You are on page 1of 2

BỔ NGỮ CHỈ MỨC ĐỘ/TRẠNG THÁI

状态补语 /zhang4tai4 bu3yu3/


Bổ ngữ chỉ MỨC ĐỘ đi cùng với “得 /de/” và đứng sau động từ. Chức năng chủ yếu của
BNMĐ là mô tả, phán đoán và đánh giá kết quả, trình độ hoặc trạng thái của động tác.

Giữa V(động từ) và BMNĐ bắt buộc sử dụng “得”

Bổ Ngữ Mức Độ
Trình Độ Trạng Thái
-Biểu thị mức độ, trình độ của động tác -Diễn tả, miêu tả trạng thái của động tác
-Tính chất giống như một phó từ trình độ (很,非 -Thêm trợ từ 得 (phó từ: 很,非常,十分,有点儿)
常,十分) =>Bổ ngữ trạng thái
-Ý nghĩa tương đương với rất, cực kì -BNTT không nhất định chỉ có tính từ, mà có thể là 1
=>dung bổ ngữ trình độ để nhấn mạnh cụm từ khác: cụm động từ, cụm chủ vị
强调 (đói, mệt,…)

Có 2 loại kết cấu cố định: Cấu trúc:


1/ 1/V không mang O
V/Adj + 得 + 很,多,不得了,要命,要死… (+) V + 得 + (Phó Từ) + BNTT
(BNTĐ) 例:他学得好。
-Các động từ đứng trước 得 phải biểu thị tâm lý, 他学得很好。
cảm xúc, nhận thức như: 爱,喜欢,高兴,想… 今天我来得太晚了。
(còn ở BNTThái thì là động từ thường) 他们两人只因一言不合就吵得面红耳赤。
-BNTĐ: phía trước 得 có thể là động từ hoặc tính
từ (nhưng ở BNTThái thì không có tính từ) (-) V + 得 + 不 + BNTT
例:他学得不好。
例:这本书好得很。
他中文说得不好。
听到这个消息他高兴得不得了。
他的心跳得不正常。
他累得要命/要死。
(?) có 3 cấu trúc câu nghi vấn: 吗 và chính phản
2/
V + 得 + BNTT + 吗?
V/Adj + 极了,多了,透了,死了,坏了
-》他学得好吗?
(BMTĐ)
V + 得 + BNTT + 不 + BNTT?
例:我害怕极了。
-》他学得好不好?
下班后我累死了。
V+ 得 + 怎么样?
这件衣服真的难看透了。
-》他学得怎么样?
我饿坏了。
V/
3/ Ngoài ra Bổ ngữ tình thái cũng là một dạng
khác của bổ ngữ trình độ 1/V mang O hoặc V li hợp
-Phía sau 得 thường là cụm động từ, đoản ngữ (*) V mang O
hoặc phân câu ngắn Có 2 cấu trúc khi V mang O:
-Mang ý nghĩa: đến nỗi mà, đến mức mà -Lặp lại động từ: V + O + V + 得 + Phó từ + BNTT
他 学 汉语 学 得 很 好。
得 + BNTT
V/Adj + -Để O lên phía trước V:
(cụm động từ/câu) O + V + 得 + Phó từ + BNTT
例:他 气 得 跳起来了。 他 汉语 学 得 很 好。
她 紧张 得 哭了起来。
(*) V li hợp
我 累 得 什么都不想做。
-V li hợp không thể trực tiếp mang theo bổ ngữ, cần phải
lặp lại động từ rồi mới mang theo được
V + O + V + 得 + BNTT
例:他 唱 歌 唱 得 很好听。
她 睡 觉 睡 得 很晚。

-Ngoài ra còn có thể đưa tân ngữ (từ phía sau trong động
từ li hợp) lên trước động từ và theo sau là BNTT
O + V + 得 + BNTT
例:他 歌 唱 得 很好听。

*Một số động từ không được dùng để đứng trước 得: 有,在,是,想,要,能,


会,可以,应该,值得,。。。

You might also like