You are on page 1of 9

Mẫu LLTK-01

ĐẢNG BỘ TIỂU ĐOÀN 32 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM


CHI BỘ ĐẠI ĐỘI 2
*
LÝ LỊCH TỰ KHAI

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên khai sinh: BÙI MINH DỰ; Nam, nữ: Nam.
- Tên thường gọi: Bùi Minh Dự
- Các tên gọi khác: Không.
- Số CMSQ/ QN: 20025783; Ngày cấp: 15/11/2020; Nơi cấp: Quân khu 5
- Số CCCD: 049097013871; Ngày cấp: 27/01/2022; Nơi cấp: Cục QLHC
- Sinh ngày: 25/12/1997
- Nơi sinh: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Nơi ở hiện nay: Tổ 60, Phường Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.
- Thành phần gia đình xuất thân: Bần nông.
- Nghề nghiệp khi được tuyển dụng, nhập ngũ: Học sinh.
- Trình độ học vấn:
+ Văn hóa phổ thông: 12/12.
+ Chuyên môn, kỹ thuật: Không.
+ Lý luận chính trị: Sơ cấp.
+ Ngoại ngữ: Không; Tin học: Không;
- Ngày nhập ngũ: 09/9/2016.
- Ngày được tuyển dụng: …………. Cơ quan tuyển dụng: ……………..…….
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 26/4/2018 Chính thức: 26/4/2019.
- Cấp bậc: Thượng úy; Chức vụ: Phó Đại đội trưởng.
- Đơn vị: Đại đội 2, Tiểu đoàn 32, Bộ Tham mưu Quân khu 5.
II. VỀ BẢN THÂN
1. Quá trình công tác
Từ tháng năm đến Chức danh, chức vụ lãnh đạo, chỉ huy quản lý (đảng, chính
tháng năm quyền), đơn vị công tác
Trung đội trưởng, Đại đội 2, Tiểu đoàn 32, Bộ Tham mưu
9/2020 đến 6/2023
Quân khu 5
Phó đại đội trưởng, Đại đội 2, Tiểu đoàn 32, Bộ Tham mưu
6/2023 đến nay
Quân khu 5
2

2. Những đặc điểm về lịch sử bản thân


Nêu những đặc điểm về quan hệ có yếu tố nước ngoài, những lần ra nước ngoài (tên nước,
thời gian, lý do, số hộ chiếu); việc tham gia các tổ chức, nhóm, hội; việc chấp hành pháp luật: Bị
phạt tù, vi phạm hành chính … (thời gian, lý do). Tình hình chấp hành pháp luật, kỷ luật, quy
định của địa phương nơi cư trú.
Chấp hành nghiêm đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật nhà
nước, kỷ luật quân đội.
3. Khen thưởng
Tháng, năm Nội dung và hình thức khen thưởng Cấp quyết định
11/2021 Chiến sĩ thi đua cơ sở Bộ Tham mưu
11/2022 Chiến sĩ thi đua cơ sở Bộ Tham mưu
4/2023 Bằng khen Bộ Quốc phòng
11/11 Chiến sĩ thi đua cơ sở Bộ Tham mưu
4. Kỷ luật
Tháng, năm Lý do và hình thức kỷ luật Cấp quyết định

III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH


(Ghi rõ thông tin về họ tên, năm sinh, nơi ở hiện nay, nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công
tác, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, tiền án (nếu có), liên quan đến chế độ cũ (nếu có) của từng
người theo thứ tự: Ông bà nội, ngoại; cha mẹ đẻ, người trực tiếp nuôi dưỡng; anh, chị, em ruột;
cô, chú, bác, cậu, dì ruột của bản thân, của vợ (hoặc chồng); bản thân vợ (hoặc chồng); con đẻ,
con dâu, con rể, con nuôi theo quy định của pháp luật. Trường hợp tham gia cho chế độ cũ thì
phải ghi rõ thời gian, sắc lính, cấp bậc, chức vụ, có tội ác, nợ máu với Nhân dân không? Sau giải
phóng có học tập, cải tạo không? Thời gian cải tạo (nếu có). Nếu trường hợp đi nước ngoài thì
phải ghi rõ thời gian đi, đi theo diện gì, ở nước nào, làm nghề gì, đã về Việt Nam lần nào chưa,
thái độ chính trị hiện nay như thế nào?). Trường hợp không đủ khoảng trống để kê khai, đề nghị
photocopy thêm các trang số 4,5,6 để ghi bổ sung và đóng tập theo thứ tự kê khai.
I. BẢN THÂN
A. ÔNG BÀ NỘI
1. Ông nội: Bùi The
- Năm sinh: 1911;
- Năm mất: 2009;
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
- Thái độ chính trị:
+ Trước cách mạng tháng 8/1945: Còn nhỏ, sống với gia đình tại Quế Hiệp,
Quế Sơn, Quảng Nam. Không làm gì cho địch.
+ Từ 1945 đến 1975: Sống với gia đình tại Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
Không làm gì cho địch.
3

Từ 1975 đến 2009: Làm ăn lương thiện tại địa phương, đến năm 2009 bị
bệnh chết.
+ Bản thân Ông tôi là công dân tốt, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương
của Đảng, pháp luật nhà nước.
2. Bà nội: Đoàn Thị Đắc
- Năm sinh: 1926; Năm mất: 2009
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
- Thái đội chính trị:
+ Trước cách mạng tháng 8/1945: Còn nhỏ, sống với gia đình tại Quế Hiệp,
Quế Sơn, Quảng Nam. Không làm gì cho địch.
+ Từ 1945 đến 1975: Sống với gia đình tại Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng
Nam. Không làm gì cho địch.
Từ 1975 đến 2009: Làm ăn lương thiện tại địa phương, đến năm 2009 bị
bệnh chết.
+ Bản thân Bà tôi là công dân tốt, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương
của Đảng, pháp luật nhà nước.
B. ÔNG BÀ NGOẠI
1. Ông ngoại: Trần Đình Ưng
- Năm sinh: 1927;
- Năm mất: 1979;
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
- Thái độ chính trị:
+ Trước cách mạng tháng 8/1945: Còn nhỏ, sống với gia đình tại Quế Hiệp,
Quế Sơn, Quảng Nam. Không làm gì cho địch.
+ Từ 1945 đến 1975: Sống với gia đình tại Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng
Nam. Không làm gì cho địch.
Từ 1975 đến 1979: Làm ăn lương thiện tại địa phương, đến năm 1979 bị
bệnh chết.
+ Bản thân Ông tôi là công dân tốt, chấp hành nghiêm đường lối, chủ
trương của Đảng, pháp luật nhà nước.
2. Bà ngoại: Nguyễn Thị Đông
- Năm sinh: 1947;
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
- Thái đội chính trị:
+ Từ 1947 đến 1975: Sống với gia đình tại Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng
Nam. Không làm gì cho địch.
Từ 1975 đến nay: Làm ăn lương thiện tại địa phương, đến năm 2009 bị
bệnh chết.
4

+ Bản thân Bà tôi là công dân tốt, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương
của Đảng, pháp luật nhà nước.
C. CHA, MẸ
1. Bố: Bùi Út
- Năm sinh: 1972;
- Nơi sinh: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Trú quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Hoàn cảnh kinh tế: Đủ ăn.
- Lịch sử chính trị:
+ Từ 1972 đến 1975: Còn nhỏ sống phụ thuộc gia đình tại Quế Hiệp, Quế
Sơn, Quảng Nam.
+ Từ 1975 đến 1996: Sinh sống với gia đình tại địa phương. Năm 1996 lập
gia đình.
+ Từ 1996 đến nay: Làm ruộng sinh sống với gia đình ở Quế Hiệp, Quế
Sơn, Quảng Nam.
Bản thân Bố tôi là công dân tốt, chấp hành nghiêm đường lối , chủ trương
của Đảng, pháp luật nhà nước.
2. Mẹ: Trần Thị Thu
- Năm sinh: 1977
- Nơi sinh: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Trú quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Hoàn cảnh kinh tế: Đủ ăn.
- Lịch sử chính trị:
+ Từ 1977 đến 1996: Còn nhỏ sống phụ thuộc gia đình tại Quế Hiệp, Quế
Sơn, Quảng Nam. Sinh sống với gia đình tại địa phương. Năm 1996 lập gia đình.
+ Từ 1996 đến nay: Làm ruộng sinh sống với gia đình ở Quế Hiệp, Quế
Sơn, Quảng Nam.
Bản thân Bố tôi là công dân tốt, chấp hành nghiêm đường lối , chủ trương
của Đảng, pháp luật nhà nước.
D. DÌ RUỘT
1. Dì ruột: Trần Thị Hà
- Năm sinh: 1979
- Nơi sinh: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Trú quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;
5

- Nghề nghiệp: Làm nông.


- Hoàn cảnh kinh tế: Đủ ăn.
Bản thân Bố tôi là công dân tốt, chấp hành nghiêm đường lối , chủ trương
của Đảng, pháp luật nhà nước.
E. EM RUỘT
1. Em trai ruột: Bùi Minh Dương
- Năm sinh: 2001
- Nơi sinh: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Trú quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;
- Nghề nghiệp: Lao động phổ thông.
- Hoàn cảnh kinh tế: Đủ ăn.
- Thái độ chính trị: Hiện nay Em tôi lao động sinh sống cùng gia đình tại
địa phương.
- Bản thân em tôi là công dân tốt chấp hành nghiêm đường lối chủ trương
chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước.
2. Em trai ruột: Bùi Minh Lợi
- Năm sinh: 2012
- Nơi sinh: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Trú quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;
- Nghề nghiệp: Học sinh.
- Hoàn cảnh kinh tế: Phụ thuộc.
- Thái độ chính trị: Hiện nay Em tôi là học sinh lớp 6 trường Trung học cơ
sở Quế Hiệp.
- Bản thân Em tôi là công dân tốt chấp hành nghiêm đường lối chủ trương
chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước.
F. VỢ
1. Vợ: Nguyễn Thị Hương
- Năm sinh: 2000
- Nơi sinh: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Quê quán: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Trú quán: Tổ 60, phường Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;
- Nghề nghiệp: Lao động phổ thông.
- Hoàn cảnh kinh tế: Đủ ăn.
- Thái độ chính trị: Hiện nay đang nuôi con nhỏ ở gia đình tại Tổ 60,
phường Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng.
- Bản thân Vợ tôi là công dân tốt chấp hành nghiêm đường lối chủ trương
chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước.
6

G. CON
1. Con gái: Bùi Khánh Vy
- Năm sinh: 2023
- Nơi sinh: Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng.
- Quê quán: Quế Hiệp, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Trú quán: Tổ 60, phường Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;
- Nghề nghiệp: Còn nhỏ.
- Hoàn cảnh kinh tế: Phụ thuộc.
II. BÊN VỢ
A. ÔNG, BÀ NỘI
1. Ông nội: Nguyễn Vàng
- Năm sinh: 1933.
- Năm mất: 2007.
- Quê quán: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
- Thái độ chính trị:
+ Trước cách mạng tháng 8/1945: Còn nhỏ, sống với gia đình tại Tịnh Thọ,
Sơn Tịnh, Quảng Ngãi. Không làm gì cho địch.
+ Từ 1945 đến 1975: Làm ăn sinh sống lượng thiện tại địa phương. Không
làm gì cho địch.
+ Từ 1975 đến năm 2007: Làm ăn lương thiện tại tại Tịnh Thọ, Sơn Tịnh,
Quảng Ngãi. Năm 2007 ông nội bị bệnh chết.
2. Bà nội: Nguyễn Thị Liểm.
- Năm sinh: 1933;
- Năm mất: 2010
- Quê quán: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
- Thái độ chính trị:
+ Trước cách mạng tháng 8/1945: Còn nhỏ, sống với gia đình tại địa phương.
Không làm gì cho địch.
+ Từ 1945 đến 1975: Làm ăn sinh sống lượng thiện tại địa phương. Không
làm gì cho địch.
+ Từ 1975 đến năm 2007: Làm ăn lương thiện tại tại Tịnh Thọ, Sơn Tịnh,
Quảng Ngãi. Năm 2010 bà nội bị bệnh chết.
B. ÔNG, BÀ NGOẠI
1. Ông ngoại: Nguyễn Xương.
- Năm sinh: 1936.
- Năm chết: 2019.
- Quê quán: Quế Long, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Nghề nghiêp: Làm nông
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.
7

- Thái độ chính trị:


+ Trước cách mạng tháng 8/1945: Còn nhỏ, sống với gia đình tại gia đình.
+ Từ 1945 đến 1975: Làm ăn sinh sống lượng thiện tại địa phương. Không
làm gì cho địch.
+ Từ 1975 đến năm 2019: Làm ăn lương thiện tại tại Quế Long, Quế Sơn,
Quảng Nam. Năm 2019 ông ngoại bị bệnh chết.
2. Bà ngoại: Bùi Thị Năm.
- Năm sinh: 1945.
- Nơi ở hiện nay: Quế Long, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Nghề nghiêp: Làm nông
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
- Thái đội chính trị:
+ Từ 1945 đến 1975: Lúc nhỏ sống phụ thuộc gia đình. Lớn lên làm nông
sinh sống tại Quế Long, Quế Sơn, Quảng Nam, không làm gì cho địch cho ta.
+ Từ 1975 đến nay: Làm ăn lương thiện tại Quế Long, Quế Sơn, Quảng Nam.
Bà ngoại chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật nhà nước.
C. CHA, MẸ
1. Bố: Nguyễn Văn Cảnh.
- Năm sinh: 1973;
- Nơi ở hiện nay: Tổ 60. Hoà Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng.
- Nghề nghiệp: Bộ đội.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.
- Lịch sử chính trị:
+ Từ 1973 đến 1975: Còn nhỏ sống phụ thuộc gia đình tại đại phương.
+ Từ 1975 đến 1995: Làm nông sinh sống tại Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
Bố tôi luôn chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật nhà nước.
+ Từ năm 1995 đến nay: Nhập ngũ năm 1995, hiện đang công tác tại Tiểu
đoàn 32, Bộ Tham mưu Quân khu 5.
2. Mẹ: Nhuyễn Thị Kim Thu.
- Năm sinh: 1975;
- Nơi ở hiện nay: Tổ 60. Hoà Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Lịch sử chính trị:
+ Từ 1975 đến nay: Lúc nhỏ sống phụ thuộc gia đình, lớn lên đi học rồi lập
gia đình sinh sống tại Tổ 60. Hoà Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng. Mẹ luôn
chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà
nước.
D. EM RUỘT
1. Em ruột: Nguyễn Văn Quang
- Năm sinh: 2005.
- Nơi ở hiện nay: Tổ 60. Hoà Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng.
8

- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không;


- Nghề nghiệp: Công nhân.
E. DÌ RUỘT
1. Dì ruột: Nguyễn Thị Thu Hà
- Năm sinh: 1973.
- Nơi ở hiện nay: Quế Long, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
2. Dì ruột: Nguyễn Thị Kim Liên.
- Năm sinh: 1979.
- Nơi ở hiện nay: Quế Long, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
3. Dì ruột: Nguyễn Thị Minh Cảnh.
- Năm sinh: 1982.
- Nơi ở hiện nay: Quế Long, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Nghề nghiệp: Công nhân.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.
4. Dì ruột: Nguyễn Thị Quý Nhân.
- Năm sinh: 1985.
- Nơi ở hiện nay: Quế Long, Quế Sơn, Quảng Nam.
- Nghề nghiệp: Công nhân.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
Các dì ruột luôn chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật
nhà nước.
F. CÔ, BÁC RUỘT
1. Cô ruột: Nguyễn Thị Diệu.
- Năm sinh: 1959.
- Năm mất: 2019
- Quê quán: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
2. Bác ruột: Nguyễn Văn Xuân.
- Năm sinh: 1962.
- Nơi ở hiện nay: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
3. Bác ruột: Nguyễn Văn Thiện
- Năm sinh: 1964.
- Nơi ở hiện nay: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.
4. Bác ruột: Nguyễn Văn Thanh.
9

- Năm sinh: 1966.


- Năm mất: 2014
- Quê quán: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.
5. Cô ruột: Nguyễn Thị Bình.
- Năm sinh: 1968.
- Nơi ở hiện nay: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.
6. Cô ruột: Nguyễn Thị Minh.
- Năm sinh: 1970.
- Nơi ở hiện nay: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Nghề nghiệp: Làm nông.
7. Cô ruột: Nguyễn Thị Đẹp.
- Năm sinh: 1976.
- Nơi ở hiện nay: Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi
- Nghề nghiệp: Làm nông.
- Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không.
Cô, Bác ruột luôn chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật nhà nước, quy định địa phương.

(Nội dung cam đoan của người khai)


………………………………………..
…………………………………………..
………………………………………………
………………………………………………
………………., ngày ….. tháng ….. năm …….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

You might also like