Professional Documents
Culture Documents
Trắc nghiệm Sinh lý
Trắc nghiệm Sinh lý
A. phospholipid
B. carbohydrat
C. acid nucleic
D. acid amino
C. Là enzym
D. Là receptor
E. Là kháng nguyên
3. Thành phần không đóng vai trò chức năng của màng là:
A. Carbohydrat
B. Protein
C. Cholesterol
D. Acid nucleic
D. Là receptor.
B. Là receptor.
A. Protein mang.
B. Protein kênh.
D. Proteoglycan.
7. Đặc tính nào sau đây không phải của protein màng:
A. Đặc hiệu
C. Biến dạng
D. Bão hòa
B. Tế bào
C. Các cơ quan
D. Mô
D. Nhân
9. Thành phần lipid chủ yếu trên màng tế bào là:
A. Cholesterol
B. Triglycerid
C. Phospholipid
D. A+B
D. A+C
● Tốc độ khuếch tán thuận hóa chậm hơn khuếch tán qua kênh ion vì:
10. Trọng lượng phân tử các chất khuếch tán lớn hơn nên vận chuyển chậm.
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
● Vận chuyển ion Na+ qua màng:
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
18. Có thể khuếch tán qua lớp lipip kép vì kích thước nhỏ.
A. Đúng B. Sai
19. Có thể được thúc đẩy nhờ vai trò của hormon
A. Đúng B. Sai
● Đặc điểm của các thành phần cấu trúc màng tế bào:
A. Đúng B. Sai
21. Lớp lipid kép có đầu ưa nước nằm giữa 2 lớp, đầu kỵ nước nằm quay mặt ra
ngoài.
A. Đúng B. Sai
22. Lớp lipid kép có tác dụng làm các tế bào dính nhau.
A. Đúng B. Sai
23. Hai đầu kị nước của lớp lipid kép nằm ở hai phía của màng tế bào.
A. Đúng B. Sai
24. Hai đầu ưa nước của lớp lipid kép nằm ở hai phía của màng tế bào.
A. Đúng B. Sai
25. Hai đầu kị nước của lớp lipid kép nằm quay vào trong, ở giữa hai lớp lipid
màng.
A. Đúng B. Sai
26. Hai đầu ưa nước của lớp lipid kép nằm quay vào trong, ở giữa hai lớp lipid
màng.
A. Đúng B. Sai
27. Màng tế bào được cấu tạo bởi một lớp phân tử phospholipid.
A. Đúng B. Sai
28. Lớp lipid màng cấu tạo gồm phospholipid và cholesterol với đầu kỵ nước quay
vào trong và đầu ưa nước quay ra ngoài.
A. Đúng B. Sai
29. Cấu trúc cũng có chức năng làm tăng tính linh động của màng tế bào là
phospholipid, cholesterol và glycolipid.
A. Đúng B. Sai
30. Cấu trúc cũng có chức năng kết dính và nhận tín hiệu là glycoprotein và
glycolipid.
A. Đúng B. Sai
31. Protein màng có cấu trúc ưa nước và kỵ nước rõ ràng thuộc loại protein kênh,
protein liên kết.
A. Đúng B. Sai
►Các hình thức vận chuyển vật chất qua màng tế bào > Vận chuyển thụ động
32. Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
A. Vitamin A
B. Vitamin B1
C. Vitamin B12
D. Vitamin C
33. Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
A. Glucose
B. Acid amin
C. Ion K+
D. Khí nitơ
34. Các chất sau đây đều khuếch tán qua lớp lipid kép, trừ:
A. Oxy
B. CO2
C. Glucose
D. N2
35. Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ
A. Nước
B. Na+
C. Glucose
D. Ca2+
36. Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ:
A. H+
B. Acid amin.
C. Nước
D. K+
37. Các chất sau đây qua màng theo cơ chế khuếch tán thuận hoá, trừ:
A. Glucose
B. Mannose
C. Saccarose
D. Galactose
E. Fructose
38. Chất khuếch tán được qua kênh protein của màng tế bào:
A. Acid amin
B. Glucose
C. Fructose
D. Nước
39. Trong vận chuyển tích cực nguyên phát, sự phân giải ATP cung cấp năng lượng
cho:
A. Di chuyển tế bào đến gần các phân tử hoặc ion được vận chuyển
40. Các yếu tố sau đây đều ảnh hưởng đến tính thấm của màng, trừ
41. Các yếu tố sau đây đều làm tăng tốc độ khuếch tán, trừ:
B. Tăng nhiệt độ
A. Các ion
B. Protein
C. Nước
43. Quá trình nào sau đây không cần chất mang:
A. Thẩm thấu
A. Đúng B. Sai
45. Các ion có kích thước nhỏ khuếch tán dễ dàng qua lớp lipid kép.
A. Đúng B. Sai
46. Nước thấm qua màng tế bào rất nhanh vì 1 phần nước khuếch tán qua lớp lipid
kép, phần còn lại qua các kênh protein.
A. Đúng B. Sai
47. Khuếch tán được tăng cường có đặc điểm là tốc độ khuếch tán tăng dần tới mức
tối đa thì không tăng nữa, dù nồng độ chất khuếch tán tiếp tục tăng.
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
49. Tốc độ khuếch tán qua màng của một chất tỷ lệ thuận với độ hoà tan trong lipid
của chất đó.
A. Đúng B. Sai
50. Tính thấm của màng tế bào đối với một chất tỷ lệ với hệ số tan trong dầu và tỷ lệ
nghịch với diện tích màng.
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
52. Cổng hoạt hoá của kênh K+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
A. Đúng B. Sai
53. Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
A. Đúng B. Sai
54. Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt trong màng tế bào.
A. Đúng B. Sai
55. Cổng hoạt hoá của kênh K+ nằm ở mặt trong màng tế bào.
A. Đúng B. Sai
56. Khi vào trong tế bào, hai acid amin có thể gắn với cùng một chất mang trên
màng tế bào
A. Đúng B. Sai
57. Khi nồng độ chất được vận chuyển bên ngoài màng tế bào tăng, các protein
mang sẽ tăng tốc độ vận chuyển các chất cho đến khi tất cả các vị trí gắn đều bão
hòa và được gọi là đạt ngưỡng vận chuyển tối đa (transport maximum (Tm)
A. Đúng B. Sai
58. Vận chuyển đòi hỏi cung cấp năng lượng bao gồm khuếch tán đơn giản, thẩm
thấu, khuếch tán có gia tốc.
A. Đúng B. Sai
►Các hình thức vận chuyển vật chất qua màng tế bào > Vận chuyển tích cực
59. Hoạt động của bơm Na+- K+ là 1 ví dụ về vận chuyển tích cực thứ phát.
A. Đúng B. Sai
60. Vận chuyển tích cực cần được cung cấp năng lượng và chất mang.
A. Đúng B. Sai
61. Vận chuyển tích cực là vận chuyển ngược chiêù bậc thang điện hoá.
A. Đúng B. Sai
62. Mỗi lần hoạt động bơm Na+- K+ đưa 3 ion K+ ra ngoài và 2 ion Na+ vào trong.
A. Đúng B. Sai
63. Vận chuyển tích cực thứ phát sử dụng năng lượng từ phân giải các hợp chất
phosphat giàu năng lượng.
A. Đúng B. Sai
64. Natri có thể được vận chuyển chung protein mang với một chất khác kiểu cùng
chiều hoặc ngược chiều.
A. Đúng B. Sai
65. Mọi tế bào đều có rất nhiều các bơm Na+-K+-ATPase trên màng tế bào và luôn
hoạt động ở mức độ hằng định.
A. Đúng B. Sai
66. Đặc điểm cấu tạo của protein mang của bơm Na+-K+-ATPase:
D. A+C.
E. A+B+C.
A. 3 ion K+ gắn ở mặt trong và 2 ion Na+ gắn ở mặt ngoài protein mang.
B. 3 ion Na+ gắn ở mặt trong và 2 ion K+ gắn ở mặt ngoài protein mang.
D. A+C.
E. B+C.
A. Là nguyên nhân chính tạo điện tích (-) bên trong màng.
B. Làm cho các điện tích (+) bên trong ít hơn bên ngoài màng.
C. Làm cho các điện tích (-) bên trong ít hơn bên ngoài màng.
D. Góp phần tạo giai đoạn tái cực khi màng bị kích thích.
E. Góp phần tạo giai đoạn khử cực khi màng bị kích thích.
69. Các cách vận chuyển Na+ sau đây đều là vận chuyển tích cực, trừ:
A. Qua kênh Na+.
70. Trong vận chuyển tích cực thứ phát loại đồng vận chuyển của ion Na và ion Ca
có đặc điểm
A. Ion Ca khuếch tán đơn thuần vào bên trong do ion Na vận chuyển tích cực ra
ngoài tế bào.
B. Ion Ca khuếch tán đơn thuần ra ngoài do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế
bào.
C. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán vào trong tế bào.
D. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán ra ngoài tế bào.
71. Glucose qua bờ bàn chải của tế bào biểu mô niêm mạc ruột và ống thận theo
hình thức:
72. Các enzym thuỷ phân (hydrolase) được bài tiết từ:
A. Ribosom.
B. Lysosom.
C. Ty thể.
D. Thể golgi
A. Vi khuẩn.
C. Tế bào lạ.
74. Sự tạo thành các túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:
A. Thực bào
B. Pinocytosis
D. Xuất bào
75. Cholesterol, một số virus gây viêm gan, bại liệt, AIDS vào trong tế bào qua hình
thức:
A. Khuếch tán
B. Thực bào
C. Pinocytosis
B. Đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu.
C. Đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono.
D. Giải phóng các bọc chứa hormon, protein