You are on page 1of 2

Câu 1:

Sử dụng mô hình CAPM, chi phí sử dụng vốn cổ phần của Dybvig là:

r = rf + β x (rm – rf) = 0,035 + 1,21 x (0,11 – 0,035) = 0,1258 = 12,58%

Câu 2:

Chi phí sử dụng nợ trước thuế của công ty là lợi suất đáo hạn (YTM) của công ty, do đó:

1
1− n
F
P=Cx (1+r ) + n
(1+r )
r
1
1− 34
$ 1000
$950 = $40 x (1+r ) + 34
(1+r )
r
 r = 4,28%
 rB = 2 x 4,28% = 8,56%

Chi phí sử dụng nợ sau thuế của công ty là:

Chi phí sử dụng nợ sau thuế = Chi phí sử dụng nợ trước thuế x (1 – thuế suất)

= 8,56% x (1 – 35%) = 5,57%

Câu 3:

a. Chi phí sử dụng nợ trước thuế của công ty là lợi suất đáo hạn (YTM) của công ty, do đó:

1
1− n
F
P=Cx (1+r ) + n
(1+r )
r
1
1− 46
$ 1000
$1080 = $31,5 x (1+r ) + 46
(1+r )
r
 r = 2,79%
 rB = 5,58%
b. Chi phí sử dụng nợ sau thuế của công ty là:

Chi phí sử dụng nợ sau thuế = Chi phí sử dụng nợ trước thuế x (1 – thuế suất)

= 5,58% x (1 – 35%) = 3,63%


c. Tỷ lệ sau thuế phù hợp hơn vì đó là chi phí thực tế của công ty.

Câu 4:

Giá trị sổ sách của khoản nợ là tổng mệnh giá của tất cả các khoản nợ chưa thanh toán, do đó:

BVB= $ 70.000.000 + $100.000.000 = $ 170.000.000

Giá trị thị trường của nợ là:

B =1,08 x $70.000.000 + 0.61 x $100.000.000 = $136.600.000


Lợi suất đáo hạn (YTM) của trái phiếu zero coupon là:

F
P= n
(1+r )
$ 1000
$610 = 24
(1+r )
 r = 2,08%
 YTM = 2 x 2,08% = 4,16%

Vì vậy, chi phí sau thuế của trái phiếu zero coupon là:

Chi phí sử dụng nợ sau thuế = Chi phí sử dụng nợ trước thuế x (1 – thuế suất)

= 4,16% (1 - .35) = 2,71%

Chi phí sử dụng nợ sau thuế của công ty là giá trị bình quân gia quyền của chi phí nợ sau thuế đối với
tất cả các đợt phát hành trái phiếu đang lưu hành. Chúng ta cần sử dụng trọng số giá trị thị trường
của trái phiếu.

Tổng chi phí sử dụng nợ sau thuế của công ty là:

1, 08 x $ 70 0 , 61 x $ 10 0
Chi phí nợ sau thuế = 0,0363 x + 0.0271 x = 0,0321, hay 3,21%
$ 136 , 6 $ 136 , 6

You might also like