You are on page 1of 108

KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU

VÀ THÍ NGHIỆM NDT


TRONG DỰ ÁN CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN

NGUYEN DUC DUNG (Mr.)


Quality Director | PHATECO Technical Services J.S.C
ASNT NDT level III: RT, UT, MT, PT, VT, LT, ET, MFL, IR & NR
API inspector 510 | 570 | 653 | 936
Mobile: 0983041223
Email: nddung@phateco.com

Hà Nội, Ngày 20 tháng 09 năm 2018


CÁC NỘI DUNG CHÍNH

1. Giới thiệu sơ bộ các phương pháp NDT thông


thường và NDT công nghệ cao
2. Một số kinh nghiệm gặp phải về các vấn đề chất
lượng hàn và NDT ở các dự án
3. Kiểm soát chất lượng vật liệu và hàn thông qua
NDT
4. Năng lực nhà thầu NDT
5. Tỉ lệ áp dụng NDT trong một số dự án
6. Kiến nghị và đề xuất
7. Thảo luận
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

NDT = Non-Destructive Testing


NDI = Non-Destructive Inspection
NDE = Non-Destructive Examination

Kiểm tra không phá hủy (NDT) là việc sử dụng các


phương pháp kỹ thuật để kiểm tra tính nguyên
vẹn và đồng nhất của vật liệu, bộ phận, kết cấu…
nhưng
không làm ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của
chúng.
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA NDT

 Truyền năng lượng vào đối tượng kiểm tra


 Tương tác của năng lượng với đối tượng
 Ghi nhận và giải đoán chỉ thị, tín hiệu
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

NDT CÓ Ở ĐÂU?
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

MỤC ĐÍCH CỦA NDT


 Đảm bảo tính nguyên vẹn & độ tin cậy của sản
phẩm, công trình
 Phòng ngừa tai nạn, bảo vệ cuộc sống
 Thoả mãn khách hàng
 Hỗ trợ thiết kế
 Kiểm soát quá trình chế tạo, sản xuất
 Giảm giá thành
 Duy trì sự nhất quán của chất lượng
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

Các phương pháp NDT cơ bản


1/ Visual testing (VT) : Kiểm tra trực quan.

2/ Radiography testing (RT) : Kiểm tra tia X, tia Gamma.

3/ Ultrasonic testing (UT, UTM) : Kiểm tra siêu âm, đo chiều dày.

4/ Magnetic testing (MT) : Kiểm tra hạt từ.

5/ Liquid Penetration testing (PT) : Kiểm tra thẩm thấu.

6/ Eddy Current Testing (ET) : Kiểm tra dòng điện xoáy

7/ Leaking testing (LT) : Kiểm tra rò rỉ

8/ Holiday test (HDT) : Kiểm tra sai lỗi lớp sơn

9/ Positive Material Identification (PMI) : Kiểm tra nhận dạng vật liệu

10/ Hardness testing (HT) : Kiểm tra độ cứng


1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

1. Phương pháp kiểm tra trực quan (VT)

 Ứng dụng trong mọi loại hình kiểm tra, mọi loại vật liệu
 Lâu đời, phổ biến, hiệu quả nhất
 Nhà thầu/ đơn vị chế tạo thực hiện 100%, đạt yêu cầu mới dùng các
phương pháp NDT khác
 Kiểm tra điều kiện bề mặt, hình dạng, trùng khít, rò rỉ, bất liên tục bề
mặt
 Cần điều kiện chiếu sáng tốt bề mặt
 Yêu cầu thị lực, kỹ năng và kinh nghiệm
 Phân loại kỹ thuật: trực tiếp, từ xa
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
2. Phương pháp chụp phim (RT)
Nguyên lý
1. Bức xạ tia X, gama được chiếu qua vật kiểm tra,
2. Mật độ của vật liệu khác nhau sẽ hấp thụ, cản trở bức xạ khác nhau =>
thay đổi lượng bức xạ tới phim
3. Lượng bức xạ qua vật được ghi nhận trên phim được đặt ở phía đối diện:
Bức xạ tới nhiều => phim đen hơn, bức xạ tới ít, phim trắng hơn
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
2. Phương pháp chụp phim (RT)

Ứng dụng
- Kiểm tra mối hàn, vật đúc cho tất cả vật liệu
- Phát hiện các bất liên tục bên trong
- Kiểm tra khe hở, chiều dày ống, kiểm tra ăn mòn
- Kiểm tra các cấu trúc bên trong

Ưu điểm Nhược điểm


- Hình ảnh khuyết tật trực - Không cho kết quả ngay
quan dễ hiểu - Chi phí cao
- Cung cấp hồ sơ bằng chứng - Kém nhạy với khuyết tật dạng mặt
lâu dài như không ngấu vách, tách lớp
- Nhạy với khuyết tật dạng thể - Vấn đề an toàn bức xạ
tích như rỗ khí, ngậm xỉ.
- Phải tiếp cận từ hai phía
- Khả năng phát hiện khuyết
- Không cho biết độ sâu khuyết tật
tật tốt.
- Chiều dày lớn bị hạn chế (tới 76mm)
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
3. Phương pháp siêu âm (UT)
Nguyên lý
- Dao động sóng siêu âm được truyền vào trong
vật liệu từ đầu dò thông qua chất tiếp âm.
- Sóng siêu âm lan truyền, phản xạ trong vật
liệu, khi gặp bất liên tục (tách lớp, không
ngấu…) sẽ phản xạ trở lại đầu dò và được máy
chuyển thành tín hiệu xung thể hiện trên màn
hình: biết được độ lớn và vị trí

Initial
First Echo
Second Echo
Crack
Echo

Crack

0 2 4 6 8 10 Test piece

UT machine Screen
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
3. Phương pháp siêu âm (UT)
Ứng dụng
- Kiểm tra mối hàn, vật đúc cho nhiều loại vật liệu
- Kiểm tra phát hiện các bất liên tục bên trong
- Đo chiều dày vật liệu, kiểm tra ăn mòn

Ưu điểm Nhược điểm


- Kiểm tra nhanh - Kém nhạy với rỗ khí
- Nhạy với khuyết tật dạng phẳng - Phụ thuộc nhiều trình độ kỹ thuật
- Chỉ cần tiếp cận từ 1 phía viên
- Kiểm tra được vật kiểm có hình - Yêu cầu chuẩn bị bề mặt
dạng kết cấu phức tạp - Không cung cấp hình ảnh trực
- Kiểm tra được vật có chiều dày kích quan
thước lớn - Hạn chế đối với vật liệu có tổ
- Cho biết được vị trí, độ sâu của chức hạt thô.
khuyết tật
- An toàn
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
3. Phương pháp đo chiều dày bằng siêu âm (UTM)

Ứng dụng
- Kiểm tra ăn mòn, sự thay đổi chiều dày của ống, thiết bị
- Theo dõi, đánh giá tốc độ ăn mòn (đo ở cùng vị trí ở nhiều thời gian
khác nhau)
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
3. Phương pháp đo chiều dày bằng siêu âm (UTM)
Ưu điểm Nhược điểm
- Kiểm tra đơn giản - Chỉ kiểm tra được từng điểm
- Đo chính xác chiều dày - Không đưa ra được sơ đồ ăn mòn
- Theo dõi quá trình ăn mòn - Yêu cầu khoét lỗ khi có bảo ôn nên
- Phát hiện được sai lỗi trong mất nhiều thời gian tháo ra, lắp lại
quá trình lắp đặt, chế tạo (lắp và có nguy cơ thấm nước làm
sai chiều dày) hỏng bảo ôn ► khắc phục bằng
- Chi phí thấp NDT plug
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

4. Phương pháp kiểm tra từ tính (MT)

Nguyên lý
- Từ trường tạo ra từ gông từ,.. được truyền vào vật
liệu kiểm tra
- Bột từ đồng thời được áp dụng trên bề mặt vật kiểm
- Khi có bất liên tục, từ trường sẽ rò ra ngoài và hút
các bột từ tại chỗ có từ trường rò để tạo thành chỉ thị
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

4. Phương pháp kiểm tra từ tính (MT)

Ứng dụng
- Kiểm tra khuyết tật bề mặt, ngay sát bề mặt cho vật liệu sắt từ
- Có thể kiểm tra được qua lớp sơn mỏng
- Chỉ áp dụng với vật liệu sắt từ

Ưu điểm Nhược điểm


- Kiểm tra nhanh - Chỉ phát hiện các khuyết tật bề
- Độ nhạy cao mặt và ngay sát bề mặt
- Có thể kiểm tra qua bề mặt có lớp - Chỉ kiểm tra được các vật liệu sắt
sơn mỏng từ
- Yêu cầu vệ sinh bề mặt ít khắt khe - Phụ thuộc hướng của bất liên tục
hơn so với phương pháp PT - Kém nhạy với rỗ
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
5. Phương pháp kiểm tra thẩm thấu (PT)
Nguyên lý
- Dựa trên hiện tượng mao dẫn
- Chất lỏng được hút vào bất liên tục trong quá trình
thấm và được kéo ra, khuếch tán trên bề mặt trong
quá trình hiện
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
5. Phương pháp kiểm tra thẩm thấu (PT)
Ứng dụng
- Kiểm tra các khuyết tật mở ra trên bề mặt cho vật liệu không xốp
- Phát hiện các vết nứt trong quá trình chế tạo mới và khi hoạt động
- Có thể kiểm tra được sắt, thép, đồng, nhôm,..

Ưu điểm Nhược điểm


- Phương pháp đơn giản - Chỉ phát hiện khuyết tật mở ra
- Không phụ thuộc hướng khuyết tật trên bề mặt
- Có thể kiểm tra được nhiều loại vật - Không kiểm tra được các vật có
liệu độ rỗ xốp cao
- Kiểm tra được các chi tiết có kết - Chất thấm thừa có thể nguy hiểm/
cấu phức tạp ăn mòn cho vật liệu
- Rẻ tiền - Yêu cầu cao trong chuẩn bị bề
- Độ nhạy cao do khuyết tật được mở mặt
rộng - Phải làm sạch sau khi kiểm tra
- Mất nhiều thời gian hơn so vói MT
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
6. Phương pháp kiểm tra dòng điện xoáy (ET)
Nguyên lý
• Dựa trên nguyên lý dòng điện xoáy: cuộn dây tạo ra từ trường => từ
trường cảm ứng tạo ra dòng xoáy trong vật liệu => dòng xoáy tạo ra
từ trường thứ cấp tác dụng lên cuộn dây.
• Đầu dò sẽ đo từ trường thứ cấp, khi xuất hiện vết nứt, dòng xoáy
thay đổi, từ trường thứ cấp thay đổi tạo ra chỉ thị được hiển thị trên
màn hình

Ứng dụng:
• Dùng để kiểm tra
khuyết tật bề mặt, ăn
mòn cho vật liệu, mối
hàn tấm, ống
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
6. Phương pháp kiểm tra dòng điện xoáy (ET)
Ưu điểm:
• Nhạy với khuyết tật bề mặt
và dưới bề mặt
• Có khả năng kiểm tra qua lớp
phủ không dẫn điện
• Yêu cầu chuẩn bị bề mặt ít
• Thiết bị nhỏ gọn

Nhược điểm
• Ảnh hưởng bởi sự thay đổi
độ từ thẩm
• Chỉ kiểm tra được vật dẫn
điện
• Tốc độ kiểm tra chậm
• Yêu cầu kinh nghiệm cho
người vận hành, giải đoán
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

7. Kiểm tra thử kín hộp chân không

p1 p1
p2 < p1

p1
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

7. Kiểm tra thử kín hộp chân không


ASME SEC.V: Article 11, Appendix II
KỸ THUẬT HỘP CHÂN KHÔNG
1. Áp suất > 2 psi (4 in. Hg) (15 kPa)
2. Thời gian giữ áp > 10s

API 650 – 6.6 Vacuum Testing


KIỂM TRA CHÂN KHÔNG
1. Áp suất 3~5 psi (6~10 in. Hg) (21~35 kPa)
2. Áp suất 8~10 psi (16~20 in. Hg) (56~70 kPa)
3. Thời gian giữ áp > 5s
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

8. Kiểm tra khuyết tật lớp phủ - holiday testing

Áp dụng kiểm tra phát hiện lỗ rỗng, khuyết tật của lớp phủ

Điện áp kiểm tra phụ thuộc chiều dày lớp phủ


1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

9. Kiểm tra nhận dạng vật liệu PMI

Kiểm tra nhận dạng


vật liệu PMI
Vật liệu hợp kim được sử dụng để cải thiện tính chịu nhiệt, chịu ăn mòn, cơ
tính,.. => Nếu dùng sai sẽ dẫn đến nguy cơ hệ thống mất an toàn
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

9. Kiểm tra nhận dạng vật liệu PMI


1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

10. Kiểm tra đo độ cứng

Độ cứng là một tính chất quan trọng của vật liệu, đánh giá việc xử lý
nhiệt có đạt hay không, độ cứng có ảnh hưởng đến tuổi thọ làm việc
của sản phẩm
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

10. Kiểm tra đo độ cứng

Đo độ cứng hiện trường có 2


phương pháp phổ biến: UCI & Leeb
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

Các phương pháp NDT nâng cao


1. Kiểm tra siêu âm dãy điều pha (ba chiều) (PAUT)
2. Kiểm tra siêu âm nhiễu xạ (TOFD)
3. Kiểm tra siêu âm dải rộng (LRUT/ GWT)
4. Kiểm tra rò rỉ bằng khí Helium
5. Kiểm tra dòng điện xoáy cho ống của bộ trao đổi nhiệt
(ECT)
6. Kiểm tra dòng điện xoáy xung (PEC)
7. Kiểm tra từ trường dò cho đáy bồn (MFL)
8. Chụp phim kỹ thuật số (DR)
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

11. Kiểm tra siêu âm dãy điều pha - PAUT


Nguyên lý:
• Dựa trên nguyên lý của siêu âm truyền thống: đầu dò phát sóng siêu âm
truyền vào vật liệu, sóng siêu âm sẽ phản xạ quay trở lại đầu dò khi gặp mặt
phản xạ

• Biến tử trong đầu dò PAUT được cắt thành các biến tử nhỏ và đươcđiều
khiển độc lập, do đó cho phép thay đổi thời điểm kích hoạt. Đó chính là cơ sở
của việc lái tia, điều chỉnh góc phát của đầu dò

VS
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

11. Kiểm tra siêu âm dãy điều pha - PAUT


1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

11. Kiểm tra siêu âm dãy điều pha - PAUT


Ứng dụng:
• Kiểm tra phát hiện khuyết tật mối hàn trong quá trình chế tạo cũng như quá
trình vận hành
• Kiểm tra phát hiện ăn mòn cho ống, thành bồn, đáy bồn… trong quá trình sử
dụng
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

11. Kiểm tra siêu âm dãy điều pha - PAUT


 Ưu điểm Nhược điểm
- Kiểm tra nhanh hơn
- Thiết bị đắt tiền
- Vị trí, kích thước khuyết tật dạng 3D trực
quan nên dễ dàng phân loại chỉ thị, xác - Nhân sự phải yêu cầu
định kích thước dễ dàng đào tạo nhiều, kinh
- Hình ảnh quét được lưu lâu dài nghiệm UT thường
- Giảm sự phụ thuộc vào kỹ năng người - Phải có không gian di
vận hành chuyển đầu dò
- Không có bức xạ nguy hiểm đến con - Kém nhạy với rỗ khí
người
- Mối hàn chiều dày lớn rất phù hợp để thay
thế RT
- Nhạy với các khuyết tật dạng mặt như
không ngấu, không thấu, nứt
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

12. Kiểm tra siêu âm nhiễu xạ - TOFD

Nguyên lý:
Gồm 2 đầu dò phát
Rx Tx
sóng nén, 1 phát, 1
thu. Khi sóng nén tác
dụng vào khuyết tật
làm đầu mút khuyết tật
Lateral wave
dao động tạo xung
+ Pos
nhiễu xạ và được đầu
Amplitud dò thu ghi nhận
dB

Time ms - Neg
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

12. Kiểm tra siêu âm nhiễu xạ - TOFD


So sánh chụp phim RT và siêu âm nhiễu xạ TOFT

Chiếu bằng

Chiếu cạnh

34
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

12. Kiểm tra siêu âm nhiễu xạ - TOFD


Ứng dụng
• Kiểm tra khuyết tật mối hàn đối đầu.
• Theo dõi sự phát triển của khuyết tật (kiểm
tra định kỳ)
• Kiểm tra chiều dày lớp phủ overlay bằng thép
trắng hoặc inconel trên thép cacbon
Sóng biên

Xung phản xạ
đáy
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

12. Kiểm tra siêu âm nhiễu xạ - TOFD


Ưu điểm:
• Kiểm tra nhanh
• Rất nhạy với các khuyết tật, kể cả rỗ nhỏ
• Giải đoán dễ dàng

Nhược điểm
• Không biết được vị trí khuyết tật trong mối hàn (bên trái,
phải hay ở tâm) => Cần kiểm tra bổ xung thêm bằng UT
thường
• Chỉ kiểm tra được mối hàn đối đầu
• Hạn chế phát hiện khuyết tật sát bề mặt do lẫn trong bề
rộng của xung mặt và xung đáy
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
13. Kiểm tra siêu âm dải rộng – LRUT/ GWT
Nguyên lý - Long Range Ultrasonic Testing
 Sử dụng sóng siêu âm lan truyền và được dẫn hướng trong vật liệu
nên còn được biết đến với thuật ngữ GWT (Guided waves testing)
 Sóng dẫn hướng là sóng siêu âm dao động dọc chiều dài của cấu trúc,
được dẫn hướng, giới hạn trong biên hình học của cấu trúc
 Sóng dẫn hướng được phát ra, truyền trong toàn bộ vật liệu, khi gặp
vật phản xạ (ăn mòn, đường hàn…) sẽ được phản xạ trở lại đầu dò

Defect Pipe
Transmitted Wave
Reflected Wave

Guided Wave Probe


Ultrasonic wave propagates through pipe wall
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
13. Kiểm tra siêu âm dải rộng – LRUT/ GWT
Độ lớn chỉ thị nhận được phụ thuộc vào kích thước vật phản xạ

Defect Weld
Transmitted Wave

Guided Wave Probe Pipe wall Reflected Waves

Khi phát hiện khu vực ăn mòn, khu vực đó cần được bóc bảo ôn khảo
sát thêm bằng đo chiều dày hoặc quét ăn mòn PAUT – C Scan
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
13. Kiểm tra siêu âm dải rộng – LRUT/ GWT
Ứng dụng
• Kiểm tra ăn mòn dưới lớp bảo ôn, bê tông cho ống, chân bồn, thành bồn
• Kiểm tra ăn mòn cho ống chôn ngầm dưới đất, bê tông…

Ưu điểm Nhược điểm


• Kiểm tra toàn bộ thể tích • Bị hạn chế khi kiểm tra qua Elbow,
• Có thể kiểm tra được chiều Tee
dài ống lớn (20-80m) trong 1 • Không biết được ăn mòn bên
lần kiểm tra mà không cần trong hay ngoài
tháo bảo ôn (chỉ táo khu vực
nhỏ lắp đầu dò)
• Có thể biết được vị trí ăn
mòn nếu quét từng phần
• Kiểm tra được cả thép trắng,
incoloy, inconel…
• Kiểm tra được ở nhiệt độ cao
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
13. Kiểm tra siêu âm dải rộng – LRUT/ GWT

Kết quả
kiểm tra
thực tế
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
13. Kiểm tra siêu âm dải rộng – LRUT/ GWT

Kết quả kiểm


tra thực tế
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
14. Kiểm tra rò rỉ khí Helium

Khí Helium:
- Không độc
- Không cháy
- Không phản ứng hóa học
- Khuyếch tán nhanh

Tầm quan trọng:


- Rò rỉ làm giảm tăng áp suất vùng tuabin => làm giảm hiệu suất tuabin.
- Oxi trong không khí gây oxi hóa thiết bị
- Rò rỉ làm giảm hiệu suất trao đổi nhiệt, tăng công suất máy bơm (tốn điện hơn)
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
14. Kiểm tra rò rỉ khí Helium
Ứng dụng:
Kiểm tra rò rỉ cho hệ thống ngưng, tuabin, thiết bị áp lực
Nguyên lý:
1. Với hệ thống chân không
- Khí helium được xịt từ ngoài vào các vị trí có thể có rò rỉ
- Khí helium sẽ lọt qua các vị trí rò rỉ vào hệ thống và được hệ thống hút ra qua
bơm chân không
- Đầu dò cảm biến khí helium lắp ở đầu ra phát hiện sự có mặt của khí helium
- Mức độ rò rỉ càng cao tín hiệu báo càng lớn.
2. Với hệ thống khí nén
- Khí helium được bơm vào hệ thống
- Nếu có rò rỉ khí heium sẽ lọt ra bên ngoài
- Sử dụng đầu dò khí helium quét các vị trí nghi ngờ rò rỉ
- Nếu có rò rỉ là có khí heium, máy đo hàm lượng khí và báo mức độ rò rỉ
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
14. Kiểm tra rò rỉ khí Helium

Ưu điểm:
Có độ nhạy phát hiện rò rỉ rất cao
Không phải dừng hoạt động của
thiết bị, thời gian kiểm tra nhanh.

Nhược điểm:
Thiết bị kiểm tra đắt tiền
Thiết bị rất nhạy, yêu cầu vận
hành cao
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
14. Kiểm tra rò rỉ khí Helium
Ảnh hưởng của không khí trong vùng hơi nước (steam)

• Không có không khí • Có lớp khí quanh ống ngưng


• Hơi nước ngưng tụ dễ dàng • Hơi nước bị phân tán
• Giảm thiểu làm lạnh nước • Nước bị làm lạnh

• Sự có mặt của không khí làm giảm hiệu suất trao đổi nhiệt
• Oxi trong không khí là một thành phần gây ôxi hóa thiết bị, ống,..
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
15. Kiểm tra ECT ống bộ trao đổi nhiệt
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
15. Kiểm tra ECT ống bộ trao đổi nhiệt

• Cuộn dây trong đầu dò tạo từ trường


• Từ trường cảm ứng tạo ra dòng điện xoáy chạy trong vật liệu
• Dòng điện xoáy tạo ra từ trường cảm ứng tác dụng lên cuộn
dây
• Trở kháng của cuộn dây được theo dõi và phát hiện các vị trí
bất thường
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
15. Kiểm tra ECT ống bộ trao đổi nhiệt

Khi có khuyết tật như nứt, ăn mòn… làm dòng điện


xoáy thay đổi => tạo từ trường thay đổi tác dụng lên
cuộn dây
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
15. Kiểm tra ECT ống bộ trao đổi nhiệt
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
15. Kiểm tra ECT ống bộ trao đổi nhiệt
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
15. Kiểm tra ECT ống bộ trao đổi nhiệt
Ứng dụng
 Kiểm tra ống vật liệu dẫn điện và không từ tính như trong các bộ
trao đổi nhiệt, bình ngưng…

Ưu điểm Nhược điểm


 Có thể kiểm tra các ăn mòn  Không kiểm tra được vật liệu
điểm sắt từ
 Kiểm tra tương đối nhanh 2 m/s  Không phát hiện được vị trí
 Có thể định cỡ khuyết tật chính chỉ thị theo chu vi
xác  Mỗi đường kính ống cần 1
 Có thể chỉ ra khuyết tật bên đầu dò riêng
trong hay ngoài.  Hạn chế khi kiểm tra elbow
 Có thể phát hiện vết nứt tốt
Kết quả kiểm tra được dùng để phát hiện khuyết tật, rò rỉ, ăn mòn và
theo dõi quá trình ăn mòn, đánh giá tuổi thọ giúp nhà máy có biện
pháp khắc phục, thay thế.
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
NHU CẦU KIỂM TRA
• Các loại ống, bồn chứa, thiết bị áp lực,.. Có lớp
bảo ôn, lớp xi măng, lớp gạch,..có nguy cơ ăn
mòn dưới lớp bảo ôn, dưới lớp gạch
► Cần kiểm tra ăn mòn của vật liệu mà không phải
tháo gỡ lớp bảo ôn, lớp gạch, lớp xi măng. Coating and wrapping

Corrosion scab CUI


1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
16. Dòng điện xoáy xung Pulsed Eddy Current - PEC
Nguyên lý
• Đầu dò (cuộn dây) phát từ trường dạng xung vào vật liệu kiểm tra
• Từ trường cảm ứng vào vật liệu tạo ra dòng điện xoáy
• Dòng điện xoáy tạo ra từ trường được cảm ứng lại đầu dò
• Sự thay đổi từ trường cảm ứng lại thể hiện chiều dày của vật liệu
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
16. Dòng điện xoáy xung Pulsed Eddy Current - PEC
Nguyên lý
• Sự thay đổi chiều dày dẫn đến sự suy giảm từ trường cảm ứng lại
đầu dò nhanh hoặc chậm
• Dựa vào đó, phần mềm sẽ xử lý vẽ ra sơ đồ ăn mòn
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
16. Dòng điện xoáy xung Pulsed Eddy Current - PEC
Ứng dụng
• Kiểm tra ăn mòn dưới lớp bảo ôn cho ống, thành
bồn
• Kiểm tra ăn mòn dưới lớp vật liệu chống cháy
(fireproofing) cho chân bồn

Ưu điểm
• Có thể kiểm tra ăn mòn qua lớp bảo ôn, lớp cách
nhiệt
• Có thể kiểm tra ăn mòn cho chiều dày tới
102mm, chiều dày bảo ôn tới 305mm

Nhược điểm
• Không thể phát hiện được ăn mòn nhỏ, điểm Khi phát hiện khu vực
• Không phân biệt được ăn mòn mặt trong hay ngoài ăn mòn, khu vực đó
• Bị ảnh hưởng cạnh (mặt bích hoặc các kết cấu gần cần được khảo sát
đầu dò) thêm
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
16. Dòng điện xoáy xung Pulsed Eddy Current - PEC
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

Một số hình ảnh kiểm tra thực tế


1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT

Một số hình ảnh


kiểm tra thực tế
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
17. Kiểm tra ăn mòn đáy bồn bằng từ trường dò - MFL
Nguyên lý:
• Dựa trên nguyên lý từ trường dò. Thiết bị gồm hai nam châm vĩnh cửu tạo ra
từ trường cảm ứng trong vật liệu kiểm tra, cảm biến từ được đặt giữa 2 nam
châm.
• Khi có khuyết tật, từ trường sẽ bị rò rỉ và được cảm biến từ ghi nhận vị trí có
từ trường rò rỉ
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
17. Kiểm tra ăn mòn đáy bồn bằng từ trường dò - MFL
Clip minh họa nguyên lý MFL
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
17. Kiểm tra ăn mòn đáy bồn bằng từ trường dò - MFL
Ứng dụng:
• Kiểm tra và lập sơ đồ ăn mòn đáy bồn ở cả mặt trên và mặt dưới

Ưu điểm: Nhược điểm:


• Kiểm tra nhanh • Thiết bị kiểm tra đắt tiền.
• Phân biệt được ăn mòn mặt trên và • Thiết bị tương đối nặng, cần 2~4
mặt dưới người vận hành.
• Lập được sơ đồ ăn mòn cho toàn bộ • Yêu cầu vệ sinh bề mặt trước khi
dáy bồn kiểm tra
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
17. Kiểm tra ăn mòn đáy bồn bằng từ trường dò - MFL
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
18. Chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số - DR

X-Ray X-Rays
Scintillator Detector matrix
Line Drivers ICs
Scintillator
Readout ICs

Matrix of Pixels

Electronic Modules
Photodiode
Electronic board Scintillator – Gadox Substrate
(Gd2O2S)

System Interface Radiation Light

Amorphous Silicon (a-Si)


Photodiode
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
18. Chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số - DR
Hệ thống chụp ảnh kỹ thuật số gồm có 3 thành phần chính:
1. Tấm cảm biến (DDA)
2. Máy tính/ máy tính bảng để điều khiển và hiển thị hình ảnh
3. Nguồn bức xạ (Máy X-ray hoặc nguồn phóng xạ)
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
18. Chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số - DR

Ứng dụng của DR


1. Dầu khí
2. Đóng tàu
3. Hàng không
4. Đúc
5. Xây dựng
6. Điện/ năng lượng
7. Nghệ thuật
8. An ninh
9. Các lĩnh vực
khác
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
18. Chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số - DR
Hệ thống chụp ảnh kỹ thuật số gồm có 3 thành phần chính:
1. Tấm cảm biến (DDA)
2. Máy tính/ máy tính bảng để điều khiển và hiển thị hình ảnh
3. Nguồn bức xạ (Máy X-ray hoặc nguồn phóng xạ)
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
18. Chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số - DR
Một số hình ảnh chụp DR áp dụng cho ngành điện
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
Lựa chọn phương pháp NDT

Sắt từ: MT
Dẫn điện: ET
Tất cả: VT, PT

KIỂM TRA KHUYẾT TẬT BÊN NGOÀI – Áp dụng cho các


mối hàn không ngấu hoàn toàn, mối hàn điền đầy
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
Lựa chọn phương pháp NDT

Mỏng: RT
Dày, phức tạp: UT, PAUT, TOFD

KIỂM TRA KHUYẾT TẬT BÊN TRONG – Áp dụng cho các


mối hàn ngấu hoàn toàn 69
1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ CÁC PP NDT
Phương pháp áp dụng
STT Hạng mục MT/ TOFD /
PMI RT UT HT ECT HDT VCT
PT PAUT

1 Lò hơi
Ống nước, ống hơi x x x x
Ống góp, bao hơi x x x x x x
Các thiết bị và phụ kiện khác x x x
Hệ thống ống chịu áp quan trọng
(HP STEAM, HP STM BYPASS,
2 HRH STEAM, HRH STEAM x x x x x x
BYPASS)

3 Turbine x x x x x x
4 Các hệ thống ống khác x x
Bồn bể chứa dầu, nước
5 theo tiêu chuẩn API x x x x
650
6 Bộ trao đổi nhiệt x x x x x
7 Kết cấu thép x x x
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

1. Yêu cầu RT 100%, nhưng theo kỹ thuật KHÔNG đúng tiêu


chuẩn, quy trình được phê duyệt.
2. Yêu cầu làm hồ sơ NDT (ngoài RT) theo dữ liệu nhà thầu cấp
3. Phát hiện độ cứng nhỏ hơn yêu cầu
4. Phát hiện sai vật liệu bằng PMI
5. Phát hiện các vết gấp trên vật liệu ống góp
6. Phát hiện một số ống bị rò tại vị trí membrane khi thử áp
7. Phát hiện nứt mối hàn và vật liệu của ống tuần hoàn Composite
8. Phát hiện nứt mối hàn giữa ống với mặt sàng của Bầu ngưng
9. Phát hiện nứt mối hàn giữa ống với mặt sàng của Heater
10. Phát hiện nhiều mối hàn không thấu do thiếu kiểm soát
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

12. Phát hiện mối hàn “ẩn”

13. Phát hiện hàn ống thép Inox với lớp lót bằng que carbon

14. Các vấn đề gặp phải khi kiểm soát chất lượng hàn, khi kiểm tra
NDT 100% so với xác suất (10%, 20%...)

15. ECT phát hiện lỗi ống khi chưa đưa vào sử dụng; ECT phát
hiện lỗi ống sau khi chạy thử

16. ECT phát hiện nhiều lỗi ống sau một số năm sử dụng

17. Hệ thống tuabin-bình ngưng bị tăng áp, kiểm tra thử kín bằng
khí Helium phát hiện nhiều vị trí rò rỉ lớn.

18. Một số vấn đề gặp phải trong quá trình giám sát hàn
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

1) Yêu cầu RT 100%, nhưng theo


kỹ thuật KHÔNG đúng tiêu
chuẩn, quy trình được phê
duyệt
 Yêu cầu chụp 15% đúng theo tiêu
chuẩn, còn lại 85% chụp 01 phim
cho nhiều mối hàn.
 Kỹ thuật chụp một (01) phim cho
nhiều mối: Vùng có màu đen
vùng KHÔNG thể phát hiện, giải
đoán được (50%)

2) Yêu cầu làm hồ sơ NDT (ngoài RT) theo dữ liệu nhà thầu cấp
 Đối với các phương pháp không phải RT, nhà thầu yêu cầu làm
báo cáo khống.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

3) Phát hiện độ cứng nhỏ hơn yêu cầu


 Khi kiểm tra độ cứng mối hàn và vật liệu cơ bản SA-213M
T-91 , phát hiện thấy 450 mối có độ cứng không đạt
 Toàn bộ đoạn ống này đã được cắt bỏ và được thay thế.

4) Kiểm tra PMI phát hiện mối hàn sai vật liệu
 PMI phát hiện một số mối hàn hạng mục Final supper
heater và Feed water piping system không đúng vật liệu
so với tiêu chuẩn (vật liệu đúng là P91, P92)
 Những mối hàn này đã được cắt ra để hàn lại đúng vật
liệu theo tiêu chuẩn.
 Phân loại vật liệu hợp kim khi bị lẫn lộn, thép Inox 304/316
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

6) Phát hiện một số ống bị rò tại vị trí membrane khi thử áp


 Khi tăng áp phát hiện một số ống vách lò hơi bị rò tại vị trí mối
hàn Membrane với ống. Những mối hàn này không được nhà
cung cấp kiểm tra NDT trước khi giao hàng.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

6) Phát hiện các vết gấp trên vật liệu ống góp
 Kiểm tra MT sau xử lý nhiệt phát hiện hiện các chỉ thị dài như
các vết gấp rất mảnh.
 Kiểm tra MT mở rộng cho các Header khác (trước khi hàn) cũng
phát hiện các khuyết tật như trên
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

7) Phát hiện nứt mối hàn và vật liệu của ống tuần hoàn
Composite
Kiểm tra chân không phát hiện nứt trên mối hàn, kiểm tra PT bổ
sung phát hiện nứt trên mối hàn và trên bề mặt vật liệu ống.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

8) Nứt mối hàn giữa ống với mặt sàng của Bầu ngưng
Kiểm tra PT phát hiện nhiều mối hàn bị nứt
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

9) Nứt mối hàn giữa ống với mặt sàng của Heater
 Kiểm tra PT phát hiện mối hàn bị nứt (trong giai đoạn chế tạo)
khi kiểm tra bảo dưỡng.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

10) Phát hiện nhiều mối hàn không thấu do thiếu kiểm soát
 Khi chụp phim biên dạng kiểm tra ăn mòn, gần những vị trí này
phát hiện nhiều mối hàn không thấu. Do mối hàn không vát
mép.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

11) Phát hiện mối hàn “ẩn”


Khi chụp phim biên dạng kiểm tra ăn mòn, gần những vị trí này
phát hiện được nhiều mối hàn “ẩn”, mũ gia cường của mối hàn đã
bị mài bằng, những mối hàn này không được thể hiện trong bản vẽ
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

12) Phát hiện hàn ống thép Inox với lớp lót bằng que carbon
 Hạng mục đường ống bọt cứu hỏa (Vật liệu SUS304, SUS316)
sau thời gian ngắn đưa vào sử dụng đã bị rò. Một số mối hàn bị
rò đã được cắt ra phát hiện lớp lót được hàn bằng que carbon
sau đó phủ bằng que thép trắng.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

13) Các vấn đề gặp phải khi kiểm soát chất lượng hàn, khi kiểm
tra NDT 100% so với xác suất (10%, 20%...)
 Đối với tỷ lệ 100%
o Tất cả các mối hàn đều được kiểm tra nên ý thức về chất lượng
của thợ hàn, nhà thầu thi công tốt
o Nhà thầu phải chọn thợ hàn có tay nghề cao để hàn
 Đối với tỷ lệ 10%, 20%
o Việc chọn mối hàn để kiểm tra không được rõ ràng, thông
thường QC nhà thầu đã chọn sẵn những mối sẽ được kiểm tra
o Thợ hàn có tay nghề cao sẽ hàn những mối cần kiểm tra
o Kết quả cho những mối được kiểm tra hầu như đạt 100% nhưng
khi kiểm tra sang các vị trí khác kết quả không đạt rất cao, có
hạng mục báo cáo kết quả đạt 100% nhưng khi kiểm tra đối
chứng lại kết quả không đạt rất cao, có những hạng mục 100%
không đạt
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

14) Kiểm tra dòng điện xoáy (ECT) phát hiện khuyết tật
ống khi chưa sử dụng
 Kiểm tra ECT xác suất một số ống cho một bộ hâm nước
chưa đưa vào lắp đặt sử dụng, phát hiện thiết bị không
được làm sạch, bảo quản tốt sau khi chế tạo dẫn đến ăn
mòn bên trong một số ống.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

15) ECT phát hiện khuyết tật ống sau khi giai đoạn chạy thử

 Kiểm tra ECT xác suất 30% ống, phát hiện nhiều ống có
khuyết tật lớn, có thể phát triển dẫn đến rò rỉ.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

16) Kiểm tra dòng điện xoáy (ECT) phát hiện nhiều khuyết
tật ống sau một số năm sử dụng
 Kiểm tra ECT 100% các ống của bộ gia nhiệt theo định kỳ,
phát hiện nhiều ống có khuyết tật lớn.
 Nếu không kiểm tra
định kỳ, thể dẫn đến rò
rỉ, làm giảm nghiêm
trọng hiệu quả trao đổi
nhiệt.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

17) Hệ thống tuabin-bình ngưng bị tăng áp, kiểm tra thử kín
bằng khí Helium phát hiện nhiều vị trí rò rỉ lớn.
 Sau khi khắc phục, áp suất giảm được từ 75mmHg còn 44mmHg,
giúp nhà máy tiết kiệm được 1.7 triệu $/năm. Việc kiểm tra này được
duy trì hằng năm để khắc phục rò rỉ.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

 Kiểm tra hệ thống tuabin-bình ngưng bị tăng áp của một


nhà máy khác, cả ba bơm chân không phải chạy mà áp
suất không được cải thiện.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

18. MỘT SỐ VẤN ĐỀ GẶP PHẢI VỀ HÀN

a) Trước khi hàn


 Không xây dựng quy trình hàn  Vật liệu hàn để lẫn lộn, bảo
hoặc không được phê duyệt. quản chưa tốt.
 Dùng quy trình của bên khác.  Không có quy trình sấy que
 Chỉnh sửa nội dung quy trình đã và cấp phát que hàn
được phê duyệt.  Có tủ sấy que hàn nhưng
 Chứng chỉ thợ hàn được chứng không hoạt động.
nhận nhưng không phù hợp với  Máy hàn không hoạt động
tiêu chuẩn. tốt.
 Thợ hàn đính, gá không được  Chuẩn bị che chắn chưa tốt.
chứng nhận.
 Mối nối không phù hợp với quy
trình hàn áp dụng
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

18. MỘT SỐ VẤN ĐỀ GẶP PHẢI VỀ HÀN

b) Trong khi hàn


 Quy trình hàn không sẵn có (không dán) tại nơi làm việc.
 Điều kiện thời tiết không tốt (gió lùa, trời mưa nhỏ nhưng vẫn
hàn…)
 Thợ hàn không đeo thẻ.
 Thợ hàn chưa được chứng nhận.
 Hàn không đúng tư thế hàn với chứng chỉ.
 Hàn không đúng phương pháp được chứng nhận.
 Mối hàn không được đánh số kiểm soát thợ hàn.
 Vật liệu hàn không được kiểm soát nhận dạng.
 Vật liệu hàn để lẫn lộn, bảo quản chưa tốt, không có ống sấy.
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP PHẢI QUA CÁC DỰ ÁN

18. MỘT SỐ VẤN ĐỀ GẶP PHẢI VỀ HÀN

c) Sau khi hàn


 Không làm sạch sau khi hàn
 Kiểm tra trực quan bỏ sót nhiều khuyết tật
 Tạo khuyết tật trong khi loại bỏ đồ gá
 Đối với việc sửa chữa khuyết tật chưa tuân thủ quy trình, dẫn
đến sửa chữa nhiều lần, làm tăng ứng suất dư, gây nứt.
3. Kiểm soát chất lượng vật liệu và hàn thông qua NDT

Kiểm soát chất lượng Phương pháp kiểm soát


1) Kiểm soát đầu vào: Thiết bị, Kiểm tra trực quan (VT): Cần người có trình
sản phẩm tiền chế, vật liệu. độ chuyên môn như VT bậc 2, CSWIP; API,
CWI,…
a. Vật liệu, sản phẩm tiền - Kiểm tra PMI: phân biệt các loại vật liệu,
chế như các loại ống xác thực vật liệu
thép inox/ hợp kim, ống - Kiểm phát hiện nứt bằng MT/PT cho các
góp, bu lông/ gu dông Ống góp, van đúc,…
hợp kim cường độ cao - UT tách lớp cho tôn tấm có chiều dày lớn.
b. Các mối hàn quan trọng - Kiểm tra xác suất bằng các phương pháp:
RT/UT/MT/PT,…
c. Ống của bộ trao đổi - Kiểm tra ECT
nhiệt, bình ngưng
d. Mặt sàng bình ngưng - Kiểm tra PT
e. Bên trong các thiết bị - Kiểm tra nội soi
quan trọng
3. Kiểm soát chất lượng vật liệu và hàn thông qua NDT

2) Kiểm soát trong quá trình lắp Các phương pháp NDT được áp dụng
đặt: theo yêu cầu kỹ thuật của dự án:
RT/UT/PAUT/TOFD/MT/PT, VBT, Helium ….
a. Đánh giá thợ hàn và Quy - Thợ hàn phải được đánh giá theo đúng tư
trình hàn thế hàn, quy trình hàn.
- Qui trình hàn phải đánh giá theo loại vật
liệu thực tế của dự án.
- Thống kê và đánh giá chất lượng thợ hàn
hàng ngày thông qua kết quả NDT.
b. Kiểm soát các hạng mục - 100% NDT cho 5 mối hàn đầu tiên.
có tỷ lệ NDT xác suất - Mở rộng 100% NDT toàn bộ ca làm việc.
(5%, 10%, 20%, …) - Ngừng ngay thợ hàn khi phát hiện lỗi mở
rộng.
3) Kiểm soát trong quá trình
- Kiểm tra Helium trong quá trình chạy thử
chạy thử: Kiểm soát độ kín
(trước khi bàn giao)
của Turbine, bình ngưng.
4. NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU NDT

Lợi ích khi sử dụng nhà thầu có đủ năng lực:


1. Yên tâm về mặt chất lượng,
2. Yên tâm về mặt tiến độ
3. Đảm bảo an toàn
4. Nâng cao ý thức tuân thủ chất lượng của các
nhà thầu
5. Giá thành hợp lý
6. Giải quyết nhanh chóng khi có các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện dự án
4. NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU NDT

Năng lực của nhà thầu NDT được thể hiện qua:
1. Có hệ thống QLCL (ISO 9001/ ISO 17025)
2. Nhân sự NDT bậc 3, nhân sự chủ chốt
3. Hệ thống đào tạo đánh giá nhân sự
4. Kiểm soát, đánh giá chất lượng nội bộ
5. Hồ sơ kinh nghiệm các dự án đã thực hiện
6. Đánh giá của các khách hàng/ chủ đầu tư.
7. Chất lượng thực tế của các dự án đã hoàn thành
4. NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU NDT

Đánh giá năng lực dịch vụ Năng lực của


Yêu cầu của dự án Ghi
STT NDT ASTM E1359; nhà thầu NDT
điện chú
ASTM E543 nên có

1 Xây dựng hệ thống kiểm Theo tiêu chuẩn - ISO 9001 Có


soát chất lượng, đáp ứng ASME phải có hệ (ISO/IEC nhiều
được yêu cầu, như: thống kiểm soát chất 17025 cho đơn vị
- ISO 9001 và cao hơn là; lượng theo chứng chỉ NDT) không
- ISO/IEC 17025 cho ASME (U-S-PP- - Có hệ thống đáp
phòng thí nghiệm. Stamp,…) theo đó tuân theo ứng
NDT phải tuân theo ASNT SNT- được.
một trong các tiêu TC-1A
chuẩn.
- ASNT SNT-TC-1A
- ANSI/ASNT CP-
189
- ISO 9712
4. NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU NDT

Đánh giá năng lực dịch vụ Năng lực của


Yêu cầu của dự án
STT NDT ASTM E1359; nhà thầu NDT Ghi chú
điện
ASTM E543 nên có
2 NDT Level III: - ASNT Level III, NDT level III Có nhiều
- Thiết lập hệ thống đào tạo, hoặc; bởi các tổ đơn vị
đánh giá và chứng nhận - NDT Level III chức quốc tế không đáp
nhân viên NDT. theo ISO 9712 cấp ứng được.
- Thiết lập hệ thống kiểm  Được tổ chức Hoặc đi
soát chất lượng. chứng nhận (Hiện nay, ở mượn
- Kiểm soát chất lượng dịch Quốc tế cấp Việt nam chưa chứng chỉ
vụ, đánh giá năng lực nhân chứng chỉ: như có tổ chức nào
viên NDT. ASNT, PCN, TWI cấp được
- Thiết lập và phê duyệt quy chứng chỉ này)
trình, kỹ thuật thực hiện
NDT.
- Thiết lập các tiêu chuẩn
chấp nhận nếu yêu cầu kỹ
thuật, tiêu chuẩn chấp
nhận chưa có, chưa rõ
ràng.
4. NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU NDT

Đánh giá năng lực dịch vụ NDT Năng lực của


Yêu cầu của
STT ASTM E1359; nhà thầu NDT Ghi chú
dự án điện
ASTM E543 nên có

3 NDT Level II/I: - Chủ yếu tham Nhân sự được Nhiều đơn
- Có đủ kinh nghiệm theo tiêu chuẩn chiếu tiêu ASNT NDT vị nhờ các
quy định, làm dưới sự giám sát và chuẩn ASNT Level III đánh trung tâm
có xác nhận của NDT bậc II/ III. SNT-TC-1A giá, chứng đào tạo
- Đạt yêu cầu về thời gian, nội dung hoặc ISO chận và tổ hoặc cá
đào tạo và được NDT Level III xác 9712 mà chức Quốc tế nhân để
nhận. không đưa ra chứng nhận cấp chứng
- Thi đạt 3 nội dung: Lý thuyết, yêu cầu cụ như: ASNT, nhận mà
chuyên ngành, thực thành: Tối thể. BINDT, TWI, chưa xây
thiểu mỗi môn 70%, trung bình đạt DNVGL, … dựng hệ
80%. thống.
- Đủ thị lực: Đủ khả năng nhìn gần,
không mù màu. (kiểm tra hàng
năm)
- Đạt yêu cầu thi đánh giá kỹ thuật
hàng năm.
4. NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU NDT

Đánh giá năng lực dịch


Yêu cầu của dự án Năng lực của nhà
STT vụ NDT ASTM E1359; Ghi chú
điện thầu NDT nên có
ASTM E543

4 Kiểm soát chất - Chưa nêu rõ - Thực hiện Nhiều đơn


lượng: cụ thể, mặc dù giám sát chất vị chưa
tiêu chuẩn có lượng dịch thực hiện
yêu cầu xây vụ.
dựng hệ thống - Thực hiện
để kiểm soát. kiểm soát
hiệu chuẩn
thiết bị đo.
4. NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU NDT

Đánh giá năng lực dịch vụ Yêu cầu


Năng lực của nhà
STT NDT ASTM E1359; của dự án Ghi chú
thầu NDT nên có
ASTM E543 điện

5 Tổ chức kiểm soát chất lượng: - Phải xây dựng và Hầu hết
- Chỉ định NDT Level III cho dự Chưa có thực hiện kế hoạch các nhà
án. yêu cầu cụ theo đúng sổ tay chất thầu thực
- Xây dựng sơ đồ tổ chức. thể. lượng hiện chưa
- Thực hiện giám sát, kiểm tra. - Chỉ định NDT Level đầy đủ
- Kiểm soát sự không phù hợp. III cho dự án.
- Biện pháp khắc phục, phòng - Tổ chức thực hiện
ngừa. đánh giá chất lượng
định kỳ.
- Cải tiến và đảm bảo
chất lượng.
5. TỈ LỆ ÁP DỤNG NDT TRONG MỘT SỐ SỰ ÁN

Trích dẫn yêu cầu kỹ thuật dự án cho phần HÀN: Kiểm tra bắt
buộc (Vol 2, mục (n))
1. Các mối hàn chuyển tiếp và các mối hàn trên vật liệu hợp
kim thấp và thép có ứng suất bền cao sẽ phải kiểm tra UT
100%. Ngoài ra, các mối hàn giáp mối trên vật liệu này sẽ
phải kiểm tra RT và phát hiện nứt.
2. Tối thiểu 20% các mối hàn giáp mối chịu áp lực phải kiểm
tra RT. Khi phát hiện thấy khuyết tật, phần mối hàn được
hàn bởi một thợ hàn hoặc nhóm thợ hàn trong một ngày,
thì cần tăng thêm 20% của lô mối hàn đó. Nếu tiếp tục
phát hiện khuyết tật, thì sẽ mở rộng toàn bộ lô.
5. TỈ LỆ ÁP DỤNG NDT TRONG MỘT SỐ SỰ ÁN

Phân tích và áp dụng thực tế của một số dự án


Yêu cầu kỹ thuật dự án Thực tế áp dụng
1) Phân loại vật liệu chưa rõ ràng:
- Vật liệu hợp kim thấp Khó áp dụng và lựa chọn tỉ lệ áp dụng
- Thép có ứng suất bền cao kiểm tra
2) Theo yêu cầu trên, tỷ lệ kiểm tra được hiểu là:
(1) Thiết bị chịu áp:
 Mối hàn giáp mối: Ống lò hơi, ống tuabin và các loại
ống chịu áp khác (ở bất cứ áp suất nào) sẽ phải:
o 20% RT cho tất cả các loại vật liệu KHÔNG phải là  Đã áp dụng cho ống của lò hơi và
vật liệu hợp kim thấp và thép có ứng suất cao và tuabin, các hạng mục chịu áp khác áp
chịu sự kiểm soát mở rộng. dụng < 20%.
o 100% UT, 100% RT, 100% MT/PT cho vật liệu hợp  Áp dụng chưa đầy đủ, tùy theo
kim thấp và thép có ứng suất cao. hạng mục của lò hơi, VD một số vật
liệu hợp kim thấp: A213-T12, T22.mới
áp dụng 20%
 Các mối hàn khác: mối hàn góc, chữ T hàn với phần  Một số số dự án đã áp dụng NDT
ống, thiết bị chịu áp như mối hàn “membrane) (MT/PT), một số chưa áp dụng.
 Chưa có yêu cầu cụ thể. Trong khi đó, các mối hàn
này thường bị xé trong một số trường hợp thử áp lực.

(2) Phần không chịu áp và kết cấu: Chưa có yêu cầu Thực hiện NDT theo yêu cầu của nhà
NDT cụ thể. thầu chế tạo
5. TỈ LỆ ÁP DỤNG NDT TRONG MỘT SỐ SỰ ÁN

Phân tích và áp dụng thực tế của một số dự án

Yêu cầu kỹ thuật dự án Thực tế áp dụng


3) Kiểm tra PMI: Chưa thấy chỉ ra phương pháp
nhận dạng vật liệu:
- Vật liệu đầu vào Chỉ một số trường hợp nghi ngờ
- Vật liệu hàn mới có yêu cầu thực hiện.
- Kiểm soát sử dụng vật liệu trong quá trình lắp
đặt, hàn.
4) Kiểm tra trực quan VT: Chưa thấy chỉ ra Thực hiện chưa đầy đủ

5) Kiểm tra PAUT, TOFD:


- Chưa chỉ ra. Trong khi đó, tiêu chuẩn có đưa ra Đã có một số dự án thực hiện,
để thay thế RT. Khi áp dụng, PP sẽ rất hữu ích, nhưng phải chờ phê duyệt rất lâu.
đảm bảo chất lượng, an toàn PX, rút ngắn thời
gian thi công.
6. CÁC KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
1. Đơn vị thực hiện NDT nên là một đơn vị độc lập có đủ năng lực thực sự
được đánh giá và phê duyệt.
2. Xây dựng tiêu chí đánh giá nhà thầu NDT.
3. Xây dựng cụ thể hóa hơn các yêu cầu và tỉ lệ NDT áp dụng cho các hạng mục
4. Với các hạng mục yêu cầu kiểm tra NDT xác suất, nên quy định rõ như sau:
• Kiểm tra 100% NDT 5 mối hàn đầu tiên cho mỗi thợ hàn,
• Vị trí ngẫu nhiên do tư vấn hoặc chủ đầu tư chỉ định (mối hàn xấu nhất)
• Thống kê chất lượng theo ngày, theo thợ hàn
• Đưa ra tỉ lệ mở rộng khi phát hiện lỗi
5. Với các đối tượng với chiều dày lớn có thể dùng PAUT hoặc TOFD thay thế
RT.
6. Các vật liệu/ đối tượng là hợp kim và thép inox cần được kiểm tra PMI.
7. Kiểm tra Holiday test để phát hiện khuyết tật lớp sơn bảo vệ chống ăn mòn.
8. Bổ xung yêu cầu kiểm tra ECT cho các thiết bị trao đổi nhiệt cho các bộ hâm,
bộ ngưng để kiểm soát chất lượng chế tạo, lắp đặt, bảo quản và theo dõi
trong quá trình hoạt động
9. Bổ xung yêu cầu kiểm tra thử kín khí Helium cho tuabin –bình ngưng trong
giai đoạn chạy thử trước khi bàn giao
6. CÁC KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

1. Do việc kiểm tra NDT không phải là 100% cho tất cả các
hạng mục công trình nên việc kiểm soát chất lượng hàn,
kiểm soát quá trình hàn của thợ hàn và áp dụng quy trình
hàn là vô cùng quan trọng.
2. Đơn vị kiểm tra độc lập (3rd party) phải đủ năng lực để
đánh giá và chứng nhận thợ hàn cho các dự án. (được
công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17024,…)
3. Đánh giá và phê duyệt đầy đủ các quy trình hàn áp dụng
cho dự án.
4. Tăng cường nhân sự giám sát có đủ năng lực để kiểm
soát chất lượng trước, trong và sau khi hàn.
6. CÁC KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

AN TOÀN
CHẤT LƯỢNG

NHÀ ĐẦU TƯ NDT NHÀ MÁY

BỎ CHI PHÍ NHỎ CHO NDT THU LẠI ĐƯỢC LỢI ÍCH LỚN,
LÂU DÀI VỀ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN, HIỆU QUẢ
7. THẢO LUẬN
CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE

You might also like