Professional Documents
Culture Documents
Toan Cao Cap A3 - C5 - New - P1
Toan Cao Cap A3 - C5 - New - P1
Chương 5. Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương và không gian Euclide
2
5.1 DẠNG SONG TUYẾN TÍNH VÀ DẠNG TOÀN PHƯƠNG
4
5.1.1 Dạng song tuyến tính
Ví dụ 1.
Cho 𝑉 = 𝑅# , 𝛼 = (𝑎!, … , 𝑎# ) với mỗi i = 1, 2, ...,n, ta có phép
chiếu 𝑓$ : R% → R xác định bởi
𝑓& 𝛼 = 𝑎&
là dạng tuyến tính trên 𝑅# .
Ví dụ 2.
Gọi 𝑃# là không gian vectơ gồm đa thức 0 và các đa thức một ẩn x
có bậc bé hơn hoặc bằng n, với hệ số thực: 𝛼 = 𝑎# 𝑥 # + ⋯ +
𝑎"𝑥 " + 𝑎!𝑥 + 𝑎'. Ánh xạ 𝑓: 𝑃# → 𝑅, xác định bởi
#
𝑓 𝛼 = 9 𝑎&
&('
là một dạng tuyến tính trên 𝑃# .
5
5.1.1 Dạng song tuyến tính
Ví dụ 3.
Cho 𝑉 = 𝑅", 𝑥 = (𝑥!, 𝑥"), 𝑦 = (𝑦!, 𝑦") ∈ 𝑅", ta có ánh xạ
φ: R"×R" → R xác định bởi
φ 𝑥, 𝑦 = 𝑥!𝑦! + 𝑥!𝑦" + 𝑥"𝑦! + 𝑥"𝑦"
là dạng song tuyến tính trên 𝑅".
6
5.1.1 Dạng song tuyến tính
Ví dụ 4.
Giả sử 𝑉là không gian các vectơ (hình học) có chung gốc O. Ánh
xạ φ: 𝑉×𝑉 → R xác định bởi φ 𝛼⃗ , 𝛽⃗ = 𝛼⃗ 𝛽⃗ cos(𝛼, ⃗ (tích
⃗ 𝛽)
⃗
vô hướng của 𝛼⃗ , 𝛽)
là dạng song tuyến tính đối xứng.
7
5.1.2 Dạng toàn phương
v Định nghĩa.
Khi dạng song tuyến tính 𝜑(𝛼, 𝛽) đối xứng thì biểu thức thu được
bằng cách thay 𝛽 bởi 𝛼
𝜑 𝛼, 𝛼 ≔ 𝜑 𝛼, 𝛽 A
)(*
gọi là một dạng toàn phương trên V.
Lúc đó ta nói dạng song tuyến tính 𝜑(𝛼, 𝛽) là dạng song tuyến gốc
sinh ra dạng toàn phương 𝜑(𝛼, 𝛼).
8
5.1.2 Dạng toàn phương
Ví dụ 5.
a) Dạng song tuyến tính 𝑓 𝛼, 𝛽 = 3𝑥!𝑦" − 𝑥"𝑦! với mọi vectơ
𝛼 = 𝑥!, 𝑥" , 𝛽 = (𝑦!, 𝑦") ∈ 𝑅", sinh ra dạng toàn phương
𝑓 𝛼, 𝛼 = 2𝑥!𝑥"
b) Phiếm hàm 𝜑 𝑥, 𝑥 = 𝑥!" + 2𝑥!𝑥" + 𝑥"" , ∀(𝑥!, 𝑥") ∈ 𝑅" là một
dạng toàn phương trên 𝑉 = 𝑅" sinh bởi dạng tuyến tính
𝜑 𝑥, 𝑦 = 𝑥!𝑦! + 𝑥!𝑦" + 𝑥"𝑦! + 𝑥"𝑦"
9
5.1.2 Dạng toàn phương
Ví dụ 7.
Ma trận của dạng toàn phương 𝑞: 𝑅/ → 𝑅
𝑞 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 " − 5𝑧 " + 6𝑥𝑦 − 4𝑦𝑧
1 3 0
là 𝐴 = 3 0 −2
0 −2 −5
11
5.1.2 Dạng toàn phương
12
5.1.2 Dạng toàn phương
Định nghĩa.
Ma trận của dạng chính tắc là
Ví dụ 8.
−2 0
vTrong 𝑅", dạng chính tắc 𝑞 có ma trận 𝐴 =
0 3
Biểu thức của q là 𝑞 𝑥!, 𝑥" = −2𝑥!" + 3𝑥""
Các định thức con chính của A là các định thức ở góc trái trên bao
gồm:
𝑎!! 𝑎!"
det 𝑎!! , det 𝑎 𝑎 , … , det 𝐴 .
"! ""
14
5.1.2 Dạng toàn phương
17
5.2.2 Một số khái niệm trực giao, trực chuẩn
v Định nghĩa.
Trong không gian Euclide 𝑅# , ta định nghĩa
vHai vectơ 𝑢 và 𝑣 được gọi là trực giao với nhau nếu
𝑢, 𝑣 = 0 ∈ 𝑅
vMột cơ sở được gọi là cơ sở trực giao nếu các vectơ của cơ sở
là trực giao với nhau từng đôi một.
vCơ sở 𝐵 = {𝑢!, … , 𝑢# } được gọi là cơ sở trực chuẩn nếu B là
cơ sở trực giao và
𝑢! = 𝑢" = ⋯ = 𝑢# = 1
18
5.2.3 Phương pháp trực chuẩn hóa
v Thuật toán trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Cho cơ sở {𝑢!, 𝑢", … , 𝑢# } trong không gian Euclide 𝑅# .
ØBước 1: Xây dựng cơ sở trực giao {𝑣!, 𝑣", … , 𝑣# } với
𝑣! = 𝑢!,
𝑢", 𝑣!
𝑣" = 𝑢" − " 𝑣!
𝑣!
𝑢/, 𝑣! 𝑢/, 𝑣"
𝑣/ = 𝑢/ − " 𝑣! − " 𝑣"
𝑣! 𝑣"
.............................................
#0!
𝑢# , 𝑣&
𝑣# = 𝑢# − 9 " 𝑣&
𝑣&
&(!
19
5.2.3 Phương pháp trực chuẩn hóa
20
Ví dụ 11A. Trong 𝑅", hãy trực chuẩn hóa cơ sở
B = {𝑢! = 1, −3 , 𝑢" = (2,2)}.
1 −3
Giải: Ta thấy = 8 ≠ 0 ⇒ 𝑢!, 𝑢" độc lập tuyến tính nên
2 2
B là cơ sở của 𝑅". Đặt 𝑣! = 𝑢! = 1, −3
𝑣! 1
⇒ 𝑤! = = 1, −3
𝑣! 10
< 𝑢", 𝑣! > −4 12 4
𝑣" = 𝑢" − " . 𝑣! = 2,2 − . 1, −3 = ,
𝑣! 10 5 5
12 4
𝑣" , 1
⇒ 𝑤" = = 5 5 = 3,1
𝑣" 12 " 4 " 10
+
5 5
Vậy cơ sở trực chuẩn là 𝑊 = {𝑤!, 𝑤"}
21
Ví dụ 11B. Trong 𝑅/, hãy trực chuẩn hóa cơ sở
B = {𝑢! = 0,1,1 , 𝑢" = (1,0, −1), 𝑢/ = (1,1,2)}.
Giải: Ta đặt 𝑣! = 𝑢! = 0,1,1 ⇒ 𝑣! = 2
𝑣! 1
𝜔! = = 0,1,1
𝑣! 2
𝑢", 𝑣! 1 1 1
+)𝑣" = 𝑢" − " 𝑣! = 1,0, −1 + 0,1,1 = 1, , −
𝑣! 2 2 2
6 𝑣" 2 1 1
𝑣" = ⇒ 𝑤" = = 1, , −
2 𝑣" 6 2 2
𝑢/, 𝑣! 𝑢/, 𝑣"
+) 𝑣/ = 𝑢/ − " 𝑣! − " 𝑣"
𝑣! 𝑣"
3 1 4 1 1 2 2 2
= 1,1,2 − 0,1,1 − . 1, , − = , − ,
2 2 6 2 2 3 3 3
𝑣/ 1
⇒ 𝑤/ = = 1, −1,1 .
𝑣/ 3
Vậy cơ sở trực chuẩn là 𝑊 = 𝑤!, 𝑤", 𝑤/ . 22
5.2.4 Chéo hóa trực giao ma trận
1 −3
Giải: Ta có 𝐴 =
−3 −5
1 5 1 −2
𝑃 = 𝑃1→3 = ⇒ 𝑃. =
−2 4 5 4
1 −2 1 −3 1 5 −7 63
𝑞 3 = 𝑃. 𝐴𝑃 = =
5 4 −3 −5 −2 4 63 −175
Vậy đổi biến 𝑥 = 𝑃[𝑦], dạng toàn phương đối với cơ sở B là:
𝑞 𝑦 = −7𝑦!" − 175𝑦"" + 126𝑦!𝑦"
24
Ví dụ 13. Tìm dạng toàn phương 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 2𝑥 " + 𝑦 " + 17𝑧 " −
4𝑥𝑦 + 12𝑥𝑧 − 16𝑦𝑧 trong 𝑅/ đối với cơ sở
𝐵 = { 1,1, −5 , 0,1, −2 , (0,0,1)}
25