You are on page 1of 17

Địa điểm Định phí Biến phí đơn vị TC = TFC + AVC x Q Q = 2000

I 300 0.75 TC(I) 300 + 0.75Q 1800


II 600 0.45 TC(II) 600 + 0.45Q 1500
III 1100 0.25 TC(III) 1100 + 0.25Q 1600

TC(I) = TC(II)
300 0 300 + 0.75Q = 600 + 0.45Q
300.75 1 1000
301.5 2
302.25 3
Địa điểm Hàng hóa (tấn) Kinh độ
S1 1500 325
S2 250 400
S3 450 450
S4 350 350
S5 450 25
Vĩ độ
75
150
350
400
450
15.12

Redbull là một nhà sản xuất nước giải khát đang tiên phong trong lĩnh vực thức uống hữu cơ tại Việt
Nam. Sản phẩm của công ty đamg tăng trưởng mạnh mẽ về cả danh tiếng lẫn nhu cầu tiêu dùng khu
vực phía Nam. Do chi phí vận chuyển gia tăng, công ty cân nhắc xây dựng 1 nhà máy mới để cung cấp
cho 2 khu vụ Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Mối quan tâm lớn nhất trong việc chọn địa điểm nhà
máy mới là chi phí vận chuyển hàng hóa đến các thị trường mục tiêu. Dưới đây là danh sách các thành
phố có các nhà phân phối chính của công ty, cùng với dự đoán nhu cầu hàng năm của mỗi thành phố
đối với tưng sản phẩm.

THÀNH PHỐ TỌA ĐỘ X TỌA ĐỘ Y SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA


A 260.0 260.0 23500
B 360.0 135.0 19000
C 810.0 460.0 27000
D 860.0 545.0 15500

THÀNH PHỐ TỌA ĐỘ X TỌA ĐỘ Y SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA


TP.HCM 260.0 260.0 23500 27.65%
ĐỒNG NAI 360.0 135.0 19000 22.35%
BẾN TRE 810.0 460.0 27000 31.76%
TIỀN GIANG 860.0 545.0 15500 18.24%
NEW 566.5 347.6 85000 100.00%

Chart Title
600.0

500.0

400.0

300.0

200.0
500.0

400.0

300.0

200.0

100.0

0.0
200.0 300.0 400.0 500.0 600.0 700.0 800.0 900.0
P1
Kho 400
K1 700
K2 300

P1
Kho
K1
K2
P2
600

TC =
P2
Phân phối P1 P2 P3
Kho 30 50 40
K1 60 1 2 4
K2 50 2 3 2
K3 10 3 5 6
TC =

Phân phối P1 P2 P3
Kho 0 0 0
K1 0
K2 0
K3 0
CUNG
NHÀ
K1 K2 K3 K4 MÁY

N1 25 35 36 60 15

N2 55 30 25 25 6
N3 40 50 80 90 14
N4 30 40 66 75 11

CẦU ĐẠI LÝ 10 12 15 9 46
TC
ĐIỂM ĐẾN

CUNG
NHÀ
K1 K2 K3 K4 MÁY
ĐIỂM ĐI N1
N2
N3
N4

CẦU ĐẠI LÝ
=
Điểm đến (tấn) 1 Tìm giải pháp tối ưu chi phí vận
CUNG
Siêu thị 1 ST2 ST3 ST4 (Lưu ý vùng màu vàng là chi ph
Nhà PP1 14 14 13 6 65 2 Mỗi chuyến xe full trackload ch
Điểm đi PP2 10 5 10 5 40 Sao cho mỗi nhà PP chỉ cần mộ
PP3 8 10 12 16 150 3 Giả sử trong quá trình vận chuy
CẦU (tấn) 60 80 45 70 Làm thế nào ST3 vận nhận đượ
PP1 ST1 0 SP 4 Nhà quản lý yêu cầu nhà PP1 b
hơn 10 tấn mỗi lần vì hàng thán

Điểm đến (tấn) TC


Câu 1 CUNG Câu 2
Siêu thị 1 ST2 ST3 ST4
Nhà PP1
Điểm đi PP2 Điểm đi
PP3
CẦU (tấn) CẦU (tấn)

Điểm đến (tấn) TC


Câu 3 CUNG Câu 4
D E F G
A
Điểm đi B Điểm đi
C
CẦU (tấn) CẦU (tấn)
Tìm giải pháp tối ưu chi phí vận chuyển
(Lưu ý vùng màu vàng là chi phí cho một đơn vị sản phẩm)
Mỗi chuyến xe full trackload chỉ có khả năng chở 50 tấn, giải bài toán toán ưu
Sao cho mỗi nhà PP chỉ cần một chuyến xe chuyển đến các siêu thị
Giả sử trong quá trình vận chuyển, tuyến đường từ PP3 đến ST3 xảy ra vấn đề
Làm thế nào ST3 vận nhận được hàng mà vẫn tối ưu vận chuyển
Nhà quản lý yêu cầu nhà PP1 bắt buộc phải chuyển hàng đến ST1
hơn 10 tấn mỗi lần vì hàng tháng ông cũng đến ST1 để khảo sát trên chiếc xe tải

Điểm đến (tấn) TC


Câu 2 CUNG
D E F G
A
B
C
CẦU (tấn)

Điểm đến (tấn) TC


Câu 4 CUNG
D E F G
A
B
C
CẦU (tấn)
LO2/54

Địa điểm nhà máy


Địa điểm nhà phân phối Nhu cầu Denver.CO (NM1)
ĐVT (1.000 Thùng) 1000 Chicago, IL (NM2)
Spokane, WA (PP1) 8.5 Baltimore, MD (NM3)
Los Angeles, CA (PP2) 19.6
Kansas City, MO (PP3) 9.3
Minneapolis, MN (PP4) 8.8
Indianapolis, IN (PP5) 11.8 NM1
Atlanta, GA (PP6) 13.6 NM2
New York, NY (PP7) 17.2 NM3
Orlando, FL (PP8) 8.4
Tổng 97.2

Địa điểm nhà máy Khả năng sx NM1


ĐVT (1.000 Thùng) 1000 NM2
Tổng 110 NM3
Denver.CO (NM1) 25
Chicago, IL (NM2) 50
Baltimore, MD (NM3) 35
Thành phố đến và cước phí vận chuyển
Spokane LA. K.C. MINN. INDY ATLANTA NY Orlando
42 49 45 54 56 65 70 72
65 69 49 38 32 45 50 55
75 77 68 62 43 44 35 38

PP1 PP2 PP3 PP4 PP5 PP6 PP7 PP8


42 49 45 54 56 65 70 72
65 69 49 38 32 45 50 55
75 77 68 62 43 44 35 38

PP1 PP2 PP3 PP4 PP5 PP6 PP7 PP8

TC
IPS là một công ty sản xuất đồ hộp rất nổi tiếng tại thị trường Mỹ
nhà phân phối sỉ, các nhà phân phối này lại bán cho các nhà bán l
hàng trực tiếp. Thành phẩm được đóng gói vào thùng hàng xuất t
đồng nhất về kích thước và trọng lượng. Chính vì điều này, chi p
thùng hàng đến một địa điểm là giống nhau.

Sau khi mở một nhà máy mới gần đây nhằm đáp ứng nhu cầu sản
tăng. IPS đang quan tâm đến việc sắp xếp các nhu cầu của khách
sở trong hệ thống sản xuất của mình. Họ mong muốn làm cách nà
tối đa chi phí vận chuyển thành phẩm đến với nhà phân phối sỉ. H
nhà máy sản xuất phục vụ 8 nhà phân phối chính. Các dữ liệu liên
tới thể hiện ở bảng bên trái

Dựa trên các hợp đồng với các hãng vận tải, IPS tin rằng giá vận
nguyên trong năm tới. Giá được tính trên việc vận chuyển một th
có việc giảm số lượng trong các chuyến vận chuyển hàng hóa. Sử
pháp vận tải bằng lập trình tuyến tính để phát triển kế hoạch vận
cho IPS trong những năm tới.
ng tại thị trường Mỹ. IPS bán cho các
án cho các nhà bán lẽ hoặc khách
ào thùng hàng xuất theo tiêu chuẩn
nh vì điều này, chi phí vận chuyển một

đáp ứng nhu cầu sản phẩm đang gia


c nhu cầu của khách hàng đến các cơ
g muốn làm cách nào để giảm thiểu
i nhà phân phối sỉ. Hiện tại IPS có 3
hính. Các dữ liệu liên quan cho năm

PS tin rằng giá vận chuyển sẽ vẫn giữ


c vận chuyển một thùng hàng. Không
chuyển hàng hóa. Sử dụng phương
triển kế hoạch vận chuyển giá thấp

You might also like