You are on page 1of 6

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: BT THUỘC PHẦN TRI GIÁC VÀ GIỚI HẠN VẬN ĐỘNG

A. Thông tin chung


1. Số nhóm: 11
2. Tên nhóm trưởng: Nguyễn Thuý Hường
3. Số thành viên tham gia buổi thảo luận: 6
Nguyễn Thảo Anh 20221001
Lê Hồng Anh 20221022
Nguyễn Châu Anh 20211283
Nguyễn Thuý Hường 20221799
Nguyễn Đức Khải 20221804
Phan Quốc Huy 20221503
B. Đề bài: Dựa trên định hướng phát triển nghề nghiệp của nhóm, sinh viên phát hiện những sản phẩm kỹ thuật, công nghệ, dịch
vụ phục vụ con người có quan tâm hoặc không quan tâm đến giới hạn vận động, quy luật của cảm giác, tri giác của con người

1. Sử dụng google và clip do giảng viên đưa ra để làm rõ các quan điểm sau

Khái niệm Trình bày khái niệm

Dịch vụ lấy khách hàng làm chú trọng đến trải nghiệm khách hàng, lắng nghe ý kiến để sáng tạo và phát triển dịch vụ xoay
trung tâm quanh khách hàng, xây dựng tệp khách hàng lớn bao gồm cả cũ và mới

Thiết kế lấy người dùng làm thiết kế sản phẩm dựa trên quan điểm của người dùng, đáp ứng nhu cầu mong muốn của người
trung tâm dùng

Thiết kế trải nghiệm người giá trị bạn cung cấp cho người dùng, luôn cần cải tiến để đáp ứng nhu cầu sử dụng củ người dùng
dùng

Công thái học là một nhánh của khoa học nhằm mục đích tìm hiểu về khả năng và giới hạn của con người, sau đó
áp dụng phương pháp học này để cải thiện sự tương tác của con người với các sản phẩm, hệ thống

1
và môi trường, nhằm mục đích tăng hiệu quả năng suất và giảm bớt sự khó chịu.

Công thái học vật lý quan tâm đến cơ thể con người, dữ liệu nhân trắc học, đặc tính cơ học và sinh lí sinh học có liên
quan đến hoạt động thể chất của con người.

Công thái học nhận thức nghiên cứu tâm thần học con người như nhận thức, phản ứng vận động hay các ức chế thần kinh.

Công thái học tổ chức liên quan đến việc tối ưu hóa các hệ thống kỹ thuật xã hội, bao gồm cả cấu trúc tổ chức, chính
sách, quy trình: thông tin liên lạc, thiết kế dự án, hệ thống dự án, làm việc tương tác, quản lý, công
thái học cộng đồng…..

2. Lựa chọn và mô tả sản phẩm/ dịch vụ không hoặc có đặt người dùng làm trung tâm

2.1. Hình ảnh hoặc mô tả sản phẩm/dịch vụ:

Hình ảnh minh họa

2.2. Với sản phẩm/dịch vụ nhóm đã lựa chọn hãy trả lời các câu hỏi sau đó phân tích mức độ quan tâm của nhà thiết kế/ lắp đặt/cung
cấp dịch vụ với từng tiêu chí do nhóm đưa ra

Câu hỏi Câu trả lời để xác định tiêu chí nào đã Mức độ (đánh giá Minh chứng về

2
được quan tâm/ hoặc bị bỏ qua trên thang điểm 10, thông số kỹ thuật
trong đó 0 là thấp (dữ liệu)
nhất, 10 là cao
nhất)

Quan điểm của người dùng về sản dễ thao tác 8 bánh xe cuộn, nút
phẩm/dịch vụ là gì? tiêu chuẩn và đặc
biệt

Nhu cầu của người dùng về sản tiện lợi, không vướng, không tốn diện 8 phạm vi không dây
phẩm/dịch vụ là gì? tích 10m

Sở thích của người dùng về sản đa dạng mẫu mã, màu sắc 9 thiết kế thon gọn,
phẩm/dịch vụ như thế nào? ôm tay thoải mái,
cho cả người thuận
tay trái/phải

Người dùng cảm thấy hài lòng với sản thao tác linh hoạt 9 di chuyển êm, chỉ
phầm/dịch vụ khi nào? cần cắm giắc USB
và sử dụng

Người dùng cảm thấy thoải mái với sản độ nhạy cao 7 độ cảm biến
phẩm/dịch vụ khi nào? 1000dpi

Sản phẩm/dịch vụ như thế nào sẽ khiến tiện lợi, đẹp, pin lâu hơn, 8 tuổi thọ pin 12 tháng
khách hành trung thành và tiếp tục sử

3
dụng trong thời gian tới?

Đặc điểm nào của sản phẩm/dịch vụ dùng lâu mỏi tay 6 chất liệu nhựa cứng
không phù hợp với giới hạn vận động của
người dùng?

Đặc điểm nào của sản phẩm/dịch vụ người dùng cảm thấy giá thành cao và 6 235000 vnđ
không phù hợp với giới hạn về nhận thức không cần thiết do laptop đã có sẵn
của người dùng? chuột cảm ứng

2.3. Tùy thuộc vào loại sản phẩm/dịch vụ nhóm đánh giá để lựa chọn

a. Nếu sản phẩm/dịch vụ đó đặt người dùng làm trung tâm

Quy luật nào của cảm giác, tri giác đã Người dùng có cảm giác như thế nào Biểu hiện
được quan tâm khi sử dụng dịch vụ/sản phẩm

Quy luật về sự thích ứng thao tác linh hoạt sử dụng dễ dàng hơn

Quy luật về sự tác động qua độ nhạy cao dễ bấm, dễ thao tác

Tính lựa chọn đa dạng mẫu mã, màu sắc nhiều kiểu dáng, hình thù

Quy luật về ngưỡng cảm giác tiện lợi, không vướng, không tốn diện tích gọn gàng, không vướng víu

b. Nếu sản phẩm/dịch vụ đó chưa đặt người dùng làm trung tâm

Quy luật nào của cảm giác/tri giác đã bị Người dùng gặp phải vấn đề gì khi sử Biểu hiện

4
bỏ qua dụng dịch vụ/sản phẩm

ngưỡng cảm giác dùng lâu mỏi tay thiết kế không phù hợp

quy luật thích ứng dùng lâu

sự tác động qua lại bấm nhưng chuột không phát ra tiếng,
khiến phải bấm đi bấm lại nhiều lần

quy luật tính lựa chọn không biết nhấn vào đâu

c. Mối quan hệ sau đây được quan tâm hoặc không quan tâm như thế nào?
STT Nguyên nhân Biểu hiện
1 Mối quan hệ người – nhiệm vụ
2 Mối quan hệ người – máy
3 Mối quan hệ giữa máy – nhiệm vụ
3. Ý tưởng cải tiến
3.1. Đề xuất các ý tưởng khắc phục các nguyên nhân
STT Nguyên nhân Ý tưởng

3.2. Đánh giá ý tưởng khắc phục nguyên nhân dựa trên hệ thống xã hội – kỹ thuật (Socio- technical systems)

5
Stt Ý tưởng Con người Văn hóa Quy trình Mục đích Cơ sở vật chất

You might also like