Professional Documents
Culture Documents
Chương 2-1
Chương 2-1
0 1
1−
= = , = , , ,…
!
trong đó =
! !
Trong đó: = 1 − . Ta ký hiệu ~ ,
Các đại lượng đặc trưng
Kỳ vọng: =
Phương sai: V = =
Gá ị ắ ắ :
− ≤ ≤ − +
Ví dụ: Một bài thi trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có bốn lựa
chọn, trong đó chỉ có 1 lựa chọn đúng. Một sinh viên trả lời ngẫu nhiên tất
cả các câu. Gọi là số câu trả lời đúng của sinh viên này.
a) Tính xác suất sinh viên trả đúng 2 câu
b) Tính giá trị kỳ vọng, phương sai, Mod của BNN
1 1 3
= = 0,25; = 1 − = = 0,75; = 10; =2
4 4 4
1 ế ả ờ đú â
Gọi BNN =
0 ế ả ờ â
Trong đó = 1 = 0,25; i = 1, … , 10. BNN số câu đúng
= + + ⋯+ ~ 10; 0,25
a) Xác suất sinh viên trả lời đúng 2 câu:
=2 = 0,25 0,75 = 0,2816
b) Kỳ vọng: = = 10.0,25 = 2,5 và
Phương sai: = = 10.0,25.0,75 = 1,875
thỏa điều kiện − ≤ ≤ − + 1.
thay số vào ta có:
10.0,25 − 0,75 ≤ ≤ 10.0,25 − 0,75 + 1
2.5 − 0,75 ≤ ≤ 2.5 − 0,75 + 1
⇔ 1,75 ≤ ≤ 2,75.
Vậy =2
Ví dụ : Có 9% SV đại học nợ thẻ tín dụng lớn hơn 7000 USD (dữ liệu
2002). Chọn ngẫu nhiên 10 SV để phỏng vấn về việc sử dụng thẻ tín
dụng. Giả sử là BNN có phân phối nhị thức.
a) Tính xác suất có 2 SV có mức du nợ thẻ tín dụng cao hơn 7000 USD.
Cần tính =2
= 10; = 9% = 0,09; = 1 − = 1 − 0,09 = 0,91; = 2
= = ; = , , ,..,
!
trong đó
là giá trị cụ thể của số lần thành công trong phân đoạn mà ta đang
muốn xác định xác suất,
là số trung bình của thành công trong phân đoạn,
= = ; = , , ,..,
!
Các đại lượng đặc trưng
Kỳ vọng =
Phương sai: = =
Giá trị tin chắc chắn: − ≤ ≤
Ví dụ : Biết rằng về trung bình có 3 khách hang đến giao dịch với Ngân
hàng mỗi phút trong khoảng thời gian mở cửa thêm sau giờ làm việc từ 17
giờ chiều đến 19 giờ tối. Tính
a) Xác suất để có đúng 2 khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng trong mỗi
phút vào giờ làm việc thêm là bao nhiêu? = 3; = 2
b) Khả năng có hơn 1 khách hàng đến giao dịch trong khoảng thời gian 30
giây. 3 ℎ ⟶ 60
= ? ⟶ 30
Giải
a) Ta xác định = 2, = 3. Xác suất để có đúng 2 khách hàng đến giao dịch
với Ngân hàng trong mỗi phút vào giờ làm việc thêm là:
.
=2 = = = 0,224.
! !
b) Ta tính trung bình mỗi phút mà khách hàng đến giao dịch là:
.
= = 1,5.
Ta có >1 =1− ≤1 =1− =0 − =1
. . , . . ,
=1− − = 0,4422.
! !
Ví dụ : Một bưu điện nhận trung bình 150 cuộc gọi trong 1 giờ. Tìm
xác suất để bưu điện này nhận không quá 2 cuộc gọi trong 1 phút?
Giải
Theo đề bài ta thấy số cuộc gọi đến bưu điện trung bình mỗi phút là
150 ⟶ 60
=? ⟶ 1
= = 2,5 (cuộc gọi)
Gọi là BNN chỉ số cuộc điện thoại đến bưu điện trong 1 phút.
Khi đó, ~ 2,5 .
Ta cần tính ≤2 .
Ta có: ≤2 = =0 + =1 + =2
, . , , . , , . ,
= + + = 0,5438
! ! !