Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 1:
KỸ THUẬT XUNG
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật xung
Nhận biết, phân tích, tính toán thiết kế, ứng
dụng được các mạch tạo xung và biến đổi
dạng xung thông dụng.
Giáo trình và tài liệu tham khảo
Sách, giáo trình chính
Giáo trình Kĩ thuật xung, số ĐH Công
nghiệp Tp.HCM
- Tài liệu tham khảo
Nguyễn Như Anh, Kĩ thuật xung
Nguyễn Việt Hùng, Kĩ thuật xung và số.
Nguyễn Thúy Vân, Kĩ thuật số, NXB
Khoa học và kĩ thuật, 1994.
Chương I: TÍN HIỆU XUNG VÀ MẠCH RLC
1. Khái niệm:
- Tín hiệu tương tự (analog) là tín hiệu có biên độ và thời
gian liên tục.
- Tín hiệu lượng tử là tín hiệu có biên độ rời rạc, thời gian
liên tục.
V V
t t
0 0
Hình 1.1 Tín hiệu tương tự Hình 1.2 Tín hiệu lượng tử
I. Khái niệm và các dạng xung
1. Khái niệm:
- Tín hiệu rời rạc là tín hiệu có biên độ liên tục, thời gian
rời rạc.
- Tín hiệu số (digital) là tín hiệu có biên độ rời rạc, thời
gian rời rạc.
V V
t t
0 0
Hình 1.3 Tín hiệu rời rạc Hình 1.4 Tín hiệu số
I. Khái niệm và các dạng xung
Định nghĩa:
(t ) 0, t0 t
0
(t ).dt 1, 0
Hình 1.5 Xung Dirac
I. Khái niệm và các dạng xung
t
0, t0
1(t ) 0
1, t0
Hình 1.6 hàm bước
I. Khái niệm và các dạng xung
t
0, t t1 , t t2
p(t ) 0 t1 t2
1, t1 t t2
Hình 1.7 xung vuông
I. Khái niệm và các dạng xung
Định nghĩa: 1
t
t , t0
r (t ) 0 1
t t
0 0
Hình 1.9 hàm mũ
V
Vm : Biên độ xung.
Vm ton : Độ rộng xung.
toff : Thời gian không có
xung.
t
0
toff ton T : Chu kỳ
T
vR
+ vi a
vi C - vC
t
0
Mặt khác: vi = vC + vR
Mà vC = 0 vR a
Do đó: vR = a i
R R
vi vC
t > 0 : Tụ C nạp bằng dòng điện i
R
vC tăng dần, i giảm dần, vR giảm
dần.
t = : Mạch xác lập.
Tụ C nạp đầy với vC = vi = a , vR = 0 , i = 0
III. Mạch lọc
1. Mạch lọc RC
t /
v R a.e
t /
v C a. (1 e )
= RC : Được gọi là thời hằng. đặc trưng cho tốc
độ diễn ra quá trình quá độ. càng lớn, quá trình quá độ càng kéo
dài, mạch lâu xác lập.
v
vC(t)
a
vR(t)
t
III. Mạch lọc
1. Mạch lọc RC
i R
vR
Vi VL L
-t = 0 : vi = a Suy ra:
i = 0 ( dòng qua cuộn dây không đột biến ).
VR = 0
VL = Vi – VR = a
t /
v R a.(1 e )
t /
v L a.e
Với = L/R được gọi là thời hằng.
v
vR(t)
a
vL(t)
t
III. Mạch lọc
1. Mạch lọc RL
Nhận xét:
Phản ứng của mạch RL thông cao
giống phản ứng của mạch RC thông cao.
Phản ứng của mạch RL thông thấp
giống phản ứng của mạch RC thông thấp.
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
i R
+ Vo
vR Vi
Vo Vi
Vi vC C - 2
BW
0 fc f
Hình 1.15a Mạch thông thấp RC Hình 1.15b Đáp ứng tần số
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
Mạch thông thấp cho các tín hiệu có tần số nhỏ hơn
tần số cắt qua hoàn toàn, tín hiệu có tần số cao bị suy
giảm biên độ. Tín hiệu ra trễ pha so với tín hiệu vào.
1
Tần số cắt fC
2RC
Vi
Tại tần cắt điện áp ra có biên độ V0
2
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
Điện áp ra V0 (t):
1
V0 (t) = VC (t ) i (t )dt
C
1 Vi (t )
V0(t) =
C R
dt
1
V0(t) =
RC Vi ( t ) dt
Như vậy, điện áp ra V0(t) tỉ lệ với tích phân theo thời gian
1
của điện áp vào Vi(t) với hệ số tỉ lệ K làK
RC
khi tần số fi rất lớn so với fC .
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
1 Ti
fi >> fC >> =
2f i 2
Trường hợp điện áp vàoVi(t) là tín hiệu hình sin qua
mạch tích phân: Vi(t) = Vm.sin(t)
1 Vm
Đ iện áp ra: V0(t)=
RC Vm Sintdt
RC
cos t
Vm
V0(t) = sin( t 90 0 )
RC
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
Như vậy, nếu thỏa mãn điều kiện của mạch tích phân
như trên thì điện áp ra bị trễ pha 900 và
1
biên độ bị giảm xuống với hệ số tỉ lệ là RC
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
VM
t
a) Dạng sóng ngõ vào.
Vo(t)
VM
VM
t
a) Dạng sóng ngõ vào.
Vo(t)
VM
t
c) Dạng sóng ngõ ra khi =ti/5
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
VM
t
a) Dạng sóng ngõ vào.
Vo(t)
Như vậy, nếu thỏa mãn điều kiện của mạch tích phân
như trên thì điện áp ra bị trễ pha 900 và
1
biên độ bị giảm xuống với hệ số tỉ lệ là RC
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
Như vậy, nếu thỏa mãn điều kiện của mạch tích phân
như trên thì điện áp ra bị trễ pha 900 và
1
biên độ bị giảm xuống với hệ số tỉ lệ là RC
IV. Mạch tích phân
2. Mạch tích phân RL
Mạch tích phân RL chính là mạch lọc thông thấp RL khi tín
hiệu vào có tần số fi rất lớn so với tần số cắt fc của mạch.
i L Vo
Vi
+
VL
Vi
Vo 2
Vi VR 0 BW
R
-
fc f
Hình 1.17a Mạch thông thấp RL Hình 1.17b Đáp ứng tần số
IV. Mạch tích phân
2. Mạch tích phân RL
R
- Điện áp ra V0(t) của mạch tích phân RL V0 (t ) Vi (t )dt
L
IV. Mạch tích phân
3. Mạch tích phân dùng Opamp
Nếu ngõ vào nhận xung vuông thì qua điện trở R1 ở ngõ vào đảo
sẽ có xung tam giác
V. Mạch vi phân
1. Mạch vi phân RC
Mạch vi phân RC chính là mạch lọc thông cao RC khi tín hiệu
vào có tần số fi rất thấp so với tần số cắt fc của mạch.
i C
+
vC
Vo Tín hiệu ra lấy trên R.
Vi vR R
- Mạch thông cao tần số cao hơn tần số
cắt qua hoàn toàn, tín hiệu có tần số thấp
bị suy giảm biên độ.
Hình 1.19a Mạch thông cao
RC Tín hiệu ra sớm pha so với tín hiệu vào.
Vo 1
Vi Tần số cắt fC
BW
2RC
0
Tại tần cắt điện áp ra có biên độ V0 Vi
fc f 2
1
Từ điều kiện tần số fi rất thấp so với tần số cắt fc ta có: fi << fC
2RC
1
Suy ra R<< XC
2f i C
Nên VR(t) << Vc(t) Vi (t) VC(t)
q(t )
Đối với tụ C: VC (t )
C
dVi (t ) dVC (t ) 1 dq(t ) 1
Từ đó ta có : i (t )
dt dt C dt C
dVi (t )
Điện áp ra V0 (t): V0(t) = VR(t) = R.i(t) V0(t) = R C
dt
IV. Mạch tích phân
1. Mạch tích phân RC
1 Ti
fi << fC << =
2f i 2
= R.C.Vmcost
= R.C.Vm.sin(t + 90)
IV. Mạch vi phân
1. Mạch vi phân RC
t
Ti
a) Dạng sóng ngõ vào.
Vo(t)
Vm
t
Vm
t
-Vm
i R
+
vR Tín hiệu ra lấy trên L.
Vo
Vi VL L Mạch thông cao tần số cao hơn tần số
- cắt qua hoàn toàn, tín hiệu có tần số thấp
bị suy giảm biên độ.
Hình 1.21a Mạch thông cao RC Tín hiệu ra sớm pha so với tín hiệu vào.
Vo
Vi Tần số cắt R
fC
BW 2L
f
Tại tần cắt điện áp ra có biên độ Vi
fc V0
2
Hình 1.21b Đáp ứng tần
số L dVi (t )
Điện áp ra V0(t): V0 (t)
R dt
IV. Mạch vi phân
3. Mạch vi phân dùng Opamp
R1 C +
Vi Vo
R3
Nếu cho tín hiệu vào xung vuông thì dòng qua tụ sẽ cho ra hai xung
nhọn. Đối với op amp khi cho xung tam giác đặt ở ngõ vào thì sẽ cho
xung vuông ở ngõ ra.
MẠCH XÉN VÀ MẠCH GHIM ĐIỆN ÁP
1. MẠCH XÉN
Khái niệm mạch xén
Mạch
Xén
MẠCH XÉN VÀ MẠCH GHIM ĐIỆN ÁP
1. MẠCH XÉN
Chức năng: Giới hạn biên độ tín hiệu
Phân loại theo chức năng: có 3 loại
Mạch
Xén
MẠCH XÉN VÀ MẠCH GHIM ĐIỆN ÁP
2.2. Mạch xén dưới (tt)
Đặc tuyến truyền đạt Dạng tín hiệu vào-ra
• Vi Vn: D ngưng
⇒ VO = Vi
• Vi Vn: D ngưng
⇒ VO = Vn
MẠCH XÉN VÀ MẠCH GHIM ĐIỆN ÁP
Ví dụ: cho mạch xén và tín hiệu Vi như hình
Vn=4V
IC
IB 0
RC IC
RC
LED
LED IC 0
VC
1 K RB Q VC
RB Q
VCE K VC Vcc
VCE
VBB 0 IB
VBE 0 IB
VBE
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
1. Mạch dao động đa hài dùng BJT
+ Trạng thái tắt, dẫn bão hòa của BJT
Vcc Vcc
IC RC
IC
RC
LED LED
VC
1 RB Q
VC 1 K RB Q
K
VCE
VCE VCE VCEsat 0,2V
VBB
VBB 0 IB
IB
VBE
VBE
VBE 0,8V
RC1 RC 2 RC 1 RC 2
R1 R2
R1 R2 VO1 VO 2
VO1 VO 2
Q1 Q2
VBE1 VBE 2
Q1 Q2
Vi
Vi
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
2. Mạch dao động lưỡng ổn (bistable)
Nguyên lý hoạt động:
Vcc Vcc
RC1 RC 2 RC1 RC 2
VO1 R1 R2 VO 2 R1 R2
VO1 VO 2
Q1 Q2
Q1 Q2
VBE1 VBE 2
Vi
Vi
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
VO1
lưỡng ổn (bistable) 0 t1 t2 t3 t4
t
Vm2
Vcc t
0 t1 t2 t3 t4
VBE1
V
RC1 RC 2 t
0 t1 t2 t3 t4
VO1 R1 R2 VO 2
VBE 2
V
t
0 t1 t2 t3 t4
Q1 Q2
Vi
Vi t
0 t1 t2 t3 t4
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
3. Mạch dao động đơn ổn (monostable)
Nguyên lý hoạt động:
Vcc Vcc
Q1
Q2
Q1 Q2 VBE 2
Vi
Vi
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
3. Mạch dao động đơn ổn (monostable)
Nguyên lý hoạt động:
Vcc Vcc
Q1
Q2
-
Q1 Q2 VBE 2
VBE1
+ +
Vi Vi
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
3. Mạch dao động
đơn ổn (monostable)
Nguyên lý hoạt động:
Vcc
RC1 RB1 RC 2
VO1 R VO 2
C
Q1 Q2
Vi
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
3. Mạch dao động
đơn ổn (monostable)
Nguyên lý hoạt động:
V
t
VC (t ) 2Vcc 1 e
2Vcc
TO ln2
Vcc V
t
0 TO
C1 C2 C1 C2
VO1 VO 2 VO1 - + - + VO 2
Q1 Q2 Q1 Q2
C1 C2 C1 C2
VO1 VO 2 VO1 VO 2
Q1 Q2 Q1 Q2
VBE1 VBE 2
VBE1 VBE 2
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
VO1
bất ổn (astable) 0 t1 t2 t3 t4
t
Vcc
Vcc
C2 VBE1
C1
VO1 VO 2 Tx 2 0.693 RB 2C1 V
t
0 t1 t2 t3 t4
1
Q1 Q2
f
T -Vcc
-Vcc
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
4. Mạch dao động đơn ổn (monostable)
Nguyên lý hoạt động:
op-amp làm việc trong vùng
R
bão hòa âm,
+Vcc
R1 R1
V V VO VCC VCC
- R1 R2 R1 R2
Vo
C V V VCC V V
+
-Vcc
R2
đây là trạng thái ổn định của
Vi mạch.
R1
Hình 3.12
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
4. Mạch dao động đơn ổn (monostable)
Nguyên lý hoạt động:
Khi có xung dương tác động
R
vào V V Vo Vcc
R1
+Vcc V VO V VCC
V R1 R2
-
Vo
C V
+
To là độ rộng xung
-Vcc
R2
t
VC (t ) (Vcc V )1 e
Vi
R1
T 1 k 1 k
O ln TO ln
1 1
Hình 3.12
1 k
TO RC ln
1
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
4. Mạch dao động đơn ổn (monostable)
Nguyên lý hoạt động:
V
R VO
Vcc
+Vcc Vcc
V t
V -
Vo 0
C V
+
R2 Vcc
-Vcc TO
Vi Tph
Vi
R1
t
Hình 3.12 0 t1 t2 t3
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
4. Mạch dao động bất ổn (astable)
Nguyên lý hoạt động:
R
Op-amp đang ở trạng thái bão hòa dương
R2
+Vcc Vin VCC.
R1 R 2
C naïp
-
Vo=+Vcc
Khi tụ C nạp đến mức điện áp Vi->Vi+, thì
+ OP-AMP đổi thành trạng thái bão hòa âm
R2
+ R1 Vin VCC.
-Vcc R1 R2
C
Tụ C bây giờ sẽ xả điện áp dương đang
-
R VA
t
+Vcc
C naïp VB
-
Vo=+Vcc Vin+
+
VA
+ R1 t
C
-Vcc
- VB
R2 Vo
Vcc
t
Hình 3.14: Mạch dao động tích thoát
-Vcc
R1 = 2R2 T = 2.R.CLn2
+ R1
C
-Vcc =2.R.C.0,69
-
R2
R1 = R2 T = 2.R.CLn3
=2.R.C.1,1
Hình 3.14: Mạch dao động tích thoát
1 1
fC 96,7 Hz
2.RC , Ln3 2.47.10. 0,1.106.1,1
3
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
5. Dao động dùng vi mạch LM555
Cấu tạo vi mạch LM555
Vcc 8 6 Threshold
8 7 6 5
5K
2
Vcc +
5 3 1
- NOT
Q OUTPUT
R
Control
Voltage 5K F/F OUTPUT 3
555 1 S
Vcc
3 Dirchage
+
2 T2 7
-
5K
1 T1
1 2 3 4
GND
Hình 3.16: Hình dạng IC555 Vr = 1.4 V
2 4
Trigger Input Reset
3
Vo VC = VCC ( 1 - e ) = 2|3VCC
C
6 555
2
1
+Vcc
tx = . Ln3
01
( Ln3 = 1,1 )
10 K
tx = 1,1 RT. C
K
K
MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
5.2. Mạch dao động bất ổn (astable)
Nguyên lý hoạt động:
+VCC=12V
Khi mới đóng điện tụ C bắt đầu nạp từ 0V lên nên:
R96
Op-amp (1) có VI+< VI- nên ngõ ra có
Ra V01 = mức thấp, ngõ R= 0 (mức thấp).
8 4
7
Rb Op-amp (2) có VI+ > VI- nên ngõ ra có
6 555 3 V02 = mức cao, ngõ S=1 (mức cao).
2
1 5 R=1,2K
Q =0
C
R96
Q =1
Ra
7
8 4 Tụ C xả điện qua RB với hằng số thời gian là:
Rb