You are on page 1of 2

Bổ ngữ chỉ MỨC ĐỘ đi cùng với “得 /de/” và đứng sau động từ.

Chức năng chủ yếu của


BNMĐ là mô tả, phán đoán và đánh giá kết quả, trình độ hoặc trạng thái của động tác.

Giữa V(động từ) và BMNĐ bắt buộc sử dụng “得”


BNMĐ
-Diễn tả, miêu tả trạng thái của động tác

-Thêm trợ từ 得 (phó từ: 很,非常,十分,有点儿)


=>Bổ ngữ trạng thái
-BNTT không nhất định chỉ có tính từ, mà có thể là 1 cụm từ khác: cụm động từ, cụm
chủ vị

Cấu trúc:
1/V không mang O

(+) V + 得 + (Phó Từ) + BNTT

例:他学得好。
他学得很好。
今天我来得太晚了。
他们两人只因一言不合就吵得面红耳赤。

(-) V + 得 + 不 + BNTT

例:他学得不好。
他中文说得不好。
他的心跳得不正常。

(?) có 3 cấu trúc câu nghi vấn: 吗 và chính phản

V + 得 + BNTT + 吗?
-》他学得好吗?
V + 得 + BNTT + 不 + BNTT?
-》他学得好不好?
V+ 得 + 怎么样?
-》他学得怎么样?
2/V mang O hoặc V li hợp
(*) V mang O
Có 2 cấu trúc khi V mang O:

-Lặp lại động từ: V + O + V + 得 + Phó từ + BNTT


他 学 汉语 学 得 很 好。
-Để O lên phía trước V:
O + V + 得 + Phó từ + BNTT
他 汉语 学 得 很 好。

(*) V li hợp
-V li hợp không thể trực tiếp mang theo bổ ngữ, cần phải lặp lại động từ rồi mới mang
theo được

V + O + V + 得 + BNTT
例:他 唱 歌 唱 得 很好听。
她 睡 觉 睡 得 很晚。

-Ngoài ra còn có thể đưa tân ngữ (từ phía sau trong động từ li hợp) lên trước động từ và
theo sau là BNTT

O + V + 得 + BNTT
例:他 歌 唱 得 很好听。

You might also like