You are on page 1of 29

Tuần 12

8.6 Chuỗi lũy thừa:

8.6.1: Chuỗi lũy thừa, bán kính hội tụ:


Ta gọi chuỗi lũy thừa là chuỗi hàm số sau:

a
n =0
n x = a0 + a1 x + a 2 x + ... + an x + ...
n 2 n

ĐL Abel: Nếu chuỗi lũy thừa


a
n =0
n
n
x
hội tụ tại
x = x0  0 ,
thì nó hội tụ tuyệt đối tại mọi x với x  x0

 a n x0 a n x0n → 0 ,
n
hội tụ, nên n →
n =0
n
do đó
a x
n 0 bị chặn: an x0n  M , n và M là số dương nào đó:
n
n x 

 a n x0 =  a n x0  
n

n =0  x0 
n n
n x  x
a n x0    M ; n  N
Vì:  x0  x0
n n
  
x x
  an x n   M = M
n =0 n =0 x0 n =0 x0
n n
 
x x
 = M

  an x n
x M
1
x0 , Do đó: n =0 x0 n =0 x0 hội tụ
n =0

  an x n x  x0
hội tụ hội tụ tuyệt đối với mọi x thỏa mãn đk:
n =0

Hệ quả: Nếu chuỗi lũy thừa


 n
a
n =0
x n
phân kỳ tại
x = x1 ,
thì nó phân kỳ tại mọi x thỏa mãn đk:
x  x1 .
CM:

Nếu nó hội tụ tại x = x2 mà x2  x1 .

Thì theo đ/l Albel nó sẽ hội tụ tuyệt đối với mọi x thỏa mãn đk x  x2 ,

do đó hội tụ tại x = x1 trái với g/t.


Chú ý:
Chuỗi lũy thừa luôn hội tụ tại x = 0. Từ đ/l Albert suy ra rằng luôn tồn tại
R nào đó: 0  R  + sao cho chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối trong khoảng
(-R,+R) và phân kỳ trong khoảng (−,−R); (+ R, ) .
Tại x = -R; x = R chuỗi có lũy thừa có thể phân kỳ hoặc hội tụ.
Số R gọi là bán kính hội tụ, (-R,R) gọi là khoảng hội tụ của chuỗi lũy thừa.

8.6.2 Quy tắc tìm bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa:

a n +1
lim = lim n an = 
ĐL 8.15: Nếu an , hoặc n→

thì bán kính hội tụ R của chuỗi lũy thừa


 n
a
n =0
x n
được xác định bởi:
 1
  0 

R= 0  = +
+  nếu
  =0

CM: xét chuỗi số dương:  a n x n , áp dụng quy tắc D’alember ta có:


n =0

a n +1 x n +1 a n +1 x
lim = lim =x
n → n n → an
an x

 sao cho 0  chuỗi  a n x n hội tụ khi


n =0

 x  1  x  1

Chuỗi này hội tụ tuyệt đối x  1 

 x  1  chuỗi phân kỳ vì
( )
an x n =  xan −1 x n −1 = ... = (  x )
n −1
a0 = a 
n →


  an x n → 
n =0

1 1
phân kỳ, vậy bán kính hội tụ là x p →R= .
 

 = +; x  0
an +1 x n +1 an +1
 lim = x = x =f 1
Nếu: n → an x n
an
chuỗi phân kỳ ( quy tắc Dalamber)
an +1 x n +1
 =0
an +1
lim = x =  x = 0 1
Nếu: n → an x n
an chuỗi lũy

thừa hội tụ tuyệt đối với mọi x, nên R = .

Tương tự:
n an =  . Áp dụng nt Cauchy: chuỗi hội tụ tuyêt đối khi
1
x an =  x  1  x 
n
n →  . Do đó bán kính hội

1
tụ là:
R=
 khi  = 0  R = ;  =   R = 0
Ví dụ:
Xác định miền hội tụ của chuỗi:
2 3
x x xn
x+ + + ... + + ..
2 3 n
a n +1 n
lim = lim =1 R =1
n → an n → n + 1

chuỗi hội tụ trong khoảng


(-1,+1).

Tại x =1 chuỗi số:

1 1 1
1 + + + ... +
2 3 n
là chuỗi điều hòa nên chuỗi phân kỳ.
1 1 1
−1+ − +
Tại x = -1 chuỗi số: 2 3 4
là chuỗi đan dấu thỏa mãn đ/l Leibniz nên hội tụ.

Do đó tập hội tụ của chuỗi −1  x  1


Ví dụ:
Xác định miền hội tụ của chuỗi lũy thừa:
 n
 nx 
  
n =1  n + 1 
n
lim n a n = lim = 1 Vậy R = 1,
n → n → n + 1

chuỗi hội tụ khi


x  1,
phân kỳ khi
x  1.

Khi
x = 1 , chuỗi lũy thừa trở thành chuỗi:
 n
 n  1 1 1
   n
n =1  n + 1 
, u = n 
 un fn→ 3  0
 1  n→ e
1 + 
,
 n
Do đó chuỗi phân kỳ.
 n
n n 
 (− 1)  
x = -1 Chuỗi
n =1  n +1
1 1
có số hạng tổng quát n 
u   un fn→ 3  0
n → e
nên chuỗi phân kỳ.
Vậy chuỗi hàm số đã cho có tập hội tụ là: (-1,+1)
8.6.3 Tính chất của chuỗi lũy thừa:

T/C 1: chuỗi lũy thừa  n


a x
n =0
n
hội tụ đều trên mọi đoạn
[a,b] nằm trong khoảng hội tụ của nó.

 u (x ) n
Nhắc lại t/c Weierstrass: Cho chuỗi hàm số , nếu ta có
n =1

u n (x )  an ; n  N ; x  X , và nếu chuỗi số:


a
n =1
n
hội tụ , thì chuỗi hàm số đã cho hội tụ tuyệt đối và đều trên X.
Áp dụng:

Lấy
0  x0  R ,
R là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa sao cho đoạn − x0 , x0  chứa [a,b] :
a, b  − x0 , x0 . Vì x0  (− R, R )

 a n x0
n
nên chuỗi số: hội tụ với
n =0

x  a, b : an x  an x ; n n n
0
 

Vì chuỗi số:
 a n x0
n =0
n
hội tụ nên chuỗi lũy thừa
 n
a
n =0
x n

hội tụ đều trên đoạn [a,b] ( Nguyên lý Weierstrass)


T/C 2: Tổng của chuỗi lũy thừa


 n
a x
n =0
n
là một hàm số
liên tục trong khoảng hội tụ của nó.
Nếu chuỗi lũy thừa hội tụ tại cả 1 trong 2 mút của khoảng hội tụ ,
thì tổng của nó liên tục một phía tại mút ấy.
T/C 3: Có thể lấy tích phân từng số hạng chuỗi lũy thừa

a
n =0
n x n
trên mọi đoạn [a,b] nàm trong đoạn hội tụ của nó:

  n

b b

a  
 a n x dx =   a n x n
dx; x  (− R, R )
n =0  n =1 a

a1 2 a n n+1
I = a0 x + x + ... + x Chuỗi này có khoảng hội tụ là
2 n +1
(-R,R).
a n +1 n + 2
x
n + 2 a n +1 n + 1
A= = x
a n n +1 an n + 2
C/M: x
n +1

a n +1
lim A = x =x
n → an
Do vậy bán kính hội tụ của chuỗi I mới cũng là R.

T/C 4: Có thể lấy đạo hàm từng số hạng chuỗi lũy thừa

a
n =0
n xn
tại mọi điểm nằm trong khoảng hội tụ của nó

( an x n )' = a1 + 2a2 x + ... + nan x n−1
n =0
Chuỗi này cũng là chuỗi lũy thừa có khoảng hội tụ là (-R,R).
C/M tương tự như t/c3.

Khai triển 1 hàm số thành chuỗi lũy thừa:


Cho hàm số f(x), nếu f(x) có đạo hàm đến cấp (n+1) ở lân cận điểm

x0 thì:

f (x ) = Pn (x ) + Rn (x ) Với
f ' (x0 ) f " (x0 ) f (n ) (x0 )
Pn (x ) = f (x0 ) + (x − x0 ) + (x − x0 ) + .. + ( x − x 0 )n
2

1! 2! n!
f (n +1) ( )
Rn ( x ) = (x − x0 )n+1 ;   (x0 , x )
(n + 1)!
Đl 8.16: Giả sử trong một lân cận nào đó của điểm x0 ,

hàm số có đạo hàm mọi cấp, nếu


lim Rn ( x ) = 0
n→
Trong đó:
f (n +1) ( )
Rn ( x ) = ( x − x0 ) ;   ( x0 , x )
n +1

(n + 1)!
thì có thể khai triển f(x) thành chuỗi Taylo trong lân cận ấy.
Thật vậy: Vì
lim Rn (x ) = 0  f (x ) = lim Pn (x ) 
n→ n→
f ' ( x0 ) f " ( x0 )
f ( x ) = f ( x0 ) + ( x − x0 ) + ( x − x0 )
2
+
1! 2!
f ( n ) ( x0 )
.. + ( x − x0 )
n
+
n!
ĐL 8.17: Nếu trong một lân cận nào đó của điểm 0, x
hàm số có đạo hàm mọi cấp, trị số tuyệt đối của mọi đạo hàm đó
đều bị chặn bởi cùng 1 số trong lân cận ấy, thì có thể khai triển
f(x) thành chuỗi Taylo trong đó.
Thật vậy:

x trong lân cận ấy có: f (n ) (x )  M ; n  N 


f (n+1) ( )
 Rn (x ) =
n +1 M n +1
x − x0  x − x0
(n + 1)! (n + 1)!

xn
CM chuỗi lũy thừa: 
n =1 n!
hội tụ với x .

a n +1 1

lim
n → an
=
n +1
→0
bán kính hội tụ N =
x n +1
(n + 1)! 1
=x → 0; x  R
Hay là xét: xn n + 1 →
n

n!

xn

Do đó chuỗi lũy thừa: n =1 n! hội tụ tuyệt đối.
Vậy nên
n +1
x n
x − x0
→ 0 →0
n! n → ( n + 1)! →
n

 lim Rn ( x ) = 0
n →
Theo Đ/L 8.16, f(x) có thể khai triển thành chuỗi Taylo
trong lân cận nào đó của điểm
x0 .
8.6.5 Khai triển 1 sô hàm số sơ cấp thành chuỗi lũy thừa:
f ( x ) = ex
f ( 0 ) = f ' ( 0 ) = ... = f ( n ) ( 0 ) = ... = 1
Chuỗi Maclauren của hàm số f (x ) = e x có dạng:
x2 xn
1 + x + + ... + + ..
2! n!
n  N ; x  ( − A, A )
ifA  0 : f ( n ) ( x ) = e x  e A = M

xn

e =  hội tụ tuyệt đối với mọi x  R ( CM trên)
x

n =1 n !

Theo ĐL 8.17 , f ( x ) = e khai triển thành chuỗi Macloren trong lân cận (-A,A)
x

của điểm x 0 = 0 . Vì điểm A bất kỳ >0 nên f (x ) = e x có thể khai triển thành

chuỗi Macloren với x  R ở lân cận (  )


n
x x
e x = 1 + + ... + + ..
1! n!

Tương tự với hàm

x3 x5 x 2 n −1
sin x = x − + + ... + ( −1)
n −1
;
3! 5! ( 2n − 1)!
−  x  
Đọc Tr.371-373 cho hàm cosx, ln(1+x), arctgx
Tương tự như sinx
x2 x4 2n
+ ... + (− 1)
n x
cos x = 1 − +
2! 4! (2n )!
Công thức Euler:

e
Chuỗi
Z
e ;Z C
cũng phân tích như
x,

Z = xR:e = e Z x

Z Zn
e = 1 + + ... +
Z
+ ..
1! n!
Z = ix; x  R
ix i 2 x 2 in xn
e = 1+ +
ix
+ ... + + ..
1! 2! n!
x2 x4 n x
2n
= 1 + + + ... + ( −1) + ..
2 4!
1 4 4 4 4 42 4 4 4 4 43
( 2n ) !
= cos x

 x3 x 2 n +1 
+i  x − + ... + ( −1)
n
+ ...
 3! ( 2 n +
1 4 4 4 4 44 2 4 4 4 4 4 43 
1 ) 
!
=sinx

eix = cos x + i sin x


e−ix = cos x − i sin x
Vậy eix + e−ix eix − e −ix
 cos x = ;sin x =
2 2
Chuỗi Fourier:
Chuỗi lượng giác
a0 
f ( x ) = +  ( an cos nx + bn sin nx ) (8.25)
2 n=1
a0 ,..., a n , b1 ,...bn ... là các hằng số.
u n = a n cos nx + bn sin nx
2
là hàm số tuần hoàn chu kỳ là n
Bổ đề:

 sin kxdx = 0
−

 cos kxdx = 0
−

 cos kx sin pxdx = 0


−

 0:k  p
 cos kx cos pxdx =  : k = p  0


 0:k  p
 sin kx sin pxdx =  : k = p  0

Các công thức lượng giác đã sử dụng:
1
cos kx sin px = sin ( p + k ) x + sin ( p − k ) x 
2
1
cos kx cos px = cos ( p + k ) x + cos ( p − k ) x 
2
1
sin kx sin px = cos ( p − k ) x − cos ( p + k ) x 
2
1
cos 2 kx = (1 + cos 2kx )
2

Hằng số
a0 của (8.25) được tính:
  
a0 1
 f ( x )dx = 
− −
2
dx =  a0  a0 =  f ( x )dx (8.26)
 −
 

 f (x ) cos kxdx = a k  cos2 kxdx = a k


− −

1
ak =
 −
 f ( x ) cos kxdx; k = 1, 2... (8.27)
 

 f (x )sin kxdx = bk  sin 2 kxdx = bk


− −

1
bk =
 −
 f ( x ) sin kxdx; k = 1.2... (8.28)
a0 
f ( x ) = +  ( an cos nx + bn sin nx )
Chuỗi lượng giác 2 n=1

trong đó: 0
a , a ,b
n n xác định bởi c/t (8.26), (8.27) được gọi là
chuỗi Fourier của f(x).
Nếu f(x) chẵn: f(x)coskx chẵn, f(x)sinkx lẻ.
2 
1 2
 ak =
  f ( x ) cos xdx =   f ( x ) cos xdx
0 0
( Do cosx không đổi dấu)

1
 bk =
 −
 f ( x ) sin kxdx = 0
Nếu f(x) lẻ: f(x)coskx lẻ, f(x)sinkx chẵn.

1
 ak =
  f ( x ) cos kxdx = 0


f (x )sin kxdx; k  N
2
 bk =
  0
8.7.3 Điều kiện đủ để hàm số khai triển được thành chuỗi Fourier:

f : a, b→ R
f
ĐN: Hàm số được gọi là liên tục từng khúc nếu có thể chia [a,b]

bởi 1 số hữu hạn điểm


a = x0, , x1  x2  ...  xn = b ,
sao cho trên mỗi khoảng
(xi −1 , xi ) hàm số f liên tục, có giới hạn phải hữu hạn
tại ( x ) và giới hạn trái hữu hạn tại
i −1
(xi ) . Nếu f biến thiên đơn điệu trên mỗi
khoảng
(xi −1 , xi ) ta nói rằng f đơn điệu từng khúc.
Như vậy nếu f liên tục từng khúc hay f đơn điệu từng khúc và bị chặn
thì nó liên tục tại mọi điểm của [a,b], trừ 1 số hữu hạn điểm gián đoạn loại 1.
f : a, b→ R
f
Bổ đề 1: Nếu là 1 hàm liên tục từng khúc thì
b b
lim  f (x ) cosxdx = 0; lim  f (x )sin xdx = 0
 →  →
a a
CM: f liên tục trên [a,b], khi đó f bị chặn trên[a,b], tức là
M  0 : f (x )  M ; x  a, b
f liên tục đều trên[a,b], tức là:
  0,   0 :  ( x ', x ")   a, b : x '− x "  
2

 f ( x ') − f ( x ")   .

chia [a,b] bởi 1 số hữu hạn điểm


a = x0, , x1  x2  ...  xn = b , sao cho:
xi − xi −1   ; i = 1,2,...n khi đó:
b n xi

I ( ) =  f ( x ) cos  xdx =   f ( x ) cos  xdx =


a i =1 xi −1

n xi n xi

=   f ( x ) − f ( x ) cos  xdx +  f ( x )  cos  xdx


i i
i =1 xi −1 i =1 xi −1

Vì f ( x ) − f ( xi )   do
xi − xi −1    x − xi   ; x  ( xi −1 , xi )
n xi n xi

I ( )    f ( x ) − f ( x ) dx +  f ( x )  cos xdx
i −1 i
i =1 xi −1 i −1 xi−1

n n xi

   ( xi − xi −1 ) +  M  cos  xdx
i =1 i =1 xi −1
Với  0:
xi

 cos  xdx =
1

( sin ( x ) − sin ( x ) )
i i −1
xi −1

sin ( ( xi − xi −1 ) ) cos ( ( xi + xi −1 ) ) 
1 2
=
 
2 Mn
 I ( )   . ( b − a ) +   (1 + b − a )

2 Mn
2 Mn
  : → 
(nếu  hay   →0 ,

Vậy:
I ( ) → 0
 →
Hệ quả: Nếu f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 ,

liên tục từng khúc trên mỗi đoạn bị chặn [a,b],


a n , bn
là các hệ số Fourier của nó thì: lim an = lim bn = 0
n → n→

1

an = f ( x ) cos nxdx0
CM: Do   − n →

áp dụng đ/l với a, b = −  ,   có a → 0 n


n→
b b
lim  f (x ) cosxdx = 0; lim  f (x )sin xdx = 0
(do  →  → )
a a

1
Cũng như vậy với
bn =
 −
 f ( x ) sin nxdx0 .
n →

Bổ đề 2: Nếu f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 ,

liên tục từng khúc trên mỗi đoạn bị chặn, Sn là tổng riêng thứ n của
chuỗi Fourier của nó, thì:
 1
 sin n + u
S n (x ) =
1
( )  2

2 −
f x + u
u
du
sin
2
CM: Vì
Sn là tổng riêng thứ n của chuỗi Fourier nên:
n
a0
S n (x ) = +  (ak cos kx + bk sin kx)
2 k =1
áp dụng c/t tính hệ số a 0 , a n , bn cho chuỗi Fourier ta có:
  
1 1  n 
Sn ( x ) =  f ( t )dt +  cos kx  f ( t ) cos ktdt + sin kx  f ( t ) sin ktdt 
2 −
 k =1  − − 

1  n

=
2 −  
1 + 2
k =1
cos ( kx − kt ) f(t)dt

*

 f (x )cos kxdx
1
ak =
 −

 f (x )sin kxdx
1
bk =
 −
( Nhớ rằng  )

 f (x )dx
1
a0 =
 −

  1  1
2 cos k .sin = sin  k +   + sin  −k +  
2  2  2
 1  1
= sin  k +   − sin  k −  
 2  2
Do vậy:
n

(1 + 2 cos k ).sin =
k =1 2
  1 1   1   1 
sin + sin 1 +   − sin    + sin  2 +   − sin 1 +   + ...
2  2 2   2   2 
 1
= sin  n +  
 2
Nên:
 1
sin  n + 
 2
n
1 + 2 cos k = **
k =1

sin
2
Từ * và ** ta có

 1
 sin n + (x − t )
S n (x ) =
1
f (t )  2

2 − x−t
dt
sin
2
Đổi t - x = u, Vì t : − ,  nên u chạy từ (−  − x) ( − x)
đến :
 1
 −x sin n + u
S n (x ) =
1
f (x + u )  2

2 − − x u
du
sin
2
 1
sin n + u
f (x + u ) 
2
sin
u là hàm tuần hoàn chu kỳ 2
2
 1
sin n + (x − t )
f (t ) 
2
( Do
sin
x−t tuần hoàn chu kỳ 2
2
hay là f(x) tuần hoàn chu kỳ 2 )
 1
− sin  n +  u
f (x + u) 
2

− − x
u
du =
sin
2
 1
 + 2 = sin  n +  u
f (x + u) 
2
= 
Do đó: − − x + 2 = − x u
du =
sin
2
 1
 sin  n +  u
=  f (x + u) 
2
du
 −x
u
sin
2
 1
 −x sin  n +  u
f (x + u) 
1 2
 Sn ( x ) =  du =
2 − − x sin
u
2
 1  1
− sin  n +  u  −x sin  n +  u
f ( x + u) 
2
f (x + u) 
1 1 2
= 
2 − − x u
du +
2 −  u
sin sin
2 2
 1  1
 sin  n +  u  −x sin  n +  u
f (x + u) 
2
f (x + u) 
1 1 2
= 
2  − x u
du +
2  
−
u
du
sin sin
2 2
 1
 sin  n +  u
f ( x + u) 
1 2
= 
2 − u
sin
2
Hệ quả:
 1
sin n + u

1  2
n  N ta có: 2 − u
du = 1
sin
2
CM: chúng ta đã CM ở trên là
n

(1 + 2 cos k ).sin =
k =1 2
  1 1   1   1 
sin + sin 1 +   − sin    + sin  2 +   − sin 1 +   + ...
2  2 2   2   2 
 1
= sin  n +  
 2
 1
sin  n +  u
 2 n
Nên = 1 + 2 cos ku 
u k =1
sin
2
 1
 sin  n + u 
   n

du =  1 + 2 cos ku du = 2
2

−
n −  k =1 
sin u
2
 1
 sin  n +  u
1  2
 
2 − sin n u
=1

ĐL 8.18: Nếu f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ


2 , khả vi thì chuỗi Fourier của nó hội tụ và có tổng bằng f(x),
x  R .
 1
 sin  n + u
Sn ( x ) − f ( x ) = Sn ( x ) − f ( x ) .
1  2
2 −
du =
u
sin
2
 1
 sin  n +  u
1  2
( ) ( )
2 − 
=  f x + u − f x 
 du
u
sin
2

1  1
=   ( u ) sin  n +  udu
2 −  2

f (x + u ) − f (x )
 (u ) =
Với u
sin
2
u u
Khi u → 0 thì
sin ~
2 2 tức là:

u
lim f ( x + u ) − f ( x ) 2
lim  ( u ) = . .2 = 2. f ' ( x )
u →0 u u
sin
2
 (u ) liên tục u  0 có điểm gián đoạn tại u = 0.
lim (u ) = 2 f ' (x )
Vì u →0

Hàm  (u ) thỏa mãn bổ đề 1, liên tục từng khúc trên


(−  ,  ) gián đoạn tại
u = 0, do vậy :
 1
  ( u ) sin  xdx =   ( u ) sin  n +  xdx = 0
 → n→  2
 1
limS n (x ) − f (x ) = lim   (u )sin n + du = 0
1
Vậy nên n → 2 n→  2
ĐL này đúng với đ/k rộng hơn
ĐL 8.19 ( Đ/K Dirichler):
Giả sử f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 ,

thỏa mãn 1 trong 2 đ/k sau trên đoạn −  ,  : 
- Hoặc f liên tục từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng khúc.
- Hoặc f đơn điệu từng khúc và bị chặn.
Khi đó chuỗi Fourier của f hội tụ tại mọi điểm.
Tổng S(x) của nó bằng f(x) tại những điểm liên tục của f.
Tại điểm gián đoạn của f ta có:

f (c + 0 ) + f (c − 0)
S (c ) =
2
Ví dụ :

Khai triển thành chuỗi Fourier hàm f(x) tuần hoàn chu kỳ 2 ,

bằng f(x)=x trên khoảng −  ,   :


f(x)=x là hàm lẻ nên ak=0

1
ak =
  x cos kxdx =

x   sin nx 
=  sin nx − dx  = 0; k = 1, 2...
 n − − n 
 2 x = ;
1 x
a0 =  xdx = =0
 − 2 x =−
1

2  x   cosnx 
bn =
2 − x sin nxdx =
2
 − cosnx + 
 n 0 0 n
dx 

2
( )
n +1
= −1
n
bn hàm lẻ. n = 1,2,3...
 x  (2n + 1)

f (x ) =  bn sin nx
n =1
 
f (x ) = 2 sin x − sin 2 x + sin 3x + ... + (− 1)
1 1 n +1 1
sin nx 
 2 3 n 
1
x =  :  f ( + 0 ) + f ( − 0 )  = 0
Tại: 2
1
x = − :  f ( − + 0 ) + f ( − − 0 )  = 0
Tại: 2
Nếu f(x) tuần hoàn với chu kỳ 2l, thỏa mãn đ/k ĐL Jordan-Dirichler ( f liên tục
từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng khúc, f đơn điệu từng khúc và bị chặn)

x' = x
trên đoạn [-l,l] thì đổi biến l có

l 
f ( x ) = f  x  = F ( x ')
  là một hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 , thỏa

mãn đ/k ĐL Jordan-Dirichler trên đoạn −  ,   nên khai triển được thành
chuỗi Fourier:
 l  a0 
f ( x ) = f  x'  = +
-
   2 n=1

- hàm f(x) tuần hoàn chu kỳ 2l , thỏa mãn g/t Directle: liên tục từng khúc
hoặc đơn điệu từng khúc và bị chặn [-l,l]
Chuỗi Fourier:
a0  nx nx 
f (x ) = +   a n cos + bn sin 
2  l l 

l
a0 =  f (x )dx
1
l −l ?

2x
l
a n =  f ( x ) cos
1
dx
l −l l
2x
l
bn =  f ( x )sin
1
dx
l −l l
Xem NDT 389 tập2.
Tr.160
8.7.4: Khai triển thành chuỗi Fourier một hàm số bất kỳ:
Giả sử f(x) là một hàm số thỏa mãn các g/t ĐL 8.19 là tuần hoàn chu kỳ trên [a,b]:
- f liên tục từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng khúc.
- f đơn điệu từng khúc và bị chặn.
Muốn khai triển f(x) thành chuỗi Fourier, ta xây dựng hàm số tuần hoàn g(x) có chu kỳ

lớn hơn hay bằng ( b – a) sao cho:


g (x ) = f (x ); x  a, b
Nếu hàm số g(x) có thể k/t thành chuỗi Fourier thì tổng của chuỗi đó bằng f(x) tại mọi
điểm [a,b], trừ tại những điểm gián đoạn của f(x). Với mỗi g(x) có một Fourier tương
ứng. Vì có nhiều g(x) biểu diễn f(x) nên có nhiều Fourier hàm f(x). Nếu g(x) chẵn thì
Fourier chỉ gồm những hàm cosin, nếu g(x) lẻ thì Fourier gồm những hàm sin.
f (x ) =
x
Ví dụ: Khai triển 2 với 0<x<2 thành chuỗi Fourier theo các hàm cosin.
Muốn vậy ta xây dựng hàm g(x) chẵn, tuần hoàn với chu kỳ là 4, bằng

f (x ) =
x
2 với 0<x<2 .
2
x
Vì g(x) chẵn nên bn = 0, n = 1, 2... a0 =  2dx = 1
0

n x n x 2 1 n x
2 2
x x
an =  cos dx = sin −  sin dx
0
2 2 n 2 0 n 0 2
x=2
n x n x
2
1 2
=− 
n 0
sin
2
dx = 2 2 cos
n 2 x =1

 0 : n − chan

= 4
− n 2 2 : n − le; n = 1,3..

1 4  x 1 3 x 
f ( x ) = − 2  cos + 2 cos + ... 
2   2 3 2 
Đẳng thức Parseval:

Giả sử
f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 , thỏa mãn cá
g/t của ĐL Jordan-Dirichler (hoặc f liên tục từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng
khúc.
, hoặc f đơn điệu từng khúc và bị chặn). Khi đó ta có:
a0 
f (x ) = +  (an cos nx + bn sin nx)
2 n=1 trừ tại những điểm gián
đoạn loại 1 của f(x).

Bình phương 2 vế và tích phân từ


(−  ,  ) và áp dụng c/t:


 cos kx sin pxdx = 0

 0:k  p
− cos kx cos pxdx =  : k = p  0

 0:k  p
− sin kx sin pxdx =  : k = p  0

( n )
2 
a
− f 2
( x )dx = o
2 +   a 2
n + b 2
Ta có: 4 n =1

( n )
2
a
1
− f 2
( x )dx = o
+
1
 a 2
+ b 2

2
n
Hay là: 4 2
Đẳng thức này gọi là Đẳng thức Parseval:
Dạng phức của chuỗi Fourier:

f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 , thỏa mãn các g/t của ĐL
Jordan-Dirichler (hoặc f liên tục từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng khúc.
, hoặc f đơn điệu từng khúc và bị chặn). Khi đó ta có:
a0 
f (x ) = +  (an cos nx + bn sin nx)
2 n=1

e inx
= cos nx + i sin nx
Đặt
u n = a n cos nx + bn sin nx
e inx + e −inx
cos nx =
2
e inx − e −inx
sin nx =
2i
e inx + e −inx e inx − e − inx
u n = an + bn
2 2i
a n − ibn inx a n + ibn −inx
= e + e
2 2
a0
0 =
Đặt: 2
a n − ibn
n = ;n  1
2
a −n + ib−n
n = ; n  −1
2
+
f (x ) =  n
 e inx
Đó là dạng phức của chuỗi Fourier.
n = −

a n + ibn
 −n = n =
2
n là số phức liên hiệp của
n .
Nếu n nguyên dương:
an − ibn
n = =
2
 
1
=
2  f ( x ) cos nxdx − i  f ( x ) sin nxdx =
− −

1
=  f ( x )e −inx dx
2 −

a
f (x )dx = 0
1
c/t đúng khi n = 0, vì n = 0 thì: o = 
2 − 2
Nếu n nguyên âm:
n = −n =
 
1  
=   f ( x ) cos ( −nx ) dx + i  f ( x ) sin ( −nx ) dx  =
2  − − 

1
=  f ( x )e−inx dx
2 −


f (x )e −inx dx
1
Do vậy
n  Z :  n =
2 −


You might also like