You are on page 1of 4

 T = 11,5x2 = 23

Bài tập chương 8  YTM nửa năm = 7,6%/2 = 3,8%


Bài 1 (trang 291): Trái phiếu zero coupon có kỳ ghép lãi nửa năm. Vì vậy, giá của trái phiếu 𝟏−( 𝟏+𝐘𝐓𝐌)−𝐓 𝐅
cho mỗi YTM là: Có: P=𝐂𝐱 [ ]+
𝐘𝐓𝐌 ( 𝟏+𝐘𝐓𝐌 )𝟐𝟑

a. YTM = 5% → Ls theo kỳ ghép lãi nửa năm là 2,5% 1−( 1+3,8%)−23 1000
 1060 = C x [ ]+
3,8% ( 1+3,8% )23
$1,000
P= = $476,74  C = 41,96$
(1 + 1,025)30
Nên lợi tức coupon 1 năm: c = C x 2 = 83,92$
b. YTM = 10% → Ls theo kỳ ghép lãi nửa năm là 5%
 Lãi suất coupon: C% = c / F = 83,92 / 1000 = 8,39%
$1,000
P= = $231,38
(1 + 1,05)30
BÀI 5: Hầu hết trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường trái phiếu Mỹ đều chi trả lợi tức
c. YTM = 15% → Ls theo kỳ ghép lãi nửa năm là 7,5% nửa năm, còn trái phiếu của các thị trường khác thì thường chi trả theo năm. Giả sử một
công ty Đức phát hành trái phiếu với mệnh giá $1000, kỳ hạn 19 năm và lãi suất coupon
$1,000
P= = $114,22 là 4,5% chi trả hàng năm, Nếu YTM là 3,9%, tỷ suất sinh lợi hiện hành của trái phiếu là
(1 + 1,075)30
bao nhiêu?
𝐶 = 1000 𝑥 4,5% = $45
Bài 3 (trang 291): Watters Umbrella Corp đã phát hành trái phiếu kỳ hạn 15 năm vào 2 năm
1 1
trước đây. Lãi suất coupon trái phiếu là 6.4% và chi trả lợi tức coupon nửa năm. Nếu giá trái 1− 1−
(1 + 𝑌𝑇𝑀)𝑛 𝐹 (1 + 3,9%)19 1000
phiếu đang được giao dịch ở mức 105% mệnh giá thì YTM của trái phiếu là bao nhiêu? 𝑃=𝐶𝑥 + = 45 𝑥 +
𝑌𝑇𝑀 (1 + 𝑌𝑇𝑀)𝑛 3,9% (1 + 3,9%)19
Bài giải: = $1079,48
𝐶 6.4% 𝑥 𝐹 𝐶 45
Vì coupon được chi trả nửa năm một lần nên ta có: = = (3.2%) x F Tỷ suất sinh lợi hiện hành= = = 4,16%
2 2 𝑃 1079,48
Áp dụng công thức định giá trái phiếu, ta có:
Bài tập 6
1
1−
(1+𝑟)26 𝐹
(105%) x F = (3.2%) x F x ( )+
𝑟 (1+𝑟)26 Theo đề ta có:

Rút gọn F ở hai vế ta có:


F =100000
1
1−
(1+𝑟)26 1
105% = 3.2% x ( )+ C = 0.028*100000 = 2800
𝑟 (1+𝑟)26

=> r = 2.92% T = 21

Vì r là lãi suất nửa năm nên YTM của trái phiếu = 2r = 2 x 2.92% = 5.84% Bond Value = 0.92*100000 = 92000

Vậy YTM của trái phiếu là 5.84%.


Thay vào phương trình định giá trái phiếu:

Bài 4:
Trái phiếu có thời gian đáo hạn 11,5 năm, YTM = 7,6%, giá hiện tại là 1060$, C%=?
Giải
Thời gian đáo hạn 11,5 năm nên lợi tức coupon sẽ được trả nửa năm 1 lần Vậy: YTM của trái phiếu là 3.34%
Nếu lãi suất đột nhiên tăng lên 2%, phần trăm thay đổi trong giá của hai trái phiếu này là bao
nhiêu?
Câu 9: Tỷ suất sinh lợi thực và tỷ suất sinh lợi danh nghĩa. Một khoản đầu tư có tỷ suất
sinh lợi là 14% trong năm sắp đến. Alan Wingspan nghĩ rằng tỷ suất sinh lợi thực của khoản Lãi suất đáo hạn tăng lên 2%: 𝑟 ∗ = 𝑟 + 2% = 7% + 2% = 9%/năm
đầu tư này chỉ là 10%. Theo bạn Alan Wingspan kỳ vọng lạm phát trong năm tới là bao
Công thức tính giá:
nhiêu?
Đáp án: 1 − (1 + 𝑟)−𝑇 𝐹
𝑃𝑉 = 𝐶 × + 𝑇
𝑟 𝑟
1 + lãi suất danh nghĩa = (1 + lãi suất thực) x (1 + tỷ lệ lạm phát)
9% −4
Hay 1 + R = (1 + r) x (1 + h) 35 ∗ ⌊1 − (1 + ) ⌋ 1000
𝑃𝑉𝐿𝑎𝑢𝑟𝑒𝑙 = 2 + = $ 964,12
9% 9% 4
↔ (1 + 14%) = (1 + 10%) x (1 + h) 2 (1 + )
2
→ h = 0,0364 hay 3,64% 9% −30
35 ∗ ⌊1 − (1 + ) ⌋ 1000
𝑃𝑉𝐻𝑎𝑟𝑑𝑦 = 2 + = $ 837,11
9% 9% −30
2 (1 + )
2
Câu 10/SGK 292
R= 12.5% Phần trăm thay đổi trong giá của trái phiếu Laurel:

h= 5.3% 964.12 − 1000


%∆𝑃𝑉𝐿𝑎𝑢𝑟𝑒𝑙 = = −3.59%
1000
Công thức: (1 + R) = (1 + r) * (1 + h)
Phần trăm thay đổi trong giá của trái phiếu Hardy:
⇨ (1+12.5%) = (1+r) * (1+5.3%)
837.11 − 1000
1+12.5% %∆𝑃𝑉𝐻𝑎𝑟𝑑𝑦 = = −16,29%
⇨r= −1 1000
1+5.3%

⇨ r ≈ 6.84% Nếu lãi suất đột nhiên giảm 2%, phần trăm thay đổi trong giá của hai trái phiếu này là bao
nhiêu ?
Đáp án r ≈ 6.84%
Lãi suất đáo hạn giảm 2%: 𝑟 ∗ = 𝑟 − 2% = 7% − 2% = 5%/𝑛ă𝑚
5% −4
BÀI 15: 35 ∗ ⌊1 − (1 + ) ⌋ 1000
𝑃𝑉𝐿𝑎𝑢𝑟𝑒𝑙 = 2 + = $ 1037,62
Cả Laurel Inc. Và Hardy Corp đều có trái phiếu đang lưu hành với lãi suất coupon là 7%, chi
5% 5% 4
2 (1 + )
trả lợi tức nửa năm và đều giao dịch ngang giá. Trái phiếu laurel còn 2 năm là đến hạn còn 2
trái phiếu của Hardy còn 15 năm cho đến khi đáo hạn. Nếu lãi suất đột nhiên tăng lên 2%, 5% −30
phần trăm thay đổi trong giá của hai trái phiếu này là bao nhiêu? Nếu lãi suất đột nhiên giảm 35 ∗ ⌊1 − (1 + ) ⌋ 1000
𝑃𝑉𝐻𝑎𝑟𝑑𝑦 = 2 + = $ 1209.3
2%, phần trăm thay đổi trong giá của hai trái phiếu này là bao nhiêu ? Min họa câu trả lời 5% 5% −30
bằng cách vẽ đồ thị giá trái phiếu và YTM. Bài toán này cho bạn biết điều gì về rủi ro lãi suất 2 (1 + )
2
của trái phiếu dài hạn.
Phần trăm thay đổi trong giá của trái phiếu Laurel:
BÀI LÀM 1037,62 − 1000
%∆𝑃𝑉𝐿𝑎𝑢𝑟𝑒𝑙 = = 3.76%
Giả sử giá trái phiếu là $1000 1000
Lợi tức nửa năm: 𝐶 = 1000 ×
7%
= $35 Phần trăm thay đổi trong giá của trái phiếu Hardy:
2
1209,3 − 1000
Trái phiếu Lauren Inc. và Hardy Corp đều giao dịch ngang giá, nên giá trái phiếu bằng mệnh %∆𝑃𝑉𝐻𝑎𝑟𝑑𝑦 = = 20,93%
1000
giá: 𝑃 = 𝐹. Suy ra, lãi suất coupon bằng lãi suất đáo hạn: 𝑖𝐶 = 𝑟 = 7%/năm
1-(1+6%)-24 1000
PGonas = 70* [ ] + = 1125,50$
6% (1+6%)24
Lãi suất
2 năm 15 năm • Phần trăm thay đổi trong giá
(%/năm)
1037.6 Giá trị mớ i - Giá trị cũ
5%
2
1209.3 Δ P% =( ) ×100
Giá trị cũ
7% 1000 1000 623,49-724,03
9% 964.12 837.11 Δ PFaulk% = ×100 = -13,89%
724,03
1125,50-1275,97
Δ PGonas% = ×100 = -11,79%
1275,97

- Giá của 2 trái phiếu Faulk Corp và Gonas Corp khi lãi suất giảm đi 2% => YTM=
16. Rủi ro lãi suất
8%/năm => nửa năm 4%
Faulk Corp có trái phiếu đang lưu hành với lãi suất coupon là 6%. Gonas Corp cũng có trái
1-(1+YTM)-T F
phiếu đang lưu hành nhưng với lãi suất coupon là 14%. Cả hai trái phiếu đều còn 12 năm cho P = C* [ ] +
YTM (1+YTM)T
đến khi đáo hạn, chỉ trả lợi tức nửa năm và YTM là 10%. Nếu lãi suất đột nhiên tăng lên 2%,
phần trăm thay đổi trong giá của 2 trái phiếu này là bao nhiêu? Điều gì xảy ra nếu lãi suất đột 1-(1+4%)-24 1000
PFaulk = 30* [ ] + = 847,53$
nhiên giảm đi 2%? Bài toán này cho bạn biết điều gì về rủi ro lãi suất của trái phiếu có lãi 4% (1+4%)24
suất coupon thấp. 1-(1+4%)-24 1000
PGonas = 70* [ ] + = 1457,41$
4% (1+4%)24
Bài làm
Mệnh giá: 1000$ • Phần trăm thay đổi trong giá
Giá trị mớ i - Giá trị cũ
Thời gian đáo hạn 12 năm, chi trả lợi tức nửa năm. Δ P% =( ) ×100
Giá trị cũ
Số kỳ thanh toán: T = 12x2 = 24 kỳ 847,53-724,03
Δ PFaulk% = ×100 = 17,06%
724,03
Faulk Corp: lãi suất coupon là 6% => Lợi tức = 1000*6% = 60$/năm => nửa năm= 30$
1457,41-1275,97
Gonas Corp: lãi suất coupon là 14% => Lợi tức = 1000*14% = 140$/năm => nửa năm= 70$ Δ PGonas% = ×100 = 14,22%
1275,97

- Giá của 2 trái phiếu Faulk Corp và Gonas Corp tại thời điểm YTM là 10%/năm =>  Khi lãi suất đột nhiên tăng lên 2% hay giảm xuống 2% thì phần trăm thay đổi trong
nửa năm 5% giá trái phiếu của Faulk Corp biến động nhiều hơn so với Gonas Corp.
1-(1+YTM)-T F Kết luận: Trái phiếu có lãi suất coupon càng thấp thì độ nhạy cảm về giá của của trái phiếu
P = C* [ ] +
YTM (1+YTM)T đối với những thay đổi về lãi suất càng lớn.
1-(1+5%)-24 1000 Bài 17:
PFaulk = 30* [ ] + = 724,03$
5% (1+5%)24
Lãi suất coupon = 6,2% và nắm giữ trong vòng 9 năm đến khi đáo hạn.
1-(1+5%)-24 1000
PGonas = 70* [ ] + 24 = 1275,97$ Trái phiếu chi trả lợi tức nửa năm và đang giao dịch 105% mệnh giá.
5% (1+5%)

- Giá của 2 trái phiếu Faulk Corp và Gonas Corp khi lãi suất tăng lên 2% => YTM= YTM? Tỷ suất sinh lợi hiện hành của trái phiếu? Lãi suất có hiệu lực hàng năm?
12%/năm => nửa năm 6% Giải:
1-(1+YTM)-T F
P = C* [ ] + Giá trị hiện tại của trái phiếu là: 105% F, với F là mệnh giá (Face value)
YTM (1+YTM)T
Coupon chi trả hàng năm là: 6,2% F

1-(1+6%)-24 1000
PFaulk = 30* [ ] + = 623,49$
6% (1+6%)24
1
1− 𝐹
(1 + 𝑟)𝑇
𝑃 = 𝐶×[ ]+
𝑟 (1 + 𝑟)𝑇

1
1−
6.2% (1+0,5𝑌𝑇𝑀)18 𝐹
 105% 𝐹 = 𝐹×[ ]+
2 0,5 𝑌𝑇𝑀 (1+0,5𝑌𝑇𝑀)18

 YTM = 5.49%
𝐶𝑜𝑢𝑝𝑜𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 6.2% 𝐹
Tỷ suất sinh lợi hiện hành của trái phiếu là: = = 0.059 = 5.9%
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖 105% 𝐹
5.49% 2
Lãi suất có hiệu lực hàng năm là: (1 + ) − 1 = 5.56%
2

You might also like