Professional Documents
Culture Documents
Chữa bài tập Chương 4
Chữa bài tập Chương 4
ĐÁP ÁN: Để lựa chọn phương án thanh toán, cần quy các cách thanh toán về hiện giá
(mốc thời gian n=0) do các phương án thanh toán có sự khác biệt về thời gian. Sau đó
so sánh xem chi phí của phương án nào nhỏ hơn thì chọn phương án đó.
Phương án 1 là ví dụ của dòng tiền đều cuối kỳ. Giá trị hiện tại của phương án 1:
[ ]
1
1−
(1+ 0 ,24 )10
PV =50.000 .000∗ =184.092 .814 , 5
0 , 24
Phương án 2 là ví dụ của một khoản tiền. Giá trị hiện tại của phương án 2:
450.000 .000
PV = 4
=190.338 .119
(1+ 0 ,24 )
Bài 2: Giả sử hiện tại là ngày 01/01/2023 và bạn sẽ cần 100.000.000VNĐ vào ngày
01/01/2027. Giả sử ngân hàng cung cấp lãi kép 8%/năm.
a. Bạn phải ký gửi bao nhiêu tiền vào ngày 01/01/2024 để có được số dư
100.000.000VNĐ vào ngày 01/01/2027?
b. Nếu bạn muốn gửi các khoản tiền bằng nhau vào mỗi ngày 01/01 từ năm 2024 đến
2027 để tích luỹ 100.000.000VNĐ thì số tiền mỗi lần bạn gửi phải là bao nhiêu?
c. Nếu người thân bạn gửi thay cho bạn số tiền như đã tính ra trong câu b hoặc cho
bạn một số tiền là 75.000.000VNĐ vào ngày 01/01/2024, bạn sẽ chọn phương án nào?
d. Nếu bạn chỉ có 75.000.000VNĐ vào ngày 01/01/2024, bạn cần ngân hàng trả lãi kép
hàng năm là bao nhiêu % để có được số tiền cần thiết là 100.000.000VNĐ vào ngày
01/01/2027?
e. Giả sử bạn chỉ có điều kiện gửi xấp xỉ 18.629.000VNĐ vào mỗi ngày 01/01 từ 2024
đến 2027 nhưng bạn vẫn cần số tiền cần thiết là 100,000,000VNĐ vào ngày
01/01/2027. Bạn phải tìm một lãi suất kép hàng năm là bao nhiêu % để đạt được mục
tiêu?
f. Để giúp bạn đạt được mục tiêu 100.000.000VNĐ, người thân bạn cho bạn
40.000.000VNĐ vào ngày 01/01/2024. Bạn đi làm thêm để gửi 06 khoản tiền bằng nhau
vào mỗi 06 tháng sau đó. Nếu ngân hàng cung cấp lãi kép 8%/năm, trả lãi bán niên thì
số tiền mỗi lần bạn gửi trong số 06 lần gửi phải là bao nhiêu?
g. Lãi suất hiệu dụng hàng năm ngân hàng trả trong câu f là bao nhiêu %?
ĐÁP ÁN:
a. Tìm giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai:
100.000 .000
PV = =79.383 .224 , 10
( 1+ 0 , 08 )3
b. Tìm giá trị các khoản tiền gửi bằng nhau, trường hợp dòng tiền đều cuối kỳ:
100.000 .000=PMT∗ [
( 1+0 ,08 )4−1
0 , 08 ]
→ PMT =22.192 .080 , 45
c. So sánh giá trị 02 phương án tại ngày 01/01/2024 quyết định xem chọn phương án
nào:
Phương án 1, người thân gửi thay số tiền như đã tính:
[ ]
1
1−
( 1+0 , 08 ) 4
PV 23=22.192 .080 , 45∗ = 73.502.985 , 29
0 , 08
PV 24=73.502 .985 ,29∗( 1+0 , 08 ) =79.383.224 ,11
Phương án 2, nhận số tiền là 75,000,000VNĐ vào ngày 01/01/2024 có giá trị ít hơn
phương án 1. Vì vậy, chọn phương án 1.
d. Tìm lãi suất, trường hợp biết giá trị hiện tại/tương lai của một khoản tiền:
3
100.000 .000=75.000 .000∗( 1+i ) → i=10 , 06 %
e. Tìm lãi suất, trường hợp dòng tiền đều cuối kỳ:
f. Giá trị tương lai của số tiền 40.000.000VNĐ người thân cho bạn vào ngày 01/01/2024
vào ngày 01/01/2027:
( )
3∗2
0 ,08
FV =40.000.000∗ 1+ =50.612 .760 ,74
2
Số tiền cần tích luỹ thêm là 100.000 .000−50.612 .760 , 74=49.387 .239 , 26
Tìm giá trị các khoản tiền gửi bằng nhau, trường hợp dòng tiền đều cuối kỳ:
[ ( )
]
3∗2
0 , 08
1+ −1
2
49.387 .239 , 26=PMT∗ → PMT =7.445.714 , 15
0 , 08
2
g. Lãi suất hiệu dụng trường hợp f:
( )
2
0 ,08
r e ( APY )= 1+ −1=8 ,16 %
2
Bài 3: Trước khi nghỉ hưu, mục tiêu của bạn là dành 5 năm du lịch vòng quanh
thế giới. Vì vậy, bạn cần $300.000 vào đầu mỗi năm bạn đi du lịch. Nếu bạn dự
định nghỉ hưu sau 30 năm nữa thì bạn phải tiết kiệm bao nhiêu hàng tháng để đạt
được mục tiêu? Giả sử ngân hàng cung cấp lãi suất 12%/năm ghép lãi hàng năm.
ĐÁP ÁN:
Tìm giá trị hiện tại của một dòng tiền đều $300.000 phát sinh vào đầu mỗi năm trong 5
năm. Có thể hiểu cách khác là một khoản đầu tư dự kiến mang lại $300.000 vào đầu
mỗi năm trong 5 năm.
1
300.000∗1−
(1+ 0 ,12 )5
PV = ∗( 1+0 , 12 )=1.211.204 , 80
0 ,12
Giả sử thực hiện tiết kiệm vào cuối tháng, tìm giá trị các khoản tiền gửi bằng nhau,
trường hợp dòng tiền đều cuối kỳ:
[
( )
]
30∗12
0 , 12
1+ −1
12
1.211.204 , 80=PMT∗ → PMT =346 , 56
0 , 12
12