Professional Documents
Culture Documents
Main-DS-KQ-25 - PB - Thay LAM CHINH
Main-DS-KQ-25 - PB - Thay LAM CHINH
tex
Câu 1. Một tổ học sinh có 5 nam và 7 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao
cho 2 người được chọn có đúng một học sinh nữ.
35 2 7 7
A. . B. . C. . D. .
66 33 22 66
Lời giải.
Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh trong số 12 học sinh, ta có số phần tử của không gian mẫu là
2
n (Ω) = C12 = 66.
Gọi “A là biến cố hai học sinh được chọn có đúng một học sinh nữ”.
Ta có n (A) = C51 · C71 = 35.
n (A) 35
Xác suất hai học sinh được chọn có đúng một học sinh nữ là P (A) = = .
n (Ω) 66
Chọn đáp án A . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 2. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x2 − 2x − 3 tại điểm có hoành độ x0 = −1 có phương
trình là
A. y = −4x − 4. B. y = −4x + 3. C. y = −4x − 2. D. y = −4x + 1.
Lời giải.
Ta có x0 = −1 ⇒ y0 = y(−1) = 0.
Ta có y 0 = 2x − 2 suy ra hệ số góc của tiếp tuyến là k = y 0 (−1) = −4.
Vậy phương trình tiếp tuyến là y = −4 (x − (−1)) + 0 ⇔ y = −4x − 4.
Chọn đáp án A . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 3. Giá trị nguyên nhỏ nhất của m thỏa mãn phương trình 81x − m · 9x+1 + 14m2 − 2025 = 0
có hai nghiệm phân biệt là
A. 8. B. 13. C. 0. D. 12.
Lời giải.
Đặt t = 9x , (t > 0). Phương trình trở thành t2 − 9mt + 14m2 − 2025 = 0. (∗)
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (∗) có hai nghiệm dương
phân biệt
1
Facebook “Nhóm Toán và LaTeX” 0-15-De-chuan-hoa-15.tex
√ √
∆>0
25m2 + 8100 > 0
45 14 45 14 √
m < −
∨m> 45 14
⇔ P > 0 ⇔ 14m − 2025 > 0 2 ⇔ 14 14 ⇔m> .
m > 0 14
S > 0
9m > 0
Vậy giá trị nguyên nhỏ nhất của m là 13.
Chọn đáp án B . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 4. Hai xạ thủ cùng bắn, mỗi người một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất
2 1
bắn trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là và . Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ thủ
3 2
không bắn trúng bia.
1 1 1 2
NHÓM TOÁN VÀ LATEX dự án EX-Chuẩn-hóa
A. . B. . C. . D. .
3 6 2 3
Lời giải.
• Gọi A1 là biến cố “xạ thủ thứ nhất bắn không trúng bia”.
• Gọi A2 là biến cố “xạ thủ thứ hai bắn không trúng bia”.
• Gọi A là biến cố “có ít nhất một xạ thủ không bắn trúng bia”.
Câu 5. Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình s = f (t) = t3 − 10t2 + 17t,
với t tính bằng giây và s tính bằng mét. Quãng đường vật đi được trong 10 giây đầu tiên là
1372 7337 7334
A. . B. 170. C. . D. .
27 27 27
Lời giải.
Ta có vận tốc tức thời của vật tại thời điểmt là v(t) = f 0 (t) = 3t2 − 20t + 17.
t=1
Vận tốc triệt tiêu khi 3t2 − 20t + 17 = 0 ⇔ 17 .
t=
3
Trong khoảng thời gian mà v < 0 thì vật chuyển động ngược chiều với khoảng thời gian mà v > 0.
17 17
Do vậy ta cần tính quãng đường vật đi được trong từng khoảng thời gian [0; 1], 1; và ; 10 .
3 3
Trong khoảng thời gian 1 giây đầu vật đi được s1 = |f (1) − f (0)| = 8 (mét).
17 17 1372
Trong khoảng thời gian từ 1 giây đến giây tiếp vật đi được s2 = f − f (1) = (mét).
3 3 27
17 17 5746
Trong khoảng thời gian từ giây đến 10 giây tiếp vật đi được s3 = f (10) − f =
3 3 27
2
Facebook “Nhóm Toán và LaTeX” 0-15-De-chuan-hoa-15.tex
(mét).
7334
Vậy tổng quãng đường đi được trong 10 giây đầu tiên là s1 + s2 + s3 = (mét).
27
Chọn đáp án D . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 6. Cho hình lập phương ABCD.A0 B 0 C 0 D0 có cạnh a. Gọi O0 là tâm của mặt đáy A0 B 0 C 0 D0 ,
3
điểm M thuộc đoạn BD sao cho BM = BD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và DO0
4
là √ √ √ √
a 10 a 10 a 14 a 14
A. . B. . C. . D. .
10 5 7 14
Lời giải.
Gọi O, O0 lần lượt là tâm hình vuông ABCD và A0 B 0 C 0 D0 . B0 C0
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của OD và OO0 . O0
Ta có M N k O0 D ⇒ (AM N ) k O0 D nên A0 D0
d (AM, O0 D) = d ((AM N ) , O0 D) = d (D, (AM N )).
N
Vì M là trung điểm của OD nên
B
d (D, (AM N )) = d (O, (AM N )). C
O M
Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên (AM N ).
Ta có tứ diện OAM N vuông đỉnh O có OH ⊥ (AM N ) A D
1 1 1 1 2 8 4 14
⇒ = + + = + + =
OH 2 OA2 OM 2 ON √ 2 a2 a2 a2 a2
a 14
⇒ d (O, (AM N )) = OH =
14
Chọn đáp án D . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 7. Có 2 hộp đựng các viên bi. Hộp thứ nhất chứa 3 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi
xanh. Hộp thứ hai chứa 7 viên bi trắng, 6 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh (các viên bi kích thước như
nhau). Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi.
a) Số phần tử của không gian mẫu là 270.
b) Có 21 cách để hai viên bi lấy ra đều là màu trắng.
1
c) Xác xuất để chọn được 2 viên bi trong đó một viên màu đỏ, một viên màu xanh là .
7
9
d) Xác xuất để chọn được 2 bi khác màu là .
28
Lời giải.
a) Chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ 14 viên bi từ hộp thứ nhất và 1 viên bi từ 18 viên bi của hộp
thứ hai. Nên số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = C114 · C118 = 252.
3
Facebook “Nhóm Toán và LaTeX” 0-15-De-chuan-hoa-15.tex
c) Gọi B là biến cố “Lấy được hai viên bi lấy ra một viên màu đỏ, một viên màu xanh”.
• Trường hợp 1: Lấy 1 viên bi đỏ trong 5 viên bi đỏ ở hộp thứ nhất, 1 viên bị xanh trong 5
viên bi xanh ở hộp thứ hai. Số cách chọn là C15 · C15 = 25.
• Trường hợp 2: Lấy 1 viên bi xanh trong 6 viên bị xanh ở hộp thứ nhất, 1 viên bi đỏ trong
NHÓM TOÁN VÀ LATEX dự án EX-Chuẩn-hóa
• Trường hợp 1: Lấy ra hai bi màu trắng có C13 · C17 = 21 cách chọn.
• Trường hợp 2: Lấy ra hai viên bi màu đỏ có C15 · C16 = 30 cách chọn.
• Trường hợp 3: Lấy ra hai viên bi màu xanh có C16 · C15 = 30 cách chọn.
Vậy số khả năng thuận lợi cho biến cố C là n C = 21 + 30 + 30 = 81.
n C 81 9
Xác suất của biến cố C là P (C) = 1 − P C = 1 − = = .
n (Ω) 252 28
Chọn đáp án a sai b sai c sai d sai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Ta có
4
Facebook “Nhóm Toán và LaTeX” 0-15-De-chuan-hoa-15.tex
d) Ta có f 0 (x) = 2x − 3 ⇒ f 00 (x) = 2.
Do đó
√
4f 0 (x) − (2x − 5) f 00 (x) − x + 1 = 2 25 − x2
√
⇔ 4 (2x − 3) − (2x − 5) · 2 − x + 1 = 2 25 − x2
√
⇔ 8x − 12 − 4x + 10 − x + 1 = 2 25 − x2
√
⇔ 3x − 1 = 2 25 − x2 (∗)
9x2 − 6x + 1 = 4 25 − x2
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình (*) ta thấy chỉ có x = 3 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 3.
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 7. Câu 8.
a S b S c S d S a Đ b Đ c S d S
Câu 9. Một lớp có 35 học sinh trong đó có 26 bạn thích học Toán, 14 người thích học cả Toán và
Văn, 30 người thích ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp.
Tính xác suất để học sinh đó thích học môn Văn (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Lời giải.
Xét biến cố A: “học sinh đó thích học Toán” và biến cố B: “Học sinh đó thích học Văn”
26 14 30
Theo đề bài ta có P (A) = ; P (AB) = ; P (A ∪ B) = .
35 35 35
Áp dụng công thức cộng xác suất
30 14 26 18
Suy ra P (B) = P (A ∪ B) + P (AB) − P (A) = + − = ≈ 0, 51.
35 35 35 35
5
Facebook “Nhóm Toán và LaTeX” 0-15-De-chuan-hoa-15.tex
Câu 10. Cho hình chóp S.ABC có ABC và SAB là các tam giác đều cạnh a, mặt bên (SAB)
vuông góc với đáy. Gọi α là góc phẳng nhị diện [S, BC, A]. Tính giá trị cos α (kết quả làm tròn đến
hàng phần trăm).
Lời giải.
Gọi H là trung điểm của AB. S
Ta có HI ⊥ BC và SI ⊥ BC suy ra SIH
[ là góc phẳng nhị diện [S, BC, A].
√
a 3
Xét tam giác SAB đều cạnh a suy ra SH = .
2√ √
a 3 1 a 3
Xét tam giác ABC đều cạnh a suy ra AM = và HI = AM = .
2 2√ 4
√ 15a
Xét tam giác SHI vuông tại H suy ra SI = SH 2 + HI 2 = .
4√
[ = HI = 5 ≈ 0, 45.
Xét tam giác SHI vuông tại H suy ra cos α = cos SIH
SI 5
Câu 11.
Cho hình lăng trụ ABC.A0 B 0 C 0 có đáy ABC là tam giác đều cạnh A C
bằng 1. Biết hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng
(A0 B 0 C 0 ) là trọng tâm G0 của tam giác A0 B 0 C 0 và AA0 = 1. Khoảng
B
cách giữa hai đường thẳng AA0 và B 0 C 0 là bao nhiêu (kết quả làm
A0 C0
tròn đến 2 chữ số thập phân)?
G0
H
0
B
Lời giải.
6
Facebook “Nhóm Toán và LaTeX” Main-DS-KQ-25.tex
Ta có hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (A0 B 0 C 0 ) A C
là trọng tâm G0 của tam giác A0 B 0 C 0 .
I
Mà tam giác A0 B 0 C 0 là tam giác đều cạnh bằng 1 và cạnh AA0 = 1
B
nên tứ diện AA0 B 0 C 0 là tứ diện đều.
A0 C0
0 0 0
Gọi H, I lần lượt là trung điểm của B C và AA .
G0
0 0 0 0 H
Ta có các tam giác IB C , HAA là các tam giác cân nên IH ⊥ AA
B0
và IH ⊥ B 0 C 0 . Suy ra d (AA0 , B 0 C 0 ) = IH.
√ √ √ √ !2 √
v
u
3 2 3 3 √ u 3 6
Ta có A0 H = , A0 G0 = · = ; AG0 = AA02 − A0 G02 = t12 − = .
2 3 2 3 3 3
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác AA0 H ta có
√ √
6 3 √
1 1 AG0
· A 0
H ·
AG0 · A0 H = AA0 · HI ⇒ HI = = 3 2 = 2 ≈ 0,71.
2 2 AA 0 1 2
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng AA0 và B 0 C 0 xấp xỉ là 0,71.
BẢNG ĐÁP ÁN