Professional Documents
Culture Documents
0 1 2 3 4
Sơ đồ: FV
50 40 60 30
FV = 50.(1+0,1)3 + 40.(1+0,1)2 + 60.(1+0,1)1 + 30.(1+0,1)0 = 210,95 (triệu)
+ Nếu đầu tư vào đầu mỗi năm
0 1 2 3 4
Sơ đồ: FV
50 40 60 30
FV = 50.(1+0,1)4 + 40.(1+0,1)3 + 60.(1+0,1)2 + 30.(1+0,1)1 = 232,05 (triệu)
Sơ đồ:
2500 C C ….. C C
C C C C
2500 = 1
+ 2
+ …+ +
(1+0,0175) (1+0,0175) (1+0,0175) (1+0,0175)24
23
2500 =
C
0,0175
x 1− ( 1
(1+ 0,0175)
24 )
C = 128,46 (triệu)
PV =
C
r
x ( 1−
1
(1+ r)
n )
C
PV = (n -> +∞)
r
3. Trái phiếu coupon
Một trái phiếu coupon mệnh giá: $1000, lãi suất coupon: 8%, thời gian đáo hạn còn 3 năm. Nếu tỷ suất lợi tức yêu
cầu hàng năm là 10%, tính thị giá hiện tại của trái phiếu nếu trả lãi vào cuối mỗi năm?
Sơ đồ:
80 80 80 1000
PV = 1 + 2 + 3 + 3 = 950,26 (USD)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)
PV =
80
0,1
x ( 1−
1
(1+ 0,1)3 +) 1000
(1+0,1)
3
Công thức: PV =
C
r
x ( 1−
1
(1+ r)
n ) +
MG
(1+r )n
Sơ đồ:
1000
PV = = 620,92 (USD)
(1+0,1)5
MG
Công thức: PV =
(1+r )n
Sơ đồ:
40
PV = = 266,7 (USD)
0,15
C
Công thức: PV =
r
1+ r C (1+ g)n
PV x – PV = C -
1+ g (1+ r)n
( ( ))
n
C (1+g) 1+g
PV = x 1− (g khác r)
r−g 1+r
PV = nC (g = r)
C (1+g)
PV = (n -> +∞ và g < r)
r−g
PV = +∞ (n -> +∞ và g>r)
PV = +∞ (n -> +∞ và g = r)
2.(1+ 0,05)
PV = = 42 (USD)
0,1−0,05
C (1+ g)
Công thức: PV =
r−g
b. Cổ phiếu XYZ có mức cổ tức không đổi trong 3 năm đầu là 2USD/cổ phiếu. Sau đó tăng với tốc độ không đổi là
5%/năm. Định giá cổ phiếu Y biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
Sơ đồ:
2 2 2 2.(1+ 0,05)/(0,1−0,05)
PV = 1 + 2 + 3 + = 36,53 (USD)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)3
Sơ đồ:
2.1,05
1
2.1,05
2
2.1,05
3
2.1,05
4
2. 1,054 .(1+ 0,06)/(0,1−0,06)
PV = 1 + 2 + 3 + 4 + = 51,13
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+ 0,1)4
( USD)
C (1+g
( ( ))
k
C (1+ g) 1+g
Công thức: PV = x 1− + r−g : (1+r )k
r−g 1+r ¿¿
¿
-200 108 75 90
9. Ông A mua 1 tín phiếu kho bạc Par= 10tr, kỳ hạn= 180 ngày, i= 6.8%. Sau khi nắm giữ đc 50 ngày, ông B mua
lại của ông A với giá 9.82tr và ông B nắm giữ đến lúc đáo hạn. Tính Yt và T-bill discount của từng người (Cô Hồng)
Xét ông A: ParA = 10, TCL = 180, TNG = 50, BuyA = 10/(1+0,068x180/360) = 9,67
10−9,67 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,6%
10 180
9,82−9,67 360
Lợi suất YT = x = 15,51%
9,67 50
Xét ông B: ParB = 10, TCL = 180 - 50 = 130, TNG = 180 - 50 = 130, BuyB = 9,82
10−9,82 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 4,98%
10 130
10−9,82 360
Lợi suất YT = x = 5,08%
9,82 130
10. Bài tập lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa
Giả định giá 1 căn chung cư là 80000 USD và không đổi sau 3 năm. Tỷ lệ lạm phát dự kiến trong 3 năm tới là
5%/năm. Bạn cần đầu tư bao nhiêu tiền cho 1 khoản đầu tư với lãi suất 10% ngay từ hôm nay để có thể mua được
căn chung cư đó sau 3 năm? (Cô Lan)
i n−π 0,1−0,05 1
Lãi suất thực: ir = = =
1+π 1+ 0,05 21
80000
Số tiền cần đầu tư: 1 3 = 69579,3 (USD)
(1+ )
21
PHẦN II. LUYỆN TẬP GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ
(TÀI CHÍNH TIỀN TỆ + LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH)
0 1 2 3 4 5
Sơ đồ: FV
2. Quỹ hưu trí gửi 400$ mỗi quý, lãi 12%/năm ghép lãi theo quý. Sao 30 năm thì nhận được bao nhiêu tiền? (Cô
Hà Thanh)
n = 30 x 4 = 120 r = 0,12/4 = 0,03 C = 400
0 1 2 119 120
Sơ đồ: FV
PV 400 400 ….. 400 400
FV = PV.(1+ r)n =
C
r
x ( 1−
1
(1+ r)
n ) x (1+ r)n =
C
r
x ((1+ r)n – 1) =
400
0,03
x ((1+ 0,03)120 – 1) = 449473
3. Giả sử bây giờ là 1/1/2019, bạn gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 7,25%/năm.
100
4
FV = 100.(1+0,0725) = 132.3
b. FV = 100.(1+0,0725/4)4.4 = 133,3
c.
25 25 25 25
FV = 25.(1+0,0725)4 + 25.(1+0,0725)3 + 25.(1+0,0725)2 + 25.(1+0,0725)1 = 119,5
d.
1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023
Sơ đồ: 150
C C C C
150 = FV = C.(1+0,0725) + C.(1+0,0725) + C.(1+0,0725) + C.(1+0,0725)1
4 3 2
C = 31,38
4. Bây giờ là 1/1/2019 và bạn muốn thu được $1000 vào 1/1/2024, lãi ghép 8%
a. Tính số tiền bạn cần đầu tư hiện tại
b. Nếu bạn muốn đầu tư thêm vào các ngày 1/1/2020, 1/1/2021, 1/1/2022, 1/1/2023 và các khoản đầu tư phải bằng
nhau thì con số đó là bao nhiêu?
c. Bạn sẽ chọn phương án nào, đầu tư mỗi lần $220 thành 5 lần như câu b hay $750 một lần duy nhất từ bây giờ?
d. Nếu bạn chỉ có $750, lãi suất tối thiểu bạn yêu cầu là bao nhiêu để thu được $1000 vào 1/1/2024
a.
1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023 1/1/2024
Sơ đồ: 1000
PV
1000
PV = 5 = 680,6
(1+0,08)
b.
1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023 1/1/2024
Sơ đồ: 1000
C C C C C
1000 = FV = C.(1+0,08) + C.(1+0,08) + C.(1+0,08) + C.(1+0,08)2 + C.(1+0,08)1
5 4 3
C = 157,8
c.
TH1: 220.(1+0,08)5 + 220.(1+0,08)4 + 220.(1+0,08)3 + 220.(1+0,08)2 + 220.(1+0,08)1 = 1393,9
TH2: 750.(1+0.08)5 = 1102 (<TH1)
Chọn TH1
1000
d. 750 =
(1+r )5
Sơ đồ:
4250 C C ….. C C
4250 =
C
0,015
x ( 1−
1
(1+ 0,015)
60 )
C = 108 (triệu)
6. Một gia đình có con 5 năm nữa thì bắt đầu lên học đại học đã quyết định giành một khoản tiền ngay từ bây giờ
để tài trợ cho con trong 4 năm học đại học sau này và mỗi năm sẽ tài trợ là 50 triệu đồng. Hỏi số tiền mà gia đình
này phải để dành để tài trợ ngay từ bây giờ là bao nhiêu? Biết mức lãi suất là 12%/năm (Cô Hồng)
9
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Sơ đồ:
PV 50 50 50 50
PV4
PV4 =
50
0,12
x 1−
1
(
(1+ 0,12)
4 ) = 151,9
PV 4 151,9
PV = 4 = 4 = 96,5 (triệu)
(1+0,12) (1+0,12)
Sơ đồ:
PV 45 45 ….. 45 45
1000
45 45 45 1000
PV = 1 + 2 +…+ 28 + 28
(1+0,051) (1+0,051) (1+0,051) (1+0,051)
PV =
45
0,051
x ( 1−
1
(1+ 0,051)
28 ) +
1000
(1+0,051)
28 = 911,6 (USD)
8. Một người mua trái phiếu coupon có kì hạn 10 năm vs mệnh giá 1000 USD. Lãi suất coupon 8%/năm, tính lãi 2
lần trong năm. Biết lãi suất thị trường là 8,6%. Sau 4 năm người này bán trái phiếu vs lãi suất thị trường hiện tại
là 7,5%. Tính RET (Cô Hồng + Cô Hà Thanh)
n = 10 x 2 = 20 r0-20 = 0,086/2 = 0,043 r8-20 = 0,075/2 = 0,0375
0 1 2 7 8 9 10 19 20
Sơ đồ:
PV 40 40 ….. 40 40 40 40 ….. 40 40
PV8 1000
Downloaded by K59 Nguyen Thuy Duong (k59.2014110062@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|9914368
PV8 =
40
1
+
40
(1+0,0375) (1+0,0375)2
+ …+
40
+
1000
(1+0,0375) (1+0,0375)12
12 =
40
0,0375
x ( 1−
1
(1+0,0375)
12 ) +
1000
12 = 1023,8
(1+0,0375)
Giá mua =
40
0,043
x ( 1−
1
(1+ 0,043)
20 ) +
1000
(1+0,43)
20 = 960,3
9. Đầu tư một dự án biết đến năm thứ tư sẽ nhận được 10tr và tiếp tục nhận ở những năm tiếp theo. Dự án này
không thời hạn. lãi suất 9%. Tính PV phải bỏ ra ban đầu (Cô Hà Thanh)
(Giải theo trường hợp cuối kỳ vì doanh thu chỉ được xác nhận vào cuối kỳ)
0 1 2 3 4 5 6
Sơ đồ:
PV PV3 10 10 10 …..
10 10 10 10
PV3= 1 + 2 +…+ +∞ = = 111,11 (công thức rút gọn)
(1+0,09) (1+0,09) (1+0,09) 0,09
PV 3 111,11
PV = 3 = 3 = 85,8 (triệu)
(1+0,09) (1+0,09)
10. Dòng tiền 2 năm đầu nhận được 5 triệu, các năm tiếp theo nhận được 7 triệu cho đến mãi mãi, lãi suất 10%.
Tính PV (Cô Hồng)
0 1 2 3 4 5 6
Sơ đồ:
PV 5 5 7 7 7 7 …..
PV2
7 7 7 7
PV2= 1 + 2 +…+ +∞ = = 70 (công thức rút gọn)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) 0,1
5 5 70
PV = 1 + 2 + 2 = 66,53 (triệu)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)
11. a. Một trái phiếu mệnh giá 10 triệu, kỳ hạn 10 năm, được phát hành cách đây 6 năm. Tính giá trái phiếu ở thời
điểm hiện tại biết trái phiểu trả lãi coupon hàng năm với lãi suất là 8,2%/năm. LS thị trường hiện tại như sau: LS
kỳ hạn 1 năm là 7,2%; LS kỳ hạn 4 năm là 7,6%, LS kỳ hạn 6 năm là 8,6%.
b. Nếu DN phát hành 1 trái phiếu với các đặc điểm tương tự như trái phiếu ở câu a nhưng bổ sung thêm điều
khoản là cho phép có thể chuyển đổi. Lãi suất của trái phiếu cho phép chuyển đổi (convertible bond) sẽ như thế
nào? Tại sao.
c. Nếu DN phát hành 1 trái phiếu với các đặc điểm tương tự như trái phiếu ở câu a nhưng có đính kèm điều khoản
triệu hồi. Lãi suất của trái phiếu có đính kèm điều khoản triệu hồi (callable bond) sẽ như thế nào? Tại sao. (Cô Hà
Thanh)
a. Tương đương vs bài toán MG = 10000, n=10-6=4, C=820, r = 7,6%
Sơ đồ:
PV =
820
0,076
x ( 1−
1
(1+ 0,076)
4 ) +
10000
(1+0,076)
4 = 10200,5 (nghìn đồng)
5000. 1,05
1
5000. 1,05
2
5000. 1,05
3
5000. 1,053 .(1+0,04)/( 0,1−0,04)
PV = 1 + 2 + 3 + = 89055 ( VND)
(1+ 0,1) (1+ 0,1) (1+ 0,1) (1+0,1)3
13. Dòng tiền niên kim vĩnh viễn tăng trưởng, năm 4 bắt đầu nhận được 8 triệu, từ năm sau mỗi năm tăng 3%, lãi
suất 10%. Tính PV ở hiện tại (Cô Hà Thanh)
(Giải theo trường hợp cuối kỳ vì đây là mô hình cổ tức, cổ tức luôn được trả vào cuối kỳ)
PV PV4
0 1 2 3 4 5 6
Sơ đồ:
0 1 2 3 4
Sơ đồ:
15. Đầu tư một dự án biết hàng năm nhận được 96 triệu trong vòng 8 năm. Chi phí bỏ ra là 600tr, lãi suất 10%. Có
nên đầu tư dự án không? (Cô Hồng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Sơ đồ:
-600 96 96 96 96 96 96 96 96
NPV = -600 +
96
0,1
x (1− (1+10,1) ) 8 = -87,8 => Không nên đầu tư ào dự án
16. Đầu tư một dự án biết đến năm thứ ba sẽ nhận được 80tr và tiếp tục nhận ở 6 năm tiếp theo. Chi phí bỏ ra là
358tr, lãi suất 13,65% .
a. Có nên đầu tư dự án ko.
b. Kết luận thế nào về tỉ lệ hoàn vốn nội bộ IRR
c. Chỉ tiêu nào trong 2 chỉ tiêu NPV và IRR được sử dụng phổ biến hơn trong thẩm định dự án đầu tư? Vì sao?
d. Nếu hai dự án là loại trừ nhau thì nguyên tắc lựa chọn dự án là gì? Tại sao?
(Cô Hà Thanh)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sơ đồ:
-358 PV2 80 80 80 80 80 80 80
PV2=
80
(1+0,1365)1
+
80
(1+0,1365)2
+…+
80
(1+0,1365)7
=
80
0,1365
x (1− (1+0,1365)
1
) 7 = 346,76
b. NPV = 0 = -358 +
( ( 80
IRR
x 1−
1
(1+IRR)7 )) : (1+IRR)2
Nhẩm nghiệm
IRR = 7,95% < 13,65% => Không nên tham gia vào dự án
c. IRR chỉ là phương pháp pháp đơn giản nhưng chỉ đối với các dự án dài hạn có dòng tiền khác nhau và tỉ lệ chiết khấu
khác nhau, còn với hầu hết các dự án có dòng tiền không ổn định, thì IRR không phải là chỉ số tốt vì có thể ra nhiều
nghiệm do đó NPV mới chính là sự lựa chọn đúng đắn.
d. Nếu các dự án thuộc loại loại trừ nhau và đều có thời gian hoạt động như nhau thì dự án nào có giá trị hiện tại thuần
dương lớn nhất là dự án được lựa chọn (trong điều kiện không bị giới hạn về khả năng huy động vốn đầu tư).
Nếu hai dự án loại trừ nhau thì dự án có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn cũng thường là dự án được chọn.
17. Đầu tư trong 12 năm, lãi suất 12%/năm. Năm đầu bỏ ra 50 triệu, từ năm 4 đến năm 12 mỗi năm đầu tư 5 triệu.
Hai năm đầu người này nhận được 10 triệu mỗi năm. Từ năm 3 nhận được tiền với mức tăng trưởng 7%. Tính
NPV?
PV3
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sơ đồ:
-50 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 -5 10
10 10 10.1.07 1 10.1.072 10.1.073 4 5 6 7 8 10.1.07
10.1.07 10.1.07 10.1.07 10.1.07 10.1.07 10.1.07 9
( ( ( ) ))
10
10 10 10(1+0,07) 1+0,07
Chiết khấu dòng tiền doanh thu: + x 1− /(1+0,12)2 = 79,45
1+0,12 (1+0,12)2 0,1 2−0,07 1+ 0,12
NPV = -68,96 + 79,45 = 10,49
18. Nhà đầu tư A mua T-bill mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 180 ngày tại ngày phát hành với lãi suất là 6,8%. Sau khi
nắm giữ được 80 ngày, A bán lại tín phiếu cho nhà đầu tư B tại mức lãi suất thị trường lúc đól à 6,42%. Tính lợi
suất tín phiếu và mức chiết khấu với cả 2 nhà đầu tư A và B (Cô Hồng + Cô Hà Thanh)
1. Xác suất để doanh thu của công ty năm tới đạt 10 triệu USD là 50%, 5 triệu USD là 20% và 3 triệu
USD là 30%.
a. Tính doanh thu kỳ vọng của công ty vào năm tới?
b. Tính độ lệch chuẩn của doanh thu của công ty năm tới?
Doanh thu (nghìn USD) Xác suất
10000 0,5
5000 0,2
3000 0,3
Bạn sẽ chọn khoản đầu tư nào giữa các khoản đầu tư:
a. A và D. Chọn D vì cùng mức rủi ro nhưng D lợi suất cao hơn.
b. B và C. Chọn B vì B vừa có lợi suất cao hơn vừa có rủi ro thấp hơn.
c. C và D. Chọn D vì cùng mức lợi suất nhưng D có rủi ro thấp hơn.
3. Trên thị trường có 2 loại chứng khoán với thông số như sau:
Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu tư vào 2 CK trên theo các phương án đầu tư như
sau:
a. 100% vào CK A
b. 100% vào CK B
c. 50% vào A và 50% vào B
a: EA = KA P = 13.6%
2
A RB EB P 7,83%
b: EB = RB P = 10.6%
2
B RB EB P 10,77%
c: EAB = EA WA + EB WB = 0,122 = 12,2%
AB RA EA RB EB P 0,8448