Professional Documents
Culture Documents
Đề cương PTBCTC
Đề cương PTBCTC
1. Tên học phần (tiếng Việt): PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tên học phần (tiếng Anh): Financial Statement Analysis
2. Mã học phần: ANST0833
3. Số tín chỉ: 3 (36,18)
Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học. Để
học được học phần này, mỗi tín chỉ, người học phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân
(giờ tự học).
4. Cấu trúc:
- Giờ lý thuyết: 36 - Giờ thảo luận: 18
- Giờ thực hành: - Giờ báo cáo thực tế:
- Giờ tự học: 96
5. Điều kiện của học phần
- Học phần tiên quyết: Mã HP:
- Học phần học trước: Mã HP:
- Học phần song hành: Mã HP:
- Điều kiện khác:
6. Mục tiêu của học phần
Trang bị cho sinh viên kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu rộng về
phân tích báo cáo tài chính, sau khi học xong sinh viên có thể: Phân tích, áp dụng các
phương pháp, lựa chọn nội dung phân tích báo cáo tài chính phù hợp tại các doanh
nghiệp; có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực
hiện công việc của các thành viên trong nhóm; kết hợp kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải
pháp tới người khác; kỹ năng phổ biến kiến thức, kỹ năng trong thực hiện các nhiệm vụ
chuyên môn; thực hiện lập kế hoạch, tổ chức công tác phân tích BCTC; đánh giá và cải
thiện hiệu quả công tác phân tích BCTC, cải thiện tình hình tài chính trong đơn vị.
7. Chuẩn đầu ra của học phần
(CLO1): Phân tích, áp dụng các phương pháp phân tích, lựa chọn nội dung phân
tích báo cáo tài chính phù hợp tại các doanh nghiệp
1
(CLO5): Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả
thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm; Kết hợp kỹ năng truyền đạt vấn đề và
giải pháp tới người khác; kỹ năng phổ biến kiến thức, kỹ năng trong thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn.
(CLO9): Thực hiện lập kế hoạch, tổ chức công tác phân tích BCTC; đánh giá và
cải thiện hiệu quả công tác phân tích BCTC, cải thiện tình hình tài chính trong đơn vị.
8. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
- Tiếng Việt: Học phần cung cấp kiến thức về phương pháp và nội dung phân tích
báo cáo tài chính: phân tích cấu trúc tài chính; phân tích tình hình công nợ, tình hình
thanh toán và khả năng thanh toán; phân tích kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ;
phân tích hiệu quả kinh doanh và đòn bẩy tài chính; phân tích rủi ro tài chính và dự báo
các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
- Tiếng Anh: The course providing basic knowledge of methods and contents of
financial statement analysis: financial structure analysis; analysis of debt situation,
payment situation and solvency; analysis of business results and cash flows; analyzing
business performance and financial leverage; Analyze financial risks and forecast targets
in financial statements.
9. Cán bộ giảng dạy học phần
9.1. CBGD cơ hữu:
1. PGS. TS. Nguyễn Quang Hùng
2. TS. Đặng Văn Lương
3. TS. Trần Ngọc Trang
4. TS. Lê Thị Trâm Anh
5. TS. Nguyễn Thị Thu Hương
6. TS. Tô Thị Vân Anh
9.2. CBGD kiêm nhiệm:
9.3. CBGV thỉnh giảng:
9.4. Chuyên gia thực tế:
10. Đánh giá học phần
1. Điểm chuyên cần 0,1 Tham gia học tập 0,8 R1 Đánh giá theo
2
trên lớp
rubric R1
( Đ 1)
CLO1
2. Điểm thực hành (
0,3 CLO5
Đ 2)
CLO9
CLO1
2.1. Điểm kiểm tra Bài kiểm tra 1 0.5 GV chấm bài
0,15 CLO5
(Đkt) Bài kiểm tra 2 0.5 kiểm tra
CLO9
CLO1
Bài thảo luận Đánh giá theo
0,5 R2 CLO5
nhóm rubric R2
CLO9
CLO9
Thang điểm 10 được sử dụng để đánh giá học phần bao gồm các điểm thành phần, điểm thi cuối
kỳ và điểm học phần theo quy định của khảo thí. Điểm học phần bằng tổng các điểm thành phần
nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần sau đó quy đổi sang thang điểm chữ.
* Ghi chú:
3
3
(1) Điểm học phần được tính theo công thức sau: Đhp = ∑ k i Đi
1
Trong đó: Đhp: Điểm học phần, lấy chính xác đến 1 chữ số thập phân
Đ kt+ Đ đm
(2) Điểm thực hành được tính theo công thức sau: Đth =
2
Trong đó: Đth: Điểm thực hành, lấy chính xác đến 1 chữ số thập phân
Đkt: Điểm kiểm tra trung bình các bài kiểm tra
n
Đkt =
∑ Đ kti
1
n
Đđm: Điểm đổi mới phương pháp học tập, lấy chính xác đến 1 chữ số
thập phân.
Điểm đổi mới có thể có nhiều điểm thành phần sẽ được tính như sau:
Đđm = kiĐđmi
(Đđmi: Điểm đổi mới phương pháp học tập thành phần thứ i
ki: Trọng số điểm đổi mới phương pháp học tập thành phần thứ i)
Vắng mặt Vắng mặt Vắng mặt Vắng mặt Vắng mặt 0,8
Tham
gia học trên lớp trên lớp trên lớp trên lớp trên lớp
R1 tập trên trên 40% từ trên 30- từ trên 20- từ trên 10- từ 0-10%
4
40% 30% 20%
lớp
Hình
thức bài Sơ sài, Đủ dung Rõ ràng, Rõ ràng,
Rõ ràng,
thảo không đủ lượng, trình logic, phong logic, phong 0,1
logic
luận dung lượng bày rõ ràng phú phú, đẹp
nhóm
R2
Hầu như các
Không có Một số nội
nội dung Nội dung phù Nội dung rất
Nội dung nội dung dung chưa
không phù hợp yêu cầu, phù hợp yêu
bào thảo hoặc nội phù hợp yêu
hợp yêu cầu, luận giải rõ cầu, luận giải 0,9
luận dung không cầu, chưa
luận giải ràng và dễ rất rõ ràng và
nhóm phù hợp yêu luận giải rõ
không rõ hiểu rất dễ hiểu
cầu ràng
ràng
Trình Slide trình Slide trình Slide trình Slide trình Slide trình 0,5
bày quá sơ bày với số bày với bố bày với bố bày với bố
bày slide
sài, nhiều lỗi, lượng phù cục logic, cục logic, rõ cục logic, rõ
R3 hoặc không có hợp, lỗi còn thỉnh thoảng ràng, hầu ràng, không
hình ảnh khá nhiều và còn lỗi, hình
như không có có lỗi, hình
Bài nhận
minh họa ít hình ảnh ảnh minh lỗi, hình ảnh ảnh minh họa
xét phản
minh họa họa chưa rõ minh họa đẹp, thể hiện
biện Hoặc
ràng tương đối thành thạo
Hoặc
Bài nhận xét đẹp, thể hiện trong trình
Hoặc
phản biện Bài nhận xét tương đối bày
quá sơ sài, phản biện sơ Bài nhận xét thành thạo
Hoặc
không đúng sài, hầu hết khá đầy đủ, trong trình
các nội dung một số nội
5
bày
Ghi chú: Nếu vắng mặt trên lớp >40% thì tiêu chí Điểm chuyên cần chấm điểm 0 để phù hợp với
quy định về hoạt động khảo thí của trường
MA TRẬN ĐIỂM THẢO LUẬN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Mức độ đạt chuẩn
Mức D Mức C Mức B Mức A
Tiêu chí 0 điểm Trừ tối đa 2 điểm Tính bằng điểm Cộng tối đa 2
đánh giá so với điểm trung trung bình của điểm so với điểm
bình nhóm nhóm trung bình nhóm
Không tham gia, Tham gia không Tham gia ở mức Nhiệt tình, tích
không chấp hành tích cực, thụ độ trung bình, cực, có nhiều
phân công của động, ít đóng cho điểm đóng góp, được
Thảo luận
nhóm góp, bị trừ đi tối bằng điểm trung cộng thêm tối đa
nhóm
đa 02 điểm bình của nhóm 02 điểm so với
điểm trung bình
của nhóm
1 GS. TS. Nguyễn Văn Công 2019 Phân tích báo cáo tài NXB Đại học
chính kinh tế quốc
dân, 2019
2 PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 2019 Phân tích kinh tế NXB Thống
doanh nghiệp kê/Trường Đại
học Thương
7
Mại
3 PGS.TS Trần Thị Thanh Tú 2018 Phân tích tài chính NXB Đại học
Quốc gia Hà
nội
4 Th.s Ngô Thị Kim Phượng 2021 Phân tích tài chính NXB Tài
doanh nghiệp chính
1 https://govalue.vn/
2 https://giaodichtaichinh.com/
3 http://congbothongtin.ssc.gov.vn/;
4 https://phantichtaichinh.com/
Các nội dung cơ bản Phân bổ CĐR Phương Hoạt Tài liệu
theo chương, mục của pháp động học tham
thời gian
chươn của SV khảo
(đến 3 chữ số) giảng
LT TL KT g
dạy
8
STT
12
doanh
14
6.2.6. Dự báo dòng tiền
lưu chuyển thuần trong
kỳ
Tổng 34 18 2
1. Hướng dẫn thực hiện giờ thảo luận:
- Trong 18 giờ thảo luận có 9 giờ dự giảng thảo luận trên lớp và 9 giờ hướng dẫn
làm bài thảo luận trực tuyến. Giảng viên có thể lựa chọn phương tiện hướng dẫn phù hợp
điều kiện thực tế.
- Giờ hướng dẫn làm bài thảo luận trực tuyến nhằm giúp các nhóm thảo luận có
bài thảo luận hoàn chỉnh trước khi thực hiện giờ thảo luận trên lớp. Giờ hướng dẫn làm
bài thảo luận trực tuyến bao gồm các công việc: Hướng dẫn đề cương bài thảo luận,
hướng dẫn tìm tài liệu tham khảo, góp ý bản thảo bài thảo luận, giải đáp thắc mắc,… (có
minh chứng bản sửa đề cương và bản sửa bài thảo luận).
2. Quá trình tổ chức giảng dạy, đánh giá học phần được triển khai theo hình thức
trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến, bảo đảm quy định
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Thương mại về tổ chức
đào tạo và khảo thí.
Ngày tháng năm 2022
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN
HIỆU TRƯỞNG
15
PGS. TS. Nguyễn Hoàng
16