You are on page 1of 4

Hello and welcome to another episode of Elephant English podcasts.

Today I am going to talk about my daily routines.

I normally do the same things every morning but some days I do


different things. In the United Kingdom /ðə juˌnaɪtɪd ˈkɪŋdəm/ , Sunday is
normally the first day on the calendar, so I am going to tell you what I
normally do on Sundays first.

Thông thường tôi hay làm những việc tương tự vào mỗi buổi sáng nhưng
dạo gần đây tôi làm nó khác đi. Ở Nước Anh, chủ nhật thường là ngày
đầu tiên trong cuốn lịch, nên đầu tiên tôi sẽ nói cho bạn tôi thường làm
cái gì vào hôm chủ nhật.

For me, Sundays are for resting and relaxing. In the morning, I clean the
living room, the kitchen and the bathroom. When I have finished
cleaning, I make lunch. I normally cook a lot of food because then I can
eat it on Monday or Tuesday, for example, and that way: Theo cách đó I
don’t have to cook every day. In the afternoon, I usually watch the
Formula 1 race, but there aren’t races every week. Finally, in the
evening, I prepare my classes for the week because I am a teacher.

Với tôi, chủ nhật hàng tuần là thời gian để nghỉ ngơi và thư giản. Vào
buổi sáng, tôi dọn dẹp phòng khách, phòng bếp và nhà tắm. Khi tôi đã
hoàn thành dọn dẹp, tôi làm đồ ăn trưa. Tôi thường nấu rất nhiều đồ ăn
bởi vì sau đó tôi có thể ăn nó vào thứ hai hay thứ ba chẳng hạn, và đó là
cách tôi không phải nấu ăn mỗi ngày. Vào buổi trưa, tôi thường xem 1
cuộc đua Formula, những cuộc đua đó không có chiếu hàng tuần. Và
cuối cùng, vào buổi tối, tôi chuẩn bị cho lớp học của tôi vào tuần sau bởi
vì tôi là giáo viên.

Mondays, Tuesdays, Wednesdays and Thursdays are very similar: tương


tự /ˈsɪmələr/ for me, but Mondays are definitely: Chắc chắn /ˈdefɪnətli/
the worst: tồi tệ nhất /wɜːrst/ day of the week. I don’t like Mondays
because I am very tired and because the days feel very long. When
I wake up on these days, I brush my teeth, I get dressed, I brush my
hair, I have breakfast and then I go to work at 7.30am.

Thứ hai, thứ ba thứ tư thứ năm rất giống nhau đối với tôi, nhưng thứ hai
chắc chắn là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Tôi không tích thứ hai bởi vì tôi
rất mệt và bởi vì nó là một ngày rất dài. Khi tôi thức dậy vào những
ngày này, tôi đánh rang, thay đồ, chảy đầu, Tôi ăn sáng và sau đó là đi
làm vào lúc 7h30p.

I always have my lunch at work because then I don’t have to prepare it.
In the UK, people normally have breakfast in the morning after they
wake up and they normally have some cereals:Ngũ cốc /ˈsɪriəl/ and milk
and a cup of coffee or a cup of tea. Then, at 12 o’clock or 1 o’clock they
have their lunch, which is normally a sandwich, a salad or something
else that is quite small: khá nhỏ.

Tôi thường ăn trưa ở chổ làm việc bởi vì tôi không cần phải chuẩn bị
bữa ăn. Ở Anh, mọi người thường ăn bữa đầu tiên vào buổi sáng sau khi
tức dậy và họ thường làm chút ngũ cốc với sữa và 1 cốc cà phê ohacwj
tách trà. Sau đó, vào lúc 12h hoặc 1h trưa họ ăn bữa trưa của họ, thông
thường họ sẽ chọn 1 cái sandwich, salad hoặc thứ gì đó khác khá nhỏ.

I come home at 5pm and after that I sometimes have extra:Thêm


/ˈekstrə/ English classes in the evenings. I normally have dinner and
before I go to bed I play with my cat because she has got a lot of energy.
If I don’t play with my cat, she doesn’t sleep at night, so this is an
important thing for me to do.

Tôi trở về nhà lúc 5h chiều và sau đó tôi thỉnh thoảng có lớp học them
tiếng anh vào những buổi chiều. Tôi thường ăn tối và trước khi đi ngủ
tôi chơi vs con mèo của mình bởi vì con bé có rất nhiều năng lượng. Nếu
toi không chơi vs con mèo của mình, con bé sẽ không ngủ vào buổi tối,
vì vậy đây là việc quan trọng mà tôi phải làm.

In the UK people normally have dinner at 6 o’clock or a bit later:Một lát


sau, when they come back from work. This is the biggest meal: Bữa ăn
/miːl/ of the day and the typical:Đặc trưng /ˈtɪpɪkl/ British /ˈbrɪtɪʃ/ dinner
is a roast:thịt nướng /rəʊst/ dinner, which includes:Bao gồm /ɪnˈkluːd/
some meat, chicken or fish, some potatoes, some vegetables like carrots,
broccoli /ˈbrɑːkəli/ or peas /piː/. However:Tuy nhiên, people
obviously:rỏ rang /ˈɑːbviəsli/ don’t eat this every day, and they might:có
thể /maɪt/ eat a pasta dinner, curry, a pie or something like that. Before
going to bed, some people have a snack that is called supper /ˈsʌpər/
:Bữa ăn phụ sau bữa tối. Depending:Tùy /dɪˈpendig/ on if you are hungry
or not, people will have a bigger or a smaller supper.

Ở Anh mọi người thường ăn tối vào lúc 6h hoặc trễ hơn 1 chút, khi họ
khi đi làm trở về nhà. Đây là bữa ăn lớn nhất trong ngày và là buổi tối
điển hình của người Anh là bữa tối nướng, với bao gồm 1 ít thịt, thịt gà
hoặc cá, một ít khoai tây, một ít rau củ quả như cà rốt, bông cải xanh
hoặc đậu Hà lan. Tuy nhiên, rõ ràng là mọi người không ăn món này
hàng ngày và họ có thể ăn bữa tối bằng mì ống, cà ri, bánh ngọt hoặc thứ
gì đó tương tự. Trước khi đi ngủ, một số người ăn nhẹ gọi là bữa tối.
Tùy vào việc bạn đói hay không mà mọi người sẽ ăn bữa tối lớn hơn hay
nhỏ hơn.

On Fridays, I am normally happier: vui hơn because it is the weekend. In


the evening I go for a walk:đi dạo or watch a series on Netflix. I like
Fridays but I don’t have a lot of energy so I normally relax and stay at
home.

Vào thứ Sáu, tôi thường vui vẻ hơn vì đó là ngày cuối tuần. Vào buổi
tối, tôi đi dạo hoặc xem phim dài tập trên Netflix. Tôi thích thứ Sáu
nhưng tôi không có nhiều năng lượng nên tôi thường thư giãn và ở nhà.

Finally, I normally eat out:đi ăn ngoài on Saturdays. My favorite


type:kiểu /taɪp/ of restaurants are Italian restaurants because I love pasta
and pizza. After having dinner, I go to the supermarket:siêu thị or to the
shopping center because I like to buy the food that I will eat
during:Trong lúc the week.
Cuối cùng, tôi thường đi ăn ngoài vào thứ Bảy. Loại nhà hàng yêu thích
của tôi là nhà hàng Ý vì tôi thích mì ống và pizza. Sau khi ăn tối, tôi đi
siêu thị hoặc trung tâm mua sắm vì tôi thích mua những món ăn mà tôi
sẽ ăn trong tuần.

So, today I have talked to you about what I normally do every week.
Sometimes I do different things that are fun, like going to the mountains
or visiting a new city, but this is a typical week for me.

Vì vậy, hôm nay tôi đã nói chuyện với bạn về những gì tôi thường làm
hàng tuần. Đôi khi tôi làm những điều thú vị khác nhau, chẳng hạn như
đi leo núi hoặc thăm một thành phố mới, nhưng đây là một tuần điển
hình đối với tôi.

You might also like