Professional Documents
Culture Documents
Dai Hoc Bach Khoa Ha Noi Bip Broroororo Vip 1.3
Dai Hoc Bach Khoa Ha Noi Bip Broroororo Vip 1.3
TS. Lê Văn Tứ
Định nghĩa
Cho (an )n≥0 là một dãy số. Chuỗi hàm un (x) được gọi là một chuỗi luỹ thừa với
dãy hệ số an nếu nó có dạng
∞
X
an x n .
n=0
Ghi chú: Dãy chỉ số n có thể bắt đầu từ 0 hoặc từ một số nguyên dương k.
Ví dụ
∞
1
xn =
P
- Với |x| < 1, 1−x .
n=0
∞
xn
P
- Với |x| < 1, n = − ln(1 − x).
n=1
Định lí Abel
Định lí
∞
X ∞
X
an x0n hội tụ ⇒ an x n hội tụ tuyệt đối trên (−|x0 |, |x0 |).
n=0 n=0
∞
an x0n hội tụ ⇒ lim an x0n = 0 ⇒ Tồn tại M > 0, n0 > 0 sao
P
Chứng minh.
n=0 n→+∞
cho
∀n > n0 , |an x0n | < M.
Khi đó, với |x| < |x0 | và n ≥ n0 ,
n n
x x
|an x n | = |an x0n | <M .
x0 x0
∞ n ∞
x x
an x n hội tụ tuyệt đối.
P P
x0 <1⇒ x0 hội tụ ⇒
n=n0 n=0
Ví dụ
∞
nn x n có R = 0.
P
- Chuỗi
n=0
∞
x n có R = 1.
P
- Chuỗi
n=0
∞
xn
P
- Chuỗi n! có R = +∞.
n=0
Lê Văn Tứ (BKHN) Chuỗi - PTVP - BĐ Laplace 03/2023 4 / 16
Lí thuyết chuỗi Chuỗi luỹ thừa
Định lí
∞
an x n với bán kính hội tụ R.
P
Cho chuỗi
n=0
1
an+1 ρ khi ρ ̸= 0
lim = ρ ⇒ R = 0 khi ρ = +∞
n→+∞ an
+∞ khi ρ = 0
p
Ta có phát biểu tương tự khi lim n
|an | = ρ.
n→+∞
Ví dụ
∞
n2n n
P
Tìm miền hội tụ D của chuỗi n2 +1 x
n=0
Xét
an+1 (n + 1)2n+1 n2 + 1
lim = lim . = 2.
n→+∞ an n→+∞ (n + 1)2 + 1 n2n
⇒ Bán kính hội tụ R = 12 .
n
- Tại x = 12 , an 12 = n2n+1 ∼ n1 . Theo tiêu chuẩn so sánh, chuỗi phân kì tại 12 .
n n
- Tại x = − 12 , an − 12 = (−1) n n
n2 +1 . Do n2 +1 giảm về 0 khi n → +∞, chuỗi hội tụ
1
tại − 2 theo Leibniz.
Kết luận: D = [− 12 , 12 ).
Ví dụ
∞
x 2n
P
Tìm miền hội tụ D của 2n
n=0
∞
1
un (x) = x 2n .
P
Chuỗi có dạng an un (x) với an = 2n ,
n=0
an+1 2n 1
lim = lim n+1 = .
n→+∞ an n→+∞ 2 2
Ví dụ
∞
x 2n
P
Tìm miền hội tụ D của 2n
n=0
∞ ∞
yn
Đặt y = x 2 . Xét chuỗi an y n =
P P
2n .
n=0 n=0
an+1 2n 1
lim = lim n+1 = .
n→+∞ an n→+∞ 2 2
∞ ∞
an y n là R = 2 ⇒ (−2, 2) thuộc miền hội tụ của an y n .
P P
Bán kính hội tụ của
√ √ n=0 n=0
⇒ (− 2, 2) ⊂ D.
√ P∞ √ 2n
2
∞
P √
Tại x = 2, chuỗi có dạng 2n = 1 phân kì. Tương tự, tại x = − 2,
n=0 n=0
∞
x 2n
P
chuỗi phân kì.
2n
n=0 √ √
Kết luận: D = (− 2, 2).
Zb ∞ Z
X
b
S(x)dx = an x n dx.
a n=0 a
Ví dụ
∞
(n + 1)x n
P
Tính tổng
n=0
∞
(n + 1)x n .
P
Đây là chuỗi luỹ thừa bán kính R = 1. Đặt S(x) =
n=0
∞ R
(n + 1)x n dx
R P
S(x)dx =
n=0
∞ ∞
x n+1 = xn
P P
=
n=0 n=1
x
=
1−x
d x 1
⇒ S(x) = = .
dx 1 − x (1 − x)2
1
−
2
Xét hàm f (x) = e x nếu x ̸= 0 .
0 nếu x = 0
(
− 12 2 − x12
′ e x ′ x3 e nếu x ̸= 0
f (0) = lim x = 0 ⇒ f (x) = .
x→0 0 nếu x = 0
−1
e x 2 P2n−2 (x)
Bằng qui nạp, f (n) (x) = nếu x ̸= 0 .
x 3n
0 nếu x = 0
∞
f (n) (x0 )
− x0 )n là chuỗi Taylor của f trong lân cận (a, b) của
P
Khi đó, ta gọi n! (x
n=0
x0 .
Ghi chú
- Sự hội tụ của chuỗi Taylor là sự hội tụ điểm. Chuỗi Taylor có thể không hội tụ
đều về f (x).
∞ (n)
P f (0) n
- Nếu x0 , chuỗi n! x được gọi là chuỗi Maclaurin của f trong một lân cận
n=0
của 0.
Lê Văn Tứ (BKHN) Chuỗi - PTVP - BĐ Laplace 03/2023 13 / 16
Lí thuyết chuỗi Khai triển Taylor - Maclaurin
Ví dụ
Khai triển hàm f (x) = x 21−9 thành chuỗi luỹ thừa của x − 2
Ta có f (x) = 16 x−3
1
− x+3 1
.
1 1 1 ∞
(x − 2)n .
P
= =− =−
x −3 (x − 2) − 1 1 − (x − 2) n=0
∞
n
1 1 1 1 1 P x −2
= = = (−1)n .
x +3 (x − 2) + 5 5 x −2 5 n=0 5
1+
5
(−1)n
1 1
⇒ 2 = −1 − n+1 (x − 2)n .
x −9 6 5
Ví dụ