Professional Documents
Culture Documents
Giatich 1 Tuan 12
Giatich 1 Tuan 12
a
n =0
n x = a0 + a1 x + a 2 x + ... + an x + ...
n 2 n
a
n =0
n
n
x
hội tụ tại
x = x0 0 ,
thì nó hội tụ tuyệt đối tại mọi x với x x0
a n x0 a n x0n → 0 ,
n
hội tụ, nên n →
n =0
n
do đó
a x
n 0 bị chặn: an x0n M , n và M là số dương nào đó:
n
n x
a n x0 = a n x0
n
n =0 x0
n n
n x x
a n x0 M ; n N
Vì: x0 x0
n n
x x
an x n M = M
n =0 n =0 x0 n =0 x0
n n
x x
= M
an x n
x M
1
x0 , Do đó: n =0 x0 n =0 x0 hội tụ
n =0
an x n x x0
hội tụ hội tụ tuyệt đối với mọi x thỏa mãn đk:
n =0
Thì theo đ/l Albel nó sẽ hội tụ tuyệt đối với mọi x thỏa mãn đk x x2 ,
8.6.2 Quy tắc tìm bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa:
a n +1
lim = lim n an =
ĐL 8.15: Nếu an , hoặc n→
a n +1 x n +1 a n +1 x
lim = lim =x
n → n n → an
an x
x 1 x 1
x 1 chuỗi phân kỳ vì
( )
an x n = xan −1 x n −1 = ... = ( x )
n −1
a0 = a
n →
an x n →
n =0
1 1
phân kỳ, vậy bán kính hội tụ là x p →R= .
= +; x 0
an +1 x n +1 an +1
lim = x = x =f 1
Nếu: n → an x n
an
chuỗi phân kỳ ( quy tắc Dalamber)
an +1 x n +1
=0
an +1
lim = x = x = 0 1
Nếu: n → an x n
an chuỗi lũy
Tương tự:
n an = . Áp dụng nt Cauchy: chuỗi hội tụ tuyêt đối khi
1
x an = x 1 x
n
n → . Do đó bán kính hội
1
tụ là:
R=
khi = 0 R = ; = R = 0
Ví dụ:
Xác định miền hội tụ của chuỗi:
2 3
x x xn
x+ + + ... + + ..
2 3 n
a n +1 n
lim = lim =1 R =1
n → an n → n + 1
1 1 1
1 + + + ... +
2 3 n
là chuỗi điều hòa nên chuỗi phân kỳ.
1 1 1
−1+ − +
Tại x = -1 chuỗi số: 2 3 4
là chuỗi đan dấu thỏa mãn đ/l Leibniz nên hội tụ.
Khi
x = 1 , chuỗi lũy thừa trở thành chuỗi:
n
n 1 1 1
n
n =1 n + 1
, u = n
un fn→ 3 0
1 n→ e
1 +
,
n
Do đó chuỗi phân kỳ.
n
n n
(− 1)
x = -1 Chuỗi
n =1 n +1
1 1
có số hạng tổng quát n
u un fn→ 3 0
n → e
nên chuỗi phân kỳ.
Vậy chuỗi hàm số đã cho có tập hội tụ là: (-1,+1)
8.6.3 Tính chất của chuỗi lũy thừa:
u (x ) n
Nhắc lại t/c Weierstrass: Cho chuỗi hàm số , nếu ta có
n =1
a
n =1
n
hội tụ , thì chuỗi hàm số đã cho hội tụ tuyệt đối và đều trên X.
Áp dụng:
Lấy
0 x0 R ,
R là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa sao cho đoạn − x0 , x0 chứa [a,b] :
a, b − x0 , x0 . Vì x0 (− R, R )
a n x0
n
nên chuỗi số: hội tụ với
n =0
x a, b : an x an x ; n n n
0
Vì chuỗi số:
a n x0
n =0
n
hội tụ nên chuỗi lũy thừa
n
a
n =0
x n
a
n =0
n x n
trên mọi đoạn [a,b] nàm trong đoạn hội tụ của nó:
n
b b
a
a n x dx = a n x n
dx; x (− R, R )
n =0 n =1 a
a1 2 a n n+1
I = a0 x + x + ... + x Chuỗi này có khoảng hội tụ là
2 n +1
(-R,R).
a n +1 n + 2
x
n + 2 a n +1 n + 1
A= = x
a n n +1 an n + 2
C/M: x
n +1
a n +1
lim A = x =x
n → an
Do vậy bán kính hội tụ của chuỗi I mới cũng là R.
T/C 4: Có thể lấy đạo hàm từng số hạng chuỗi lũy thừa
a
n =0
n xn
tại mọi điểm nằm trong khoảng hội tụ của nó
( an x n )' = a1 + 2a2 x + ... + nan x n−1
n =0
Chuỗi này cũng là chuỗi lũy thừa có khoảng hội tụ là (-R,R).
C/M tương tự như t/c3.
x0 thì:
f (x ) = Pn (x ) + Rn (x ) Với
f ' (x0 ) f " (x0 ) f (n ) (x0 )
Pn (x ) = f (x0 ) + (x − x0 ) + (x − x0 ) + .. + ( x − x 0 )n
2
1! 2! n!
f (n +1) ( )
Rn ( x ) = (x − x0 )n+1 ; (x0 , x )
(n + 1)!
Đl 8.16: Giả sử trong một lân cận nào đó của điểm x0 ,
(n + 1)!
thì có thể khai triển f(x) thành chuỗi Taylo trong lân cận ấy.
Thật vậy: Vì
lim Rn (x ) = 0 f (x ) = lim Pn (x )
n→ n→
f ' ( x0 ) f " ( x0 )
f ( x ) = f ( x0 ) + ( x − x0 ) + ( x − x0 )
2
+
1! 2!
f ( n ) ( x0 )
.. + ( x − x0 )
n
+
n!
ĐL 8.17: Nếu trong một lân cận nào đó của điểm 0, x
hàm số có đạo hàm mọi cấp, trị số tuyệt đối của mọi đạo hàm đó
đều bị chặn bởi cùng 1 số trong lân cận ấy, thì có thể khai triển
f(x) thành chuỗi Taylo trong đó.
Thật vậy:
a n +1 1
Vì
lim
n → an
=
n +1
→0
bán kính hội tụ N =
x n +1
(n + 1)! 1
=x → 0; x R
Hay là xét: xn n + 1 →
n
n!
xn
Do đó chuỗi lũy thừa: n =1 n! hội tụ tuyệt đối.
Vậy nên
n +1
x n
x − x0
→ 0 →0
n! n → ( n + 1)! →
n
lim Rn ( x ) = 0
n →
Theo Đ/L 8.16, f(x) có thể khai triển thành chuỗi Taylo
trong lân cận nào đó của điểm
x0 .
8.6.5 Khai triển 1 sô hàm số sơ cấp thành chuỗi lũy thừa:
f ( x ) = ex
f ( 0 ) = f ' ( 0 ) = ... = f ( n ) ( 0 ) = ... = 1
Chuỗi Maclauren của hàm số f (x ) = e x có dạng:
x2 xn
1 + x + + ... + + ..
2! n!
n N ; x ( − A, A )
ifA 0 : f ( n ) ( x ) = e x e A = M
xn
Mà
e = hội tụ tuyệt đối với mọi x R ( CM trên)
x
n =1 n !
Theo ĐL 8.17 , f ( x ) = e khai triển thành chuỗi Macloren trong lân cận (-A,A)
x
của điểm x 0 = 0 . Vì điểm A bất kỳ >0 nên f (x ) = e x có thể khai triển thành
x3 x5 x 2 n −1
sin x = x − + + ... + ( −1)
n −1
;
3! 5! ( 2n − 1)!
− x
Đọc Tr.371-373 cho hàm cosx, ln(1+x), arctgx
Tương tự như sinx
x2 x4 2n
+ ... + (− 1)
n x
cos x = 1 − +
2! 4! (2n )!
Công thức Euler:
e
Chuỗi
Z
e ;Z C
cũng phân tích như
x,
Z = xR:e = e Z x
Z Zn
e = 1 + + ... +
Z
+ ..
1! n!
Z = ix; x R
ix i 2 x 2 in xn
e = 1+ +
ix
+ ... + + ..
1! 2! n!
x2 x4 n x
2n
= 1 + + + ... + ( −1) + ..
2 4!
1 4 4 4 4 42 4 4 4 4 43
( 2n ) !
= cos x
x3 x 2 n +1
+i x − + ... + ( −1)
n
+ ...
3! ( 2 n +
1 4 4 4 4 44 2 4 4 4 4 4 43
1 )
!
=sinx
sin kxdx = 0
−
cos kxdx = 0
−
Hằng số
a0 của (8.25) được tính:
a0 1
f ( x )dx =
− −
2
dx = a0 a0 = f ( x )dx (8.26)
−
trong đó: 0
a , a ,b
n n xác định bởi c/t (8.26), (8.27) được gọi là
chuỗi Fourier của f(x).
Nếu f(x) chẵn: f(x)coskx chẵn, f(x)sinkx lẻ.
2
1 2
ak =
f ( x ) cos xdx = f ( x ) cos xdx
0 0
( Do cosx không đổi dấu)
1
bk =
−
f ( x ) sin kxdx = 0
Nếu f(x) lẻ: f(x)coskx lẻ, f(x)sinkx chẵn.
1
ak =
f ( x ) cos kxdx = 0
−
f (x )sin kxdx; k N
2
bk =
0
8.7.3 Điều kiện đủ để hàm số khai triển được thành chuỗi Fourier:
f : a, b→ R
f
ĐN: Hàm số được gọi là liên tục từng khúc nếu có thể chia [a,b]
f ( x ') − f ( x ") .
n xi n xi
Vì f ( x ) − f ( xi ) do
xi − xi −1 x − xi ; x ( xi −1 , xi )
n xi n xi
I ( ) f ( x ) − f ( x ) dx + f ( x ) cos xdx
i −1 i
i =1 xi −1 i −1 xi−1
n n xi
( xi − xi −1 ) + M cos xdx
i =1 i =1 xi −1
Với 0:
xi
cos xdx =
1
( sin ( x ) − sin ( x ) )
i i −1
xi −1
sin ( ( xi − xi −1 ) ) cos ( ( xi + xi −1 ) )
1 2
=
2 Mn
I ( ) . ( b − a ) + (1 + b − a )
2 Mn
2 Mn
: →
(nếu hay →0 ,
Vậy:
I ( ) → 0
→
Hệ quả: Nếu f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 ,
liên tục từng khúc trên mỗi đoạn bị chặn, Sn là tổng riêng thứ n của
chuỗi Fourier của nó, thì:
1
sin n + u
S n (x ) =
1
( ) 2
2 −
f x + u
u
du
sin
2
CM: Vì
Sn là tổng riêng thứ n của chuỗi Fourier nên:
n
a0
S n (x ) = + (ak cos kx + bk sin kx)
2 k =1
áp dụng c/t tính hệ số a 0 , a n , bn cho chuỗi Fourier ta có:
1 1 n
Sn ( x ) = f ( t )dt + cos kx f ( t ) cos ktdt + sin kx f ( t ) sin ktdt
2 −
k =1 − −
1 n
=
2 −
1 + 2
k =1
cos ( kx − kt ) f(t)dt
*
f (x )cos kxdx
1
ak =
−
f (x )sin kxdx
1
bk =
−
( Nhớ rằng )
f (x )dx
1
a0 =
−
Vì
1 1
2 cos k .sin = sin k + + sin −k +
2 2 2
1 1
= sin k + − sin k −
2 2
Do vậy:
n
(1 + 2 cos k ).sin =
k =1 2
1 1 1 1
sin + sin 1 + − sin + sin 2 + − sin 1 + + ...
2 2 2 2 2
1
= sin n +
2
Nên:
1
sin n +
2
n
1 + 2 cos k = **
k =1
sin
2
Từ * và ** ta có
1
sin n + (x − t )
S n (x ) =
1
f (t ) 2
2 − x−t
dt
sin
2
Đổi t - x = u, Vì t : − , nên u chạy từ (− − x) ( − x)
đến :
1
−x sin n + u
S n (x ) =
1
f (x + u ) 2
2 − − x u
du
sin
2
1
sin n + u
f (x + u )
2
sin
u là hàm tuần hoàn chu kỳ 2
2
1
sin n + (x − t )
f (t )
2
( Do
sin
x−t tuần hoàn chu kỳ 2
2
hay là f(x) tuần hoàn chu kỳ 2 )
1
− sin n + u
f (x + u)
2
− − x
u
du =
sin
2
1
+ 2 = sin n + u
f (x + u)
2
=
Do đó: − − x + 2 = − x u
du =
sin
2
1
sin n + u
= f (x + u)
2
du
−x
u
sin
2
1
−x sin n + u
f (x + u)
1 2
Sn ( x ) = du =
2 − − x sin
u
2
1 1
− sin n + u −x sin n + u
f ( x + u)
2
f (x + u)
1 1 2
=
2 − − x u
du +
2 − u
sin sin
2 2
1 1
sin n + u −x sin n + u
f (x + u)
2
f (x + u)
1 1 2
=
2 − x u
du +
2
−
u
du
sin sin
2 2
1
sin n + u
f ( x + u)
1 2
=
2 − u
sin
2
Hệ quả:
1
sin n + u
1 2
n N ta có: 2 − u
du = 1
sin
2
CM: chúng ta đã CM ở trên là
n
(1 + 2 cos k ).sin =
k =1 2
1 1 1 1
sin + sin 1 + − sin + sin 2 + − sin 1 + + ...
2 2 2 2 2
1
= sin n +
2
1
sin n + u
2 n
Nên = 1 + 2 cos ku
u k =1
sin
2
1
sin n + u
n
du = 1 + 2 cos ku du = 2
2
−
n − k =1
sin u
2
1
sin n + u
1 2
2 − sin n u
=1
f (x + u ) − f (x )
(u ) =
Với u
sin
2
u u
Khi u → 0 thì
sin ~
2 2 tức là:
u
lim f ( x + u ) − f ( x ) 2
lim ( u ) = . .2 = 2. f ' ( x )
u →0 u u
sin
2
(u ) liên tục u 0 có điểm gián đoạn tại u = 0.
lim (u ) = 2 f ' (x )
Vì u →0
f (c + 0 ) + f (c − 0)
S (c ) =
2
Ví dụ :
Khai triển thành chuỗi Fourier hàm f(x) tuần hoàn chu kỳ 2 ,
x sin nx
= sin nx − dx = 0; k = 1, 2...
n − − n
2 x = ;
1 x
a0 = xdx = =0
− 2 x =−
1
2 x cosnx
bn =
2 − x sin nxdx =
2
− cosnx +
n 0 0 n
dx
2
( )
n +1
= −1
n
bn hàm lẻ. n = 1,2,3...
x (2n + 1)
f (x ) = bn sin nx
n =1
f (x ) = 2 sin x − sin 2 x + sin 3x + ... + (− 1)
1 1 n +1 1
sin nx
2 3 n
1
x = : f ( + 0 ) + f ( − 0 ) = 0
Tại: 2
1
x = − : f ( − + 0 ) + f ( − − 0 ) = 0
Tại: 2
Nếu f(x) tuần hoàn với chu kỳ 2l, thỏa mãn đ/k ĐL Jordan-Dirichler ( f liên tục
từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng khúc, f đơn điệu từng khúc và bị chặn)
x' = x
trên đoạn [-l,l] thì đổi biến l có
l
f ( x ) = f x = F ( x ')
là một hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 , thỏa
mãn đ/k ĐL Jordan-Dirichler trên đoạn − , nên khai triển được thành
chuỗi Fourier:
l a0
f ( x ) = f x' = +
-
2 n=1
- hàm f(x) tuần hoàn chu kỳ 2l , thỏa mãn g/t Directle: liên tục từng khúc
hoặc đơn điệu từng khúc và bị chặn [-l,l]
Chuỗi Fourier:
a0 nx nx
f (x ) = + a n cos + bn sin
2 l l
l
a0 = f (x )dx
1
l −l ?
2x
l
a n = f ( x ) cos
1
dx
l −l l
2x
l
bn = f ( x )sin
1
dx
l −l l
Xem NDT 389 tập2.
Tr.160
8.7.4: Khai triển thành chuỗi Fourier một hàm số bất kỳ:
Giả sử f(x) là một hàm số thỏa mãn các g/t ĐL 8.19 là tuần hoàn chu kỳ trên [a,b]:
- f liên tục từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng khúc.
- f đơn điệu từng khúc và bị chặn.
Muốn khai triển f(x) thành chuỗi Fourier, ta xây dựng hàm số tuần hoàn g(x) có chu kỳ
f (x ) =
x
2 với 0<x<2 .
2
x
Vì g(x) chẵn nên bn = 0, n = 1, 2... a0 = 2dx = 1
0
n x n x 2 1 n x
2 2
x x
an = cos dx = sin − sin dx
0
2 2 n 2 0 n 0 2
x=2
n x n x
2
1 2
=−
n 0
sin
2
dx = 2 2 cos
n 2 x =1
0 : n − chan
= 4
− n 2 2 : n − le; n = 1,3..
1 4 x 1 3 x
f ( x ) = − 2 cos + 2 cos + ...
2 2 3 2
Đẳng thức Parseval:
Giả sử
f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 , thỏa mãn cá
g/t của ĐL Jordan-Dirichler (hoặc f liên tục từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng
khúc.
, hoặc f đơn điệu từng khúc và bị chặn). Khi đó ta có:
a0
f (x ) = + (an cos nx + bn sin nx)
2 n=1 trừ tại những điểm gián
đoạn loại 1 của f(x).
−
cos kx sin pxdx = 0
0:k p
− cos kx cos pxdx = : k = p 0
0:k p
− sin kx sin pxdx = : k = p 0
( n )
2
a
− f 2
( x )dx = o
2 + a 2
n + b 2
Ta có: 4 n =1
( n )
2
a
1
− f 2
( x )dx = o
+
1
a 2
+ b 2
2
n
Hay là: 4 2
Đẳng thức này gọi là Đẳng thức Parseval:
Dạng phức của chuỗi Fourier:
f :R→ R là 1 hàm số tuần hoàn chu kỳ 2 , thỏa mãn các g/t của ĐL
Jordan-Dirichler (hoặc f liên tục từng khúc và có đạo hàm f’ liên tục từng khúc.
, hoặc f đơn điệu từng khúc và bị chặn). Khi đó ta có:
a0
f (x ) = + (an cos nx + bn sin nx)
2 n=1
e inx
= cos nx + i sin nx
Đặt
u n = a n cos nx + bn sin nx
e inx + e −inx
cos nx =
2
e inx − e −inx
sin nx =
2i
e inx + e −inx e inx − e − inx
u n = an + bn
2 2i
a n − ibn inx a n + ibn −inx
= e + e
2 2
a0
0 =
Đặt: 2
a n − ibn
n = ;n 1
2
a −n + ib−n
n = ; n −1
2
+
f (x ) = n
e inx
Đó là dạng phức của chuỗi Fourier.
n = −
a n + ibn
−n = n =
2
n là số phức liên hiệp của
n .
Nếu n nguyên dương:
an − ibn
n = =
2
1
=
2 f ( x ) cos nxdx − i f ( x ) sin nxdx =
− −
1
= f ( x )e −inx dx
2 −
a
f (x )dx = 0
1
c/t đúng khi n = 0, vì n = 0 thì: o =
2 − 2
Nếu n nguyên âm:
n = −n =
1
= f ( x ) cos ( −nx ) dx + i f ( x ) sin ( −nx ) dx =
2 − −
1
= f ( x )e−inx dx
2 −
f (x )e −inx dx
1
Do vậy
n Z : n =
2 −