You are on page 1of 43

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

MỤC LỤC

Bài 1. Quản lý hành chính nhà nước

Phần 1. Lý luận chung về nhà nước

Phần 2. Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam

Bài 2. Những vấn đề cơ bản của quản lý hành chính nhà nước

Phần 1. Khái niệm về quản lý hành chính nhà nước

Phần 2. Tính chất của quản lý hành chính nhà nước

Phần 3. Nội dung, quy trình hoạt động quản lý hành chính nhà nước

Phần 4. Công cụ, hình thức, phương pháp quản lý hành chính nhà nước

Bài 3. Luật viên chức sửa đổi (năm 2020) (phần 1)

Phần 1. Cán bộ, công chức

Phần 2. Công vụ

Bài 4. Luật viên chức sửa đổi (năm 2020) (phần 2)

Phần 1. Khái niệm viên chức

Phần 2. Giải thích từ ngữ (luật viên chức)

Phần 3. Nghĩa vụ của viên chức

Phần 4. Quyền của viên chức

Phần 5. Tuyển dụng viên chức

Phần 6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bài 5. Quản lý nhà nước về ngành giáo dục - đào tạo (phần 1)

Phần 1. Những vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo

Phần 2. Bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục

Phần 3. Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục

Phần 4. Công tác quản lý trường học

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 1


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

Bài 6. Quản lý nhà nước về ngành giáo dục - đào tạo (phần 2)

Phần 1. Quy định của ngành đối với giáo viên phổ thông hạng II và III

Phần 2. Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học
sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông

Phần 3. Công tác thanh tra, kiểm tra giáo dục phổ thông

Bài 7. Chương trình giáo dục tổng thể

Phần 1. Mục tiêu

Phần 2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực

Phần 3. Kế hoạch giáo dục

Phần 4. Định hướng về nội dung giáo dục

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 2


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

BÀI 1. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

PHẦN 1. Lý luận chung về nhà nước

1.1. Quá trình hình thành

- Xã hội nguyên thủy chưa có giai cấp – chưa có nhà nước

- Lực lượng sản xuất phát triển → của cải dư thừa - chủ nô >< nô lệ —> nhà nước ra đời

1.2. Tính chất của nhà nước

- Tính giai cấp: Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị

- Tính xã hội: Nhà nước duy trì trật tự và ổn định xã hội

1.3. Đặc trưng nhà nước

- Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt

- Là bộ máy quyền lực nhà nước

- Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế

- Ban hành luật pháp có tính chất bắt buộc

- Nhà nước có chủ quyền quốc gia

1.4. Chức năng và các kiểu của nhà nước

1.4.1. Chức năng

- Từ góc độ quyền lực chính trị

+ Công cụ thống trị giai cấp

+ Quản lý hoạt động chung của XH

- Từ phạm vi tác động của quyền lực

+ Chức năng đối nội

+ Chức năng đối ngoại

1.4.2. Các kiểu nhà nước

- Nhà nước chủ nô

- Xã hội chủ nghĩa

- Phong kiến

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 3


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Tư sản

1.5. Hình thức nhà nước và chế độ chính trị

1.5.1. Hình thức nhà nước

- Chính thể quân chủ:

+ Chính thể quân chủ tuyệt đối

+ Chính thể quân chủ hạn chế

- Chính thể cộng hoà:

+ Cộng hoà dân chủ

+ Cộng hoà quý tộc

- Hình thức cấu trúc:

+ Nhà nước đơn nhất

+ Nhà nước liên bang

1.5.2. Chế độ chính trị: Dân chủ và Phản dân chủ

PHẦN 2. Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam

2.1. Khái lược hệ thống chính trị

2.1.1. Cơ cấu hệ thống chính trị

- Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng chính trị lãnh đạo nhà nước và xã hội

- Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là trung tâm quyền lực chính trị

- Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể nhân dân


2.1.2. Cơ chế vận hành

- Đảng lãnh đạo NN và toàn thể XH

- NN quản lý xã hội bằng pháp luật

- Nhân dân làm chủ xã hội bằng NN và các tổ chức, đoàn thể

2.2. Bản chất

2.2.1. Nhà nước pháp quyền

- Ban hành pháp luật, quản lý XH bằng pháp luật

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 4


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- NN yêu cầu mọi công dân, mọi tổ chức tuân thủ luật pháp

2.2.2. Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân

- Bản chất giai cấp công nhân thể hiện bằng toàn bộ hoạt động của nhà nước

- Lợi ích giai cấp công nhân, nhân dân lao động, dân tộc là thống nhất

- Nhà nước hoạt động theo đường lối của Đảng Cộng sản (Đảng của công nhân)

2.2.3. Tính nhân dân

- Nhà nước của dân

- Quyền lực thực sự ở nơi dân

- Nhà nước thể hiện ý chí, nguyện vọng, lợi ích của nhân dân

2.2.4. Tính dân tộc

- Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc

- Có chính sách dân tộc đúng đắn

- Thực hiện đoàn kết các dân tộc, đoàn kết toàn dân

2.3. Quan điểm

Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân
Quan điểm 1 lấy liên minh giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức làm nền
tảng

a. Phân công:
Quyền lực NN là thống nhất có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện các quyền: Lập pháp, hành pháp, từ pháp
- Quốc hội thực thi quyền lập pháp
Quan điểm 2
- Chính phủ thực thi quyền hành pháp
- Tòa án ND tối cao Viện kiểm sát ND tối cao thực thi quyền tư pháp
b. Phối hợp:
Quốc hội - Chính phủ - Tòa án Viện KS - Bộ Tư pháp - Bộ Quốc phòng

Quan điểm 3 Tăng cường hơn nữa quản lý xã hội bằng pháp luật, theo pháp luật kết hợp

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 5


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

và sử dụng tốt giáo dục, thuyết phục và rèn luyện phẩm chất đạo đức

Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với NN


- Đảng lãnh đạo là yêu cầu khách quan
Quan điểm 4
- Đảng cầm quyền thông qua nhà nước để quản lý xã hội
- Đảng lãnh đạo nhà nước là một nguyên tắc ghi nhận trong hiến pháp

2.4. Nguyên tắc về tổ chức và hoạt động của nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam

2.4.1. Nguyên tắc nhân dân tham gia vào quản lý nhà nước, quản lý xã hội

- Công dân có quyền quản lý nhà nước, quản lý XH

- Công dân có quyền bầu cử, ứng cử Quốc hội, HĐND các cấp

- Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, cơ quan nhà
nước

2.4.2. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam

- Đảng lãnh đạo NN và XH thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ văn minh

- Giới thiệu Đảng viên ưu tủ để nhân dân lựa chọn vào Quốc hội và HĐND các cấp

- Xây dựng đường lối phù hợp của nhân dân

2.4.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ (quan trọng nhất)

- Quốc hội: Thiểu số phục tùng đa số

- Chính phủ: Đảm bảo sự lãnh đạo của tập thể và sự lãnh đạo của thủ tướng Chính phủ

- Tư pháp: Thực hiện đúng quan hệ giữa thẩm phán, hội thẩm trong tố tụng. Xác lập
quan hệ giữa các cấp xét xử, quan hệ giữa các cơ quan điều tra

2.4.4. Nguyên tắc pháp chế

- Pháp chế:

+ Hiện diện một hệ thống pháp luật cần và đủ để điều chỉnh các quan hệ xã hội

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 6


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

+ Pháp luật được thực hiện nghiêm minh trong cuộc sống, từ cơ quan nhà nước đến
từng công dân

- Thực hiện nguyên tắc pháp chế cần:

+ Nhà nước ban hành pháp luật kịp thời có hệ thống

+ Cơ quan nhà nước lập ra hoạt động trong khuôn khổ pháp luật

+ Cơ quan nhà nước tôn trọng hiến pháp, pháp luật

2.5. Cơ cấu bộ máy nhà nước CHXHCNVN

2.5.1. Quốc hội

- Địa vị, quyền hạn của Quốc hội:

+ Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân

+ Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước VN

+ Cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp

+ Quyết định chính sách đối nội, đối ngoại, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh
của quốc gia.

- Uỷ ban thường vụ Quốc hội:

+ Cơ quan thường trực của Quốc hội

+ Công bố, chủ trì bầu cử đại biểu Quốc hội

+ Giải thích hiến pháp, luật, pháp lệnh

+ Ra pháp lệnh

+ Giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân

+ Tổ chức trưng cầu dân ý

2.5.2. Chủ tịch nước

- Địa vị:

+ Đứng đầu nhà nước Việt Nam, do Quốc hội bầu ra

+ Theo nhiệm kỳ của Quốc hội

- Quyền hạn:

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 7


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

+ Công bố hiến pháp, luật, pháp lệnh

+ Chủ tịch hội đồng quốc phòng và an ninh

+ Đề nghị Quốc hội bầu, bãi nhiệm Phó chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ,
Chánh án tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

2.5.3. Chính phủ

- Địa vị: Cơ quan hành pháp cao nhất, gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, Bộ trường và
các thành viên.

- Quyền hạn: Kiến nghị lập pháp, kiến nghị lập quy, quản lý – điều hành toàn bộ công
việc của đất nước, hướng dẫn kiểm tra Hội đồng nhân dân các cấp.

2.5.4. Toà án ND và Viện Kiểm sát ND

2.5.4.1. Toà án nhân dân

- Cơ cấu: Tòa án nhân dân tối cao, tòa án nhân dân địa phương, tòa án quản sự, tòa án
khác theo luật định

- Nguyên tắc hoạt động: Tòa án tối cao là cơ quan xét xử các nhất. Khi xét xử, Thẩm phán
và Hội thẩm độc lập, tuân thủ theo pháp luật

2.5.4.2. Viện Kiểm sát ND

- Thực hiện chức năng công tố và kiểm soát hoạt động tư pháp (Kiểm sát điều tra, Kiểm
sát xét xử, Kiểm sát thi hành án, Kiểm sát thi hành án và cải tạo), đảm bảo cho pháp luật
được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất

- Nguyên tắc hoạt động: Hoạt động chặt chẽ theo nguyên tắc chế độ thủ trưởng

2.5.5. HĐND và ủy ban nhân dân


2.5.5.1. Hội đồng nhân dân

- Cơ quan quyền lực của nhà nước tại địa phương, đại diện cho nhân dân

- Nhân dân địa phương bầu ra, thành lập ở các đơn vị hành chính tỉnh (thành phố), huyện
(quận), xã (phường)

- Hoạt động dưới sự hướng dẫn, giám sát của Quốc hội, chịu sự kiểm tra của Chính phủ

2.5.5.2. Uỷ ban nhân dân

- Có chức năng quản lý của nhà nước tại địa phương, do Hội đồng nhân dân bầu ra

- Cơ quan hành chính nhà nước quản lý mọi mặt đời sống xã hội tại địa phương

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 8


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 9


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

PHẦN 1. Khái niệm về quản lý hành chính nhà nước

1.1. Khái niệm quản lý

- Sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lẫn đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều
hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hưởng đến mục đích hoạt
động chung và phù hợp với quy luật khách quan

1.2. Khái niệm quản lý nhà nước

- Sự chỉ huy, điều hành để thực thi quyền lực nhà nước, do tất cả các cơ quan nhà nước
(lập pháp, hành pháp, tư pháp) tiến hành để tổ chức và điều chỉnh các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động của công dân

1.3. Khái niệm hành chính nhà nước:

- Hoạt động quản lý nhà nước, trong đó cơ quan quyền lực nhà nước tác động lên các đối
tượng quản lý (cơ quan, tổ chức, cá nhân) trong lĩnh vực hành pháp nhằm thực hiện
chức năng đối nội và đối ngoại.

1.4. Nền hành chính nhà nước:

- Hệ thống thể chế xã hội

- Cơ cấu tổ chức, vận hành

- Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

1.5. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước

- Hoạt động thực thi quyền hành pháp, là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng
quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của công dân do
các cơ quan trong hệ thống Chính phủ từ Trung ương đến cơ sở tiến hành, để thực
hiện những chức năng và nhiệm vụ của nhà nước, phát triển các mối quan hệ xã hội, duy
trì trật tự xã hội, thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của nhân dân

PHẦN 2. Tính chất của quản lý hành chính nhà nước

2.1. Tính lệ thuộc vào chính trị

- Nhà nước do một Đảng lãnh đạo. Bản chất nhà nước là bản chất Đảng cầm quyền

+ Nhiệm vụ chính trị định hướng cho sự phát triển XH: Đảng vạch đường lối, chủ
trương

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 10


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

+ Nhiệm vụ hành chính thực hiện nhiệm vụ chính trị: NN thể chế hóa đường lối
của Đảng thành văn bản pháp luật để quản lý

2.2. Tính pháp quyền: Hành chính mang tính cưỡng chế. Các tổ chức xã hội, cơ quan nhà
nước và công dân phải tuân thủ mệnh lệnh hành chính

2.3. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ

- Hành chính thông suốt từ Trung ương → địa phương

+ Cả nước phục tùng Chính phủ

+ Địa phương phục tùng Trung ương

+ Cấp dưới phục tùng cấp trên

2.4. Tính thường xuyên, ổn định và thích nghi

- Liên tục tránh gián đoạn (vì phục vụ nhân dân hàng ngày)

- Đội ngũ cán bộ, công chức ổn định, có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu

- Thích ứng với sự thay đổi của môi trường tự nhiên, xã hội

2.5. Tính chuyên môn hóa, nghiệp vụ cao

- Là nghiệp vụ của một nhà nước, hành chính phải khoa học, văn minh, hiện tại

- Nghề tổng hợp, phức tạp, sáng tạo nhất

- Cán bộ, công chức phải có chuyên môn sâu, kiến thức rộng

2.6. Tính không vụ lợi

- Hành chính nhà nước phục vụ lợi ích công, lợi ích công dân

- Không theo đuổi mục tiêu danh lợi

- Cán bộ công chức: cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư

PHẦN 3. Nội dung, quy trình hoạt động quản lý hành chính nhà nước

3.1. Nội dung hoạt động quản lý hành chính nhà nước

- Kinh tế, văn hóa xã hội

- An ninh - quốc phòng

- Ngoại giao

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 11


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Ngân hàng, tài chính ngân sách, kế toán

- KH công nghệ, tài nguyên, môi trường

- Nguồn nhân lực

- Công tác tổ chức bộ máy hành chính

- Công nghệ tin học trong quản lý hành chính

3.2. Quy trình của hoạt động quản lý hành chính

- Lập kế hoạch

- Tổ chức bộ máy hành chính

- Bố trí nhân sự

- Ra quyết định hành chính

- Điều hòa phối hợp

- Lập ngân sách

- Kiểm tra, tổng kết đánh giá

PHẦN 4. Công cụ, hình thức, phương pháp quản lý hành chính nhà nước

4.1. Các công cụ hành chính nhà nước

4.1.1. Công sở

- Là trụ sở làm việc của cơ quan hành chính

- Nơi lãnh đạo công chức và nhân viên thực thi công vụ, giao tiếp, xử lí, giải quyết công
việc hành chính

4.1.2. Công vụ và công chức

- Công vụ: Một dạng lao động của những người làm trong cơ quan hành chính nhà nước

- Công chức, viên chức: Người thực hiện công vụ, được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm

4.1.3. Công sản

- Ngân sách, vốn, khởi phí các điều kiện - phương tiện vật chất để cơ quan hành chính có
thể hoạt động

4.1.4. Quyết định quản lý hành chính nhà nước

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 12


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Mọi đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh phải tuân theo

- Biểu thị ý chí của nhà nước mang tính mệnh lệnh đơn phương của quyền hành pháp

- Là phương tiện đặc quyền

4.2. Hình thức quản lý hành chính nhà nước

4.2.1. Ra văn bản pháp quy, quy phạm pháp luật hành chính

- Ra quyết định chủ yếu bằng chữ viết. Hình thức này có tính pháp lý nhất. Khách thể
quản lý có căn cứ, dễ thực hiện đúng. Có văn bản tường minh để chủ thể quản lý kiểm
tra.

4.2.2. Hội nghị

- Hình thức để tập thể lãnh đạo ra quyết định

- Bàn bạc vấn đề liên quan nhiều bộ phận trong một cơ quan nhằm giúp đỡ nhau (cần có
nghị quyết hội nghị)

- Truyền đạt thông tin, tuyên truyền, giải thích

- Tổ chức HN khoa học

4 2.3. Hoạt động hành chính điều hành bằng các phương tiện kỹ thuật hiện đại

- Dùng máy móc, kỹ thuật hiện đại thay thế lao động chân tay và lao động trí óc cho hoạt
động hành chính

- Chủ yếu dùng công nghệ thông tin trong tác nghiệp hành chính

4.3. Phương pháp quản lý hành chính

4.3.1. Các phương pháp khoa học khác được cơ quan hành chính nhà nước dùng trong
công tác quản lý của mình

- PP kế hoạch hóa

- PP thống kê

- PP toán học hóa

- PP tâm lý – xã hội học

- PP sinh lí học

4.3.2. Phương pháp của quản lý hành chính

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 13


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

4.3.2.1. Giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức

- Định nghĩa: Là cách thức tác động của nhà quản lý đối với người bị quản lý nhằm biến
những yêu cầu của các cấp quản lý thành nghĩa vụ tự giác bên trong, thành nhu cầu
của người bị quản lý.

- Vận dụng phương pháp này, cán bộ quản lý cần:

+ Uy tín cao, chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, mẫu mực

+ Ứng xử linh hoạt, có khả năng thuyết phục, hiểu rõ đặc điểm tâm lý người dưới
quyền

+ Xây dựng tạo thể cơ quan đoàn kết nhất trí, dư luận lành mạnh

- Ưu điểm:

+ Phát huy tiềm năng, nội lực của cá nhân và tập thể

+ Đem lại hiệu quả cao trong hoạt động tổ chức

- Nhược điểm:

+ Lạm dụng → hội họp tràn lan

+ Hiệu quả phần lớn phụ thuộc vào nghệ thuật của người quản lý

4.3.2.2. Phương pháp kinh tế

- Định nghĩa: Chủ thể quản lý nhà nước tác động gián tiếp tới người quản lý bằng cơ chế
kích thích lao động thông qua lợi ích vật chất để họ tích cực tham gia công việc chung
và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

- Lưu ý:

+ Kết hợp đúng ba lợi ích: lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích người lao động
lợi ích người lao động là động lực trực tiếp, lợi ích nhà nước là tối cao

+ Làm giỏi, hiệu quả cao → thưởng

+ Làm sai, hiệu quả thấp → phạt

- Điều kiện vận dụng:

+ Xây dựng định mức lao động hợp lý

+ Trình độ tự quản, tự điều khiển cao

+ Thưởng đi đôi với phạt

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 14


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Ưu điểm:

+ Giảm tối đa việc ban hành mệnh lệnh, chỉ thị

+ Phát huy tính sáng tạo, nâng cao tự giác – độc lập của mỗi người

+ Nhanh chóng tạo động cơ mạnh cho hoạt động của mỗi cá nhân

- Nhược điểm:

+ Lạm dụng dẫn đến khuynh hướng tư lợi cá nhân

+ Dễ nảy sinh tư tưởng: Có lợi sẽ làm, không có lợi thì không làm

4.3.2.3. Phương pháp tổ chức

- Đưa con người vào khuôn khổ, kỷ luật, kỷ cương

- Phải có quy chế, nội quy của cơ quan. Cương quyết thực hiện. Nghiêm túc kiểm tra và
xử lý kết quả

- Thực hiện tốt→trách nhiệm, kỷ luật giữ vững → đoàn kết nội bộ bảo đảm → hiệu quả
công việc cao

4.3.2.4. Phương pháp hành chính

- Định nghĩa: Phương pháp tác động trực tiếp của chủ thể quản lý hành chính nhà nước
lên các khách thể bằng mệnh lệnh hành chính dứt khoát, bắt buộc. Mệnh lệnh này có
tính đơn phương thuộc chủ thể quản lý và tính chấp hành vô điều kiện của khách thể
quản lý

- Cán bộ quản lý cần:

+ Có đầy đủ, nắm vững nội dung văn bản pháp quy của cấp trên

+ Phổ biến kịp thời văn bản, chỉ thị tới người thực hiện

+ Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các văn bản, chỉ thị, kịp thời điều chỉnh
khi cần thiết

- Ưu điểm: Đảm bảo tính linh hoạt, kịp thời của các văn bản, chỉ thị, quyết định của
người quản lý

- Nhược điểm:

+ Áp đặt các văn bản, quyết định làm người bị quản lý bị động

+ Lạm dụng dễ dẫn đến tình trạng quan liêu, mệnh lệnh

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 15


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

BÀI 3: LUẬT VIÊN CHỨC SỬA ĐỔI (NĂM 2020) (PHẦN 1)

PHẦN 1. Cán bộ, công chức

1.1. Cán bộ

- Đối tượng 1: Những người do bầu cử để đảm nhiệm các chức vụ theo nhiệm kì trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội

- Đối tượng 2: Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ thường
xuyên làm việc trong tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị xã hội

1.2. Công chức

- Là công dân Việt nam, cư trú thường xuyên tại VN

- Được tuyển dụng hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên phân loại theo trình độ,
ngành chuyên môn

- Được xếp vào một ngạch hành chính sự nghiệp trong các cơ quan nhà nước

- Trong biên chế nhà nước

- Hưởng lương từ ngân sách nhà nước

1.3. Phân loại công chức

- Loại A: Có trình độ đào tạo chuyên môn từ bậc đại học trở lên

- Loại B: Có trình độ chuyên môn đào tạo ở bậc trung học chuyên nghiệp, cao đẳng

- Loại C: Có trình độ chuyên môn đào tạo ở bậc sơ cấp

- Loại D: Có trình độ chuyên môn dưới bậc sơ cấp

1.4. Nghĩa vụ của cán bộ công chức

- Trung thành với nhà nước cộng hòa XHCN Việt nam, bảo vệ sự an toàn, danh dự và lợi
ích quốc gia

- Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Đảng, nhà nước, thi hành nhiệm vụ công vụ theo quy định của pháp luật

- Tận tụy phục vụ nhân dân, tôn trọng nhân dân

- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tham gia sinh hoạt với công đồng dân cư nơi cư trú, lắng
nghe ý kiến, chịu sự giám sát của nhân dân

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 16


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Có nếp sống lành mạnh: trung thực, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, không quản
liêu, hách dịch, cửa quyền tham nhũng

- Có ý thức tổ chức kỷ luật trách nhiệm trong công tác, thực hiện nghiêm chỉnh nội quy cơ
quan, giữ gìn bảo vệ của công…

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, chủ động, sáng tạo, phối hợp trong công tác,
nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ, công vụ được giao

- Chấp hành sự điều động, phân công công tác của cơ quan tổ chức có thẩm quyền

1.5. Khen thưởng, kỷ luật công chức

1.5.1. Khen thưởng

- Giấy khen

- Bằng khen

- Danh hiệu vinh dự nhà nước

- Huy chương

- Huân chương

1.5.2. Kỷ luật

- Khiển trách

- Cảnh cáo

- Hạ bậc lương

- Hạ ngạch

- Cách chức

- Buộc thôi việc

PHẦN 2. Công vụ

2.1. Nội dung công vụ

- Nội dung 1: Quản lý tài sản công và ngân sách nhà nước

- Nội dung 2: Thi hành luật pháp, đưa pháp luật vào đời sống xã hội, đảm bảo kỷ cương

- Nội dung 3: Quản lý nhà nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 17


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

2.2. Nguyên tắc của công vụ: là những quan điểm, tư tưởng, quy định chung nhất nhằm thực
hiện có hiệu quả việc quản lý nhà nước

- NT phục vụ nhân dân vô điều kiện: Công chức khi thực thi công vụ, phải chịu sự kiểm
tra của nhân dân và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- NT tập trung dân chủ:

+ Cơ quan Trung ương tham khảo ý kiến cơ quan NN ở địa phương để phủ hợp
thực tế

+ Phân cấp quản lý thống nhất từ Trung ương

- NT pháp chế: Cán bộ quản lý thực hiện đúng thẩm quyền. Cán bộ công chức không lạm
dụng quyền lực gây sách nhiễu với dân, không nhận hối lộ, tham nhũng hay vi phạm
pháp luật.

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 18


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

BÀI 4: LUẬT VIÊN CHỨC SỬA ĐỔI (NĂM 2020) (PHẦN 2)


PHẦN 1. Khái niệm viên chức

- Viên chức là công dân Việt nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại sự
nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật

PHẦN 2. Giải thích từ ngữ (luật viên chức)

- Viên chức quản lý: Người được bổ nhiệm giữ chức vụ QL có thời hạn, chịu trách nhiệm
điều hành, tổ chức thực hiện một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, không
phải là CC, hưởng phụ cấp QL

- Tuyển dụng: Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào
làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập

- Hợp đồng: Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người được tuyển dụng làm VC với
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương. chế độ đãi ngộ,
điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ mỗi bên

- Đạo đức nghề nghiệp: Là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù
của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định

- Quy tắc ứng xử: Là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và
trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù
công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc
chấp hành

PHẦN 3. Nghĩa vụ của viên chức

3.1. Nghĩa vụ chung

- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước

- Có nếp sống lành mạnh, trung thực. cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

- Có tổ chức, kỷ luật, trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp, thực hiện đúng quy chế
đơn vị

- Bảo vệ bí mật NN, của công, sử dụng hiệu quả tiết kiệm tài sản được giao

- Tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp. Thực hiện quy tắc ứng xử VC

3.2. Nghĩa vụ trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức

- Thực hiện nhiệm vụ được giao bảo đảm về thời gian và chất lượng

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 19


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ

- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ

- Khi phục vụ nhân dân viên chức cần có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân; Có tinh thần
hợp tác, tác phong khiêm tốn; Không hách dịch, phiền hà nhân dân; Chấp hành quy định
về đạo đức nghề nghiệp

- Chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp

- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định

3.3. Nghĩa vụ của viên chức quản lý

- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị theo củng chức trách, thẩm quyền
được giao

- Thực hiện dân thủ, giữ gìn đoàn kết, đạo đức nghề nghiệp trong đơn vị được giao QL

- Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp của viên chức thuộc quyền
QL

- Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài chính trong
đơn vị được QL

- Thực hiện biện pháp phòng chống tham nhũng, tiết kiệm trong đơn vị được giao QL

PHẦN 4. Quyền của viên chức

- Quyền hoạt động nghề nghiệp

- Quyền về tiền lương và các chế độ về tiền lương

- Quyền nghỉ ngơi

- Các quyền khác của viên chức

- Quyền hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định

PHẦN 5. Tuyển dụng viên chức

5.1. Tiêu chí tuyển dụng viên chức

Người có đầy đủ các điều kiện, không phân biệt nam nữ, tín ngưỡng, tôn giáo:

- Có quốc tịch VN, cư trú tại VN

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 20


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Đáp ứng các yêu cầu khác theo yêu cầu vị trí việc làm

- Đủ sức khỏe

- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, hành nghề phù hợp với việc làm

- Đủ 18 tuổi trở lên (nghệ thuật - tuổi thấp hơn)

- Có đơn đăng ký dự tuyển

- Có lý lịch rõ ràng

5.2. Nguyên tắc tuyển dụng viên chức

- Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan

- Bảo đảm tính cạnh tranh

- Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu đơn vị

- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

- Ưu tiên người có tài năng và thuộc diện chính sách

PHẦN 6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

6.1. Đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên
chức trong các trường hợp sau:

a. Viên chức có 02 năm liên tiếp bị phân loại đánh giá ở mức đề kháng hoàn thành nhiệm
vụ;

b. Viên chức bị buộc thôi việc theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 và khoản 1 Điều
57 của Luật này;

c. Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc không xác định thời hạn bị ốm đau đã điều
trị 12 tháng liên tục, viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác định thời hạn bị ốm
đau đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục. Khi sức khỏe của
viên chức bình phục thi được xem xét để ký kết tiếp hợp đồng làm việc;

d. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của Chính
phủ làm cho đơn vị sự nghiệp công lập buộc phải thu theo quy mô, khiến vị trí việc làm
mà viên chức đang đảm nhận không còn

e. Khi đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 21


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

6.2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công không được đơn phương chấm dứt hợp đồng
làm việc với viên chức trong các trường hợp sau:

a. Viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn, đang điều trị bệnh nghề nghiệp theo quyết định của
cơ sở chữa bệnh, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

b. Viên chức đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cho phép;

c. Viên chức nữ đang trong thời gian có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ
trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hoạt động.

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 22


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

BÀI 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO (PHẦN 1)

PHẦN 1. Những vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo

1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo

- Khái niệm: Là việc nhà nước thực hiện quyền lực công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ
các hoạt động giáo dục và đào tạo trong phạm vi toàn xã hội nhằm thực hiện mục tiêu
giáo dục của nhà nước

- Phân tích:

+ Chủ thể QL nhà nước về GD: Bộ máy quản lý GD từ cấp Trung ương đến địa
phương

+ Đối tượng QL nhà nước về GD: Hệ thống GD quốc dân & Mọi hoạt động GD -
ĐT trong cả nước

+ Mục tiêu QL nhà nước và GD: Bảo đảm trật tự kỷ cương trong các hoạt động
GD&ĐT) thực hiện mục tiêu GD

1.2. Tính chất, đặc điểm và nguyên tắc quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo

1.2.1. Tính chất

- Tính lệ thuộc chính trị: Tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng và nhà nước

- Tính xã hội: QLNN về giáo dục gắn giáo dục với sự phát triển kinh tế xã hội, huy động
xã hội hóa giáo dục

- Tính pháp quyền: QLNN về giáo dục phải tuân thủ hành lang pháp li mà nhà nước đã
quy định cho hoạt động giáo dục

- Tính chuyên môn nghiệp vụ: Tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức phải đạt yêu cầu
về ngạch, chức danh đã qui định

- Tính hiệu quả: Chất lượng, hiệu quả, kỷ cương trong giáo dục là thước đo uy tín của cơ
quan giáo dục, quản lý giáo dục

1.2.2. Đặc điểm của QLNN về giáo dục - đào tạo

1.2.2.1. Kết hợp quản lý hành chính và quản lý chuyên môn trong hoạt động GD

- Nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước: Triển khai các chức năng, nhiệm vụ do NN ủy
quyền để điều hành, điều chỉnh các hoạt động GD > Đảm bảo các quy chế giáo dục.

+ Đảm bảo môi trường GD

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 23


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

+ Đảm bảo điều kiện GD

+ Đảm bảo trật tự kỷ cương GD

- Nguyên tắc hành chính giáo dục (quản lý GD): Quản lý chuyên môn > Đảm bảo trật tự
kỷ cương sư phạm

1.2.2.3. Kết hợp nhà nước – xã hội trong quá trình triển khai quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo

- Giáo dục – đào tạo là hoạt động mang tính xã hội cao, do vậy Đảng nhấn mạnh tư tưởng:
giáo dục – đào tạo là sự nghiệp của nhà - nước và toàn dân

1.2.3. Nguyên tắc của QLNN về giáo dục - đào tạo

1.2.3.1. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của đảng trong quản lý giáo dục

- Sự lãnh đạo của Đảng tuyệt đối ở mọi cấp giáo dục

- Người đứng đầu cơ quan quản lý giáo dục ở các cấp tôn trọng lãnh đạo của tổ chức cơ sở
Đảng

- Các cấp quản lý khi đánh giá ảnh hưởng của chủ trương, đường lối phải đứng vững trên
quan điểm của Đảng

- Mọi chủ thể quản lý giáo dục phải nắm vững, quán triệt quan điểm của Đảng về giáo dục

1.2.3.2. Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý giáo dục

- Tập trung:

+ Thống nhất quản lý từ một trung tâm

+ Có chỉ huy, điều phối dẫn đến có phục tùng

+ Có bộ chỉ huy lãnh đạo

+ Có lề lối làm việc hợp lý

+ Thực hiện chế độ một thủ trưởng ở tất cả các đơn vị, các cấp

- Dân chủ:

+ Rõ ràng về phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn của các cấp

+ Đề cao tự chủ, tự chịu trách nhiệm ở các cấp

+ Chấp nhận đấu tranh, chấp nhận liên kết

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 24


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

+ Đảm bảo “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”

+ Giảm bớt họp hành, tiết kiệm thời gian

1.2.3.3. Nguyên tắc pháp chế

- Cơ quan QL giáo dục là một hệ thống có tổ chức, có quyền hạn, thẩm quyền được thể
chế hóa bằng các văn bản pháp quy để QL giáo dục

- Cơ quan QL giáo dục phải có tư cách pháp nhân công quyền để thực thi quyền hành
pháp trong việc QL giáo dục bằng pháp luật

- Yêu cầu các cơ quan QL giáo dục, mọi chủ thể QL giáo dục phải hoạt động theo đúng
quy định của pháp luật, chống lạm quyền

- Cán bộ, giáo viên phải thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp, quy phạm của ngành, xử lí
nghiêm minh với các trường hợp vi phạm

1.2.3.4. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ

- Nguyên tắc phát huy cao độ vai trò chủ động sáng tạo của địa phương nhưng vẫn đảm
bảo vai trò quản lý của ngành

- Quản lý ngành có vai trò thống nhất trong cả nước về mục tiêu, nội dung GD thông qua
chương trình, sách giáo khoa

- Quản lý địa phương có trách nhiệm đảm bảo yêu cầu của ngành phù hợp với hoàn cảnh
riêng của địa phương

1.2.3.5. Nguyên tắc khoa học

- Hoạt động quản lý giáo dục mang tính tổng hợp cao, trên sự phát triển của lã luận quản
lý và tổng kết kinh nghiệm quản lý

- Cán bộ quản lý cần vận dụng tốt các quy luật giáo dục

- Hiểu sâu sắc đối tượng quân lý, hiểu tường tận tính chất, hoạt động giáo dục. Nắm vững
đặc điểm tâm sinh lý của giáo viên, nhân viên, học sinh

- Chủ thể quản lý và khách thể quản lý làm việc khoa học

1.2.3.6. Nguyên tắc hiệu quả, thiết thực và cụ thể

- Hiệu quả thể hiện: đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất

- Thực hiện mục tiêu quản lý theo cách tiết kiệm và sử dụng sức lao động, vật chất hợp lý
nhất

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 25


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Sử dụng thành tựu khoa học công nghệ vào hoạt động quản lý để nâng cao chất lượng
quản lý

- Giáo dục là hoạt động đặc biệt vì vậy quản lý giáo dục phải cụ thể, thiết thực

1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục

- Hoạch định chính sách cho giáo dục và đào tạo

- Thực hiện quyền hành pháp trong quản lý giáo dục

- Thanh tra, kiểm soát nhằm thiết lập kỷ cương pháp luật trong ngành giáo dục

- Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục

- Huy động và quản lý các nguồn lực

PHẦN 2. Bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục

2.1. Khái niệm về cơ cấu tổ chức quản lý

- Tập hợp các bộ phận đơn vị hay cá nhân có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được
chuyên môn hóa, có chức năng và quyền hạn nhất định, được bố trí theo những cấp khác
nhau nhằm thực hiện chức năng quản lý

2.2. Các kiểu tổ chức cơ cấu quản lý

2.2.1. Cơ cấu trực tuyến

- Chỉ mối quan hệ cấp trên và cấp dưới


- Thủ trưởng thực hiện chức năng quản lý và chịu trách nhiệm trước mọi hoạt động cấp
dưới
- Người thừa hành chỉ nhận nhiệm vụ và chịu trách nhiệm với một cấp trên trực tiếp

2.2.2. Cơ cấu chức năng

- Thủ trưởng ủy quyền trực tiếp cho các khối chức năng được ra quyết định và trực tiếp
giải quyết các công việc đến chức năng do mình đảm nhiệm cấp cơ sở đồng thời chịu sự
chỉ đạo của người lãnh đạo trực tiếp và người lãnh đạo khối chức năng.

2.2.3. Cơ cấu trực tuyến tham mưu

- Cơ cấu này lấy cơ cấu trực tuyến làm nền tảng, thủ trưởng và những người lãnh đạo
được sự giúp đỡ của một bộ phận tham mưu tư vấn. Thủ trưởng vẫn toàn quyền quyết
định, ban tham mưu không có quyền quyết định.

2.2.4. Cơ cấu trực tuyến chức năng

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 26


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Nhiệm vụ, vai trò của các bộ phận chức năng chỉ là tham mưu tư vấn, đề xuất cho thủ
trưởng, mọi quyền quyết định vẫn vẫn thuộc về thủ trưởng.

2.2.5. Cơ cấu chương trình – mục tiêu

- Để thực hiện chương trình, đề án, dự án nhằm vào những mục tiêu nhất định trong thời
gian xác định, thủ trưởng hình thành các bộ phận đặc biệt để thực hiện. Khi chương trình
hay dự án hoàn thành thì các bộ phận tự giải thể.

2.3. Giới thiệu nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý

- Nguyên tắc tính phù hợp

- Nguyên tắc bảo đảm khả năng quản lý

- Nguyên tắc quyền hạn, trách nhiệm tương xứng nhau

- Nguyên tắc bảo đảm tính linh hoạt

2.4. Phương pháp xây dựng tổ chức quản lý

2.4.1. Phương pháp xây dựng theo mẫu

- Dựa trên mô hình cơ cấu tổ chức quản lý có sẵn trong thực tế (tương đối hoàn hảo) để
xây dựng mô hình lý tưởng

- Phân tích cơ cấu tổ chức hiện tại, so sánh tính đồng nhất về nhiệm vụ, kết quả quản lý,
đặc điểm về con người, lãnh thổ... với mô hình lý tưởng

- Cải tiến, điều chỉnh mô hình của đơn vị minh sát với mô hình lý tưởng

2.4.2. Phương pháp thử nghiệm và loại suy

- Làm thực nghiệm theo mô hình dự kiến ở các vùng điển hình: thành phố, đồng bằng,
miền núi…

- Từ kết quả thực nghiệm chọn ra một mô hình hợp lý

- Vận dụng mô hình đó theo đặc điểm của từng vùng

2.4.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp

- Phân loại nhiệm vụ quản lý (dựa vào văn bản pháp quy)

- Nhóm thành các nhóm nhiệm vụ phải giải quyết

- Từ nhóm nhiệm vụ xác định lại các bộ phận thiết kế, cơ cấu tầng bậc của cơ quan quản

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 27


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

PHẦN 3. Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục

- Chính phủ: Thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục Trình Quốc hội trước khi quyết
định chủ trương lớn về giáo dục. Báo cáo Quốc hội về thực hiện giáo dục và chi phí
ngân sách giáo dục

- Bộ GD: Chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về giáo dục…

- UBND các cấp: Thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục ở địa phương theo quy định
của Chính phủ

- Sở GD-ĐT: Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề

- Phòng GD: Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học,
giáo dục PTCS, giáo dục thường xuyên.

PHẦN 4. Công tác quản lý trường học

4.1. Khái niệm về quản lý trường học

- Quản lý trường học là hoạt động của cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt
động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác cũng như huy động tối đa
các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo

- Các cấp quản lý GD: Chính phủ, Sở giáo dục, Phòng giáo dục, cơ quan quản lý trực tiếp
trong trường học

- Các nguồn lực giáo dục: Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, cơ sở vật chất và trang
thiết bị, ngân sách giáo dục, các lực lượng giáo dục khác

4.2. Bộ máy quản lý trường học

- Ban giám hiệu: một hiệu trưởng, hai hoặc ba hiệu phó

- Các bộ phận chức năng: Tổ chuyên môn, các bộ phận giúp việc quản lý, các hội đồng tư
vấn

- Các tổ chức đoàn thể: Chi bộ Đảng, Đoàn thanh niên Cộng sản (Đội thiếu niên), Công
đoàn cơ sở

4.3. Nội dung quản lý trường học

- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị

- Quản lý nguồn tài chính

- Quản lý nhân lực: giáo viên, cán bộ nhân viên, học sinh

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 28


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Quản lý chuyên môn

- Quản lý học tập và rèn luyện của người học

- Chăm lo vật chất và tinh thần của giáo viên, nhân viên

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 29


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

BÀI 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO (PHẦN 2)
PHẦN 1. Quy định của ngành đối với giáo viên phổ thông hạng II và III

1.1. Nhiệm vụ

1.1.1. Giáo viên bộ môn

a. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà
trường do Bộ trưởng Bộ giáo dục quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo
dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn. chịu trách nhiệm
về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học ứng dụng

b. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương

c. Rèn luyện đạo đức học tập và văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao
chất lượng hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của
học sinh

d. Thực hiện điều lệ nhà trường, thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra,
đánh giả của Hiệu trường và các cấp quản lý giáo dục

e. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu
tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính
đáng của học sinh, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp tạo dựng môi trường độc lập và làm
việc dân chủ, thân thiện, hợp tác an toàn và lành mạnh

f. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh và Đoàn thanh
niên trong dạy học và giáo dục học sinh

g. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật

1.1.2. Giáo viên chủ nhiệm

a. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp
giáo dục đảm bảo tính khả thi và phù hợp với đặc điểm học sinh với hoàn cảnh và điều
kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.

b. Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng

c. Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên, các
tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ giảm sát việc học tập, rèn luyện, hướng
nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong
cộng đồng phát triển nhà trường

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 30


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

d. Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối học kì và cuối năm học; đề nghị khen
thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm
tra, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè; phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc
ghi số điểm và học bạ của học sinh

e. Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp đối với hiệu trưởng

1.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng

a. Có bằng tốt nghiệp đại học Sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên
ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm đối với giáo viên trung học phổ thông

b. Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/1/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt nam.

Đối với giáo viên dạy Ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014

c. Có trình độ tin học đạt chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT- BGDĐT ngày 11/03/2014 của Bộ thông tin và truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

1.3. Tiêu chuẩn chung về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a. Nắm được đường lối chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước, yêu cầu của ngành của địa phương về giáo dục trung học phổ thông

b. Thực hiện được chương trình, kế hoạch giáo dục trung học phổ thông

c. Biết vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lí lứa tuổi vào thực tiễn giáo
dục học sinh trung học phổ thông

d. Biết vận dụng kiến thức về kinh tế, văn hoá, xã hội trong tư vấn hướng nghiệp học sinh
trung học phổ thông

e. Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo
dục học sinh trung học phổ thông

f. Có khả năng vận dụng hoặc viết sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng

g. Có khả năng hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học kĩ thuật

1.4. Tiêu chuẩn về năng lực sư phạm

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 31


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

a. Năng lực dạy học

Xây dựng kế hoạch dạy học


Kế hoạch dạy học tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội
Tiêu chí 1 dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh
và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo
hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.

Đảm bảo kiến thức môn học: Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung
Tiêu chí 2 dạy học chính xác, hệ thống, hợp lí các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ
bản hiện đại và thực tiễn

Đảm bảo chương trình môn học


Tiêu chí 3 Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức và kĩ năng, thái độ được
quy định trong chương trình môn học

Vận dụng các phương pháp dạy học


Tiêu chí 4 Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ
động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học
sinh

Tiêu chí 5 Dạy học tích hợp và phân hoá

Tiêu chí 6 Phát triển chương trình môn học và chương trình nhà trường

Tiêu chí 7 Sử dụng các phương tiện dạy học

Xây dựng môi trường học tập


Tiêu chí 8 Tạo dựng môi trường học tập dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác. Thuận
lợi, an toàn và lành mạnh

Quản lý hồ sơ dạy học


Tiêu chí 9
Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định

Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Tiêu chí 10 KT, ĐG kết quả học tập của học sinh đảm bảo yêu cầu chính xác, toàn diện,
công bằng, khách quan, công khai, và phát triển tự đánh giá của học sinh. Sử
dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh việc dạy học

b. Năng lực giáo dục:

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 32


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục


Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội
Tiêu chí 1 dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học
sinh, phi hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hơn, công
tác với các lực lượng trong và ngoài nhà trường.

Giáo dục qua môn học


Tiêu chí 2 Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc
giảng dạy các môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt
động chính khóa và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng

Tiêu chí 3 Giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng

Tiêu chí 4 Giáo dục qua các hoạt động giáo dục trong cộng đồng như: lao động công
ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng

Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục
Tiêu chí 5 Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh
vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp với đối tượng và môi trường giáo
dục đáp ứng mục tiêu giáo dục đã đề ra

Tiêu chí 6 Phát triển chương trình môn học và chương trình nhà trường

PHẦN 2. Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung
học cơ sở, trung học phổ thông

2.1. Đánh giá hạnh kiểm

2.1.1. Loại tốt

a. Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp quy định về trật tự, an
Đàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực,
phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;

b. Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ
tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;

c. Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm
lo giúp đỡ gia đình;

d. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống,
trong học tập;

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 33


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

e. Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;

f. Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức tích cực
tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh;

g. Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung
môn Giáo dục công dân.

2.1.2. Loại khá

- Thực hiện được những quy định về “thái độ và hành vi đạo đức, ứng xử trong mối quan
hệ với thầy giáo, cô giáo, cán bộ, công nhân viên, với gia đình, bạn bè và quan hệ xã hội;
ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể
của lớp, của trường và của xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi
trường” nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa
chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

2.1.3. Loại trung bình

- Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định về “thái độ và hành vi đạo
đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, cán bộ, công nhân viên, với gia
đình, bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia
lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và của xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn
vệ sinh và bảo vệ môi trường” nhưng mức độ chưa nghiêm trọng, sau khi được nhắc
nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.

2.1.4. Loại yếu

a. Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy
định “ về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo,
cán bộ, công nhân viên, với gia đình, bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn
lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và
của xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường” Điều này, được
giáo dục nhưng chưa sửa chữa;

b. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà
trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;

c. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;

d. Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn
giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.

2.2. Đánh giá học lực

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 34


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

2.2.1. Số lần kiểm tra và cách cho điểm

- Số lần KTĐK (kiểm tra định kỳ) được quy định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả
kiểm dk tra các loại chủ đề tự chọn.

- Số lần KTTX: Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KT của từng môn học bao
gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn như sau:

a. Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần kiểm tra TX

b. Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít nhất 3 lần kiểm tra TX

c. Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần kiểm tra TX

2.2.2. Kết quả môn học ở mỗi học kỳ và cả năm học

- Kết quả tính bằng điểm:

+ Điểm trung bình môn học kỳ

ĐTB mhk = (TĐKTTX + ĐKTĐK x 2 + ĐKTHK x 3) : (số bài KTTX + số bài


KTĐK x 2 + 3)

+ Điểm trung bình môn cả năm: ĐTB môn = (ĐTB mhk1 + ĐTB mhk2 x 2) : 3
- Kết quả tính bằng nhận xét:

+ Xếp loại học kỳ:

● Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số lần kiểm tra theo quy định và 2/3 số bài kiểm
tra trở lên được đánh giá mức Đạt, trong đó có bài kiểm tra học kỳ.

● Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại

+ Xếp loại cả năm:

● Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học
kỳ II xếp loại Đ

● Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại
Đ, học kỳ II xếp loại CĐ

- Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ

PHẦN 3. Công tác thanh tra, kiểm tra giáo dục phổ thông

3.1. Thanh tra toàn diện nhà trường

3.1.1. Mục đích yêu cầu thanh tra toàn diện nhà trường

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 35


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Đánh giá toàn diện việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường trên cơ sở xem
xét đối chiếu với những quy định của Luật giáo dục và các văn bản pháp quy của Bộ
giáo dục và đào tạo về mục tiêu, kế hoạch, chương trình, nội dung và các quy định đảm
bảo chất lượng giáo dục

- Đánh giá đúng thực trạng tình hình hoạt động của nhà trường về việc thực hiện các quy
định của pháp luật, khẳng định những mặt đã làm được, phát huy ưu điểm, khắc phục
những yếu kém, đồng thời kiến nghị với các cấp quản lý giáo dục

- Các cấp quản lý đảm bảo mỗi năm học thanh tra toàn diện đảm bảo được kế hoạch và
chỉ tiêu thanh tra

3.1.2. Nội dung thanh tra toàn diện nhà trường gồm có năm nội dung

- Nội dung 1: Thực hiện kế hoạch giáo dục bao gồm những vấn đề sau:

+ Tuyển sinh và quản lý người học: Thực hiện chỉ tiêu, số lượng từng lớp, từng
khối

+ Tổ chức giảng dạy, học tập: Thực hiện kế hoạch dạy học, thực hiện quy chế
chuyên môn về kiểm tra thi cử, tốt nghiệp, xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng
chỉ

+ Hoạt động sư phạm của nhà giáo

+ Thực hiện kế hoạch giáo dục, đạo đức, thẩm mĩ thể chất, quốc phòng, lao động
hướng nghiệp, phổ cập giáo dục, hoạt động giáo dục, giảng dạy theo kế hoạch,
hoạt động ngoại khóa, xếp loại đánh giá học sinh.

- Nội dung thứ hai: Tổ chức nhà trường, bao gồm:

+ Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, theo định mức

+ Các phòng ban, hội đồng chức năng

+ Khoa, tổ chuyên môn, nghiệp vụ

+ Các tổ chức đoàn thể

- Nội dung thứ ba: Cơ sở vật chất, kỹ thuật, bao gồm:

+ Diện tích khuôn viên, cảnh quan

+ Số lượng phòng học, phòng thí nghiệm, phòng bộ môn, thư viện, phòng đa năng,
phòng y tế, khu bán trú, nội trú

+ Trang thiết bị dạy học, phương tiện làm việc.

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 36


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

+ Khu vực để xe, sân chơi, bãi tập, bể bơi.

- Nội dung thứ tư: Công tác quản lý của Hiệu trưởng bao gồm:

+ Quản lý kế hoạch giáo dục

+ Quản lý giáo viên, nhân viên, người học: Tuyển dụng, quản lý hồ sơ cán bộ, nhà
giáo, nhân viên, người học, việc bố trí, sử dụng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên

+ Tổ chức cho cán bộ, nhà giáo, nhân viên người học tham gia các hoạt động xã hội

+ Thực hiện chế độ chính sách đối với nhà giáo và người học

+ Quản lý hành chính, tài chính, công sản, hồ sơ, sổ sách thu chi sử dụng nguồn tài
chính, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật

- Nội dung thứ năm: Tự đánh giá chất lượng giáo dục và kết quả kiểm định chất lượng
giáo dục của cơ quan thẩm định

3.1.3. Các bước thanh tra toàn diện nhà trường

Công tác thanh tra toàn diện nhà trường được tiến hành theo quy trình ba bước:

- Bước 1: Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra toàn diện nhà trường:

+ Căn cứ vào kế hoạch thanh tra hằng năm, thủ trưởng cơ quan thanh tra, tổ chức
thanh tra, trưởng phòng giáo dục quận huyện ra quyết định thanh tra và thành lập
đoàn thanh tra toàn diện

+ Đoàn thanh tra có trưởng đoàn và 5 đến 15 thành viên

- Bước 2: Trình tự, thủ tục thanh tra

+ Tập hợp thông tin về đơn vị thanh tra

+ Thu thập các văn bản pháp quy liên quan của Bộ ban hành

+ Lập kế hoạch thanh tra: Xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, dự kiến thành
phần đoàn và thời gian tiến hành thanh tra, dự trù kinh phí

+ Họp đoàn thông báo quyết định thanh tra, phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên, xây dựng mẫu biên bản

+ Tiến hành thanh tra bao gồm : Công bố quyết định, thông báo kế hoạch thanh tra
với lãnh đạo đơn vị được thanh tra;; Nghe báo cáo của lãnh đạo đơn vị về tình
hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ từ đầu năm học đến thời điểm thanh tra; Chất
vấn, trao đổi của đoàn với lãnh đạo đơn vị; Xem xét hồ sơ chuyên môn, nghiệp
vụ, tổ chức đoàn thể, phòng ban chức năng; Xem xét hoạt động sư phạm của nhà

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 37


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

giáo; Hồ sơ chuyên môn dự giờ; Hội ý đoàn tổng hợp kết quả thanh tra của từng
bộ phận

- Bước 3: Thông báo kết quả thanh tra đến đơn vị được thanh tra cơ quan chủ quản và các
đơn vị có liên quan: Theo dõi việc thực hiện các kiến nghị của đoàn thanh tra

3.1.4. Tiêu chuẩn xếp loại từng nội dung thanh tra

a. Loại tốt: Thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ trong nội dung đã đạt tiêu chuẩn, định mức
đúng quy định do Bộ giáo dục ban hành

b. Loại khá: Thực hiện đầy đủ những nội dung đạt 80% các tiêu chuẩn, định mức do Bộ
giáo dục ban hành.

c. Loại đạt: Thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ trong nội dung đạt 50% các tiêu chuẩn
định mức đúng quy định do Bộ yêu cầu

d. Loại chưa đạt: Thực hiện chưa đầy đủ những nội dung theo các tiêu chuẩn theo tiêu
chuẩn định mức mà Bộ ban hành

3.1.5. Xếp loại với đơn vị đã được thanh tra

a. Tốt: Nội dung 1 và 4 xếp loại tốt. Nội dung 2 và 3 xếp loại khá

b. Khá: Nội dung 1 và 4 xếp loại khá trở lên. Nội dung 2 và 3 đạt yêu cầu trở lên

c. Loại đạt yêu cầu: Nội dung 1 và 4 xếp loại đạt yêu cầu trở lên. Nội dung 2 và 3 xếp loại
chưa đạt yêu cầu trở lên

d. Loại chưa đạt yêu cầu: Các trường hợp còn lại

3.2. Thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo bao gồm bốn nội dung

3.2.1. Tiêu chuẩn nhà giáo:

- Phẩm chất đạo đức, tư tưởng

- Sức khỏe

- Trình độ về chuyên môn nghiệp vụ (văn bằng, chứng chỉ).

- Hồ sơ lý lịch

3.2.2. Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của nhà giáo

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Hồ sơ chuyên môn của nhà giáo

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 38


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

+ Hồ sơ tổ chuyên môn

+ Hồ sơ lớp, vở học sinh theo bộ môn

- Kiểm tra giờ lên lớp:

+ Dự giờ

+ Phân tích

+ Đánh giá giờ

3.2.3. Kết quả giảng dạy: Bao gồm

- Điểm kiểm tra hoặc kết quả đánh giá môn học từ đầu năm đến thời điểm kiểm tra

- Kiểm tra khảo sát của cán bộ thanh tra

- So sánh kết quả của các lớp do giáo viên dạy với các lớp khác trong ba năm liền kề đến
thời điểm thanh tra

3.2.4. Thực hiện nhiệm vụ giáo dục và các quy định của pháp luật

- Thực hiện công tác chủ nhiệm

- Thực hiện nghĩa vụ công dân

- Giữ gìn phẩm chất, danh dự nhà giáo, tôn trọng nhân cách, đối xử công bằng và bảo vệ
quyền lợi chính đáng của người học

- Học tập để nâng cao phẩm chất, trình độ chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật

3.2.5. Quy trình thanh tra gồm hai bước:

- Bước 1: Thời hạn thanh tra:

+ Cuộc thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo do thanh tra Huyện, thanh tra sở,
Phòng giáo dục không quá 15 ngày

+ Thời hạn của cuộc thanh tra được tính từ ngày công bố quyết định thanh tra đến
khi kết thúc thanh tra

- Bước 2: Trình tự thanh tra:

+ Chuẩn bị thanh tra: Thu thập thông tin về đối tượng thanh tra bao gồm: Trình
độ được đào tạo, tinh thần thái độ thực hiện nhiệm vụ, uy tín đối với đồng
nghiệp. Nghiên cứu nội dung được phân công giảng dạy của đối tượng

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 39


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

+ Tiến hành thanh tra: Xem xét kiểm tra hồ sơ cá nhân, phiếu đánh giá công
chức, viên chức, hồ sơ chuyên môn: Đi ít nhất 2 tiết trên lớp, phân tích, đánh giá;
Khảo sát học sinh sau tiết dự giờ: Trao đổi với tổ trưởng chuyên môn tổ chức,
đoàn thể

+ Hoàn thiện hồ sơ thanh tra: Biên bản, phiếu dự giờ

3.2.6. Xếp loại với đối tượng được thanh tra

a. Tốt: Các nội dung 1 và 2 được xếp loại tốt, nội dung 3,4 xếp loại khá.

b. Khá: Các nội dung 1,2 xếp loại khá trở lên, nội dung 3,4 xếp loại đạt yêu cầu trở lên.c

c. Loại đạt yêu cầu: Nội dung 1,2 xếp loại đạt yêu cầu trở lên, các nội dung 3,4 xếp loại
đạt yêu cầu trở lên.

d. Loại chưa đạt yêu cầu: Các trường hợp còn lại

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 40


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

BÀI 7: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TỔNG THỂ

PHẦN 1. Mục tiêu

- Cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và
tinh thần trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập
suốt đời; có phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách
nhiệm, người lao động có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá
nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước.

PHẦN 2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực

- Chương trình GDPT hình thành và phát triển cho học sinh 5 phẩm chất: YÊU NƯỚC,
NHÂN ÁI, CHĂM CHỈ, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM

- Chương trình GDPT hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi:

+ Năng lực chung được hình thành phát triển thông qua tất cả những môn học và
hoạt động giáo dục nhằm hình thành phát triển năng lực tự chủ, tự học, năng lực
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

+ Những năng lực chuyên môn được hình thành và phát triển thông qua các môn
học: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội;
năng lực công nghệ; năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất,

- Chương trình GDPT góp phần phát hiện, bồi dưỡng những năng lực đặc biệt

PHẦN 3. Kế hoạch giáo dục

- Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được chia thành hai giai đoạn

+ Giai đoạn cơ bản từ lớp 1 đến lớp 9

+ Giai đoạn định hướng nghề nghiệp từ lớp 10 đến lớp 12

- Hệ thống các môn học của chương trình GDPT gồm các môn học bắt buộc, môn học bắt
buộc có phân hóa môn học tự chọn, môn học tự chọn bắt buộc

- Một năm học tương đương với 37 tuần; 35 tuần thực học dành cho các môn học bắt
buộc, môn học bắt buộc có phân hoá và môn học tự chọn bắt buộc. 2 tuần thực học dành
cho các môn học tự chọn và nội dung giáo dục của địa phương.

PHẦN 4. Định hướng về nội dung giáo dục

4.1. Giáo dục ngôn ngữ và văn học

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 41


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

- Môn học giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực chung và năng lực chuyên môn
như năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội

- Giúp học sinh sử dụng hiệu quả những phương tiện giao tiếp khác như hình ảnh, biểu
tượng, kí hiệu, sơ đồ, đồ thị, bảng biểu…

- Giáo dục ngôn ngữ được học ở môn Ngoại ngữ, Ngữ văn, tiếng dân tộc thiểu số

4.2. Môn Ngữ văn

Môn Ngữ văn chia theo hai giai đoạn:

- Giai đoạn giáo dục cơ bản

- Giai đoạn giao dục định hướng nghề nghiệp

4.3. Môn Ngoại ngữ

- Môn Ngoại ngữ giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực Ngoại ngữ để sử dụng hiệu
quả tự tin phục vụ học tập và giao tiếp đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

- Học sinh bắt buộc học một ngoại ngữ gọi là ngoại ngữ 1, tự chọn một ngoại ngữ nữa gọi
là ngoại ngữ 2

- Chương trình môn ngoại ngữ phát triển toàn diện 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc viết. Nội
dung xây dựng theo yêu cầu của khung trình độ ngoại ngữ 6 bậc dành cho VN, liền
mạch từ giai đoạn cơ bản đến hết lớp 12

4.4. Giáo dục Toán học

- Môn học giúp học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiên toán học trong thực tế đời sống

- Toán học được thực hiện ở nhiều môn học như toán, vật lí, hoá học, sinh học, tin học,
công nghệ, hoạt động trải nghiệm…

- Trong chương trình phổ thông nội dung môn toán được phân theo hai giai đoạn: Giai
dục đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp

4.5. Giáo dục công dân

- Môn học giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục nhân cách công dân. Thông qua các bài
học về lối sống nhân cách, pháp luật kinh tế xã hội

- Môn GDCD chủ yếu bồi dưỡng những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đặc biệt là
tình cảm nhận thức, niềm tin, ứng xử phù hợp chuẩn mực đạo đức, pháp luật, có kĩ năng

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 42


QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC & QUẢN LÝ NGÀNH GD-ĐT LÝ THUYẾT

sống và bản lĩnh vững vàng để tiếp tục phát triển và sẵn sàng thực hiện trách nhiệm công
dân trong xây dựng Tổ quốc và hội nhập quốc tế.

- Môn GDCD được thực hiện thông qua các môn học và trải nghiệm xã hội

- Chương trình giáo dục công dân chia làm hai giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản và
giai đoạn định hướng nghề nghiệp

Quản lý hành chính nhà nước & quản lý ngành GD-ĐT 43

You might also like