lượng đạt
được chỉ là 50% mà thôi.
• Năm thứ 3 là 70% công suất tiêu thụ.
• Năm thứ 4 là 80% công suất tiêu thụ.
• Năm thứ 5 là 90% công suất tiêu thụ.
• Năm thứ 6, 7 là 100% công suất tiêu thụ.
29
Dần dần ở các năm về sau, càng ngày sản lượng mới càng tăng lên phù hợp với quy trình
sản xuất nấm các loại.
9.2.3.2. Đơn giá
• Giá tiêu thụ điện được tính theo thông báo giá điện tại Quyết định số 648/2019/QĐ- BCT của
Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 20/03/2019 (được áp dụng từ ngày 20/03/2019). Giá điện sản xuất
ở 3 thời điểm (giờ bình thường, giờ thấp điểm và giờ cao điểm) và được tính trung bình khoảng
1.700đ/kw.
• Giá tiền nước được ước tính khoảng 4.000VNĐ/m3.
- 5 năm đầu giữ nguyên. Vì giá điện nước là do nhà nước quy định.
- 3 năm sau tăng 2%. Mấy năm mới tăng 1 lần nhưng chỉ ở mức vừa phải mà thôi.
Bảng 10.3: Chi phí điện nước
3 Chi phí
quản lý 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 70.000
trang trại
TỔNG HẾT
105.000 25.000 25.000 30.000 30.000 35.000 35.000 285.000
31
9.2.6. Tổng chi phí sản xuất
25
CP Tiền CP CP Khấu hao
Năm CP NVL CP Điện, nước CP khác TỔNG
lương Marketing Marketing TSCĐ
1.376.800.00
2024 385.980.000 1.100.000 7.596.000 1.100.000 105.000.000 50.000.000 1.927.576.000
0
1.376.800.00
2025 385.980.000 550.000 7.596.000 550.000 25.000.000 50.000.000 1.846.476.000
0
1.680.800.00
2026 501.774.000 750.000 10.634.000 750.000 25.000.000 50.000.000 2.269.708.000
0
1.851.400.00
2027 652.590.000 920.000 12.154.000 920.000 30.000.000 50.000.000 2.597.984.000
0
2.032.000.00
2028 933.189.400 1.090.000 13.673.000 1.090.000 30.000.000 50.000.000 3.061.042.400
0
2.193.700.00
2029 933.189.400 1.250.000 15.495.800 1.250.000 35.000.000 50.000.000 3.229.885.200
0
2.297.000.00
2030 975.235.800 1.290.000 15.495.800 1.290.000 35.000.000 50.000.000 3.375.311.600
0
25
- Thuế GTGT =10%* Doanh thu.
- Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận trước thuế - (thuế TNDN + thuế GTGT + thuế môn bài).
26
⇨ Ở đây thuế môn bài ta lấy mỗi năm là 1.000.000 đồng bởi vì số vốn chúng ta bỏ ra kinh doanh chỉ có 750.000.000 đồng.
(Theo quy định của Nhà nước, nếu như vốn đầu tư chúng ta dưới 5 tỷ thì chúng ta lấy thuế môn bài là 1.000.000 VNĐ. Nếu như
vốn đầu tư trên 10 tỷ thì thuế môn bài là 3.000.000 đồng).
Thuế GTGT: 10%
Thuế TNDN: 20%
Bảng: Báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT: đồng
Chỉ
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
tiêu
Doanh
2.320.000.000 2.320.000.000 3.248.000.000 4.092.800.000 4.604.400.000 4.604.400.000 5.634.000.000
thu
Tổng
1.927.576.000 1.846.476.000 2.269.708.000 2.597.984.000 3.061.042.400 3.229.885.200 3.375.311.600
CPSX
LN
trước 392.424.000 473.524.000 978.292.000 1.494.816.000 1.543.357.600 1.374.514.800 2.258.688.400
thuế
Thuế
232.000.000 232.000.000 324.800.000 409.280.000 460.440.000 460.440.000 563.400.000
GTGT
Thuế
78.484.800 94.704.800 195.658.400 298.963.200 308.671.520 274.902.960 451.737.680
TNDN
Thuế
môn 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
bài
LN 80.939.200 145.819.200 456.833.600 785.572.800 773.246.080 638.171.840 1.242.550.720
27
sau
thuế
28
9.3. Tính hiệu quả của dự án
9.3.1. Thời gian hoàn vốn
9.3.1.1. Lợi nhuận ròng
Bảng: Lợi nhuận ròng
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Doanh Tổng LN trước
thu CPSX thuế
2024 2,200,000, 2,227,245,9 -27,245,927
000 27
2025 3,080,000, 2,537,294,5 542,705,498
000 02
2026 3,520,000, 2,872,074,6 647,925,343
000 57
2027 4,356,000, 3,364,908,5 991,091,437
000 63
2028 4,840,000, 3,716,527,1 1,123,472,822
000 78
2029 4,840,000, 3,835,019,1 1,004,980,847
000 53
2030 5,324,000, 4,118,091,1 1,205,908,860
000 40
25
CHƯƠNG 10: QUẢN TRỊ RỦI RO
25
KHÍA
BIẾN CỐ KHẢ GIẢI PHÁP GIẢM
CẠNH GIẢI PHÁP NGĂN NGỪA
RỦI RO NĂNG THIỆT HẠI
RỦI RO
XẢY RA
Cần phải chuẩn bị trước 1 năm các loại giấy tờ trong quá trình
Chưa chuẩn chuẩn bị, đưa trại nấm đi vào vận hành như: Giấy Đăng Ký Kinh
bị kịp đầy >50% Doanh, Giấy chứng nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, iấy
đủ giấy tờ đăng ký tiêu chuẩn VietGAP, Giấy kiểm nghiệm hàm lượng chất
Pháp lý (Eurofins), Giấy tự công bố sản phẩm, ...
Phôi nấm, Tiêu hủy, đổi trả với
meo nấm Chọn những nơi bán meo uy tín, cho đổi trả lại miễn phí các nhà cung ứng khi
<50%
không chất bịt meo bị hư hỏng. nằm
lượng. trong điều khoản mua
bán của nhà cung ứng.
Giá meo nấm Xây dựng mối quan
>50%
tăng hệ
với nhà cung ứng
Thị trường Bán ra với giá cao
Giá đầu ra
<50% hơn
giảm
hoặc bằng so với giá
gốc
Giá nguyên Xây dựng mối quan
>50%
vật liệu tăng hệ
với nhà cung ứng
26
-Nguồn gốc nó đã được sử dụng vào mục đích chăn nuôi thì cần
Không tìm phải cải tạo đất thật là kỹ. Bình thường có thể chỉ cần xới đất tơi
hiểu nguồn >50% xốp 10cm, nhưng nếu biết trước đó nền đất này là nền chuồng
gốc đất gà thì ta phải xới sâu hơn nữa (15cm trở lên), đồng thời rải thêm
Kỹ thuật
nhiều lớp vôi hơn nữa (có thể 5 lớp vôi).
Nguyên liệu -Chọn những loại bông không có bị ướp hoặc phun các chất
<50% bảo quản. Sợi bông vụn không lẫn tạp chất, không có mùi mốc,
(bông thải,
không
27
CHƯƠNG 11: TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
13.1. WBS
13.4. Cơ sở hạ tầng
25
13.5. Cơ sở vật chất
Công cụ
dụng cụ
Hệ thống
Bao ni lông
phun sương
Dụng cụ hỗ
trợ
tìm thiết bị
Mua Lắp đặt
phù hợp
13.7. Tuyển dụng nhân sự
26
Tuyển dụng
nhân sự
Xác định
Tuyển dụng Đào tạo
nhu cầu
27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Tài chính – Marketing TP.HCM.
Giáo trình Quản trị bán hàng. Lưu hành nội bộ.
[2]. Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Tài chính – Marketing TP. HCM.
Slide bài giảng Bán hàng chuyên nghiệp 1 (ThS. Mai Thoại Diễm Phương) -
Trường Đại học Tài chính – Marketing.
[3]. Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Tài chính – Marketing TP.HCM.
Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực. Lưu hành nội bộ.
[4]. Comer, J. M. (2008). Quản trị bán hàng (L. T. H. Thương, & Ng. V. Quyên
dịch). NXB Hồng Đức.
[5]. Lê Đăng Lăng (2009). Kỹ năng & Quản trị bán hàng. TP.HCM: NXB Thống
kê.
[6]. Nguyễn Viết Lâm. (2008). Nghệ thuật bán hàng cá nhân. Hà Nội: NXB đại
học kinh tế quốc dân.
[7]. Phạm Thị Thu Phương. (2005). Bán hàng trong kỷ nguyên hợp tác &
Marketing trực tuyến (2nd Ed.). Hà Nội: NXB Khoa học kỹ thuật.
[8]. Trần Thị Hồng Diệp & cộng sự (2020) Tổng quan các phương pháp đánh giá
hiệu quả công việc của người lao động.
28