You are on page 1of 3

Bài 2: Một bể hình trụ có đường kính D chứa nước với chiều cao của nước trong bể được

xác định là h. Nước được tháo ra ở đáy bể chứa qua một lỗ có đường kính d. Ph ương trình
vi phân mô tả chiều cao mực nước trong bể chứa theo thời gian t như sau:
2
dh −d
= √ 2 gh
ⅆt D 2
Trong đó, g là gia tốc trọng trường.
a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa chiều cao h và thời gian t. Biết rằng D = 10 ft,
d = 6 in and h0 = 30 ft.
b) So sánh kết quả tính được với phương pháp giải tích ℎ =¿– kt/2 )2 với
𝑘 = (𝑑2/𝐷2) √ 2 g
Bài làm:
1 ft = 0,3048 m
1 in = 0,0254 m
D = 10 ft = 3,048 m
d = 6 in = 0,1524 m
ho = 30 ft = 9,144 m
t Denta k1 k2 k3 k4 h
t
0 10 9,144
10 10 -0,03349 -0,03345 -0,03318 -0,03287 8,8122

20 10 -0,03287 -0,03256 -0,03257 -0,03226 8,4865

t Denta k1
t
0 10
10 10 -(0,15242/3,0482)*sqrt ( 2*9,81*9,144) = - (d2/D2 )*sqrt (2*g*h) = - 0,03349

t Denta k2
t
10 10 - (d2/D2 )*sqrt(2*g*(0,5*denta t*k1+h) =
-(0,15242/3,0482)*sqrt(2*9,81*(0,5*10*-0,03349+9,144)) = -0,03318
t Denta k3
t
10 10 - (d2/D2 )*sqrt(2*g*(0,5*denta t*k2+h)) =
-(0,15242/3,0482)*sqrt(2*9,81*(0,5*10*-0,03318+9,144)) = -0,03318
t Denta k4
t
- (d2/D2 )*sqrt(2*g*(denta t*k3+h)) =
-(0,15242/3,0482)*sqrt(2*9,81*(10*-0,03318+9,144)) = -0,03287
h
h= 9,144 + (k1+2k2+2k3+k4)*dentat/6 = 8,8122
Mô phỏng phản ứng với phương trình động học bậc một.

Cho một phản ứng bậc một A → B, với nồng độ ban đầu của A là
Co = 0.2 mol/L và hằng số tốc độ k = 0.005 (giây)-1. Xác định sự biến
đổi nồng độ của chất A trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 600 giây,
với bước biến thiên là 20 giây.

[ A ]t t
1
d[A]
=−k [ A ] ∫ [A]
d [ A ]=∫ −k dt
[ A ]t =[ A] o exp ⁡(−k t )
dt [ A ]o 0

k = 0,005
Dt = 20
t K1 K2 K3 K4 [A] [A]- Err
-t t or
RK exa
ct
0 0,2 0,2
2 - - - - =
0 0,005 0,005*(0,2+0,5*20 0,005*(0,2+0,5*20 0,005*(0,2+20*
* 0,2 *k1) *k2) k3)
= = -0,00095 = -0,00095 = -0,00091
-
0,001
4
0

You might also like