You are on page 1of 18

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


---------

NỘI DUNG MÔN NGUYÊN LÝ VÀ THỰC HÀNH


BẢO HIỂM
Học kỳ 3 năm học 2022-2023

Giảng viên phụ trách: Phạm Thanh Truyền


Lớp học phần: 2331101008801
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Phương Anh 2221002884
2. Phạm Ngọc Khánh 2121008858
3. Nguyễn Thị Tường Vy 2221003372
4. Phạm Thị Tường Vy 2221003374
5. Lê Thị Như Quỳnh 2121002400

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2023

1
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC VÀ ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ ĐÓNG GÓP

Tỷ lệ đóng
STT Họ và tên MSSV Công việc Đánh giá
góp
Nguyễn Nội dung,
222100288 Đã hoàn
1 Phương powerpoint, 100%
4 thành tốt
Anh thuyết trình

Nội dung,
Phạm Ngọc 212100885 Đã hoàn
2 powerpoint, 100%
Khánh 8 thành tốt
thuyết trình

Nội dung,
Nguyễn Thị 222100337 Đã hoàn
3 powerpoint, 100%
Tường Vy 2 thành tốt
thuyết trình

Nội dung,
Phạm Thị 222100337 Đã hoàn
4 powerpoint, 100%
Tường Vy 4 thành tốt
thuyết trình

Nội dung,
Lê Thị Như 212100240 Đã hoàn
5 powerpoint, 100%
Quỳnh 0 thành tốt
thuyết trình

2
MỤC LỤC
I. Bảo hiểm sức khỏe - bảo hiểm tai nạn con người 24/24 và bảo hiểm sinh
mạng con người...................................................................................................5
1. Giới thiệu:....................................................................................................5
Đối tượng có thể tham gia bảo hiểm tai nạn 24/24.......................................5
Phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm.............................................................5
2. Phạm vi áp dụng bảo hiểm tai nạn 24/24:................................................6
3. Phạm vi không áp dụng bảo hiểm tai nạn 24/24:.....................................6
4. Bảng tóm tắt về bảo hiểm sinh mạng cá nhân của Công Ty Bảo Hiểm
Bảo Minh.........................................................................................................6
II. Bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật..................................................7
1.Tổng quát về BHSK.....................................................................................7
2. Quyền lợi......................................................................................................8
3. BHSK trợ cấp nằm viện và phẫu thuật công ty Bảo Hiểm Bảo Việt.....8
4. Đối tượng bảo hiểm....................................................................................8
5. Phạm vi bảo hiểm......................................................................................10
6. Số tiền người bảo hiểm trả được xác định..............................................10
7. Phạm vi loại trừ:.......................................................................................10
III. Bảo hiểm trách nhiệm công cộng..............................................................11
1.Khái niệm:..................................................................................................11
2. Phạm vi bảo hiểm trách nhiệm công cộng..............................................12
3. Phạm vi loại trừ:.......................................................................................12
4. Giới hạn trách nhiệm và phí bảo hiểm...................................................13
IV. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm..............................................................13
1.Khái niệm:..................................................................................................13
2. Người được bảo hiểm...............................................................................13
3. Đối tượng được bảo hiểm.........................................................................14
4. Phạm vi bảo hiểm......................................................................................15
5. Phí bảo hiểm..............................................................................................16
V. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp kiến trúc sư và kỹ sư tư vấn...........16

3
1. Người được bảo hiểm...............................................................................16
2. Phạm vi địa lý............................................................................................16
3. Luật áp dụng.............................................................................................16
4. Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm................................................................16
5. Giới hạn trách nhiệm:..............................................................................18
6. Phí bảo hiểm..............................................................................................18

4
I. Bảo hiểm sức khỏe - bảo hiểm tai nạn con người 24/24 và bảo hiểm sinh mạng
con người

1. Giới thiệu:

Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 là loại bảo hiểm hỗ trợ một hoặc toàn phần cho
người được bảo hiểm tùy theo sự cố mà người đó gặp phải trong vòng 24 giờ trên lãnh
thổ Việt Nam. Những trợ cấp mà người đó được nhận sẽ liên quan đến:

 Chi phí y tế
 Vận chuyển cấp cứu
 Trợ cấp khi nằm viện (không quá 180 ngày/năm)
 Chi phí phẫu thuật,...

Có thể nói bảo hiểm 24h là loại bảo hiểm tại mọi thời điểm. Vì người tham gia
sau khi mua và đóng phí đúng hạn sẽ nhận được quyền lợi bất cứ lúc nào tai
nạn xảy ra. Việc này khiến người tham gia an tâm làm việc, sinh hoạt và lao
động hơn.

Trong một vài trường hợp, việc đóng bảo hiểm tai nạn lại trở thành điều kiện bắt buộc.
Theo đó, từ ngày 01/06/2017, kể từ khi Nghị định 44/2017/NĐ-CP có hiệu lực, người
sử dụng lao động hàng tháng phải đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp theo
quy định tại khoản 3 điều 44 Luật an toàn, vệ sinh lao động với mức đóng 0,5% quỹ
tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Đối tượng có thể tham gia bảo hiểm tai nạn 24/24

Bất kỳ ai là công dân Việt Nam đều có thể tham gia bảo hiểm 24h. Theo quy định thì
độ tuổi được tham gia từ 15 ngày tuổi - 70 tuổi, bao gồm cả người nước ngoài đang
học tập, làm việc, công tác tại Việt Nam. Bên cạnh đó cũng có một vài trường hợp
không thể tham gia bảo hiểm 24h, có thể kể đến như:

 Người đang bị bệnh thần kinh.


 Người đang bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.

Phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm

Mức phí bảo hiểm 24h phải đóng sẽ phụ thuộc vào công ty bảo hiểm mà khách hàng
lựa chọn. Phí bảo hiểm sẽ được ghi rõ trên Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận
bảo hiểm.

5
Cũng như mức phí, quyền lợi bảo hiểm tai nạn hoặc mức bồi thường bảo hiểm tai nạn
phụ thuộc vào công ty và gói bảo hiểm mà khách hàng lựa chọn. Một số quyền lợi cơ
bản sau:

 Nếu người tham gia bảo hiểm tai nạn tử vong do các nguyên nhân nằm trong
phạm vi bảo hiểm thì sẽ được công ty bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền theo quy
định.
 Nếu bị thương tật bộ phận thì sẽ được thanh toán các chi phí y tế phát sinh như
thuốc men, điều trị, phẫu thuật,... và hỗ trợ cả tiền bồi dưỡng khi nằm viện.

2. Phạm vi áp dụng bảo hiểm tai nạn 24/24:

 Người tham gia bảo hiểm gặp phải sự cố bất ngờ, chịu một lực tác động trực
tiếp khiến cơ thể bị tổn thương hoặc thậm chí tử vong.
 Người tham gia bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản của nhà nước,
của nhân dân và tham gia chống các hành động phạm pháp.

3. Phạm vi không áp dụng bảo hiểm tai nạn 24/24:

 Có hành vi vi phạm pháp luật, quy định, nội quy của cơ quan, chính quyền địa
phương cũng như các tổ chức xã hội, vi phạm luật an toàn giao thông.
 Cố ý hoặc tự gây thương thích cho bản thân – người tham gia bảo hiểm hoặc
người thừa kế bảo hiểm hợp pháp.

 Sử dụng rượu, bia, chất kích thích dẫn đến xảy ra tai nạn trong quá trình sinh
hoạt và làm việc.
 Đánh nhau với người khác (trừ phi đây là hành động tự vệ chính đáng được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận).
 Các trường hợp như bị sảy thai, cảm đột ngột, trúng gió,... trong quá trình điều
trị và khám chữa bệnh cũng không nằm trong phạm vi của bảo hiểm 24h.
 Ngộ độc thực phẩm, thức uống; ảnh hưởng của thiên tai như động đất, núi lửa;
nhiễm phóng xạ khi làm việc, sinh hoạt,...
 Không thực hiện điều trị, uống thuốc theo chỉ dẫn của cơ quan y tế khiến cho
thương tật ngày càng nặng hơn.

4. Bảng tóm tắt về bảo hiểm sinh mạng cá nhân của Công Ty Bảo Hiểm Bảo
Minh

1. Tên sản phẩm Bảo Hiểm Sinh Mạng Cá Nhân


2. Mã nghiệp vụ IG
3. Đối tượng bảo Con người
hiểm
6
4. Người được bảo Mọi công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh
hiểm sống, làm việc tại Việt Nam từ 18 tuổi trở lên.
5. Phạm vi bảo Chết do mọi nguyên nhân không thuộc các điểm loại trừ
hiểm bảo hiểm
6. Loại trừ bảo Hành động cố ý gây tai nạn của người được bảo hiểm
hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp. Vi phạm quy định, pháp
luật, nội quy của chính quyền địa phương hoặc các tổ
chức xã hội. Bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia,
ma túy và các chất kích thích tương tự khác. Bị mắc bệnh
ung thư, giang mai, lậu, HIV. Điều trị hoặc sử dụng
thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế. Các hoạt
động hàng không. Tham gia đánh nhau trừ khi đó là hành
động tự vệ. Động đất, núi lửa, chiến tranh, nội chiến,
đình công. Điều khiển phương tiện không có giấy phép
hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam
7. Bồi thường tổn Trường hợp người được bảo hiểm bị chết thuộc phạm vi
thất bảo hiểm Bảo Minh trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi
trong giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc hợp đồng bảo
hiểm.
8. Hiệu lực bảo - Đối với hợp đồng bảo hiểm tái tục: bảo hiểm có hiệu
hiểm lực ngay sau người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm
đầy đủ
- Đối với hợp đồng bảo hiểm không liên tục: Trường hợp
ốm đau bệnh tật: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể
từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ
đối với trường hợp chết không do tai nạn. Trường hợp
chết do tai nạn bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi ngày
người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
9. Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm/người/năm=số tiền bảo hiểm x tỷ lệ phí bảo
hiểm

II. Bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật

1.Tổng quát về BHSK

BHSK là gì

7
Bảo hiểm sức khỏe là một hợp đồng yêu cầu công ty bảo hiểm trả một phần hoặc tất
cả chi phí chăm sóc sức khỏe của một người để đổi lấy phí bảo hiểm. Cụ thể hơn, bảo
hiểm sức khỏe thường thanh toán cho các chi phí y tế, phẫu thuật.
2. Quyền lợi
2.1 Bảo hiểm đối với các chi phí y tế
Các chi phí y tế có thể bao gồm chi phí nằm viện, thủ tục chăm sóc trong ngày, chi phí
nội trú, bên cạnh nhiều chi phí khác. Do đó, bạn có thể tập trung vào việc phục hồi
nhanh chóng của mình thay vì lo lắng về chi phí cao.
2.2 Bảo hiểm cho các bệnh hiểm nghèo
Các chính sách bảo hiểm này bảo vệ khách hàng chống lại các bệnh đe dọa tính mạng
như ung thư, suy thận, cấy ghép tủy xương, đột quỵ và mất tứ chi, trong số những
bệnh khác. Khi chẩn đoán bất kỳ bệnh hiểm nghèo nào từ danh sách xác định trước
của hợp đồng bảo hiểm, bạn có quyền nhận một khoản tiền một lần.
2.3 Lợi ích ngoài chi phí nằm viện
Các công ty bảo hiểm cũng bảo hiểm cho dịch vụ xe cứu thương, chi phí điều trị trước
và sau khi nằm viện, vận chuyển y tế cấp cứu, các cuộc tư vấn trực tuyến hoặc điện tử,
chi phí mổ lấy một bộ phận chính từ người hiến tặng, các lựa chọn khả năng tái tạo
suốt đời, khám sức khỏe dự phòng miễn phí và hơn thế nữa.
2.4 Quyền lợi thai sản và các phương pháp điều trị thay thế
Một số công ty bảo hiểm còn bao gồm chi phí thai sản trong các kế hoạch chính sách
bảo hiểm sức khỏe của họ. Điều này đặc biệt có lợi cho những cặp vợ chồng trẻ đang
có kế hoạch hoặc mong muốn có con.
3. BHSK trợ cấp nằm viện và phẫu thuật công ty Bảo Hiểm Bảo Việt
Bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật là sản phẩm bổ sung được bên mua bảo
hiểm tham gia kèm theo Hợp đồng bảo hiểm. Mục đích của loại bảo hiểm này nhằm
để bảo hiểm cho những trường hợp phải điều trị nội trú hoặc trải qua phẫu thuật tại
bệnh viện do tai nạn hoặc bệnh.
4. Đối tượng bảo hiểm
Người được bảo hiểm theo nghiệp vụ bảo hiểm này bao gồm:
 Những người từ 1 tuổi (12 tháng tuổi) đến 65 tuổi.
 Những người trên 65 tuổi đã được bảo hiểm theo nghiệp vụ này ít nhất từ năm
60 tuổi.
Phạm vi địa lý: Việt Nam

8
Hướng dẫn cách xem và tính phí BHSK:

9
Đầu tiên, quý khách hàng lựa chọn quyền lợi và mức phí tương ứng ở bảng trên. Ví
dụ, bạn năm nay 32 tuổi và chọn tham gia chương trình vàng với quyền lợi cả ngoại
trú và nội trú thì phí cảu bạn sẽ là: 2.860.000+1.716.000=4.576.000 đồng/ năm.
5. Phạm vi bảo hiểm
Phạm vi bảo hiểm nằm viện và phẫu thuật bao gồm những rủi ro sau đây xảy ra đối
với người được bảo hiểm:
 Ốm đau, bệnh tật, thương tật thân thể do tai nạn, thai sản phải nằm viện hoặc
phẫu thuật.
 Chết trong trường hợp đang nằm viện hoặc phẫu thuật.
6. Số tiền người bảo hiểm trả được xác định
Trường hợp người được bảo hiểm phải nằm viện thuộc phạm vi bảo hiểm, người bảo
hiểm trả tiền trợ cấp hoặc thanh toán chi phí nằm viện:
+ Nếu tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm phổ cập:
 10 ngày đầu: Trả 0,3% số tiền bảo hiểm/ ngày
 20 ngày tiếp theo: Trả 0,2% số tiền bảo hiểm/ ngày
 30 ngày tiếp theo: Trả 0,15% số tiền bảo hiểm/ ngày
Trường hợp tham gia bảo hiểm dưới 12 tháng, số ngày tối đa được xét trả tiền trợ cấp
hoặc thanh toán các chi phí theo thời gian nằm viện sẽ được tính bằng số ngày tối đa
của thời hạn bảo hiểm 12 tháng nhân với tỷ lệ giữa số tháng tham gia bảo hiểm và 12
tháng.
Trong ví dụ trên, nếu ông X tham gia bảo hiểm với thời hạn là 6 tháng, số ngày tối đa
được xét trợ cấp cho ông X sẽ là: 60 x 6/12 = 30 ngày
+ Nếu tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm phổ cập: Trả theo tỷ lệ quy định tại
Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm phẫu thuật.
+ Nếu tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm đặc biệt: DNBH sẽ thanh toán các chi
phí hội chẩn, gây mê, hồi sức, mổ (kể cả phí phòng mổ) và các chi phí mổ lại (nếu có)
trong vòng 90 ngày sau ca mổ này, nhưng tối đa không vượt quá định mức trong Bảng
tỷ lệ trả tiền bảo hiểm phẫu thuật.
7. Phạm vi loại trừ:
 Những người bị bệnh thần kinh, tâm thần, phong.
 Những người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên.
 Những người đang trong thời gian điều trị bệnh tật, thương tật.
 Điều dưỡng, an dưỡng.
10
 Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên
quan tới việc điều trị bệnh tật hoặc thương tật.
 Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu
thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
 Điều trị và phẫu thuật theo yêu cầu của người được bảo hiểm mà không liên
quan tới điều kiện điều trị và phẫu thuật bình thường do ngành y tế quy định.
 Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả,
răng giả.
 Kế hoạch hóa sinh đẻ.
 Những bệnh đặc biệt và những bệnh có sẵn trong năm đầu tiên (12 tháng) được
bảo hiểm kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm. Trường hợp loại trừ này không áp dụng
đối với trường hợp bảo hiểm nhóm cho trên 100 thành viên.
 Bệnh đặc biệt là những bệnh ung thư và u các loại, huyết áp, tim mạch, viêm
loét dạ dày, viêm đa khớp mãn tính, viêm loét ruột, viêm gan, viêm màng trong
dạ con, trĩ, sỏi trong các hệ thống tiết niệu và cường mật, đục nhân mắt, viêm
xoang.
Rủi ro xảy ra do người được bảo hiểm:
 Cố ý vi phạm pháp luật, tự gây thương tích, tự tử.
 Say rượu, sử dụng ma túy.
 Chiến tranh.
III. Bảo hiểm trách nhiệm công cộng
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/ QH10 ký ngày 9/12/2000
+ Căn cứ Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
1.Khái niệm:
Bảo hiểm trách nhiệm công cộng là một loại hợp đồng bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi
thường cho những thiệt hại liên quan đến người và tài sản mà người tham gia bảo
hiểm hoặc hoạt động kinh doanh buôn bán của người tham gia bảo hiểm gây ra cho
bên thứ ba.
+ Đối tượng bảo hiểm: Người và tài sản của bên thứ 3
+ Người được bảo hiểm: Người đại diện các tổ chức, công ty, doanh nghiệp, văn
phòng đại diện…hoạt động kinh doanh tại Việt Nam

11
+ Phạm vi địa lý: Trong lãnh thổ Việt Nam
+ Luật áp dụng: Việt Nam
-Ví dụ: Một công ty hoạt động trong lĩnh vực truyền thông tổ chức một sự kiện quảng
bá mẫu xe ô tô mới ra mắt tại một trung tâm triển lãm. Sự kiện có nhiều khách mời và
người dân đến tham dự. Trong quá trình tổ chức sự kiện, do sơ ý hệ thống điện đèn
chiếu sáng bị chập cháy gây phát nổ làm cháy một số xe máy và làm bỏng một vài
khách mời nơi gần vị trí bị cháy. Lúc này phát sinh trách nhiệm công cộng của đơn vị
tổ chức sự kiện, nếu đơn vị này không tham gia “bảo hiểm trách nhiệm công cộng” thì
đơn vị này có thể sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản và về người
gây ra bởi hoạt động tổ chức sự kiện của mình. Ngược lại, nếu đơn vị tổ chức sự kiện
đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm công cộng với điều khoản thỏa thuận chấp nhận bồi
thường cho các rủi ro ngoài ý muốn về người và tài sản cho bên thứ ba, đơn vị tổ chức
sự kiện sẽ được công ty bảo hiểm chi trả số tiền thiệt hại về người và về tài sản nêu
trên.
2. Phạm vi bảo hiểm trách nhiệm công cộng
- Tất cả các khoản tiền mà Người được bảo hiểm có nghĩa vụ pháp lý phải bồi thường
đối với
+ Những thiệt hại bất ngờ về người (thương tật hoặc ốm đau)
+ Những tổn thất hay thiệt hại bất ngờ về tài sản
- Các khoản phí tổn và chi phí kiện tụng
+ Bồi hoàn cho bên nguyên đơn chống lại người được bảo hiểm
+ Đã phát sinh với sự đồng ý bằng văn bản của Công ty bảo hiểm
Phát sinh từ công việc kinh doanh và xảy ra trong thời hạn bảo hiểm, trong phạm vi
địa lý và xảy ra do hoạt động kinh doanh đã được thỏa thuận trong Hợp đồng bảo
hiểm.
3. Phạm vi loại trừ:
- Hành động hoặc sai sót có tính chất cố ý của Người được bảo hiểm
- Trách nhiệm theo thỏa thuận của Người được bảo hiểm
- Các hành vi phạm tội
- Trách nhiệm về tổn thất, tổn hại tài sản của Người được bảo hiểm hoặc dưới quyền
quản lý, kiểm soát của Người được bảo hiểm
- Thiệt hại do vật chống đỡ hoặc sự cố thiên nhiên

12
- Các rủi ro không thể bảo hiểm: chiến tranh, khủng bố, phóng xạ
- Trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp xảy ra do hoặc bởi ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn
- Trách nhiệm đối với thương tật, ốm đau của bất kỳ người nào theo một hợp đồng
dịch vụ hay hợp đồng học nghề ký với Người được Bảo hiểm
- Trách nhiệm đối với những thiệt hại về người (thương tật, ốm đau), và về tài sản
(mất mát, hư hại) gây nên bởi, phát sinh từ hoặc có liên quan đến quyền sở hữu, quyền
cai quản, quyền sử dụng hay quyền quản lý của Người được bảo hiểm
4. Giới hạn trách nhiệm và phí bảo hiểm
Giới hạn trách nhiệm:
Là số tiền do Người được bảo hiểm và Doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận, thông
thường dựa vào tài sản và người xung quanh của bên thứ ba
Phí bảo hiểm = Giới hạn trách nhiệm x Tỷ lệ phí
Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà cách tính phí dựa trên giới hạn trách nhiệm và
doanh thu của Người được bảo hiểm
Ví dụ về phí bảo hiểm của Bảo hiểm PVI Sài Gòn:
Tỷ lệ phí (12 tháng) của bảo hiểm trách nhiệm công cộng: 0,1% – 0,5% x Mức trách
nhiệm (Tùy theo ngành nghề kinh doanh)
Một doanh nghiệp tham gia bảo hiểm trách nhiệm công cộng cho trụ sở làm việc với
Mức trách nhiệm bảo hiểm là 5.000.000.000 VND cho toàn bộ thời hạn bảo hiểm.
Thời hạn bảo hiểm là 01 năm. Mức phí bảo hiểm được tính như sau:
Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,1%/năm (Chưa bao gồm VAT)
Phí bảo hiểm: 0,1% x 5.000.000.000 = 5.000.000 VND + 10%VAT
IV. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm
1.Khái niệm:
Trách nhiệm sản phẩm là trách nhiệm pháp lý của nhà sản xuất, nhà phân phối, người
bán sỉ, người bán lẻ hoặc người cung cấp một số sản phẩm đối với người mua, người
sử dụng hoặc khách hàng.
2. Người được bảo hiểm
- Các nhà sản xuất, nhà phân phối
- Người bán sỉ, người bán lẻ
- Người cung cấp một sản phẩm đối với người mua, người sử dụng
- Khách hàng trong và ngoài nước (trừ Mỹ và Canada)

13
Nguyên nhân là do pháp luật của Mỹ và Canada có quy định riêng về bảo hiểm trách
nhiệm sản phẩm. Theo đó, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tại Mỹ và Canada phải
mua bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm từ các công ty bảo hiểm tại nước sở tại.

Ví dụ, một công ty sản xuất đồ chơi tại Việt Nam có khách hàng là một người Mỹ. Nếu
đồ chơi của công ty này gây ra thương tích cho người Mỹ đó, công ty sẽ phải bồi
thường theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, công ty này sẽ không được
hưởng bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm của các công ty bảo hiểm Việt Nam. Thay vào
đó, công ty sẽ phải mua bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm từ một công ty bảo hiểm tại
Mỹ.

Như vậy, khách hàng trong và ngoài nước đều được hưởng bảo hiểm trách nhiệm sản
phẩm khi mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, trừ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Mỹ và Canada.

3. Đối tượng được bảo hiểm

Là các sản phẩm – có nghĩa là tất cả các loại vật dụng hoặc hàng hóa được chế tạo cho
mục đích sử dụng của cá nhân gia đình, tổ chức hoặc cho mục đích kinh doanh của
doanh nghiệp

Tại sao BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM SẢN PHẨM quan trọng?

 Bảo vệ doanh nghiệp khỏi những tổn thất tài chính lớn
 Giúp doanh nghiệp bảo vệ danh tiếng
 Giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật
 Giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro

Một số các sản phẩm không được bảo hiểm theo sản phẩm trách nhiệm
sản phẩm

- Hóa chất, các sản phẩm hóa dầu phục vụ cho sử dụng công nghiệp
- Mỹ phẩm, thuốc trừ sâu bọ, thức ăn gia súc và phân bón
- Chất giặt tẩy, nhuộm công nghiệp
- Các chất dễ gây cháy nổ như pháo, gas, xăng nhẹ,..
- Thuốc lá
- Vũ khí
- …

4. Phạm vi bảo hiểm


14
Tất cả các khoản tiền mà người được bảo hiểm có nghĩa vụ pháp lý phải trả như tiền
bồi thường cho:

 Những thiệt hại bất ngờ về người thương tật ốm đau

 Những thiệt hại bất ngờ tài sản

Gây nên bởi hàng hóa do người được bảo hiểm bán cung cấp, sửa chữa, thay đổi,
xử lý hay có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh do người được bảo hiểm
thực hiện và phát sinh trong suốt thời hạn bảo hiểm và trong phạm vi lãnh thổ quy
định trong giấy chứng nhận bảo hiểm.

 Tất cả các khoản phí tổn và chi phí kiện tụng

Mà bên nguyên đơn chống lại người được bảo hiểm phải bồi thường và thuộc diện
được bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm.

Ngoại trừ một số trường hợp:

 Hậu quả của một hành động hoặc sai sót có chủ tâm của người được bảo hiểm.
 Trách nhiệm mà người được bảo hiểm chấp nhận theo một thỏa thuận Trách
nhiệm đối với việc gây thương tật, ốm đau cho bất kỳ người nào thực hiện hợp
đồng dịch vụ hay hợp đồng học nghề ký với người được bảo hiểm
 Trách nhiệm đối với những thiệt hại về tài sản
 Trách nhiệm về thương tật, ốm đau, tổn thất hay thiệt hại
 Trách nhiệm nảy sinh trực tiếp hay gián tiếp từ thiết kế, bản vẽ, công thức hay
tài liệu kỹ thuật hàng hóa chỉ dẫn lời khuyên bảo hoặc các thông tin về đặc tính
cách sử dụng lưu kho hay cách áp dụng của cửa hàng hóa
 Trách nhiệm cho sự khiếm khuyết, tính chất độc hại hoặc tính không thích hợp
của hàng hóa của những hàng hóa do người được bảo hiểm cung cấp

 Bất kỳ vụ kiện đòi bồi thường nào được xét xử tại tòa án nước ngoài

 Mọi trách nhiệm phát sinh từ các nguyên nhân như bức xạ ion hóa hay nhiễm
phóng xạ từ nguyên liệu hạt nhân

 Trách nhiệm trực tiếp hay gián tiếp xảy ra bởi thông qua do hậu quả của chiến
tranh bạo động

15
5. Phí bảo hiểm

DOANH THU * TỈ LỆ PHÍ

Phí được tính trên cơ sở lấy tỷ lệ phí trên nhân với tổng doanh thu hoặc tổng lương
hoặc tổng số nhân viên. Việc điều chỉnh lương phải được thực hiện vào cuối thời hạn
bảo hiểm trên cơ sở điều chỉnh và cân đối giữa phí thực tế và phí ước tính đã nộp

V. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp kiến trúc sư và kỹ sư tư vấn


- Căn cứ pháp lý:
+ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ký ngày 9/12/2000
+ Căn cứ Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
1. Người được bảo hiểm
Các Công ty tư vấn về kiến trúc xây dựng
2. Phạm vi địa lý
Trong lãnh thổ Việt Nam
3. Luật áp dụng
Việt Nam
4. Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm
- Trách nhiệm pháp lý đối với bất kỳ khiếu nại nào được lập chống lại Người
được bảo hiểm trong thời hạn hiệu lực của đơn phát sinh từ những lỗi, thiếu
sót hoặc sự bất cẩn của Người được bảo hiểm hoặc nhân viên của họ trong việc
thực hiện các công việc được xác định trong Hợp đồng bảo hiểm bao gồm công
việc tư vấn thiết kế và tư vấn giám sát công trình.
- Chi phí và phí tổn thất phát sinh nhằm bào chữa, giải quyết bất kỳ khiếu nại
nào được Công ty bảo hiểm chấp nhận bằng văn bản.
Tổng số tiền bồi thường không vượt quá Hạn mức trách nhiệm ghi rõ trong Hợp
đồng bảo hiểm.
Loại trừ:
- Loại trừ công việc:
+ Sản xuất, xây dựng, thay đổi, sửa chữa, bảo dưỡng, tu bổ, xử lý bất kỳ hàng hoá,
sản phẩm nào mà Người được bảo hiểm bán ra, cung cấp hoặc phân phối từ bất kỳ

16
việc kinh doanh hoặc bất kỳ công việc nào ngoài những công việc đó có thể liên
quan đến công việc kinh doanh như đã nêu trong Giấy chứng nhận.
+ Người được bảo hiểm hoạt động với tư cách là nhà thầu, nhà sản xuất hay nhà
cung cấp.
+ Thiệt hại về thân thể của người làm thuê theo hợp đồng làm việc hay học nghề.
+ Khiếu nại do hậu quả của hành vi không trung thực,cố tình, hành vi tội phạm
hoặc hành vi bất hợp pháp của người được bảo hiểm hoặc người làm thuê cho họ.
+ Quyền sở hữu, sử dụng, chiếm giữ, hoặc thuê mướn các tài sản, kể cả cố định
hoặc di động, bao gồm cả phương tiện đi lại dưới nước,trên không hay trên bộ của
hoặc nhân danh Người được bảo hiểm.
- Loại trừ rủi ro:
+ Mất mát hoặc thiệt hại do phóng xạ ion hoá, phóng xạ hạt nhân, tính chất nhiễm
xạ, độc hại, dễ gây nổ của thiết bị hạt nhân.
+ Hậu quả của chiến tranh, xâm lược, hành động thù địch, nội chiến, khủng bố,
cách mạng khời nghĩa, tiếm quyền quân sự.
+ Phỉ báng bôi nhọ hoặc vu khống.
+ Vi phạm bằng sáng chế, bản quyền, tên thương mại, hoặc thiết kế đã được đăng
kí.
+ Bất kì tài liệu được biết, in ấn hoặc tại lập bằng bất kỳ phương pháp nào khác
hoặc các thông tin được lưu trữ bằng điện tử hoặc máy tính hoặc các tài sản vất
chất đã bị mất, thất lạc hoặc phá huỷ khi chúng đang được uỷ thác cho Người được
bảo hiểm trông nom, giữ gìn hoặc kiểm soát.
+ Người được bảo hiểm mất khả năng thanh toán.
- Loại trừ chi phí:
+ Tổn thất tài chính do những mức dự tính về chi phí và giới hạn về thời gian bị
vượt quá.
+ Các khoản tiền phạt, các hình phạt hoặc bất kì các khoản bồi thường thiệt hại
nào do các hình phạt quy định.
+ Bất kỳ việc bảo lãnh hay đảm bảo nào do người được bảo hiểm đưa ra dẫn đến
làm tăng trách nhiệm pháp lý của người được bảo hiểm, nhưng điểm loại trừ này
sẽ không áp dụng đối với phần trách nhiệm mà người được bảo hiểm có thể vẫn
phải gánh chịu dù có hay không có các bảo đảm hoặc bảo lãnh đó.

17
+ Các khiếu nại được lập bởi các bên được bảo hiểm nhằm chống lại nhau hoặc
được lập bởi một bên mà:

 Bên đó thuộc quyền sở hữu, kiểm soát hay điều hành quản lý dù là trực tiếp
hay gián tiếp của một bên được bảo hiểm nào đó.
 Bất kỳ bên được bảo hiểm nào là đối tác, làm tư vấn hoặc làm thuê cho bên
đó.
+ Các khiếu nại đối với tổn thất về tài chính phát sinh từ việc mất khả năng sử
dụng, mất lợi nhuận, tính năng hoạt động kém liên quan về chất lượng, số lượng,
hiệu suất hay hiệu quả của bất kì máy móc thiết bị nào.
+ Các chi phí sửa lại các bản vẽ, sơ đồ, các chi tiết kĩ thuật hay danh mục của các
chi tiết kỹ thuật do hậu quả của một khiếu nại có thể được bảo hiểm theo Quy tắc
bảo hiểm này, nhưng điểm loại trừ này không áp dụng đối với những chi phí nào
do khách hàng của người được bảo hiểm khiếu nại.
+ Bất kỳ tổn thất tài chính nào không liên quan đến bất kỳ thiệt hạn tài sản hoặc
thiệt hại thân thể nào ( tổn thất thuần tuý về tài chính).
+ Không thực hiện được về hạch toán tiền.
5. Giới hạn trách nhiệm:
Giới hạn bồi thường bao gồm giới hạn bồi thường cho mỗi khiếu nại và giới hạn
bồi thường tổng cộng cho toàn bộ thời hạn bảo hiểm. Các mức này do Người được
bảo hiểm lựa chọn tuy nhiên mức giới hạn trách nhiệm này không vượt quá giá trị
công trình của từng dự án.
6. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm = Tỉ lệ phí * Phí dịch vụ ( của nhà tư vấn hưởng từ công việc liên
quan)
- Tỉ lệ phí : Được áp dụng theo từng loại công trình và tính chất công việc tư
vấn.
- Phí dịch vụ: là phí của nhà đầu tư được hưởng từ việc thực hiện công việc
chuyên môn.

18

You might also like