Professional Documents
Culture Documents
ASM - hoạch định
ASM - hoạch định
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC PR ................................................................................... 4
1.1 Sơ lược về doanh nghiệp .......................................................................................... 4
1.1.1 Tên doanh nghiệp ............................................................................................... 4
1.1.2 Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi................................................................... 4
1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 5
1.1.4 Vị trí của bộ phận PR trong sơ đồ tổ chức ........................................................ 6
1.1.5 Lĩnh vực hoạt động, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu cần thực hiện PR ................ 6
1.2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược PR của doanh nghiệp ................. 11
1.2.1. Bản chất của ngành và thực tế thị trường...................................................... 11
1.2.2 Xác định vị thế và hình ảnh của Trường Foods: ............................................ 12
1.3. Nghiên cứu và phân tích ....................................................................................... 19
1.3.1: Phân tích PEST ............................................................................................... 19
1.3.2: Phân tích môi trường ngành. ......................................................................... 26
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH PR, XÁC ĐỊNH CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU CỤ
THỂ, LỰA CHỌN CÔNG CỤ PR ................................................................................. 14
2.1. Lập kế hoạch PR ................................................................................................... 14
2.2. Thu thập dữ liệu trên các nền tảng truyền thông .............................................. 16
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU, THÔNG ĐIỆP, KÊNH TRUYỀN THÔNG 30
3.1. Mục đích, mục tiêu của chiến lược PR ................................................................ 30
3.2 Đối tượng công chúng mục tiêu (Khách hàng, đối tác, cổ đông, chính quyền,
nhóm người có ảnh hưởng đến công chúng...) ........................................................... 31
3.3. Xây dựng thông điệp ............................................................................................. 33
3.4. Kênh và công cụ truyền thông ............................................................................. 33
CHƯƠNG 4: PHÂN BỔ NGUỒN LỰC, XÁC ĐỊNH THỜI GIAN THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC CỤ THỂ ................................................................................................. 36
4.1 Tổng quan chiến lược và chiến thuật ................................................................... 36
4.2 Xác định và phân bổ thời gian .............................................................................. 38
4.2.1 Thiết lập KPI cho chiến dịch ............................................................................ 38
2
4.2.2 Bảng ngân sách................................................................................................. 41
4.2.3 Bảng nguồn lực................................................................................................. 41
4.2.4 Thời gian triển khai .......................................................................................... 43
4.3. Đánh giá, đo lường hiệu quả chiến dịch .............................................................. 47
4.3.1. Bảng đánh giá chỉ số truyền thông xã hội cho chiến dịch ............................ 47
4.3.2. Phương pháp và công cụ đo lường ................................................................. 48
4.3.3. Bài học kinh nghiệm........................................................................................ 49
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHIẾN LƯỢC PR
1.1 Sơ lược về doanh nghiệp
1.1.1 Tên doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG
FOODS
- Trụ sở chính: Phố Ba Mỏ, Thị trấn Thanh Sơn, Huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ.
- MST: 2600940672
- Số ĐKKD: 2600940672 cấp ngày 02/06/2015
- Hotline: (0210)2 225 666.
- Ý nghĩa tên: Trường Foods được chọn làm tên thương hiệu của công ty nhằm lan toả nhiệt
huyết sự đam mê đến những bạn trẻ muốn khởi nghiệp từ đặc sản quê hương nói riêng và
tất cả những người kinh doanh đặc sản nói chung sẽ trường tồn mãi mãi.
Trường có ý nghĩa là trường tồn vĩnh cửu với thời gian không bao giờ mất đi.
Foods có ý nghĩa là thực phẩm.
Trường Foods mang ý nghĩa là một công ty thực phẩm phát triển thịnh vượng trường tồn,
luôn tạo ra sự tươi mới và không bao giờ thất bại.
4
- Giá trị cốt lõi: Chất lượng cao, an toàn, đảm bảo dinh dưỡng và nguồn gốc rõ ràng của
sản phẩm thịt chua. Sản phẩm được đóng gói theo tiêu chuẩn cao và đảm bảo sự tươi ngon
của sản phẩm trong quá trình lưu trữ và vận chuyển.
- Sứ mệnh: Thịt chua Trường Foods cam kết cung cấp các sản phẩm thực phẩm chất lượng
cao với nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người tiêu dùng. Chúng tôi
cũng hướng tới việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thực phẩm bằng cách áp dụng các
phương pháp sản xuất và đóng gói hiệu quả và bền vững
5
1.1.4 Vị trí của bộ phận PR trong sơ đồ tổ chức
1.1.5 Lĩnh vực hoạt động, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu cần thực hiện PR
Công ty Trường Foods hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thực phẩm chế
biến, đặc sản vùng miền. Các sản phẩm chủ yếu của công ty bao gồm:
6
Thịt chua Mường Hương
Nem sợi
7
Thịt heo chay
Thịt muối
8
Set quà Tết Như Ý
9
Cá Thính
10
Tiếp thị truyền thông: Đây là hoạt động PR phổ biến nhất, bao gồm các hoạt động như
quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng, quảng bá trên mạng xã hội...
Tiếp thị trực tiếp: Đây là hoạt động PR mang tính cá nhân hóa cao, bao gồm các hoạt động
như tổ chức hội thảo, triển lãm, giới thiệu sản phẩm tại các siêu thị, cửa hàng...
Quan hệ công chúng: Đây là hoạt động PR nhằm tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với các cơ
quan báo chí, truyền thông, nhằm thu hút sự quan tâm của báo chí đối với sản phẩm của
công ty.
1.1.5.3 Các nội dung cần truyền tải trong hoạt động PR
Các nội dung cần truyền tải trong hoạt động PR của công ty Trường Foods bao gồm:
Thông tin về sản phẩm: Bao gồm thông tin về thành phần, hương vị, giá trị dinh dưỡng...
của sản phẩm.
Lợi ích của sản phẩm: Bao gồm các lợi ích mà sản phẩm mang lại cho người tiêu dùng,
như hương vị thơm ngon, bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe...
1.2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược PR của doanh nghiệp
1.2.1. Bản chất của ngành và thực tế thị trường
❖ Bản chất của ngành
Ngành hàng thịt chua trường Foods là ngành sản xuất và cung cấp các sản phẩm thịt chua,
bao gồm các loại thịt heo, gia cầm, dê, bò và hải sản được chế biến và đóng gói trong các
bao bì có khả năng bảo quản tốt nhất có thể. Các sản phẩm của ngành này thường được sử
dụng trong việc nấu ăn, làm gia vị hoặc thưởng thức trực tiếp.
Bản chất của ngành hàng thịt chua trường foods là đáp ứng nhu cầu của thị trường đối với
các sản phẩm thịt chua chất lượng cao và an toàn, đồng thời đảm bảo việc sản xuất và cung
cấp các sản phẩm này được thực hiện theo quy trình chất lượng tiêu chuẩn và đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm.
Với sự bùng nổ của thị trường thực phẩm và những yêu cầu ngày càng cao về chất lượng
và an toàn thực phẩm, ngành hàng thịt chua trường Foods đang phát triển mạnh mẽ. Các
11
doanh nghiệp trong ngành đang đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đồng
thời tăng cường hệ thống sản xuất và phân phối để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
❖ Thực tế thị trường
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều đối thủ cạnh tranh với thịt chua Trường Foods đó là:
Thịt chua đất tổ, Thịt chua Hongchi Foods, Thịt chua Xứ Mường.
Khả năng tài chính: Với thu nhập bình quân của người dân Việt Nam khoảng từ 7 – 1 triệu
đồng thì người dân trên địa bàn có thể chi trả cho các sản phẩm, dịch vụ tầm trung.
Sự đa dạng của nhiều loại sản phẩm, thêm nhiều hương vị khác khiến cho các sản phẩm
đến từ thương hiệu Trường Foods được nhiều người dân đặt niềm tin vào hơn.
Thói quen chi tiêu: Người dân Việt Nam có thói quen mua đồ theo tiêu chí “ngon, bổ, rẻ”
họ thường hướng đến các sản phẩm đặc sản của các vùng miền trên khắp đất nước.
Một ngày trung bình họ có thể bỏ 50.000 - 100.000 VND để sử dụng thỏa mãn các nhu cầu
cá nhân như ăn chính, ăn vặt. Người dân dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý đám đông hay mua
theo những sản phẩm, dịch vụ được nhiều người quan tâm và biết đến.
Là một thương hiệu sản xuất và kinh doanh thịt chua Phú Thọ nổi tiếng, bắt đầu sản xuất
và phân phối các sản phẩm thịt chua khoảng 20 năm, hiện nay thương hiệu thịt chua Trường
Foods đã nhận được sự yêu thích và lựa chọn của nhiều người. Ở thời điểm hiện tại, thương
hiệu Trường Foods đã tạo được những dấu ấn rất riêng trong lòng khách hàng bởi những
sản phẩm thật sự chất lượng, mang hương vị đặc trưng của thịt chua truyền thống kết hợp
với một chút hiện đại.
Với sứ mệnh mang đặc sản thịt chua Đất Tổ đến mọi miền tổ quốc, Trường Foods đã phát
triển nhanh chóng ,tính đến nay họ đã có hơn 400 đại lý và nhà phân phối , 5.580.000 sản
phẩm , sản lượng tăng dần theo các năm (theo thống kê năm 2021 họ đã bán được
gần 1.700.000 hộp và sơ đồ vẫn đang tiếp tục tăng trong những năm tới ). Tốc độ tăng
trưởng doanh thu của công ty từ năm 2015 đến năm 2022 trung bình là 30% trên 1 năm.
12
Đến năm 2021 doanh thu của công ty đã đạt 52 tỷ/năm, đến năm 2025 doanh thu sẽ đạt 420
tỷ và trở thành thịt chua số 1 tại Việt Nam.
Thương hiệu được đánh giá cao với những sản phẩm chất lượng được sản xuất từ thịt lợn
sạch đạt tiêu chuẩn VietGAP. Không chỉ riêng thịt chua mà thịt muối, thịt thính, Zua Zua
hay các sản phẩm chế biến từ thịt, 100% đều sử dụng thịt lợn sạch đạt tiêu chuẩn Vietgap.
Không lo thịt có các chất tồn dư như thuốc tăng trưởng, hóa chất… Sản phẩm cam kết lên
men 100% tự nhiên không sử dụng chất bảo quản.
13
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH PR, XÁC ĐỊNH CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU CỤ
THỂ, LỰA CHỌN CÔNG CỤ PR
2.1. Lập kế hoạch PR
STT Quy trình các Công việc cụ thể Thời gian Người
bước thực hiện
Bước Phân tích tình Phân tích mô hình vĩ mô (PEST) 09/01/2024 Túy Minh
1 hình Phân tích mô hình vi mô - Sơn
(SWOT) 11/01/2024
Phân tích nội tại doanh nghiệp
Bước Xác định mục tiêu Xác định mục tiêu của chiến dịch 12/01/2024 Nguyễn
2 theo hướng xây dựng thái độ và - Anh Quân
ý kiến của công chúng 16/01/2024
Xây dựng chiến lược PR.
Vạch ra mục tiêu cho những gì
muốn đạt được
Bước Tìm hiểu và phân Xác định rõ đối tượng công 17/01/2024 Hà Thị
3 tích đối tượng chúng mục tiêu: độ tuổi, giới - Hương
công chúng mục tính, nghề nghiệp, Vị trí địa lý, 21/01/2024
tiêu tâm lý hành vi và thói quen
Bước Xác định thông Xác định nội dung thông điệp 22/01/2024 Lê Thị
4 điệp - Thu
Giải thích về thông điệp mà
26/01/2024 Phương
doanh nghiệp muốn truyền tải
14
Thông điệp cần đáng tin cậy, dễ
hiểu và thúc đẩy chương trình
hoạt động của tổ chức, doanh
nghiệp
Bước Xây dựng chiến Đưa ra các chiến lược, chiến 27/01/2024 Trần Thị
5 lược, chiến thuật thuật phù hợp với thương hiệu - Yến
Lập kế hoạch chi tiết cho các 01/02/2024
chiến lược
Đề xuất phương pháp mới để thu
hút được khách hàng và nhóm
công chúng hướng đến
15
Bước Phân bổ thời gian, Xác định thời gian để phù hợp 02/02/2024 Đào Thị
6 nguồn lực với từng giai đoạn - Thu Hiền
Phân bổ nguồn lực hợp lý 04/04/2024
Bước Triển khai, đo Đánh giá và rút kinh nghiệm 05/02/2024 Phạm Thi
7 lường và đánh giá - Thanh
07/02/2024 Huyền
2.2. Thu thập dữ liệu trên các nền tảng truyền thông
16
2 Báo chí Truyền Quảng cáo mang độ tin cậy cao Có sự cạnh tranh cao
hình, báo từ độc giả dựa trên uy tín, vị thế khi quảng cáo của bạn
mạng điện của tờ báo. phải đứng cạnh với
tử… Các quảng cáo trước khi đăng quảng cáo của nhiều
báo đều được kiểm duyệt chặt nhãn hàng khác trong
chẽ, đảm bảo hoàn thiện cả về cùng trang báo.
mặt nội dung và hình ảnh. Các nội dung quảng
· Tiếp cận khách hàng đông đảo cáo thể được đọc lướt
mỗi ngày. qua, trôi đi do lượng
dữ liệu thông tin được
cập nhật liên tục mỗi
ngày.
Không thu hút được
các khách hàng trẻ
3 Website Website cung cấp thông tin chi Độ bảo mật còn thấp
doanh tiết về sản phẩm của doanh và chưa an toàn
nghiệp nghiệp và về sản phẩm.
Cung cấp cơ hội cho doanh
nghiệp tương tác trực tiếp với
khách hàng qua các biểu mẫu
liên hệ, chat trực tuyến và mạng
xã hội. Từ đó có thể hỗ trợ chăm
sóc khách hàng dễ dàng
17
2.2. Thu thập dữ liệu trên các nền tảng truyền thông
1 Mạng xã Facebook, -Thông tin nhanh. -Thông tin rải rác, nhiều
hội: Youtube, thông tin không rõ nguồn cụ
Titok… -Theo sát được các nguồn tin thể, việc xác nhận thông tin
và đối tượng mục tiêu tiêu gặp nhiều khó khăn.
chính mà tổ chức hướng tới.
-Một vài dữ liệu quan trọng
sẽ không được công khai
hoặc sẽ được bảo mật riêng
biệt, nên rất khó khăn khi
muốn lấy và sử dụng dữ liệu.
2 Báo chí Truyền - Độ tin cậy và chất lượng: -Một vài báo bị chệch hướng
hình, báo Thông tin từ các nguồn báo do các quan điểm chính trị.
mạng điện chí uy tín thường có độ tin cậy
tử… cao hơn so với nhiều nguồn -Tình trạng tin nhanh dễ bị
thông tin khác. Các tổ chức thiếu hụt thông tin sâu.
báo chí thường phải duyệt qua
và xác minh thông tin trước -Trong một số trường hợp,
khi công bố, giúp giảm thiểu báo chí có thể không cung
rủi ro thông tin sai lệch. cấp đầy đủ thông tin hoặc có
thể đưa ra những thông tin
-Kiến thức sâu rộng và thông không chính xác, thiếu sót do
tin chi tiết: nguồn lực lớn, hạn chế về không gian hoặc
nhiều kinh nghiệm cùng thời gian.
nguồn tài nguyên phong phú
giúp cho việc tìm kiếm thông
tin dễ dàng hơn.
18
-Nguồn thông tin từ nhiều
lĩnh vực, giúp đa dạng và
phong phú các nguồn thông
tin.
3 Website -Thông tin tin cậy và chính -Các thông tin ở mức cơ bản,
doanh xác. thiếu các thông tin mang tính
nghiệp chiều sâu và mở rộng.
-Các thông tin đầy đủ, rõ ràng.
-Thông tin mang tính chủ
-Thời gian tìm kiếm nhanh quan, thiếu sự khách quan.
chóng, tiết kiệm.
-Khả năng bị ẩn các thông tin
-Cập nhật thông tin thường quan trọng cao.
xuyên.
19
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
20
21
22
23
2.3.2: Phân tích PEST
24
thịt chua trên cả nước. Trường Foods cũng vinh Để đảm bảo được chất lượng của thành
dự có 3 sản phẩm được đánh giá kiểm duyệt, phẩm yêu cầu thịt lợn phải được chọn lọc
đạt tiêu chuẩn OCCOP 4 Trường Foods được rất kỹ càng. Miếng thịt khi chọn lọc đảm
đánh giá và phù hợp với các yêu cầu của tiêu bảo phải là thịt lợn tươi, vẫn còn ấm và
chuẩn. Năm 2018 Trường Foods được cấp giấy chắc tay. Và chỉ sử dụng thịt thăn và thịt
chứng nhận ISO 22000, thuộc Bộ Y Tế quản lý. mông. Quá trình sơ chế thịt cũng vô cùng
quan trọng đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm
Xã Hội Công Nghệ
Với văn hóa "ăn nhậu" tại Việt Nam, Máy móc hiện đại:
Trường Foods có cơ hội tốt để mở rộng thị Là món ăn cổ truyền của đồng bào dân tộc
trường do đồ ăn kèm như thịt chua thường được với cách chế biến thô sơ, Trường Foods đã
ưa chuộng trong các buổi nhậu. phải cải tiến và áp dụng nhiều kỹ thuật mới
Trường Foods luôn chú trọng đến chất lượng, nhằm nâng cao chất lượng và năng suất qua
sự hoàn hảo và chỉnh chu trong từng sản phẩm việc đầu tư các loại máy móc cao cấp như:
Và chính điều đó giúp cho Trường Foods luôn Máy thái thịt,Máy khò bì,Máy trộn
níu chân được khách hàng. Cho dù ngoài kia có thịt,Máy đóng nắp,...
hàng trăm sản phẩm gọi mời nhưng thịt chua Công nhân được đào tạo qua lớp “vệ sinh
Trường Foods vẫn chiếm trọn niềm tin của an toàn thực phẩm”, đạt giấy chứng nhận
người tiêu dùng dù là trên “bàn nhậu” hay trên chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm Phú Thọ
“bàn ăn” cấp
❖ Kết Luận:
25
Tổng cảnh này cho thấy Trường Foods không chỉ tận dụng các yếu tố tích cực từ môi
trường chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ mà còn có nỗ lực trong việc duy trì và nâng
cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu của thị trường và khách hàng.
26
❖ Nhà phân phối:
Những đối tác phân phối cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình đưa sản phẩm của
Trường Foods đến tay người tiêu dùng. Mối quan hệ và hợp tác với các nhà phân phối có
thể ảnh hưởng đến việc tiếp cận và giữ chân khách hàng.
❖ Kết luận:
Phân tích Mô hình Five Forces Model cho thấy Trường Foods đang hoạt động trong một
môi trường cạnh tranh và đa dạng. Đối thủ cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn đều là
những thách thức. Sự ổn định trong nguồn cung ứng và mối quan hệ với khách hàng, nhà
phân phối là quan trọng để duy trì và phát triển trong ngành thực phẩm. Công ty cần duy
trì chất lượng, hiệu suất sản xuất và duy trì mối quan hệ tích cực với các bên liên quan để
đối mặt với các thách thức và tận dụng cơ hội trên thị trường.
2.3.4. Phân tích tình hình doanh nghiệp Mô hình SWOT
❖ Tổng quan thị trường ngành:
Doanh số của sản phẩm Trường foods trong tháng 08/2022 đạt mức cao nhất với 798.1
triệu đồng và 10.1 nghìn về sản lượng. Quy mô thị trường Trường foods tháng 07/2023 đạt
156.2 triệu doanh số và tăng trưởng tốt hơn so với tháng 06/2023 là 32.1%.
Báo cáo doanh thu Trường foods trên sàn TMĐT đạt 2.7 tỷ đồng trong 12 tháng và so với
quý gần nhất tăng trưởng hơn 25.4%. Thương hiệu Trường foods kinh doanh ngành hàng
Bách Hoá - Thực Phẩm với sản phẩm phổ biến là Đồ ăn chế biến sẵn, Bộ quà tặng, Thực
phẩm đóng hộp, v.v. Phân khúc giá sản phẩm thương hiệu Trường foods được bán phổ biến
từ 50.000 ₫ đến 100.000 ₫.
Hình ảnh báo cáo thống kê của doanh nghiệp trong năm 2021.
27
thông qua việc áp dụng quy trình sản xuất giá cả nguyên liệu tăng, có thể ảnh hưởng
hiện đại, tuân thủ tiêu chuẩn ISO 22000, và đến giá thành và lợi nhuận của Trường
sử dụng nguồn nguyên liệu đạt chuẩn Foods.
VietGAP. Giá thành nguyên liệu: Tăng giá thành
Vị thế thị trường: Là một trong những đơn nguyên liệu, đặc biệt là thịt lợn, đang là một
vị tiên phong trong ngành, Trường Foods thách thức và yếu điểm của doanh nghiệp.
chiếm lĩnh 40% thị trường thịt chua trên cả
nước và có 3 sản phẩm được đánh giá kiểm
duyệt.
❖ Kết luận:
Trường Foods có nhiều điểm mạnh như chất lượng sản phẩm và vị thế thị trường mạnh
mẽ. Tuy nhiên, phải đối mặt với những thách thức như phụ thuộc nguồn cung ứng và áp
lực từ giá thành nguyên liệu. Cơ hội mở rộng thị trường và nâng cao công nghệ cung cấp
cơ hội để phát triển, trong khi đối mặt với đối thủ cạnh tranh và thay đổi quy định là những
28
rủi ro cần đối phó. Công ty cần áp dụng chiến lược linh hoạt và đổi mới để tận dụng cơ hội
và giảm thiểu rủi ro.
❖ Kết luận chung:
Kết luận chung là, với chiến lược phù hợp và khả năng đối phó với những thách thức,
Trường Foods có thể tiếp tục duy trì và mở rộng vị thế của mình trong ngành thực phẩm,
đặc biệt trong bối cảnh văn hóa "ăn nhậu" tại Việt Nam có thể là một điểm mạnh để kích
thích nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ.
29
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU, THÔNG ĐIỆP, KÊNH TRUYỀN THÔNG
3.1. Mục đích, mục tiêu của chiến lược PR
❖ Mục tiêu:
- Doanh nghiệp trường food có thể là cung cấp các sản phẩm thực phẩm chất lượng cao
và đa dạng cho khách hàng, tạo ra một trải nghiệm mua sắm thú vị và tiện lợi, đồng thời
tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận.
- Doanh nghiệp Trường Food có mục tiêu trở thành một trong những nhà cung cấp thực
phẩm chất lượng hàng đầu tại Việt Nam. Đồng thời, họ cũng mong muốn đóng góp vào sự
phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm tại địa phương.
- Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tập trung vào việc phát triển các sản phẩm thực phẩm
sạch và bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu của khách hàng về sức khỏe và môi trường
sống.
❖ Mục đích:
-Doanh nghiệp cũng có thể là tạo ra một trải nghiệm mua sắm thú vị và tiện lợi cho khách
hàng, đồng thời tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận.
Thay đổi nhận thức Thay đổi thái độ Thay đổi hành vi
Doanh nghiệp Trường Food Doanh nghiệp Trường Food Doanh nghiệp Trường Food
hiểu rõ tầm quan trọng của luôn đặt mình vào vị trí của cam kết cung cấp sản phẩm
việc cung cấp thực phẩm an khách hàng để hiểu và đáp chất lượng và đảm bảo an
toàn và chất lượng cho ứng nhu cầu của họ. Họ toàn vệ sinh thực phẩm. Họ
người tiêu dùng. Họ luôn luôn tôn trọng và đối xử luôn tuân thủ các quy định
đặt lợi ích của khách hàng công bằng với đối tác, nhân pháp luật và tiêu chuẩn chất
lên hàng đầu và cam kết sử viên và khách hàng. lượng trong sản xuất và
dụng nguyên liệu tươi sạch, kinh doanh. Đồng thời, họ
cũng thường xuyên đổi mới
30
không sử dụng chất bảo và cải tiến để nâng cao chất
quản độc hại. lượng sản phẩm và dịch vụ.
3.2 Đối tượng công chúng mục tiêu (Khách hàng, đối tác, cổ đông, chính quyền, nhóm
người có ảnh hưởng đến công chúng...)
+ Các nhà đầu tư, cổ đông có mong muốn, hứng thú về sản phẩm thịt chua của Trường
Foods
+ Những người có sức ảnh hưởng về review ẩm thực và gây được thiện cảm tới nhóm công
chúng mục tiêu mới và cũ.
Hành vi Hành vi tiếp cận Tìm hiểu chủ yếu trên các trang mạng
thông tin xã hội, website doanh nghiệp, bạn bè
xung quanh
31
Hành vi mua hàng - Chủ yếu mua tại các trang thông tin
điện tử của Trường Foods: Tiktok,
Shoope, trang wed của doanh nghiệp...
- Được bạn bè, người thân giới thiệu
Tâm lý Mối quan tâm - Giá cả, chi phí các sản phẩm thịt chua
Mong muốn - Mua được sản phẩm chất lượng với giá cả phải chăng
- Sản phẩm dễ dùng, tiện lợi, ngon và tốt cho sức khỏe
Yếu tố tác - Các bài quảng bá sản phẩm ở mạng xã hội, trên truyền hình,
động báo chí
- Các cửa hàng offline
- Chất lượng sản phẩm so với thị trường
+ Đối tác:
32
- Thường xuyên theo dõi và tương tác
với các hoạt động của đối tác
Mong muốn - Luôn mong muốn tìm hiểu và trải nghiệm các sản phẩm tốt
cho người tiêu dùng
- Nhận được sự ủng hộ của người hâm mộ
- Khẳng định được sự uy tín của bản thân
Yếu tố tác - Xu hướng của thị trường đến sản phẩm đấy
động - Tình hình kinh tế của doanh nghiệp đối với sản phẩm đấy
- Xu hướng của xã hội về sản phẩm đấy
-Ý nghĩa thông điệp: Từ đặc sản của Phú Thọ thương hiệu Trường food luôn mong muốn
lan tỏa đặc sản đến mọi miền Tổ Quốc. Để mọi người cùng được thưởng thức đặc sản của
một vùng miền.
33
Truyền - Email Không mất chi phí Khó có thể đo lường được tỉ
thông - Tin nhắn Dễ sử dụng lệ tiếp cận với mọi người
cá nhân Dễ bị trôi mất thông tin
- Facebook - Độ phủ rộng rãi - Không kiểm soát được mức
- Instagram - Thông tin truyền tải nhanh độ chia sẻ và lan tỏa của nội
- TikTok - Tìm kiếm và theo dõi dễ dàng dung, khó gia tăng về mặt
Truyền
- Fanpage - Chi phí thấp (nếu có quảng quy mô
thông
- Website cáo) - Quyền riêng tư và bảo mật
mạng xã hội
- Thu hút được nhiều tệp khách dữ liệu người dùng kém, dễ bị
của doanh
hàng giả mạo
nghiệp
- Cung cấp nhiều công cụ để
tương tác với người đọc qua các
bình luận, chia sẻ
- Tivi - Đối tượng tác động rộng cùng - Tính đối tượng và tính phổ
- Báo đài 1 lúc lan toả thông tin rất rộng. quát rất khó giải quyết do tác
- Báo chí - Mức độ tiếp nhận thông tin sâu động vào đám đông. Nên
- Truyền hình sắc gặp khó khăn trong việc
- Dùng nhiều tài liệu phù hợp chọn đề tài, ngôn ngữ như
với nhiều đối tượng bằng các thế nào cho hấp dẫn chính
Truyền
hình thức phong phú, đa dạng, xác để thông tin.
thông đại
hấp dẫn tác động đến đối - Nhận thông tin phản hồi
chúng
tượng và lưu giữ được. chậm hoặc công phu mới
-Tác động cả về lý trí và tình nắm bắt được, đó là từ phản
cảm, tìm nhiều con đường khác hồi của công chúng khi đọc
nhau để tác động do vậy đạt báo hoặc xem truyền hình
hiệu quả cao, thuyết phục
nhanh, nhiều, dễ chấp nhận.
34
- Tác động nhanh chóng kịp
thời, nhờ vào sự phát triển của
các phương tiện kỹ thuật, thông
tin đến với đông đảo công
chúng đa dạng sinh động và hấp
dẫn nhất.
Những nhà sáng - Có thể tiếp cận trực tiếp đối - Mời các KOL hoặc KOC có
tạo nội dung ở tượng mục tiêu, những người có thể đòi hỏi một khoản chi phí
lĩnh vực review sự quan tâm và ảnh hưởng trong lớn (tùy vào lượt follow và
Kol, Koc, ẩm thực lĩnh vực ẩm thực tương tác trên trang các nhân
35
CHƯƠNG 4: PHÂN BỔ NGUỒN LỰC, XÁC ĐỊNH THỜI GIAN THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC CỤ THỂ
4.1 Tổng quan chiến lược và chiến thuật
Chiến lược PR cho sản phẩm thịt chua chưng mắm ZUA ZÚA mới của doanh nghiệp
Trường FOODS:
STT Tên chiến Tổng quan về chiến Chiến thuật 1 Chiến thuật 2
lược lược
1 Chiến lược Chiến lược "Tạo ra Phát triển một chiến dịch Tạo ra các nội dung
“Tạo ra thông điệp về giá trị" quảng cáo đa kênh tập thông tin đa dạng như
thông điệp tập trung vào việc trung vào việc tạo ra bài viết blog, video
về giá trị” truyền tải các thông nhận thức về giá trị và hướng dẫn và hình
điệp liên quan đến chất lượng của sản phẩm ảnh đồng thuận trên
giá trị và chất lượng mới thịt chua chưng mạng xã hội để tăng
của sản phẩm thịt mắm ZUA ZÚA của cường kiến thức và
chua chưng mắm doanh nghiệp Trường hiểu biết về giá trị và
ZUA ZÚA của FOOD. Sử dụng các chất lượng của sản
Trường FOOD đến kênh như truyền hình, phẩm thịt chua chưng
khách hàng và cộng mạng xã hội và quảng mắm Zua zúa.
đồng. cáo trực tuyến để đảm
bảo sự hiển thị rộng rãi
của thông điệp.
2 Chiến lược 2 Chiến lược "Tạo ra Hợp tác với các chuyên Xây dựng một cộng
“Tạo ra nội nội dung chia sẻ kiến gia dinh dưỡng và đầu đồng truyền thông xã
dung chia sẻ thức" nhấn mạnh vào bếp để tạo ra các nội hội tích cực bằng
kiến thức” việc cung cấp thông dung chia sẻ kiến thức cách thường xuyên
36
tin giá trị và hướng chất lượng. Các chuyên chia sẻ các mẹo và
dẫn đến khách hàng gia có thể viết bài viết công thức nấu ăn
về sản phẩm thịt hoặc tham gia vào video sáng tạo sử dụng sản
chua chưng mắm để chia sẻ về lợi ích dinh phẩm thịt chua. Tạo
ZUA ZÚA của dưỡng và cách sử dụng ra một diễn đàn hoặc
Trường FOOD. sản phẩm mới thịt chua nhóm cộng đồng để
chưng mắm ZUA ZÚA các khách hàng có
của Trường FOOD. thể trao đổi ý kiến và
kinh nghiệm của họ.
3 Chiến lược 3 Chiến lược "Hợp tác Xác định và chọn lựa kỹ Phát triển một chiến
“Hợp tác với với người ảnh lưỡng các người ảnh dịch influencer
người ảnh hưởng" tập trung vào hưởng có độ tương tác marketing dài hạn
hưởng”: việc liên kết và hợp cao trong lĩnh vực ẩm bằng cách liên tục
tác với các người có thực để hợp tác. Họ có cung cấp thông tin và
ảnh hưởng trong lĩnh thể được mời tham gia sản phẩm thịt chua
vực ẩm thực để tạo ra sự kiện ra mắt hoặc nhận cho các người ảnh
sự lan truyền và tăng mẫu sản phẩm để chia sẻ hưởng để họ có thể
cường nhận thức về trải nghiệm của họ tạo ra nội dung đa
sản phẩm thịt chua dạng và phong phú
chưng mắm Zua zúa trên các kênh mạng
của Trường FOOD. xã hội của họ.
37
4.2 Xác định và phân bổ thời gian
4.2.1 Thiết lập KPI cho chiến dịch
Tương tác trên Số lượt like, comment, và Số lượt Tăng 30% so với kì trước
mạng xã hội share trên các bài đăng về
áo dài Tết của Flane trên
mạng xã hội
Phần 80%
Đánh giá tích cực
trăm
38
Chiến lược 2: “Tạo ra nội dung chia sẻ kiến thức”
Số lượng khách
Số Số người 500 người
hàng tiếp cận mới
Số lượng người
tiếp cận thông điệp
Tầm ảnh hưởng PR về thị chưng
của báo chí và măn tép Zua Zúa
Số lượt Tăng 40%
trang thông tin của báo chí và
điện tử trang thông tin
điện tử có tầm ảnh
hưởng rộng
39
KPI Mô tả Đơn vị đo lường Mục tiêu
Đơn vị Mục
KPI Mô tả
đo lường tiêu
Tương tác trên báo Số lượt like, comment, và share trên các bài
Tăng
chí và trang thông tin viết về Trường Food trên báo chí và trang Số lượt
30%
điện tử thông tin điện tử
40
Đơn vị Mục
KPI Mô tả
đo lường tiêu
STT Kênh quảng cáo Đơn giá (vnđ) Số lượng Thành tiền (VNĐ)
1 Truyền hình 50.000.000 3 150.000.000
2 Mạng xã hội 15.000.000 3 45.000.000
3 Quảng cáo trực tuyến 80.000.000 1 80.000.000
4 Tiếp thị nội dung 30.000.000 1 30.000.000
5 Influencer Marketing 30.000.000 1 30.000.000
6 Sự Kiện và Tài Trợ 20.000.000 2 40.000.000
7 Quảng Cáo Podcast 10.000.000 1 10.000.000
8 SEO và Tối Ưu Hóa 5.000.000 2 10.000.000
Website
Tổng: 395.000.000
41
phòng, nhân viên PR, ro của chiến dịch, phòng ngờ khủng hoảng
Marketing truyền thông Dựa trên các công cụ đo lường để
biết tâm lý và đánh giá của công chúng lên chiến
dịch từ đó đưa ra ý kiến về các chiến thuật phù
hợp
Ban Tài Giám đốc Tài chính, Quyết định sẽ dồn bao nhiêu nguồn tài chính cho
chính & kế trưởng phòng, phó chiến dịch truyền thông
toán phòng, nhân viên kế Lập bảng ngân sách cho chiến dịch, lập ra các
toán hạng mục cần chi trả
Phòng Giám đốc Nhân sự, Tham mưu và hỗ trợ cho Ban giám đốc toàn bộ
Hành chính Trưởng phòng, nhân các công tác liên quan đến việc tổ chức và quản
– Nhân sự viên lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng
như các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền thông
và quan hệ công chúng. Quyết định nguồn nhân
lực cho chiến dịch, chịu trách nhiệm về các công
việc đã thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ và
thẩm quyền được giao.
42
4.2.4 Thời gian triển khai
TIMELINE TRUYỀN THÔNG
Công việc
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3
43
dụng các kênh như truyền hình,
mạng xã hội và quảng cáo trực tuyến
để đảm bảo sự hiển thị rộng rãi của
thông điệp.
44
Chiến thuật 2: Xây dựng một cộng
đồng truyền thông xã hội tích cực
bằng cách thường xuyên chia sẻ các
mẹo và công thức nấu ăn sáng tạo sử
dụng sản phẩm thịt chua. Tạo ra một
diễn đàn hoặc nhóm cộng đồng để
các khách hàng có thể trao đổi ý kiến
và kinh nghiệm của họ.
45
dung đa dạng và phong phú trên các
kênh mạng xã hội của họ.
46
4.3. Đánh giá, đo lường hiệu quả chiến dịch
Kênh truyền Mục tiêu đề ra Phương pháp đo lường
thông
Click 200/ngày
Tiktok 500.000 lượt xem/1 video Dựa vào số lượng người đăng ký và số
lượng người xem trên kênh.
Tăng 50.000 lượt theo dõi.
4.3.1. Bảng đánh giá chỉ số truyền thông xã hội cho chiến dịch
47
Chỉ số cảm xúc Quan sát khách quan, sự yêu thích, ủng hộ
thông qua việc chia sẻ, thảo luận về chiến
dịch trên MXH của công chúng.
Số lượng người tham gia ủng hộ chiến dịch Số lượng người tham gia ủng hộ chiến dịch
Fanpage • 100.000 lượt tiếp cận • Đo lường bằng cách thu thập
số liệu từ fanpage
• 50.000 lượt tương tác
• Dựa vào các công cụ đo
• Tăng 10.000 follow
lường từ lượng tương tác với
các bài viết
Website Hơn 500.000 lượt tìm kiếm sản Dựa vào số lượng người click
phẩm và tên thương hiệu Trường được hiển thị trên kênh đo lường
Food trên các sàn thương mại và
website Trường Food
48
Youtube • Tăng 10.000 lượt đăng kí kênh Dựa vào số lượng người đăng
• 50.000 lượt xem/ 1 video ký và số lượng người xem trên
kênh.
Lượt tìm kiếm Tăng thêm 500.000 người Tổng lượt tìm kiếm cụm từ liên
ứng dụng trên quan đến “Thị chưng mắm tép
internet Zua Zúa” trên các trang tìm
kiếm
- Phân tích đối tượng: Hiểu rõ đối tượng mục tiêu để tạo nội dung và thông điệp phù hợp,
tăng khả năng tương tác.
- Nghiên cứu thị trường: Theo dõi xu hướng, cạnh tranh và phản ánh thị trường để điều
chỉnh chiến lược theo thời gian.
- Kênh truyền thông đa dạng: Sử dụng nhiều kênh truyền thông khác nhau để đạt đến đối
tượng mục tiêu một cách toàn diện.
- Kiểm soát giao tiếp: Quản lý thông điệp sao cho nhất quán và phản ánh đúng hình ảnh tổ
chức hay sản phẩm.
- Xây dựng mối quan hệ: Tạo và duy trì mối quan hệ tích cực với báo chí, cộng đồng và
đối tác để hỗ trợ chiến lược PR.
- Đo lường và đánh giá: Thiết lập các chỉ số đo lường hiệu suất để đánh giá thành công của
chiến lược và điều chỉnh nó khi cần.
49
- Phản hồi và điều chỉnh: Học từ kinh nghiệm, lắng nghe phản hồi và linh hoạt điều chỉnh
chiến lược PR để đảm bảo hiệu quả.
50