You are on page 1of 6

MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NÂNG CAO (SÁNG THỨ 2)

BÀI TẬP NHÓM CHƯƠNG 10 BÀI 4 ( NHÓM 6): Tính Toán Tỷ Suất Sinh Lợi Giả sử bạn đã mua một trái phiếu
có lãi suất coupon 6% vào thời điểm một năm trước với giá $1.040. Hiện nay trái
BÀI 1 ( NHÓM 4) phiếu này đang được bán với giá $1.063
Tính toán tỷ suất sinh lợi Giả sử một cổ phần có giá ban đầu là $75, cổ phần a. Giả định trái phiếu này có mệnh giá là $1.000, tổng lợi nhuận đầu tư bạn có được

này đã chi trả cổ tức $1.20/cổ phần trong suốt năm qua. Giá cổ phần vào cuối năm là trong năm qua là bao nhiêu?
$86. Hãy tính tỷ suất sinh lợi của cổ phần này. b. Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa khoản đầu tư của bạn trong năm qua là bao nhiều?

Bài làm c. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm qua là 3%, tỷ suất sinh lợi thực của khoản đầu tư này
là bao nhiêu?
P0 = $75 D1 = $1.20 P1 = $86
Bài làm: Tổng thu nhập từ TP = Coupon + Lãi vón (Lỗ vốn)
Hỏi: R1 = ?
a. Tổng lợi nhuận đầu tư trong năm qua = 6%*1000 + (1063 - 1040) = 83$
Tỷ suất sinh lợi của cổ phần bằng tỷ suất cổ tức cộng với tỷ suất lãi vốn của cổ
b. TSSL danh nghĩa của khoản đầu tư trong năm qua = Tổng LN đầu tư năm
phần, vì vậy ta có:
qua/Vốn đầu tư ban đầu = 83/1040 = 7.981%
𝐷1 𝑃1−𝑃0 1.2 86−75
𝑅= + = + = 16.27%
P0 P0 75 75 c. Ta có: (1+R) = (1+r)*(1+h) => r = [(1+R)/(1+h)] - 1 = 4.84%
(Trong đó: R = 7.981%, h = 3%)

BÀI 2 ( NHÓM 10) (Tính tỷ suất sinh lợi) – Tiếp nối bài số 1 Cổ phiếu có giá ban BÀI 5 ( NHÓM 7) (Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa và Tỷ suất sinh lợi thực) Tỷ suất
đầu là 75$/cổ phần, trả cổ tức là 1.2$ cho mỗi cổ phần trong năm. Giá cổ phần cuối sinh lợi trung bình cộng của danh mục cổ phiếu công ty lớn trong giai đoạn từ 1926
năm là 86$. đến 2011 là bao nhiêu?
𝐷1 $1.2
Tỷ suất sinh lợi trên cổ tức = = = 0.016 ℎ𝑎𝑦 1.6% a. Nếu tính theo tỷ suất sinh lợi danh nghĩa?
𝑃0 $75

Giá cổ phiếu tăng so với ban đầu nên ta có phần lãi vốn b. Nếu tính theo tỷ suất sinh lợi thực?

(𝑃1−𝑃0) ($86−$75) Bài làm


= = = 0.1467 ℎ𝑎𝑦 14.67%
𝑃0 $75
a. Dựa theo bảng 10.1 SGK, tỷ suất sinh lợi danh nghĩa là 11,8%

BÀI 3 ( NHÓM 1) Tính toán tỷ suất sinh lợi: Hãy làm lại bài tập 1 và 2 với giá cổ b. Tính theo tỷ suất sinh lợi thực, áp dụng Fisher:

phần vào cuối năm là $67 h= 3,1%


(67−75)+ 1.2
Tỷ suất sinh lợi R = = –0.0907 = –9.07%
75 Công thức: (1 + R) = (1 + r) (1 + h)
𝐷𝑡+1 1.2
Tỷ suất cổ tức = = = 0.0160 = 1.6%
𝑃 75 ⇔ (1+11,8%) = (1+r) (1+3,1%)
𝑃𝑡+1 −𝑃𝑡 67−75
Tỷ suất lỗ vốn = = = –0.1067= –10.67% 1+11,8%
𝑃 75
⇔r= −1
1+3,1%
⇔ r ≈ 8,44% 1 + 6.4%
=> rC = - 1 = 3.2%
1+ 3.1%

Đáp án r ≈ 8,44%
Vậy tỷ suất sinh lợi thực của trái phiếu chính phủ dài hạn trong quá khứ là 2.9%. Tỷ
suất sinh lợi thực của trái phiếu doanh nghiệp dài hạn trong quá khứ là 3.2%
BÀI 6 ( NHÓM 2): (Tỷ suất sinh lợi trái phiếu) Tỷ suất sinh lợi thực của trái phiếu
chính phủ dài hạn trong quá khứ là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi thực của trái phiếu
BÀI 7 ( NHÓM 2): (Tính toán tỷ suất sinh lợi và sự bất ổn) Sử dụng số liệu sau
doanh nghiệp dài hạn trong quá khứ là bao nhiêu?
đây để tính tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của X và Y:
Từ bảng 10.2 - Tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục cổ phiếu, trái phiếu và trung
bình lạm phát trong giai đoan 1926 - 2011 trang 347, ta có được những thông tin sau
về trái phiếu chính phủ dài hạn, trái phiếu doanh nghiệp dài hạn và lạm phát như sau: Tỷ suất sinh lợi

Năm X Y
Danh mục Giá trị trung bình (%)
1 8% 12%
Danh mục trái phiếu chính phủ dài hạn 6.1
2 21% 27%
Danh mục trái phiếu doanh nghiệp dài hạn 6.4
3 -27% -32%
Lạm phát 3.1
4 11% 18%

5 18% 24%
Bài làm

Áp dụng công thức 1+R = (1+r)(1+h), ta có:


Bài làm:
- Tỷ suất sinh lợi thực của trái phiếu chính phủ dài hạn trong quá khứ là:
Áp dụng những công thức sau để tính theo yêu cầu của đề:
1+R̅G = (1+rG) (1+h) 𝑅𝑖
- Tỷ suất sinh lời trung bình: R̅ = ∑𝑁
𝑖=1 𝑁
⇔ 1+6.1% = (1+rG)(1+3.1%) 1
- Phương sai: VAR = [∑𝑁
𝑖=1(𝑅𝑖 − R̅ ) 2 ]
𝑇−1
1 + 6.1%
=> rG = - 1 = 2.9%
1+ 3.1% - Độ lệch chuẩn: SD = √𝑉𝐴𝑅

- Tỷ suất sinh lợi thực của trái phiếu doanh nghiệp dài hạn trong quá khứ là: Cách 1: Tính tỷ suất sinh lợi theo phương pháp trung bình cộng:

1+R̅C= (1+rC) (1+h) Đối với X:

⇔ 1+6.4% =(1+rC)(1+3.1%) ● Tỷ suất sinh lời trung bình của X:


R̅X =
𝑅1𝑋 + 𝑅2𝑋 + 𝑅3𝑋 + 𝑅4𝑋 + 𝑅5𝑋
=
8% + 21% − 27% + 11% + 18%
= 6.2% ● Tỷ suất sinh lời trung bình của X:
5 5

R̅X = [(1 + 8%)(1 + 21%)(1 − 27%)(1 + 11%)(1 + 18%)]^(1/5) − 1


● Phương sai của X:

1 = 4.56%
VARX = [(R1X - R̅X)2 + (R2X - R̅X)2 + (R3X - R̅X)2 + (R4X - R̅X)2 + (R5X - R̅X)2]
𝑇−1

● Phương sai của X:


1
= [(8% − 6.2%)2 + (21% − 6.2%)2 + (−27% − 6.2%)2 + (11% − 6.2%)2
4 1
VARX = [(R1X - R̅X)2 + (R2X - R̅X)2 + (R3X - R̅X)2 + (R4X - R̅X)2 + (R5X - R̅X)2]
𝑇−1
+ (18% − 6.2%)2 ]
1
= 0.0372 = [(8% − 4.56%)2 + (21% − 4.56%)2 + (−27% − 4.56%)2 + (11% − 4.56%)2
4
● Độ lệch chuẩn của X: + (18% − 4.56%)2 ]

𝑆𝐷𝑋 = √𝑉𝐴𝑅𝑋 = √0.0372 = 0.1928 hay 19.28% = 0.0375

Đối với Y: ● Độ lệch chuẩn của X:

● Tỷ suất sinh lời trung bình của Y: 𝑆𝐷𝑋 = √𝑉𝐴𝑅𝑋 = √0.0375 = 0.1936 hay 19.36%

𝑅1𝑌 + 𝑅2𝑌 + 𝑅3𝑌 + 𝑅4𝑌 + 𝑅5𝑌 12% + 27% − 32% + 18% +24%
R̅Y = = = 9.8% Đối với Y:
5 5

● Tỷ suất sinh lời trung bình của Y:


● Phương sai của Y:

1
R̅Y = [(1 + 12%)(1 + 27%)(1 − 32%)(1 + 18%)(1 + 24%)]^(1/5) − 1
VARY = [(R1Y - R̅Y)2 + (R2Y - R̅Y)2 + (R3Y - R̅Y)2 + (R4Y - R̅Y)2 + (R5Y - R̅Y)2]
𝑇−1
= 7.19%
1
= [(12% − 9.8%)2 + (27% − 9.8%)2 + (−32% − 9.8%)2 + (18% − 9.8%)2
4 Phương sai của Y:
+ (24% − 9.8%)2 ]
1
VARY = [(R1Y - R̅Y)2 + (R2Y - R̅Y)2 + (R3Y - R̅Y)2 + (R4Y - R̅Y)2 + (R5Y - R̅Y)2]
𝑇−1
= 0.0579
1
● Độ lệch chuẩn của Y: = [(12% − 7.19%)2 + (27% − 7.19%)2 + (−32% − 7.19%)2 + (18% − 7.19%)2
4
𝑆𝐷𝑌 = √𝑉𝐴𝑅𝑌 = √0.0579 = 0.2406 hay 24.06% + (24% − 7.19%)2 ]

Cách 2: Tính tỷ suất sinh lợi theo phương pháp trung bình nhân: = 0.0588

Đối với X: ● Độ lệch chuẩn của Y:


𝑆𝐷𝑌 = √𝑉𝐴𝑅𝑌 = √0.0588 = 0.2425 hay 24.25% SD = √𝑉𝐴𝑅 = √0.02343 = 0.1531 ℎ𝑎𝑦 15.31%
• Phương sai, độ lệch chuẩn theo công thức TSSL trung bình nhân:
1
Var = ̅)2 + (R2 - R
[(R1 - R ̅)2 + (R3 - R
̅)2 + (R4 - R
̅)2 + (R5 - R
̅ )2 ]
BÀI 9 ( NHÓM 4) Tính toán tỷ suất sinh lợi và độ bất ổn Bạn đã quan sát tỉ suất T−1
1
sinh lợi trong 5 năm qua của cổ phiếu Mary Ann Data Corporation lần lượt là: 27%, = [(0.27 – 0.0968)2 + (0.13 – 0.0968)2 + (0.18 – 0.0968)2 + (-0.14 – 0.0968)2 +
5−1
13%, 18%, -14% và 9%. (0.09 – 0.0968)2]
a) Tỷ suất sinh lợi trung bình của cổ phiếu trên là bao nhiêu? = 0.0235 (%)2
b) Phương sai và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên là bao nhiêu?
SD= √𝑉𝐴𝑅 = √0.0235= 0.1534 hay 15.34%
Bài làm

R1 = 27% R2 = 13% R3 = 18% R4 = -14% R5 = 9%


Hỏi: Rtb =? Var =?
BÀI 10 ( NHÓM 10) (Tính tỷ suất lợi nhuận thực và phần bù rủi ro) – Tiếp nối bài
SD =?
số 9 Giả sử tỷ lệ lạm phát trung bình của kỳ vừa rồi là 4.2 phần trăm và lãi suất tín
a.
phiếu kho bạc (T -bill) của kỳ vừa rồi là 5.1 phần trăm
- Tỷ suất sinh lợi trung bình cộng:
a. Tỷ suất sinh lợi thực trung bình của cổ phiếu?
Để tính tỷ suất sinh lợi trung bình cộng, ta cộng tất cả các tỷ suất sinh lợi rồi chia cho
số kỳ quan sát: Để tính tỷ suất sinh lợi thực trung bình ta có thể dùng phương trình Fisher như sau:

( 1 + i ) = (1 + r)(𝟏 + 𝝅)
𝑅1+𝑅2+𝑅3+𝑅4+𝑅5 0.27+0.13+0.18−0.14+0.09
𝑅𝑡𝑏 = = = 0.106 = 10.6%
5 5 Với i: lãi suất danh nghĩa

r: lãi suất thực


- Tỷ suất sinh lợi trung bình nhân
̅ = [(1 + 𝑅1) 𝑥 (1 + 𝑅2) 𝑥 (1 + 𝑅3) 𝑥 (1 + 𝑅4) 𝑥 (1 + 𝑅5)]1/𝑇 − 1
R π: tỷ lệ lạm phát

= [(1 + 0.27) x (1 + 0.13) x (1 + 0.18) x (1 – 0.14) x (1 + 0.09)]1/5 – 1 (1+0.1060)


r= – 1 = .0614 hay 6.14%
(1+0.042)
= 0.0968 = 9.68%
b. Phần bù rủi ro danh nghĩa trung bình của cổ phiếu?
b. Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu bao gồm phần lãi suất phi rủi ro (T-bill) và phần bù rủi
- Phương sai, độ lệch chuẩn theo công thức TSSL trung bình cộng: ro
1
Var = ̅)2 + (R2 - R
[(R1 - R ̅)2 + (R3 - R
̅)2 + (R4 - R
̅)2 + (R5 - R
̅ )2 ] → Phần bù rủi ro trung bình = 0.1060 – 0.0501 = 0.0550 hay 5.5%
T−1
1
= [(0.27 – 0.106)2 + (0.13 – 0.106)2 + (0.18 – 0.106)2 + (-0.14 – 0.106)2 + (0.09 –
5−1

0.106)2] = 0.02343 (%)2 BÀI 11 ( NHÓM 1)


Xem lại bài 10 phía trên, lãi suất phi rủi ro thực của giai đoạn trên là bao nhiêu? Phần R=
$120,9−$109,83
=10,08%
$109,83
bù rủi ro thực trung bình trong giai đoạn trên?
(27%+13%+18%−14%+9%)
TSSL trung bình = = 10.6%
5 BÀI 14 ( NHÓM 3)
Phần bù rủi ro danh nghĩa trung bình = 10.6% - 5.1%= 5.5% Cổ phần ưu đãi chi trả cổ tức là Div1 = 4$ được mua trong năm qua với giá P0 =
Phần bù rủi ro thực trung bình = 5.5% - 4.2% = 1.4% $94,89
Lãi suất phi rủi ro thực = 5.1% - 4.2% = 0.9% Giá trị thị trường hiện nay của cổ phiếu P1 = $96,12
Tỷ suất sinh lợi của CP trong năm qua = Tỷ suất cổ tức + Tỷ suất lãi vốn
BÀI 12 ( NHÓM 6): (Tỷ Suất Sinh Lợi Của Thời Kỳ Nắm Giữ) Một cổ phiếu có tỷ =
𝐷𝑖𝑣1
+
𝑃1−𝑃0
𝑃0 𝑃0
suất sinh lợi lần lượt là 16,12%, 12,11%, 5,83%, 24,14% và -13,19% trong năm năm 4 96,12 −94,89
= +
qua. Tỷ suất sinh lợi của giai đoạn nắm giữ năm năm là bao nhiêu? 94,89 94,89

Bài làm: HPR = [(1+R1)*(1+R2)*(1+R3)*(1+R4)*(1+R5)] - 1 = 48.47% = 0,0551 = 5,51%

Trong đó: R1 = 16.12% Vậy tỷ suất sinh lợi của CP này trong năm qua là 5,51%

R2 = 12.11%
R3 = 5.83% BÀI 19 ( NHÓM 5): Bạn tìm thấy một chứng khoán nào đó có bốn mức tỷ suất sinh

R4 = 24.14% lợi là 12%, -21%, 9% và 32% trong 5 năm qua. Nếu tỷ suất sinh lợi trung bình trong 5

R5 = -13.19% năm qua là 11%, tỷ suất sinh lợi của năm còn lại là bao nhiêu? Độ lệch chuẩn tỷ suất
sinh lợi của chứng khoán trên?

BÀI 13 ( NHÓM 7) (Tính toán Tỷ suất sinh lợi) Bạn đã mua một trái phiếu zero
Giải:
coupon với giá $109,83 vào một năm trước. Lãi suất trên thị trường hiện nay là 9%.
Nếu trái phiếu còn 25 năm cho đến ngày đáo hạn ở thời điểm bạn mua nó, tỷ suất sinh Tỷ suất sinh lợi của năm còn lại: 5* 0.11 = 0.12 – 0.21 + 0.09 + 0.32 + R
lợi trong năm qua của bạn là bao nhiêu?
=> R = 23%
Bài làm
Phương sai:
Trái phiếu có thời hạn 25 năm, nhưng vì đã qua 1 năm nên thời gian đáo hạn của trái
phiếu là 24 năm nữa. Trái phiếu zero coupon ghép lãi nửa năm một lần nên trong 24 Var = 1/4[(0.12 – 0.11)2 + (–0.21 – 0.11)2 + (0.09 – 0.11)2 + (0.32 – 0.11)2 + (0.23 –
năm thực hiện ghép lãi 48 kỳ, vậy giá trái phiếu hiện tại là: 0.11)2 ] = 0.04035
$1000
P1 =
(1+4,5%)48
= $120,9 Độ lệch chuẩn:

Tỷ suất sinh lợi trong năm qua là: Sd = (0.04035)1/2 = 0.2009 hoặc 20.09%
BÀI 20 ( NHÓM 8) Bài làm
Một chứng khoán có tỷ suất sinh lợi lần lượt là 27%, 12%, 32%, -12%, 19% và -31% Tỷ suất sinh lợi hằng năm:
trong 6 năm qua. Tỷ suất sinh lợi trung bình cộng và tỷ suất sinh lợi trung bình nhân
của chứng khoán trên? Rt+1 =
𝐷𝑡+1 + (𝑃𝑡+1 − 𝑃𝑡)
𝑃𝑡
Bài làm
0,72 + (64,83 − 61,18)
Tỷ suất sinh lợi trung bình cộng: R1 = = 0,0714 = 7,14%
61,18

𝑅1 + 𝑅2 + 𝑅3 + 𝑅4 + 𝑅5 + 𝑅6
𝑅=
6 0,78 + (72,18 − 64,83)
R2 = = 0,1254 = 12,54%
0.27 + 0.12 + 0.32 − 0.12 + 0.19 − 0.31 64,83
𝑅= = 0.0783 ℎ𝑎𝑦 7.83%
6

Tỷ suất sinh lợi trung bình nhân 0,86 + (63,12 − 72,18)


R3 = = -0,1136 = -11,36%
72,18
1
= [(1 + 𝑅1 )(1 + 𝑅2 )(1 + 𝑅3 )(1 + 𝑅4 )(1 + 𝑅5 )(1 + 𝑅6 )]6 − 1

1 0,95 + (69,27 − 63,12)


= [(1 + 0.27)(1 + 0.12)(1 + 0.32)(1 − 0.12)(1 + 0.19)(1 − 0.31)]6 − 1 R4 = = 0,1125 = 11,25%
63,12

= 0.0522 ℎ𝑎𝑦 5.22%


1,08 + (76,93 − 69,27)
R5 = = 0,1262 = 12,62%
69,27

BÀI 21 ( NHÓM 9): Tỷ suất sinh lợi trung bình cộng và tỷ suất sinh lợi trung Tỷ suất sinh lợi trung bình cộng:
bình nhân.
Một chứng khoáng có nhưng thông tin sau đây về giá cuối năm và cổ tức trong năm: 𝑅1+𝑅2+𝑅3+....+𝑅𝑇
Ra=
Năm Giá Cổ tức 𝑇
1 61,18 0,72
2 64,83 0,78
0,0714 + 0,1254 + (−0,1136) + 0,1125 + 0,1262
3 72,18 0,86 Ra = = 0,0644 = 6,44%
5
4 63,12 0,86
5 69,27 0,95
6 76,93 1,08 Tỷ suất sinh lợi trung bình nhân:
Rg= [(1+R1) x (1+R2) x (1+R3) x…x (1+RT)] 1/T -1
Hãy tính tỷ suất sinh lợi trung bình cộng và tỷ suất sinh lợi trung bình nhân của chứng Rg= [(1+0,0714)x(1+0,1254)x(1-0,1136)x(1+0,1125)x(1+0,1262)]1/5 -1= 0,0601=
khoán trên? 6,01%

You might also like