You are on page 1of 12

lOMoARcPSD|9914368

TL BUỔI 2A GTTG TIỀN TỆ - Summary in a part of the


subject
Money and Banking (Trường Đại học Ngoại thương)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com


BUỔI 2A: GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ
UPDATE 03/2019
(Có chú thích đề thi của từng giảng viên, đề thi vẫn có thế sử dụng đề đã từng ra của giảng viên khác)
Bộ đề trắc nghiệm: bit.ly/AAA_Bodetracnghiem
Đề thi sưu tầm: bit.ly/AAA_Dethi
PHẦN I. GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ

I. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ


1. Giá trị tương lai dòng tiền không đều - Ứng dụng tính tổng giá trị đầu tư theo thời gian
Công ty X đầu tư liên tục vào trong 4 năm. Năm 1: 50tr, năm 2: 40tr, năm 3: 60tr, năm 4: 30tr. Lãi suất tài trợ
10%/năm. Tính tổng giá trị đầu tư theo thời gian cuối năm thứ 4:
+ Nếu đầu tư vào cuối mỗi năm
+ Nếu đầu tư vào đầu mỗi năm
+ Nếu đầu tư vào cuối mỗi năm

0 1 2 3 4
Sơ đồ: FV
50 40 60 30
FV = 50.(1+0,1)3 + 40.(1+0,1)2 + 60.(1+0,1)1 + 30.(1+0,1)0 = 210,95 (triệu)
+ Nếu đầu tư vào đầu mỗi năm

0 1 2 3 4
Sơ đồ: FV
50 40 60 30
FV = 50.(1+0,1)4 + 40.(1+0,1)3 + 60.(1+0,1)2 + 30.(1+0,1)1 = 232,05 (triệu)

II. TÍNH SỐ TIỀN TRẢ GÓP


2. Mua nhà 2,5 tỷ, trả góp đều đặn mỗi quý trong 6 năm, lãi suất 7%/năm. Tính số tiền phải trả góp mỗi quý
(Giải theo trường hợp cuối kỳ)
n = 6 x 4 = 24 r = 0,07/4 = 0,0175 PV = 2500 triệu
0 1 2 23 24

Sơ đồ:
2500 C C ….. C C

C C C C
2500 = 1
+ 2
+ …+ +
(1+0,0175) (1+0,0175) (1+0,0175) (1+0,0175)24
23

2500 =
C
0,0175
x 1− ( 1
(1+ 0,0175)
24 )
C = 128,46 (triệu)

III. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


Chứng minh công thức rút gọn:
C C C C
PV = 1
+ 2
+ 3
+ …+ n
(1+r ) (1+r ) (1+ r) (1+r )
C C C
PV(1+r) = C+ 1
+ 2
+…+
(1+ r) (1+ r ) (1+r )n−1

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com


C
PV(1+r) – PV = C -
(1+r )n

PV =
C
r
x ( 1−
1
(1+ r)
n )
C
PV = (n -> +∞)
r
3. Trái phiếu coupon
Một trái phiếu coupon mệnh giá: $1000, lãi suất coupon: 8%, thời gian đáo hạn còn 3 năm. Nếu tỷ suất lợi tức yêu
cầu hàng năm là 10%, tính thị giá hiện tại của trái phiếu nếu trả lãi vào cuối mỗi năm?

Sơ đồ:

80 80 80 1000
PV = 1 + 2 + 3 + 3 = 950,26 (USD)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)

PV =
80
0,1
x ( 1−
1
(1+ 0,1)3 +) 1000
(1+0,1)
3

Công thức: PV =
C
r
x ( 1−
1
(1+ r)
n ) +
MG
(1+r )n

4. Trái phiếu chiết khấu


Định giá trái phiếu MH mệnh giá là 1000 USD. Biết lãi suất yêu cầu là 10%/năm, trái phiếu đáo hạn sau 5 năm.

Sơ đồ:

1000
PV = = 620,92 (USD)
(1+0,1)5
MG
Công thức: PV =
(1+r )n

5. Trái phiếu vô thời hạn


Định giá trái phiếu vô thời hạn DMH trả lãi 40 USD/năm, lợi suất yêu cầu là 15%/năm.

Sơ đồ:

40
PV = = 266,7 (USD)
0,15
C
Công thức: PV =
r

IV. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU


Chứng minh công thức rút gọn:
(Thường gặp trong các bài toán cổ phiếu tăng trưởng không đổi, cổ phiếu tăng trưởng biến đổi từng giai đoạn)
C (1+ g)1 C(1+ g)2 C (1+ g)3 C (1+ g)n
PV = + + +…+
(1+ r)1 (1+r )2 (1+r )3 (1+r )n
1+ r C (1+ g)1 C (1+ g)2 C (1+g) n−1
PV x = C+ + +…+
1+ g (1+r )1 (1+r )2 (1+r )n−1

1+ r C (1+ g)n
PV x – PV = C -
1+ g (1+ r)n

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com

( ( ))
n
C (1+g) 1+g
PV = x 1− (g khác r)
r−g 1+r
PV = nC (g = r)
C (1+g)
PV = (n -> +∞ và g < r)
r−g
PV = +∞ (n -> +∞ và g>r)
PV = +∞ (n -> +∞ và g = r)

6. Cổ phiếu tăng trưởng không đổi


a. Công ty ABC vừa trả cổ tức 2USD/cổ phiếu và mức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thị trường sẽ mãi là
5%/năm. Định giá cổ phiếu đó biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
Sơ đồ:

2.(1+ 0,05)
PV = = 42 (USD)
0,1−0,05
C (1+ g)
Công thức: PV =
r−g

b. Cổ phiếu XYZ có mức cổ tức không đổi trong 3 năm đầu là 2USD/cổ phiếu. Sau đó tăng với tốc độ không đổi là
5%/năm. Định giá cổ phiếu Y biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm.

Sơ đồ:

2 2 2 2.(1+ 0,05)/(0,1−0,05)
PV = 1 + 2 + 3 + = 36,53 (USD)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)3

7. Cổ phiếu tăng trưởng thay đổi


Công ty MH vừa trả cổ tức 2USD/cổ phiếu và mức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thị trường trong 4 năm liên
tiếp là 5%/năm. Sau đó trở đi tăng với tốc độ không đổi là 6%/năm. Định giá cổ phiếu đó biết lãi suất chiết khấu là
10%/năm.

Sơ đồ:

2.1,05
1
2.1,05
2
2.1,05
3
2.1,05
4
2. 1,054 .(1+ 0,06)/(0,1−0,06)
PV = 1 + 2 + 3 + 4 + = 51,13
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+ 0,1)4
( USD)

C (1+g
( ( ))
k
C (1+ g) 1+g
Công thức: PV = x 1− + r−g : (1+r )k
r−g 1+r ¿¿
¿

V. ỨNG DỤNG KHÁC CỦA GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ


8. Có 200, đầu tư thì năm nhất được 108, năm 2 được 75, năm 3 được 90
a. Lãi suất 14%, có đầu tư không?
b. Lãi suất 11%, có đầu tư không?
0 1 2 3
Sơ đồ:

-200 108 75 90

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com


108 75 90
a. NPV = -200 + + + = 13,2 > 0 => Có đầu tư
1,14 1 1,14 2 1,14 3
b. Tương tự: NPV = 24 > 0 => Có đầu tư

9. Ông A mua 1 tín phiếu kho bạc Par= 10tr, kỳ hạn= 180 ngày, i= 6.8%. Sau khi nắm giữ đc 50 ngày, ông B mua
lại của ông A với giá 9.82tr và ông B nắm giữ đến lúc đáo hạn. Tính Yt và T-bill discount của từng người (Cô Hồng)
Xét ông A: ParA = 10, TCL = 180, TNG = 50, BuyA = 10/(1+0,068x180/360) = 9,67
10−9,67 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,6%
10 180
9,82−9,67 360
Lợi suất YT = x = 15,51%
9,67 50
Xét ông B: ParB = 10, TCL = 180 - 50 = 130, TNG = 180 - 50 = 130, BuyB = 9,82
10−9,82 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 4,98%
10 130
10−9,82 360
Lợi suất YT = x = 5,08%
9,82 130

10. Bài tập lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa
Giả định giá 1 căn chung cư là 80000 USD và không đổi sau 3 năm. Tỷ lệ lạm phát dự kiến trong 3 năm tới là
5%/năm. Bạn cần đầu tư bao nhiêu tiền cho 1 khoản đầu tư với lãi suất 10% ngay từ hôm nay để có thể mua được
căn chung cư đó sau 3 năm? (Cô Lan)
i n−π 0,1−0,05 1
Lãi suất thực: ir = = =
1+π 1+ 0,05 21
80000
Số tiền cần đầu tư: 1 3 = 69579,3 (USD)
(1+ )
21
PHẦN II. LUYỆN TẬP GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ
(TÀI CHÍNH TIỀN TỆ + LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH)

I. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ


1. Tính giá trị tương lai vào cuối năm thứ 5 của dự án biết năm thứ nhất thu về 125tr, năm 2: 176tr, năm 3: 137tr,
năm 5: 112tr. Lãi suất 9% (Cô Hà Thanh)

0 1 2 3 4 5
Sơ đồ: FV

125 176 137 112


FV = 125.(1+0,09)4 + 176.(1+0,09)3 + 137.(1+0,09)2 + 112.(1+0,09)0 = 679,14 (triệu)

2. Quỹ hưu trí gửi 400$ mỗi quý, lãi 12%/năm ghép lãi theo quý. Sao 30 năm thì nhận được bao nhiêu tiền? (Cô
Hà Thanh)
n = 30 x 4 = 120 r = 0,12/4 = 0,03 C = 400
0 1 2 119 120

Sơ đồ: FV
PV 400 400 ….. 400 400

FV = PV.(1+ r)n =
C
r
x ( 1−
1
(1+ r)
n ) x (1+ r)n =
C
r
x ((1+ r)n – 1) =
400
0,03
x ((1+ 0,03)120 – 1) = 449473

3. Giả sử bây giờ là 1/1/2019, bạn gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 7,25%/năm.

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com


a. Nếu ngân hàng áp dụng phương thức lãi nhập gốc hàng năm, hỏi đến 1/1/2023 bạn nhận được bao nhiêu tiền?
b. Nếu ngân hàng áp dụng phương thức lãi nhập gốc hàng quý, hỏi đến 1/1/2023 bạn nhận được bao nhiêu tiền?
c. Giả sử bạn gửi 100 triệu thành 4 lần 25 triệu vào các thời điểm 1/1/2019, 1/1/2020, 1/1/2021, 1/1/2022, hỏi đến
1/1/2023 bạn nhận được bao nhiêu tiền?
d. Để có được 150 triệu vào ngày 1/1/2023 thì bạn phải gửi vào ngân hàng mỗi năm bao nhiêu tại các thời điểm
1/1/2019, 1/1/2020, 1/1/2021, 1/1/2022
a.
1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023
Sơ đồ: FV

100
4
FV = 100.(1+0,0725) = 132.3
b. FV = 100.(1+0,0725/4)4.4 = 133,3
c.

1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023


Sơ đồ: FV

25 25 25 25
FV = 25.(1+0,0725)4 + 25.(1+0,0725)3 + 25.(1+0,0725)2 + 25.(1+0,0725)1 = 119,5
d.
1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023
Sơ đồ: 150

C C C C
150 = FV = C.(1+0,0725) + C.(1+0,0725) + C.(1+0,0725) + C.(1+0,0725)1
4 3 2

C = 31,38

4. Bây giờ là 1/1/2019 và bạn muốn thu được $1000 vào 1/1/2024, lãi ghép 8%
a. Tính số tiền bạn cần đầu tư hiện tại
b. Nếu bạn muốn đầu tư thêm vào các ngày 1/1/2020, 1/1/2021, 1/1/2022, 1/1/2023 và các khoản đầu tư phải bằng
nhau thì con số đó là bao nhiêu?
c. Bạn sẽ chọn phương án nào, đầu tư mỗi lần $220 thành 5 lần như câu b hay $750 một lần duy nhất từ bây giờ?
d. Nếu bạn chỉ có $750, lãi suất tối thiểu bạn yêu cầu là bao nhiêu để thu được $1000 vào 1/1/2024
a.
1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023 1/1/2024
Sơ đồ: 1000

PV

1000
PV = 5 = 680,6
(1+0,08)
b.
1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023 1/1/2024
Sơ đồ: 1000

C C C C C
1000 = FV = C.(1+0,08) + C.(1+0,08) + C.(1+0,08) + C.(1+0,08)2 + C.(1+0,08)1
5 4 3

C = 157,8
c.
TH1: 220.(1+0,08)5 + 220.(1+0,08)4 + 220.(1+0,08)3 + 220.(1+0,08)2 + 220.(1+0,08)1 = 1393,9
TH2: 750.(1+0.08)5 = 1102 (<TH1)
Chọn TH1
1000
d. 750 =
(1+r )5

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com


r = 5,92%

II. TÍNH SỐ TIỀN TRẢ GÓP


5. Mua nhà 5 tỷ trả trước 15%. Phần còn lại trả dần theo tháng trong suốt 5 năm. Lãi suất = 18%/năm. Tính số
tiền hàng tháng phải trả (Cô Hà Thanh)
n = 5 x 12 = 60 r = 0,18/12 = 0,015 PV = 5000 – 5000.15% = 4250
0 1 2 59 60

Sơ đồ:
4250 C C ….. C C

4250 =
C
0,015
x ( 1−
1
(1+ 0,015)
60 )
C = 108 (triệu)

6. Một gia đình có con 5 năm nữa thì bắt đầu lên học đại học đã quyết định giành một khoản tiền ngay từ bây giờ
để tài trợ cho con trong 4 năm học đại học sau này và mỗi năm sẽ tài trợ là 50 triệu đồng. Hỏi số tiền mà gia đình
này phải để dành để tài trợ ngay từ bây giờ là bao nhiêu? Biết mức lãi suất là 12%/năm (Cô Hồng)
9
0 1 2 3 4 5 6 7 8

Sơ đồ:
PV 50 50 50 50
PV4

PV4 =
50
0,12
x 1−
1
(
(1+ 0,12)
4 ) = 151,9

PV 4 151,9
PV = 4 = 4 = 96,5 (triệu)
(1+0,12) (1+0,12)

III. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


7. Một trái phiếu coupon mệnh giá $1000, lãi suất 9%, trả lãi 2 lần một năm, thời gian đáo hạn còn 14 năm. Tính
thị giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 10.2%? (Cô Hà Thanh)
Vẽ sơ đồ: n = 14 x 2 = 28 r = 0,102/2 = 0,051 C = 0,09/2 x 1000 = 45
0 1 2 27 28

Sơ đồ:
PV 45 45 ….. 45 45
1000
45 45 45 1000
PV = 1 + 2 +…+ 28 + 28
(1+0,051) (1+0,051) (1+0,051) (1+0,051)

PV =
45
0,051
x ( 1−
1
(1+ 0,051)
28 ) +
1000
(1+0,051)
28 = 911,6 (USD)

8. Một người mua trái phiếu coupon có kì hạn 10 năm vs mệnh giá 1000 USD. Lãi suất coupon 8%/năm, tính lãi 2
lần trong năm. Biết lãi suất thị trường là 8,6%. Sau 4 năm người này bán trái phiếu vs lãi suất thị trường hiện tại
là 7,5%. Tính RET (Cô Hồng + Cô Hà Thanh)
n = 10 x 2 = 20 r0-20 = 0,086/2 = 0,043 r8-20 = 0,075/2 = 0,0375
0 1 2 7 8 9 10 19 20
Sơ đồ:
PV 40 40 ….. 40 40 40 40 ….. 40 40
PV8 1000
Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com

PV8 =
40
1
+
40
(1+0,0375) (1+0,0375)2
+ …+
40
+
1000
(1+0,0375) (1+0,0375)12
12 =
40
0,0375
x ( 1−
1
(1+0,0375)
12 ) +

1000
12 = 1023,8
(1+0,0375)

Giá mua =
40
0,043
x ( 1−
1
(1+ 0,043)
20 ) +
1000
(1+0,43)
20 = 960,3

Giá bán = PV8 = 1023,8


RET = (40.8 + 1023,8 – 960,3)/960,3 = 40%

9. Đầu tư một dự án biết đến năm thứ tư sẽ nhận được 10tr và tiếp tục nhận ở những năm tiếp theo. Dự án này
không thời hạn. lãi suất 9%. Tính PV phải bỏ ra ban đầu (Cô Hà Thanh)
(Giải theo trường hợp cuối kỳ vì doanh thu chỉ được xác nhận vào cuối kỳ)
0 1 2 3 4 5 6

Sơ đồ:
PV PV3 10 10 10 …..
10 10 10 10
PV3= 1 + 2 +…+ +∞ = = 111,11 (công thức rút gọn)
(1+0,09) (1+0,09) (1+0,09) 0,09
PV 3 111,11
PV = 3 = 3 = 85,8 (triệu)
(1+0,09) (1+0,09)

10. Dòng tiền 2 năm đầu nhận được 5 triệu, các năm tiếp theo nhận được 7 triệu cho đến mãi mãi, lãi suất 10%.
Tính PV (Cô Hồng)
0 1 2 3 4 5 6

Sơ đồ:
PV 5 5 7 7 7 7 …..
PV2
7 7 7 7
PV2= 1 + 2 +…+ +∞ = = 70 (công thức rút gọn)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) 0,1
5 5 70
PV = 1 + 2 + 2 = 66,53 (triệu)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)

11. a. Một trái phiếu mệnh giá 10 triệu, kỳ hạn 10 năm, được phát hành cách đây 6 năm. Tính giá trái phiếu ở thời
điểm hiện tại biết trái phiểu trả lãi coupon hàng năm với lãi suất là 8,2%/năm. LS thị trường hiện tại như sau: LS
kỳ hạn 1 năm là 7,2%; LS kỳ hạn 4 năm là 7,6%, LS kỳ hạn 6 năm là 8,6%.
b. Nếu DN phát hành 1 trái phiếu với các đặc điểm tương tự như trái phiếu ở câu a nhưng bổ sung thêm điều
khoản là cho phép có thể chuyển đổi. Lãi suất của trái phiếu cho phép chuyển đổi (convertible bond) sẽ như thế
nào? Tại sao.
c. Nếu DN phát hành 1 trái phiếu với các đặc điểm tương tự như trái phiếu ở câu a nhưng có đính kèm điều khoản
triệu hồi. Lãi suất của trái phiếu có đính kèm điều khoản triệu hồi (callable bond) sẽ như thế nào? Tại sao. (Cô Hà
Thanh)
a. Tương đương vs bài toán MG = 10000, n=10-6=4, C=820, r = 7,6%

Sơ đồ:

PV =
820
0,076
x ( 1−
1
(1+ 0,076)
4 ) +
10000
(1+0,076)
4 = 10200,5 (nghìn đồng)

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com


b. Lãi suất trái phiếu sẽ giảm vì việc chuyển đổi là có lợi cho người mua, không có lợi cho người phát hành.
c. Lãi suất trái phiếu sẽ tăng vì việc triệu hồi/thanh toán sớm là không có lợi cho người mua, có lợi cho người phát hành.

IV. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU


12. Cổ phiếu vừa trả cổ tức là 5000VND, 3 năm đầu tỷ lệ tăng trưởng 5%/năm, các năm tiếp theo tăng với mức
4%/năm. Lãi suất yêu cầu là 10%. Định giá cổ phiếu. (Cô Hồng)
Sơ đồ:

5000. 1,05
1
5000. 1,05
2
5000. 1,05
3
5000. 1,053 .(1+0,04)/( 0,1−0,04)
PV = 1 + 2 + 3 + = 89055 ( VND)
(1+ 0,1) (1+ 0,1) (1+ 0,1) (1+0,1)3

13. Dòng tiền niên kim vĩnh viễn tăng trưởng, năm 4 bắt đầu nhận được 8 triệu, từ năm sau mỗi năm tăng 3%, lãi
suất 10%. Tính PV ở hiện tại (Cô Hà Thanh)
(Giải theo trường hợp cuối kỳ vì đây là mô hình cổ tức, cổ tức luôn được trả vào cuối kỳ)
PV PV4
0 1 2 3 4 5 6

Sơ đồ:

PV3 8 8.1,03 8.1,032 …..


1 2 +∞
8.1,03 8.1,03 8.1,03 8.1,03
PV4 = 1 + 2 +…+ +∞ = (công thức rút gọn)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) 0,1−0,03
8 PV 4 8 8.(1+0,03)/(0,1−0,03)
PV = 4 + 4 = 4 + = 85,86 (triệu)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)4

V. ỨNG DỤNG KHÁC CỦA GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ


14. Một dự án với chi phí 200tr đầu tư ban đầu sau đó năm thứ hai đầu tư tiếp 100tr. các dòng tiền thu về năm 1:
158tr, năm 2 : 108tr, năm 3: 55tr, năm 4: 65tr. biết lãi suất tiền gửi là 13%
a. Có nên tham gia vào dự án không. tại sao?
b. Rút ra được gì về IRR của dự án (Cô Hà Thanh)
(Đầu tư vào đầu kỳ, dòng tiền thu về vào cuối kỳ)

0 1 2 3 4
Sơ đồ:

-200 158 108 55 65


-100
−100+158 108 55 65
a. NPV = -200 + 1 + 2 + 3 + = 13,89 > 0 => Nên tham gia vào dự án
1,13 1,13 1,13 1,13 4
−100+158 108 55 65
b. NPV = 0 = -200 + 1 + 2 + 3 +
(1+ IRR) (1+IRR) (1+IRR) (1+IRR)4
Đặt 1+IRR = X để nhẩm nghiệm
X = 1,1635 => IRR = 16,35% > 13% => Nên tham gia vào dự án

15. Đầu tư một dự án biết hàng năm nhận được 96 triệu trong vòng 8 năm. Chi phí bỏ ra là 600tr, lãi suất 10%. Có
nên đầu tư dự án không? (Cô Hồng)

0 1 2 3 4 5 6 7 8

Sơ đồ:
-600 96 96 96 96 96 96 96 96

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com

NPV = -600 +
96
0,1
x (1− (1+10,1) ) 8 = -87,8 => Không nên đầu tư ào dự án

16. Đầu tư một dự án biết đến năm thứ ba sẽ nhận được 80tr và tiếp tục nhận ở 6 năm tiếp theo. Chi phí bỏ ra là
358tr, lãi suất 13,65% .
a. Có nên đầu tư dự án ko.
b. Kết luận thế nào về tỉ lệ hoàn vốn nội bộ IRR
c. Chỉ tiêu nào trong 2 chỉ tiêu NPV và IRR được sử dụng phổ biến hơn trong thẩm định dự án đầu tư? Vì sao?
d. Nếu hai dự án là loại trừ nhau thì nguyên tắc lựa chọn dự án là gì? Tại sao?
(Cô Hà Thanh)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Sơ đồ:
-358 PV2 80 80 80 80 80 80 80

PV2=
80
(1+0,1365)1
+
80
(1+0,1365)2
+…+
80
(1+0,1365)7
=
80
0,1365
x (1− (1+0,1365)
1
) 7 = 346,76

(công thức rút gọn)


PV 2 346,76
a. NPV = -358 + = - 358 + = -89,53 < 0 => Không nên tham gia vào dự án
(1+0,1365)2 (1+0,1365)2

b. NPV = 0 = -358 +
( ( 80
IRR
x 1−
1
(1+IRR)7 )) : (1+IRR)2

Nhẩm nghiệm
IRR = 7,95% < 13,65% => Không nên tham gia vào dự án
c. IRR chỉ là phương pháp pháp đơn giản nhưng chỉ đối với các dự án dài hạn có dòng tiền khác nhau và tỉ lệ chiết khấu
khác nhau, còn với hầu hết các dự án có dòng tiền không ổn định, thì IRR không phải là chỉ số tốt vì có thể ra nhiều
nghiệm do đó NPV mới chính là sự lựa chọn đúng đắn.
d. Nếu các dự án thuộc loại loại trừ nhau và đều có thời gian hoạt động như nhau thì dự án nào có giá trị hiện tại thuần
dương lớn nhất là dự án được lựa chọn (trong điều kiện không bị giới hạn về khả năng huy động vốn đầu tư).
Nếu hai dự án loại trừ nhau thì dự án có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn cũng thường là dự án được chọn.

17. Đầu tư trong 12 năm, lãi suất 12%/năm. Năm đầu bỏ ra 50 triệu, từ năm 4 đến năm 12 mỗi năm đầu tư 5 triệu.
Hai năm đầu người này nhận được 10 triệu mỗi năm. Từ năm 3 nhận được tiền với mức tăng trưởng 7%. Tính
NPV?
PV3
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sơ đồ:
-50 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 10
10 10 10.1.07 1 10.1.072 10.1.073 4 5 6 7 8 10.1.07
10.1.07 10.1.07 10.1.07 10.1.07 10.1.07 10.1.07 9

Chiết khấu dòng tiền chi phí: 50 +


( ( 5
0,12
x 1−
1
(1+0,12)9 )) /(1+0,012)3 = 68,96

( ( ( ) ))
10
10 10 10(1+0,07) 1+0,07
Chiết khấu dòng tiền doanh thu: + x 1− /(1+0,12)2 = 79,45
1+0,12 (1+0,12)2 0,1 2−0,07 1+ 0,12
NPV = -68,96 + 79,45 = 10,49

18. Nhà đầu tư A mua T-bill mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 180 ngày tại ngày phát hành với lãi suất là 6,8%. Sau khi
nắm giữ được 80 ngày, A bán lại tín phiếu cho nhà đầu tư B tại mức lãi suất thị trường lúc đól à 6,42%. Tính lợi
suất tín phiếu và mức chiết khấu với cả 2 nhà đầu tư A và B (Cô Hồng + Cô Hà Thanh)

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com


Xét ông A: ParA = 1000, TCL = 180, TNG = 80, BuyA = 1000/(1+0,068x180/360) = 967, SellA = 1000/(1+0,0642x100/360) =
982
1000−967 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,6%
1000 180
982−967 360
Lợi suất YT = x = 7%
967 80
Xét ông B: ParB = 1000, TCL = 180 - 80 = 100, TNG = 180 - 80 = 100, BuyB = SellA = 982, SellB = ParB = 1000
1000−982 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,5%
1000 100
1000−982 360
Lợi suất YT = x = 6,6%
982 100

PHẦN BỔ SUNG: LỢI SUẤT VÀ RỦI RO (CÔ HÀ THANH)


Công thức cần nhớ:

LƯU Ý: Đối với số liệu quá khứ: Pi = 1/(n-1)

1. Xác suất để doanh thu của công ty năm tới đạt 10 triệu USD là 50%, 5 triệu USD là 20% và 3 triệu
USD là 30%.
a. Tính doanh thu kỳ vọng của công ty vào năm tới?
b. Tính độ lệch chuẩn của doanh thu của công ty năm tới?
Doanh thu (nghìn USD) Xác suất
10000 0,5
5000 0,2
3000 0,3

a. Doanh thu kỳ vọng: µ = 10000.0,5 + 5000.0,2 + 3000.0,3 = 6900


3000−6900 ¿ 2
5000−6900 ¿2 +0,3. ¿
b. Độ lệch chuẩn: σ = 10000−6900 ¿2 +0,2. ¿ = 3176
0,5. ¿
√¿

2. Cân nhắc giữa các khoản đầu tư dưới đây:


Khoản đầu tư Lợi suất kỳ vọng Độ lệch chuẩn
A 5% 10%
B 7% 11%
C 6% 12%
D 6% 10%

Bạn sẽ chọn khoản đầu tư nào giữa các khoản đầu tư:
a. A và D. Chọn D vì cùng mức rủi ro nhưng D lợi suất cao hơn.
b. B và C. Chọn B vì B vừa có lợi suất cao hơn vừa có rủi ro thấp hơn.
c. C và D. Chọn D vì cùng mức lợi suất nhưng D có rủi ro thấp hơn.

3. Trên thị trường có 2 loại chứng khoán với thông số như sau:

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|9914368

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com


Xác xuất 60% 40%
Lợi suất CK A 20% 4%
Lợi suất CK B 2% 24%

Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu tư vào 2 CK trên theo các phương án đầu tư như
sau:
a. 100% vào CK A
b. 100% vào CK B
c. 50% vào A và 50% vào B

a: EA = KA  P = 13.6%
2
A    RB  EB  P 7,83%
b: EB = RB  P = 10.6%
2
B    RB  EB  P 10,77%
c: EAB = EA WA + EB WB = 0,122 = 12,2%
AB    RA  EA   RB  EB  P  0,8448

4. Bạn đang sở hữu danh mục đầu tư gồm 4 cổ phiếu và T số


Loại cổ phiếu Giá thị trường (đ) Pi Mức sinh lời
A 10.000.000 0,1 10%
B 20.000.000 0,2 14%
C 30.000.000 0,3 16%
D 40.000.000 0,4 15%
Mức sinh lời tổng thể của bạn?

E(r) = Pi Ri = 0,1  10 + 0,2  14 + 0,3  16 + 0,4  15 + 14,6%

Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)

You might also like