Professional Documents
Culture Documents
Dịch Tể TN Thi Converted Merged
Dịch Tể TN Thi Converted Merged
2) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra
50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chùm
3) Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn: Số thuốc trung bình
trong một lần khám
4) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh
nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Phân tầng
5) Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu: Hệ thống
6) Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: Độ tin cậy
7) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: Không nhất thiết phải xác định
8) Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chỉ tiêu
9) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: Không quan trọng
10) Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn
11) Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách 2
nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Hệ thống
12) Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: Càng lớn
13) Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: Càng nhỏ
14) Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế: % thuốc được
cấp phát thực tế
15) Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: Phân tầng (phân tầng
– mẫu phán đoán – mẫu chỉ tiêu hay định ngạch – chùm)
16) Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là: 10% số thí ngiệm cho kết quả khác nhau
17) Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: Không nhất
thiết phải xác định
18) Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: Không xác xuất
19) So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: Ít hơn
Nghiên cứu dọc (longitudinal) yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
20) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
21) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
22) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là: phản
ứng dạng A
23) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
24) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thu thập thông tin dược động học và phản ứng bất
lợi, hiệu quả của thuốc
25) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
type 1
26) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa
chọn thuốc điều trị
27) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác
định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
29) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới
khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 3
30) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
31) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. đây là
phản ứng bất lợi: dạng A type 1
32) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được: dạng B
33) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ
thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
34) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
35) Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở: Trọng tâm nghiên cứu
36) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây
ung thư phổi: Nghiên cứu mô tả
37) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
38) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng: Mô tả chùm bệnh
39) Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
40) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến: Nghiên cứu thuần tập
41) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng
khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
42) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng: Tác động bất lợi của thuốc
43) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng chứng về tính
hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
44) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để hoặc
là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
45) Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là: Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
46) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi của thuốc
47) Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên: 3
48) Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
49) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: Tác động bất lợi của thuốc
50) Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
51) Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật
đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
52) Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm
phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên: chương trình giám sát
thuôcs Boston
53) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét
trước khi thử nghiệm lâm sàng
54) FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các
bệnh viện vào năm: 1960
55) Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở
phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của
nghiên cứu: Phân tích xu hướng
56) Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật: Mẫu thuận tiện
57) Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
58) Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ: Tỉ lệ nghịch
59) Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ: Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành
lấy mẫu thuận tiện
60) Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng: 95%
61) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu: Thử nghiệm độc tính tiền lâm
sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
62) . Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố: hơn 100
người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
63) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học: 1990
64) Những phản ứng của thuốc vượt qua tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là: Phản
ứng bất lợi dạng A
65) Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc: Dạng B
66) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến: Liều sử dụng
67) Chọn câu sai về các chỉ số dánh giá sử dụng thuốc: Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế về
chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
68) Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu tại một buổi sinh hoạt câu
lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật: Thuận tiện
69) Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong ngiên cứu y sinh: 3
70) Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng lớn, khi p=0,5 thì: Cỡ mẫu tối đa
71) Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc gia:
3
72) Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi: Biến số ít dao động
73) Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra
được thành lập năm: 1952
74) Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả: Hình thành các giả thuyết về mối quan
hệ nhân quả
75) Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép cặp:
Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
76) Nghiên cứu bệnh chứng: Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
77) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp: Phản ứng dạng B
78) Phản ứng dạng A, chọn ý sai: Hậu quả thường nghiêm trọng
79) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: Tiến hành trên đối tượng người bệnh
80) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi
tỷ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
81) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi
tỷ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
82) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: Dịch tễ dược học và dược lý học lâm sàng
83) Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp xúc
yếu tố nguy cơ là: Nghiên cứu thuần tập
84) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu: Kinh tế y tế
85) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập:
Mỹ năm 1970
86) Các ADR đã xảy ra: Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
87) Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4: Sau khi thuốc được phép lưu hành trên
trường
88) Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt: Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
89) Chọn ý sai về mối quan hệ giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng: Trọng tâm của dịch
tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
90) Chọn ý sai về thảm họa thalidomide: Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
91) Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ: Sử dụng một nhóm đối chứng
làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
92) Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ: Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện
bệnh tật mới
93) Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ: Phản ứng miễn dịch của cơ thể
94) Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ: Không có hiệu quả nếu áp dụng cho các
nghiên cứu các sự kiện thường gặp
95) Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai: Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp phép
lưu hành trên thị trường
96) Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến: Các
phản ứng bất lợi của thuốc
97) Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng cách so
sánh giữa các nhóm: Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
98) Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm: Của Mỹ năm 1906
99) Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng: Dạng A
100) Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu: Dọc có tính chất hồi cứu
101) Lựa chọn các cá thể đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng: Các ca bệnh được báo
cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
102) Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B: Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
103) Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng: Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy
ra trong quá khứ
104) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành: Thử nghiệm
tiền dược lý lâm sàng
105) Chọn ý sai khi nói về dịch tễ học và dịch tễ dược học: Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị
của thuốc
106) Phản ứng dạng A thông thường: Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử
dụng
107) Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập
108) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thực hiện trên những người bệnh hoặc người
khỏe tình nguyện
109) Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm: Nhóm người bệnh và
nhóm người khỏe
110) Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ: Dễ áp dụng cho tất cả
các quần thể
111) Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật: Chọn
mẫu chùm
112) Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Giảm được sự chênh lệch giữa các cá
thể
113) Phân chia quần thể thành các nhóm dự vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới, tuổi
... gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu phân tầng
114) Mức tin cậy KHÔNG thường được sử dụng: 98%
115) Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ: Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải điều
tra toàn bộ quần thể
116) Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu: Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
117) Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ: Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
118) Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật: Chọn mẫu
hệ thống
119) Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ: Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt
thống kê
120) Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần: Giá trị tỷ lệ
ước tính
121) Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải: Tối thiểu là 100
122) Nhược điểm cả kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Không thể thực hiện được đối với mẫu
lớn hoặc mẫu không ổn định
123) Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi: Câu hỏi định tính
124) Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k gọi
là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
125) Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là: 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
126) Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ: Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
127) Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc
128) Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là: Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
129) Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu: Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần
thể hơn
130) Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tâng đó gọi là: Phân bố tỷ lệ
131) Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu: Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào độ
nhạy của kết quả
132) Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể
thiếu tính đại diện
133) Giá trị biểu hiện mức độ dao dộng của các biến số xung quanh giá trị trung bình: Độ lệch
chuẩn
134) Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định: Độc lập với
từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
135) Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6 đưa
vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
136) Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu: Tối thiểu là 30
137) Ưu điểm của câu hỏi mở, ngoại trừ: Dễ thống kê dữ liệu sau khi phỏng vấn
138) Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ: Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo
giá trị sử dụng của kết quả
139) Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yếu cầu cỡ mẫu: Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các
công thức tính cỡ mẫu khác nhau
➢ Nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang
➢ Nghiên cứu thăm dò: cỡ mẫu không quan trọng
➢ Nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
140) Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm: Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
141) Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ: Cho phép tìm kiếm, phát hiện
nhiều hiện tượng mới nảy sinh
142) Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất, đồng
nghĩa muốn: d nhỏ
143) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố xác
xuất theo: Phân bố nhị thức
144) Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển đổi nội dung trong bảng câu hỏi bằng
câu hỏi: Chức năng tâm lí
145) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát: Có tính chủ
quan, phản ánh chính xác thông tin
146) Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải: Cao
147) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần phải
biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Độ lệch chuẩn
148) Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy cỡ mẫu
nghiên cứu sẽ: Lớn hơn 100 SV
149) Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như nhau
gọi là: Phân bố ngang bằng
150) Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng: Nhỏ
151) Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm: Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần
thể
152) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát: Nhiều vấn đề
mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
153) Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp: Mẫu chùm thường thấp
hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
154) Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất: Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm
sàng
155) Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì: Cỡ mẫu càng lớn
156) Giữa cỡ chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan: Tương quan nghịch
157) Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp HCM
không cần: Độ lệch chuẩn
158) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Ước tính giá trị tỉ lệ
159) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết
phân bố xác suất theo: Phân bố chuẩn
160) Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có: Tỷ lệ mới mắc
Question 1
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong
muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
Question 2
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Thu thập thông tin dược động học
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có
hiệu lực trên người
c. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
Question 3
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 4
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu
nhiên
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Question 5
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
Select one:
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
Question 6
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA
xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 6 tháng
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 60 ngày
Question 7
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có
thể gây ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Question 8
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
Question 9
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
Question 10
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng
nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
Select one:
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Mật độ mới mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ hiện mắc
Question 11
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
c. Liều sử dụng
d. Tương tác thuốc
Question 12
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá
mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng
bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Question 13
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa
hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ
thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản
ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Question 14
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông
thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
Question 15
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của
thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
Question 16
Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 17
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
Question 19
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược
học
Select one:
a. 1961
b. 1990
c. 1906
d. 1960
Question 20
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
Select one:
a. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với
trẻ sơ sinh
b. Thảm họa Thalidomid
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử
vong
d. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
1)Trong thiết kế nghiên cứu mô tả,khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng
nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Tỷ lệ hiện mắc
c. Mật độ mới mắc
d. Tỷ lệ mới mắc tương đối
2) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Dược động và dược lực học
5) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông
thường, Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b.Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
6) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá tình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
7) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Mô tả chùm bệnh
c. Thuần tập tương lai
d. Bệnh chứng
8) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông
thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
10) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
b. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu bệnh chứng
11) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 60 ngày
b. 6 tháng
c. 30 ngày
d. 90 ngày
12) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
d. Liều sử dụng
14) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
15) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn
được gọi là
Select one:
16) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
17) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau
biến cố
Select one:
b. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với
trẻ sơ sinh
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử
vong
18) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
20) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ
dược học
Select one:
a. 1906
b. 1961
c. 1990
d. 1960
21) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi
Select one:
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
22) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type 2
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
25) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
26) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc,
rất khó hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
27) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng d. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
28) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử
nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
30) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Dược động học và dược lực học
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
31) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A
32) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm
quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản
ứng bất lợi
a. Dang A type B
b. Dang A type 2
c. Dang B
d. Dang A type 1
34) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ
dược học
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
35) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều
có thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dang A type 1
b. Dang A type 2
c. Dạng B
d. Dang A type B
36) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng
độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quả cao, vượt quá mức bình thường. Đây là
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dang A type 2
b. Dang B
c. Dang A type 1
d. Dạng A type B
38) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược li học lâm sàng
Select one:
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị.
C. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
39) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút
thuốc lá có thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c.Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
40) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng
bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
41) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
42) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng 2
a. Cung cấp bằng chứng thật để cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi , hiệu quả
của thuốc
c. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc
17. tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
a. dạng B type A
b. dạng B
c. dạng A type B
d. dạng A
19. thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1991
b. 1906
c. 1960
d. 1990
20. thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
c. nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. các phản ứng bất lợi của thuốc.
21. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không
mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
22. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều
có thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
23. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
24. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm
quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản
ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
25. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa
hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ
thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản
ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
26. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông
thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
27. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của
thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28. Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng A type B
cột 2
1. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
9. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
Select one:
a. Mẫu phán đoán
b. Phân tầng
c. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
d. Chùm
10. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim
a. Cao hơn
b. Ít hơn
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
11. Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
12. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công
an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Chùm
13. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu
nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Hệ thống
14. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm
để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
15. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Select one:
a. Số thuốc trung bình trong một lần khám
b. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
16. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
17. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Cao hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Ít hơn
18. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Phi xác suất
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
19. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100
nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
20. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
21. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
22. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. Thời gia phát thuốc trung bình
c. % thuốc được cấp phát thực tế
d. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
23. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
d. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. 0,9
24. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
25. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 99%
b. 100%
c. 95%
d. 90%
26. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400.
Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 100
b. 223
c. 177
d. 400
27. Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. Cỡ mẫu lớn nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cở mẫu tối thiểu
28. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ
mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Trừu tương
d. Tỉ lệ nghịch
29. Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi
Select one:
a. Cần chọn mẫu thuận tiện
b. Không biết sẵn khung chọn mẫu
c. Biến số dao động nhiều
d. Biến số ít dao động
30. Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong nghiên cứu y sinh
Select one:
a. 95%
b. 0,5
c. 1
d. 3
31. 2,58x1,5^2/0,1^2 = 285
32. Mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể càng nhỏ khi cỡ mẫu
Select one:
a. Càng nhỏ
b. Càng lớn
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
33. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng
nhỏ thì cỡ mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Tính theo công thức ước tính giá trị trung bình
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
34. Có thể ước tính độ lệch chuẩn dựa vào khoảng biến thiên R nếu đặc điểm của sự kiện
nghiên cứu
Select one:
a. Ước tính giá trị trung bình
b. Hàm phân phối chuẩn
c. Phân phối student
d. Phân bố nhị thức
35. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách
tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
Select one:
a. Phân tầng
b. Mẫu thuận tiện
c. Nhiều giai đoạn
d. Ngẫu nhiên đơn
36. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện, ngoại trừ
Select one:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Nhiều giai đoạn
c. Mẫu phán đoán
d. Mẫu thuận tiện
37. Tính cỡ mẫu tối thiểu cho một nghiên cứu điều tra xác định điểm trung bình trong bài
kiểm tra giữa kỳ môn dịch tễ dược học của 700 sinh viên khóa 17DDS biết độ lệch chuẩn
là 1,5. Nếu như người điều tra tin tưởng rằng 99% kết quả nghiên cứu chỉ sai lệch so với
quần thể 10%
Select one:
a. 387
b. 1498
c. 865
d. 478
38. Chọn câu sai về các chỉ số đánh giá sử dụng thuốc
Select one:
a. Là bộ chỉ số để đánh giá thực trạng sử dụng thuốc ở các quốc gia
b. Liên quan đến việc sử dụng thuốc trong chăm sóc sức khỏe ban đầu
c. Tập trung vào 3 lĩnh vực: thực hành kê đơn, chăm sóc bệnh nhân, sự sẵn có của thuốc
thiết yếu
d. Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
39. Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với
mọi quốc gia
Select one:
a. 2
b. 3
c. 12
d. 7
40. Việc thu thập dữ liệu để đánh giá các chỉ số về kê đơn được tiến hành
Select one:
a. Nghiên cứu cắt ngang
b. Hồi cứu hoặc tiến cứu
c. Tiến cứu
d. Hồi cứu
41. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi có hết danh sách tất cả
các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật để đảm bảo tính đại diện, ngoại trừ
Select one:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Mẫu hệ thống
42. Quy tắc về lấy mẫu bằng cách tung đồng xu thuộc kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Chùm
43. Phân loại sinh viên khóa 17DDS theo lớp, chọn sinh viên có mặt tại lớp học của tất
cả các lớp do nghiên cứu viên giảng dạy trong tuần để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn
mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Chỉ tiêu
c. Thuận tiện
d. Phân tầng
44. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách bốc thăm để chọn nhà thuốc đầu tiên,
những nhà thuốc tiếp theo được đưa vào mẫu nghiên cứu ở bên phải nhà thuốc đầu tiên,
đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
45. Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu khảo sát tại
một buổi sinh hoạt câu lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật
lấy mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Mẫu chỉ tiêu
c. Hệ thống
d. Thuận tiện
46. Chia khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc thành 10 nhóm theo độ tuổi và chọn
ngẫu nhiên 2 nhóm để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
47. Mẫu phân tầng khác mẫu chỉ tiêu hay định ngạch ở chỗ, ngoại trừ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
d. Dùng kỹ thuật lấy mẫu thuận tiên sau khi chia thành các nhóm
48. Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ
Select one:
a. Ước tính độ lệch chuẩn theo khoảng biến thiên (R)
b. Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
c. Tiến hành điều tra thử trên quần thể nghiên cứu để xác định độ lệch chuẩn.
d. Dựa vào nghiên cứu tương tự trước đó
49. Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Là toàn bộ quần thể
b. Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
c. Nhỏ hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
d. Cũng như các kỹ thuật chọn mẫu khác
50. Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là
Select one:
a. 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
b. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 95%
c. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 5%
d. 5% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
51. Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi
Select one:
a. Câu hỏi phụ
b. Câu hỏi đặc thù
c. Câu hỏi định tính
d. Câu hỏi dẫn dắt
52. Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tầng đó gọi là
Select one:
a. Phân bố tối ưu
b. Phân bố ngang bằng
c. Phân bố tỷ lệ
d. Phân bố ngẫu nhiên
53. Mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể mong muốn càng
nhỏ thì cỡ mẫu càng
Select one:
a. Nhỏ
b. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
c. Lớn
d. Không bị ảnh hưởng
54. Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu
Select one:
a. Sai số càng lớn tham số mẫu và tham số quần thể càng gần nhau
b. Sai số càng nhỏ chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể càng lớn
c. Các nhà nghiên cứu không thể lường trước sai số này
d. Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào độ nhạy của kết quả
55. Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
b. Mẫu không đảm bảo tính đại diện
c. Gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của
d. Ước lượng có độ tin cậy thấp
56.
57. Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Mỗi kỹ thuật đều có những thuận lợi và hạn chế riêng
b. Có rất nhiều kỹ thuật chọn mẫu đang được sử dụng trên thực tế
c. Hai kỹ thuật cơ bản là chọn mẫu xác suất và chọn mẫu không xác suất
d. Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần thể hơn
58. Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là
Select one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
59. Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có
Select one:
a. 3 phần: câu hỏi đóng, câu hỏi nửa đóng, câu hỏi mở
b. 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc
c. 2 phần: nội dung chính, nội dung phụ
d. Số phần tùy thuộc từng nghiên cứu cụ thể
60. Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải
Select one:
a. Tối đa 100
b. Tối đa 30
c. Tối thiểu là 30
d. Tối thiểu là 100
61. Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
Select one:
a. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
b. Không thể thực hiện được đối với mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
c. Xác xuất chọn trúng các cá thể đưa vào mẫu không như nhau
d. Tính ngẫu nhiên thấp
62. Tần số xuất hiện của biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng hiếm
gặp thì cỡ mẫu càng phải
Select one:
a. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
b. Không bị ảnh hưởng
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
63. Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ
a. Làm cơ sở để thực hiện các kỹ thuật chọn mẫu khác
b. Dễ áp dụng cho tất cả các quần thể
c. Tính ngẫu nhiên cao
d. Mẫu nghiên cứu được chọn ra mang tính đại diện cao
64. Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ
thuật
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu phân tầng
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu chùm
65. Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
a. Giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể
b. Nhanh và dễ áp dụng, đặc biệt là khi đã có sẵn khung chọn mẫu
c. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn, thu thập được nhiều thông tin hơn
d. Là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn nhưng dễ triển khai hơn
66. Phân chia quần thể thành các nhóm dựa vào các đặc trưng nào đó của các cá thể
như giới, tuổi ... gọi là kỹ thuật
a. Chọn mẫu phân tầng
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Chọn mẫu chùm
d. Chọn mẫu hệ thống
67. Mức tin cậy không thường được sử dụng
a. 90%
b. 95%
c. 99%
d. 98%
68. Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ
a. Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải điều tra toàn bộ quần thể
b. Phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có chọn mẫu
c. Là độ lặp lại của kết quả nghiên cứu
d. Thường phải chấp nhận mức tin cậy dưới 100%
69. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ
a. Lựa chọn các cá thể từ quần thể một cách phù hợp
b. Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt thống kê
c. Phù hợp với nguồn lực hiện có
d. Hợp lý phải thực sự đại diện cho quần thể
70. Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần
a. Độ lệch chuẩn
b. Hệ số tin cậy Z(1-a/2)
c. Giá trị tỷ lệ ước tính
d. Ước lượng khoảng sai lệch cho phép
71. Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Mọi kỹ thuật chọn mẫu
d. Chọn mẫu phân tầng
72. Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng
định k gọi là kỹ thuật
Select one:
a. Chọn mẫu không xác suất
b. Chọn mẫu hệ thống
c. Chọn mẫu giai đoạn
d. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
73. Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Nghiên cứu tình huống nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
b. Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
c. Thường các nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu thấp hơn nghiên cứu cắt ngang
d. Nghiên cứu thăm dò cỡ mẫu là vấn đề quan trọng
74. Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định
Select one:
a. Trên một công thức chung cho tất cả biến số
b. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu nhỏ nhất
c. Dựa trên một biến số bất kì
d. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất @
75. Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu
Select one:
a. Tối thiểu là 100
b. Tối đa 30
c. Tối đa 100
d. Tối thiểu là 30 @
76. Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là
số 6 đưa vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật
Select one:
a. Chọn mẫu không xác suất
b. Chọn mẫu hệ thống @
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu phân tầng
77. Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo giá trị sử dụng của kết quả @
b. Khái quát một cách đáng tin cậy cho quần thể nghiên cứu
c. Tốn thời gian, nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai
d. Nếu để mắc sai lầm sẽ lãng phí, không kinh tế
78. Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
Select one:
a. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
b. Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể thiếu tính đại diện @
c. Tính ngẫu nhiên thấp
d. Khó áp dụng trên thực tế
79.
80. Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm
Select one:
a. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
b. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi @
c. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
d. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
81. Mức tin cậy 95% hay được sử dụng trong các nghiên cứu y sinh học
Select one:
a. 95% @
b. 98%
c. 90%
d. 99%
82.
83. Khi thực hiện khảo sát, quy trình khảo sát áp dụng thống nhất cho cùng đối tượng tham gia là
biện pháp nhằm giảm thiểu sai số do
Select one:
a. Thiết kế bảng hỏi
b. Công cụ đo lường không đồng nhất
c. Quá trình thu thập thông tin
d. Yếu tố khảo sát
84. Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ
Select one:
a. Số liệu thu được có thể dễ dàng hơn trong việc phân tích
b. Giúp cho cuộc phỏng vấn tiến hành nhanh và dễ dàng hơn
c. Hướng người trả lời chú ý vào những điểm quan trọng, trọng tâm
d. Cho phép tìm kiếm, phát hiện nhiều hiện tượng mới nảy sinh
85. Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển nội dung trong bảng hỏi bằng câu hỏi
Select one:
a. Phối hợp đóng mở
b. Chọn lọc
c. Kiểm tra
d. Chức năng tâm lí
86. Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%.
Vậy cỡ mẫu nghiên cứu sẽ
Select one:
a. Từ 30 SV
b. Lớn hơn 30 SV
c. Lớn hơn 100 SV
d. Từ 100 SV
87. Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng
Select one:
a. Nhỏ
b. Lớn
c. Không đổi
d. Tiến về 0
88. Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết
phân bố xác suất theo
Select one:
a. Phân bố chuẩn
b. Phân bố nhị thức
c. Phân bố tam thức
d. Phân bố xác suất
89. Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể
nhất, đồng nghĩa muốn
Select one:
a. P nhỏ
b. d nhỏ
c. P lớn
d. d lớn
90. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh
cần phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Độ lệch chuẩn
b. Mức sai số cho phép
c. Mức độ tin cậy
d. Ước tính giá trị tỉ lệ
91. Nhược điểm câu hỏi mở, ngoại trừ
a. Đòi hỏi nhiều thời gian và trí lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ
b. Bị tác động bởi câu trả lời sẵn có
c. Đôi khi lan man và nói sang những vấn đề không liên quan
d. Gây khó khăn cho người phỏng vấn trong việc ghi chép lại
92. Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là
như nhau gọi là
a Phân bố tỷ lệ
b. Phân bố ngang bằng
c. Phân bố ngẫu nhiên
d Phân bố tối ưu
93. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát
a. Có tính chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
b. Hỏi về một cái gì đó đã, đang tồn tài trong không gian và thời gian
c. Gắn liền với những điều được hiện thực hóa trong đời sống
d. Bao gồm những câu hỏi đặc trưng cho sự kiện nào đó
94. Tỉ lệ ước lượng thấp thì cỡ mẫu phải
a. bằng 100
b. thấp
c. cao
d. bằng 30
95. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát
Select one:
a. Các đánh giá hay mong muốn thường rất hay bị thay đổi
b. Nhiều vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
c. Bản chất là ý thức nên đôi khi khó hay không diễn đạt nổi
d. Thể hiện sự đánh giá hay những mong muốn của cá nhân riêng biệt
96. Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại
tp HCM không cần
Select one:
a. Ước lượng khoảng sai lệch cho phép
b. Giá trị tỷ lệ ước tính
c. Độ lệch chuẩn
d. Hệ số tin cậy Z(1-α/2)
97. Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì
Select one:
a. Độ lệch chuẩn càng cao
b. Mức sai số càng cao
c. Cỡ mẫu càng lớn
d. Giá trị tỉ lệ ước định càng thấp
98. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc
cần phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Mức sai số cho phép
b. Độ lệch chuẩn
c. Ước tính giá trị tỉ lệ
d. Mức độ tin cậy
99. Để có được một bộ câu hỏi tốt, khi đặt từng câu hỏi cần phải chú ý tới các nguyên tắc
sau, NGOẠI TRỪ
Select one:
a. Mỗi lần hỏi chỉ nên hỏi một câu để thu được một câu trả lời
b. Không nên sử dụng các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý
c. Nên sử dụng các câu hỏi mang tính giả định
d. Từ ngữ sử dụng trong câu hỏi phải đơn giản, phổ biến và phù hợp
100. Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm
Select one:
a. Thích hợp cho nghiên cứu trên một phạm vi địa rộng
b. Thường được áp dụng rộng rãi trên thực tế
c. Chi phí rẻ hơn do ít đi lại hơn
d. Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần thể
101. Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất
Select one:
a. Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng
b. Không đảm bảo tính đại diện cho quần thể nghiên cứu
c. Dễ triển khai thực hiện, chi phí thấp
d. Được thiết kế với mục đích thăm dò
102. Nghiên cứu về mức độ hài lòng đối với sự giải quyết học vụ của SV 17DDS cần có
cỡ mẫu
Select one:
a. Tối đa 100
b. Tối thiểu là 30
c. Tối thiểu là 100
d. Tối đa 30
103. Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp
Select one:
a. Mẫu chùm thường cao hơn so với mẫu hệ thống
b. Như nhau giữa mẫu chum và mẫu tầng
c. Mẫu chùm thường thấp hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Không xác suất cao hơn xác suất
104. Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần
biết phân bố xác suất theo
a. Phân bố xác suất
b. Phân bố chuẩn
c. Phân bố nhị thức
d. Phân bố tam thức
105. Giữa cỡ của chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan
a. Không xác định
b. Tương quan thuận
c. Với hằng số 1
d. Tương quan nghịch
106.
1. Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu
Select one:
a. Nghiên cứu can thiệp
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu đối chứng
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
2. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
b. Thực hiện trên những người bệnh hoặc người khỏe tình nguyện
c. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
d. Được hướng dẫn bởi các nhà dược lý lâm sàng. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng
khám trong một giai đoạn xác định
3. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3
Select one:
a. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính
b. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép lưu hành
c. Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia
d. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
4. Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm
Select one:
a. Nhóm hồi cứu và nhóm tiến cứu
b. Nhóm mô tả và nhóm phân tích
c. Nhóm người bệnh và nhóm người khỏe
d. Nhóm có tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc yếu tố nguy cơ
5. Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng
Select one:
a. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
b. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
c. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
6. Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng
Select one:
a. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
b. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối chứng
c. Việc quan sát phải chủ quan
d. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
7. Phản ứng dạng A thông thường
Select one:
a. Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng
b. Yêu cầu bệnh nhân ngừng dùng thuốc
c. Phải ngừng thuốc, có thể sử dụng lại khi hết phản ứng
d. Có thể được ngăn bằng bằng cách sử dụng kèm thêm các thuốc khác
8. Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của
thuốc X bằng cách so sánh giữa các nhóm
Select one:
a. Hồi cứu và tiến cứu
b. Người khỏe và người có uống thuốc X
c. Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
d. Bệnh và không bệnh
9. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
Select one:
a. Của Mỹ 1890
b. Của Anh năm 1906
c. Của Mỹ năm 1906
d. Của Anh 1980
11. Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng
Select one:
a. Dạng A lẫn B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng C
1) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng
nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Tỷ lệ hiện mắc
c. Mật độ mới mắc
d. Tỷ lệ mới mắc tương đối
2) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Dược động và dược lực học
3) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều
có thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
4) Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không
mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B type A
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A
5) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông
thường, Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b.Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
6) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá tình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
7) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Mô tả chùm bệnh
c. Thuần tập tương lai
d. Bệnh chứng
9) Thử nghiêm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu
nhiên
a. 2
b. 4
c.3
d.1
10) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
b. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu bệnh chứng
11) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 60 ngày
b. 6 tháng
c. 30 ngày
d. 90 ngày
12) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
d. Liều sử dụng
14) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
15) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn
được gọi là
Select one:
16) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
17) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau
biến cố
Select one:
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử
vong
18) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
20) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ
dược học
Select one:
a. 1906
b. 1961
c. 1990
d. 1960
21) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi
Select one:
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
22) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
23) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng
độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type 2
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
25) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
26) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc,
rất khó hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
27) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng d. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
28) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử
nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
32) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm
quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản
ứng bất lợi
a. Dang A type B
b. Dang A type 3 (2)
c. Dang B
d. Dang A type 1
33) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dang B type A
b. Dang A type B
C. Dạng A
d. Dạng B
36) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng
độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quả cao, vượt quá mức bình thường. Đây là
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dang A type 2
b. Dang B
c. Dang A type 1
d. Dạng A type B
37) Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
1. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
5. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp to
d. Tổn thời gian, nhân lực và chi phí
10. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
b. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
c. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
d. Gin hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trườn
9. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ được học chỉ quan
tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Hiệu quả điều trị của thuốc
d. Nguyên nhân gây bệnh
Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
Select one:
a. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
Nhược điểm
d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
Select one:
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của
thuốc là
Select one:
a. Phản ứng dạng B
b. Phản ứng dạng A hoặc B
c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Hậu quả thường nghiêm trọng
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Xảy ra khá phổ biến
d. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
b. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ
Select one:
a. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
b. Nguyên nhân khách quan hay chủ quan làm cho cơ thể nhạy cảm quá mức
c. Liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường
d. Cơ thể bệnh nhân chậm chuyển hóa
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm
không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
b. Nghiên cứu can thiệp
c. Nghiên cứu đối chứng
d. Nghiên cứu thuần tập
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền
móng cho các nghiên cứu
Select one:
a. Dược lý học
b. Dịch tể học
c. Kinh tế y tế
d. Dược lâm sàng
Số ca bệnh mới được chia cho cở mẫu dân số thì sẽ có
a. Tỷ lệ hiện mắc
b. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
c. Mật độ mới mắc
d. Chỉ số odds
Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
Question 2
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách
thức ghép cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
Question 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A
uestion 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20
người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần
lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020?
Select one:
a. 42/420
b. 62/420
c. 42/400
d. 62/400
Các ADR đã xảy ra
Select one:
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
c. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành
lập
Select one:
a. Anh năm 1970
b. Mỹ năm 1970
c. Mỹ năm 1790
d. Anh năm 1790
Nghiên cứu bệnh chứng
a. Xác định được nguy cơ tương đối
b. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu
c. Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
d. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ thống
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm
không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu đối chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu can thiệp
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hội chứng viêm niêm
mạc mắt
2) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch tễ học và dược lý
học lâm sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phản ứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone
thành lập : Mỹ năm 1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có
sẵn 20 người nhiễm Covid -19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào
tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày
30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
1. Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với
nhóm không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ? Nghiên cứu đối chứng
2. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1? Tiến hành trên đối tượng
người bệnh
3. Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có? Tỉ lệ mới mắc tích
luỹ
4. Phản ứng dạng A, chọn ý sai? Hậu quả thường nghiêm trọng
5. Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng không thể sử dụng
cách thức ghép cặp? theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
6. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt
nền móng cho các nghiên cứu? kinh tế y tế
7. Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là trung tâm dịch tễ Slone
thành lập? Mỹ năm 1970
8. Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực? dịch tễ học và dược
lý học lâm sàng
9. Các ADR đã xảy ra? Practolol gây hội chứng viêm niêm mạc mắt
10.Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả? hình thành các giả
thuyết về mối quan hệ nhân quả
11.Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp? phản ứng B
12.Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có
sẵn 20 người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào
tháng 2, 3, 4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày
30/04/2020? 42/400
13.Nghiên cứu bệnh chứng? thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Năm Sự kiện
1937 Hơn 100 người chết do suy thận vì dùng Sulfanilamid không
tan trong diethylen glycol của công ty Massangill
Đầu 1950 Phát hiện Chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tỷ
đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
1952 Xuất bản cuốn sách đầu tiên về ADR, thành lập Cơ quan
nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế
bào máu do thuốc gây ra
1960 FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các
chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh viện , chương
trình giám sát thuốc Boston đã triển khai theo dõi tại các
bệnh viện sau đó triển khai ở các viện Shands, bang Florida
Mỹ
1961 “thảm hoạ Thalidomid” gia tăng nhiều tỷ lệ sinh non
phocomella ( trẻ sinh ra không tay không chân dị dạng)
Nước không bị thảm hoạ này là Mỹ do FDA cấm lưu hành
thuốc này
1970 Cloquinol gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
1990 Triazolam trạng thái không bình thường của hệ thống thần
kinh trung ương
Silicon bị buộc tội nguyên nhân gây ung thư
Fluoxetin liên quan đến nhiều ý định tự tử
Fenoterol gây bệnh hen tử vong ở New Zeland
Terfenadin và astemizol gây hiện tượng loạn nhịp
Bromcocriptin: cao huyết áp đột ngột và đột quỵ
1990 Chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
sang kinh tế y tế, kinh tế dược học
Thập kỷ Quan tâm các phản ứng bất lợi của thuốc
60-70 của
thế kỷ XX
Thập kỷ Mở rộng phạm viên nghiên cứu kinh tế y tế, kinh tế dược
80-90 của
thế kỷ XX
Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng Select one:
a. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
b. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
c. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành Select
one:
a. Thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng
b. Thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm invitro và in vivo
d. Báo cáo ADR
Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu Select one:
a. Cắt ngang có tính hồi cứu
b. Cắt ngang có tính tiến cứu
c. Dọc có tính chất tiến cứu
d. Dọc có tính chất hồi cứu
Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B Select one:
a. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định
b. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
c. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
d. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? Select one:
a. 42/420
b. 62/400
c. 62/420
d. 42/400
cột 2
2. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
2. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm
để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
3. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Select one:
a. Số thuốc trung bình trong một lần khám
b. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
6. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
8. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Cao hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Ít hơn
9. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà
thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
10. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
11. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Phi xác suất
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
14. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
15. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. Thời gia phát thuốc trung bình
c. % thuốc được cấp phát thực tế
d. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
17. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
Select one:
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
d. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. 0,9
18. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
Select one:
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
19. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 99%
b. 100%
c. 95%
d. 90%
22. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400.
Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 100
b. 223
c. 177
d. 400
23. Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. Cỡ mẫu lớn nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cở mẫu tối thiểu
24. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ
mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Trừu tương
d. Tỉ lệ nghịch
Question 7
Flag question
Question text
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
b. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
Flag question
Question text
Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của thuốc là
Select one:
Flag question
Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
d. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
Question 10
Flag question
Question text
Select one:
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
Select one:
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
c. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
d. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
Question 2
Answer saved
Flag question
Question text
Select one:
b. Liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường
c. Nguyên nhân khách quan hay chủ quan làm cho cơ thể nhạy cảm quá mức
Answer saved
Flag question
Question text
Select one:
a. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
Question 4
Answer saved
Flag question
Question text
Select one:
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
Nhược điểm d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Clear my choice
1
Not yet answered
Flag question
Question text
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
Select one:
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
Clear my choice
2
Not yet answered
Flag question
Question text
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra 50
bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
c. Hệ thống
d. Phân tầng
3
Not yet answered
Flag question
Question text
Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Select one:
5
Not yet answered
Flag question
Question text
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân
để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
b. Chùm
c. Hệ thống
d. Phân tầng
Clear my choice
Previous page
6
Not yet answered
Question text
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
Clear my choice
Previous page
7
Not yet answered
Flag question
Question text
Select one:
a. Độ lệch chuẩn
c. Tỷ lệ quần thể
d. Độ tin cậy
8
Not yet answered
Flag question
Question text
Select one:
a. Cao hơn
d. Ít hơn
9
Not yet answered
Flag question
Question text
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần nhà để
nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
n 10
Answer saved
Flag question
Question text
Select one:
a. Ít hơn
b. Cao hơn
11
Not yet answered
Flag question
Question text
Select one:
b. Hệ thống
c. Phân tầng
Clear my choice
Previous page
12
Not yet answered
Flag question
Question text
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách 2 nhà
thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
Clear my choice
Previous page
13
Not yet answered
Flag question
Question text
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
Select one:
a. Càng hiếm gặp
b. Tỷ lệ thuận
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
n 14
Not yet answered
Flag question
Question text
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
Select one:
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
d. Tỷ lệ nghịch
Clear my choice
15
Not yet answered
Flag question
Question text
Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
Previous page
16
Not yet answered
Flag question
Question text
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
Select one:
a. Phân tầng
d. Chùm
17
Not yet answered
Flag question
Question text
Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
Select one:
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
e. 0,9
B
Enter
n 18
Not yet answered
Flag question
Question text
Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim
Select one:
c. Ít hơn
d. Cao hơn
Clear my choice
19
Answer saved
Question text
Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
Select one:
a. Hệ thống
c. Phân tầng
Clear my choice
20
Previous page
Answer saved
Flag question
Question text
So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
c. Ít hơn
d. Cao hơn
Clear my choice
1. mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
b. chỉ lấy đại diện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
d. sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
b. độ lệch chuẩn
c. tỷ lệ quần thể
d. độ tin cậy
3. tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. tỉ lệ thuận
b. song song
c. trừu tượng
d. tỉ lệ nghịch
4. trong nghiên cứu y sinh học mức độ tin cậy hay sử dụng
a. 99%
b 100
c. 95
d. 90
5. chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
b. phân tầng
8. cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400. Nếu quần thể chỉ có 500 người thì
cỡ mẫu tối thiểu là
a. 223
b. 177
c. 100
d. 400
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kĩ thuật lấy mẫu: hệ thống
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn
ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: chùm
Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
Tần suất xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ: tỉ lệ nghịch
Trong các kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: phân tầng
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50
bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: phân tầng
Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: độ tin cậy
Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: càng lớn.
So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: ít hơn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần
nhà để nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: chỉ tiêu
Loại kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: không xác suất
Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc kê đơn: số thuốc trung bình trong
một lần khám.
Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: không nhất
thiết phải xác định.
Biến số ít dao động thì nên sử dụng kĩ thuật chọn mẫu: ngẫu nhiên đơn.
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và 2 nhà
thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kĩ thuật chọn mẫu: hệ thống.
Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau.
Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: không quan trọng
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: càng nhỏ
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mỗi quan hệ: tỉ lệ thuận.
Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu chọn kĩ thuật: Mẫu thuận tiện.
Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất: mẫu chỉ tiêu
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
a. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Mẫu phán đoán
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Tỷ lệ thuận
b. Càng hiếm gặp
c. Càng nhỏ
d. Càng lớn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Thuận tiện
b. Chỉ tiêu
c. Phân tầng
d. Chùm
Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
d. Thời gia phát thuốc trung bình
Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Không xác suất
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Hệ thống
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ
a. Trừu tượng
b. Tỉ lệ thuận
c. Tỉ lệ nghịch
d. Song song
Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
c. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Tỷ lệ nghịch
b. Càng lớn
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 90%
b. 95%
c. 100%
d. 99%
Question 1
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
Question 2
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Thu thập thông tin dược động học
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên
người
c. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
Question 3
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 4
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Question 5
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
Select one:
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
Question 6
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 6 tháng
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 60 ngày
Question 7
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Question 8
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 9
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
Question 10
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng
khác nhau nên dùng chỉ số
Select one:
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Mật độ mới mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ hiện mắc
Question 11
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
c. Liều sử dụng
d. Tương tác thuốc
Question 12
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới
khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Question 13
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ
thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Question 14
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây là
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
Question 15
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
Question 16
Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 17
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
Question 19
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1961
b. 1990
c. 1906
d. 1960
Question 20
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
Select one:
a. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
b. Thảm họa Thalidomid
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
d. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
1)Trong thiết kế nghiên cứu mô tả,khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Tỷ lệ hiện mắc
c. Mật độ mới mắc
d. Tỷ lệ mới mắc tương đối
2) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Dược động và dược lực học
5) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường, Đây
là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b.Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
6) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá tình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
7) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Mô tả chùm bệnh
c. Thuần tập tương lai
d. Bệnh chứng
8) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây
là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
10) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
b. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu bệnh chứng
11) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 60 ngày
b. 6 tháng
c. 30 ngày
d. 90 ngày
12) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
d. Liều sử dụng
14) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
15) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là
Select one:
16) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Select one:
b. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
18) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
20) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1961
c. 1990
d. 1960
21) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
22) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
23) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type 2
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
25) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
26) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
27) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng d.
Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
28) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
30) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Dược động học và dược lực học
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
31) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A
32) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dang A type B
b. Dang A type 2
c. Dang B
d. Dang A type 1
34) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
35) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây
ra phản ứng bất lợi
a. Dang A type 1
b. Dang A type 2
c. Dạng B
d. Dang A type B
36) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quả cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dang A type 2
b. Dang B
c. Dang A type 1
d. Dạng A type B
38) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược li học lâm sàng
Select one:
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị.
C. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
39) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c.Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
40) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
41) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
42) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng 2
a. Cung cấp bằng chứng thật để cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi , hiệu quả của thuốc
c. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc
17. tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
a. dạng B type A
b. dạng B
c. dạng A type B
d. dạng A
19. thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1991
b. 1906
c. 1960
d. 1990
20. thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
c. nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. các phản ứng bất lợi của thuốc.
21. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
22. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
23. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
24. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
25. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
26. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây
là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
27. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28. Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng A type B
cột 2
1. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
9. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
Select one:
a. Mẫu phán đoán
b. Phân tầng
c. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
d. Chùm
10. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim
a. Cao hơn
b. Ít hơn
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
11. Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
12. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách 2
nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Chùm
13. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh
nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Hệ thống
14. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra
50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
15. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Select one:
a. Số thuốc trung bình trong một lần khám
b. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
16. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
17. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Cao hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Ít hơn
18. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Phi xác suất
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
19. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần
nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
20. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
21. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
22. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. Thời gia phát thuốc trung bình
c. % thuốc được cấp phát thực tế
d. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
23. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
d. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. 0,9
24. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
25. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 99%
b. 100%
c. 95%
d. 90%
26. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400. Nếu quần thể
chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 100
b. 223
c. 177
d. 400
27. Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. Cỡ mẫu lớn nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cở mẫu tối thiểu
28. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Trừu tương
d. Tỉ lệ nghịch
29. Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi
Select one:
a. Cần chọn mẫu thuận tiện
b. Không biết sẵn khung chọn mẫu
c. Biến số dao động nhiều
d. Biến số ít dao động
30. Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong nghiên cứu y sinh
Select one:
a. 95%
b. 0,5
c. 1
d. 3
31. 2,58x1,5^2/0,1^2 = 285
32. Mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể càng nhỏ khi cỡ mẫu
Select one:
a. Càng nhỏ
b. Càng lớn
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
33. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng nhỏ thì cỡ
mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Tính theo công thức ước tính giá trị trung bình
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
34. Có thể ước tính độ lệch chuẩn dựa vào khoảng biến thiên R nếu đặc điểm của sự kiện nghiên cứu
Select one:
a. Ước tính giá trị trung bình
b. Hàm phân phối chuẩn
c. Phân phối student
d. Phân bố nhị thức
35. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách hàng. Tiến
hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
Select one:
a. Phân tầng
b. Mẫu thuận tiện
c. Nhiều giai đoạn
d. Ngẫu nhiên đơn
36. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện, ngoại trừ
Select one:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Nhiều giai đoạn
c. Mẫu phán đoán
d. Mẫu thuận tiện
37. Tính cỡ mẫu tối thiểu cho một nghiên cứu điều tra xác định điểm trung bình trong bài kiểm tra
giữa kỳ môn dịch tễ dược học của 700 sinh viên khóa 17DDS biết độ lệch chuẩn là 1,5. Nếu như người
điều tra tin tưởng rằng 99% kết quả nghiên cứu chỉ sai lệch so với quần thể 10%
Select one:
a. 387
b. 1498
c. 865
d. 478
38. Chọn câu sai về các chỉ số đánh giá sử dụng thuốc
Select one:
a. Là bộ chỉ số để đánh giá thực trạng sử dụng thuốc ở các quốc gia
b. Liên quan đến việc sử dụng thuốc trong chăm sóc sức khỏe ban đầu
c. Tập trung vào 3 lĩnh vực: thực hành kê đơn, chăm sóc bệnh nhân, sự sẵn có của thuốc thiết yếu
d. Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
39. Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc gia
Select one:
a. 2
b. 3
c. 12
d. 7
40. Việc thu thập dữ liệu để đánh giá các chỉ số về kê đơn được tiến hành
Select one:
a. Nghiên cứu cắt ngang
b. Hồi cứu hoặc tiến cứu
c. Tiến cứu
d. Hồi cứu
41. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi có hết danh sách tất cả các khách hàng. Tiến hành
lấy mẫu bằng kỹ thuật để đảm bảo tính đại diện, ngoại trừ
Select one:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Mẫu hệ thống
42. Quy tắc về lấy mẫu bằng cách tung đồng xu thuộc kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Chùm
43. Phân loại sinh viên khóa 17DDS theo lớp, chọn sinh viên có mặt tại lớp học của tất cả các lớp do
nghiên cứu viên giảng dạy trong tuần để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Chỉ tiêu
c. Thuận tiện
d. Phân tầng
44. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách bốc thăm để chọn nhà thuốc đầu tiên, những nhà
thuốc tiếp theo được đưa vào mẫu nghiên cứu ở bên phải nhà thuốc đầu tiên, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
45. Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu khảo sát tại một buổi sinh
hoạt câu lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Mẫu chỉ tiêu
c. Hệ thống
d. Thuận tiện
46. Chia khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc thành 10 nhóm theo độ tuổi và chọn ngẫu nhiên 2
nhóm để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
47. Mẫu phân tầng khác mẫu chỉ tiêu hay định ngạch ở chỗ, ngoại trừ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
d. Dùng kỹ thuật lấy mẫu thuận tiên sau khi chia thành các nhóm
48. Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ
Select one:
a. Ước tính độ lệch chuẩn theo khoảng biến thiên (R)
b. Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
c. Tiến hành điều tra thử trên quần thể nghiên cứu để xác định độ lệch chuẩn.
d. Dựa vào nghiên cứu tương tự trước đó
49. Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Là toàn bộ quần thể
b. Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
c. Nhỏ hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
d. Cũng như các kỹ thuật chọn mẫu khác
50. Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là
Select one:
a. 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
b. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 95%
c. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 5%
d. 5% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
51. Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi
Select one:
a. Câu hỏi phụ
b. Câu hỏi đặc thù
c. Câu hỏi định tính
d. Câu hỏi dẫn dắt
52. Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tầng đó gọi là
Select one:
a. Phân bố tối ưu
b. Phân bố ngang bằng
c. Phân bố tỷ lệ
d. Phân bố ngẫu nhiên
53. Mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể mong muốn càng nhỏ thì cỡ mẫu
càng
Select one:
a. Nhỏ
b. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
c. Lớn
d. Không bị ảnh hưởng
54. Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu
Select one:
a. Sai số càng lớn tham số mẫu và tham số quần thể càng gần nhau
b. Sai số càng nhỏ chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể càng lớn
c. Các nhà nghiên cứu không thể lường trước sai số này
d. Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào độ nhạy của kết quả
55. Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
b. Mẫu không đảm bảo tính đại diện
c. Gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của
d. Ước lượng có độ tin cậy thấp
56.
57. Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Mỗi kỹ thuật đều có những thuận lợi và hạn chế riêng
b. Có rất nhiều kỹ thuật chọn mẫu đang được sử dụng trên thực tế
c. Hai kỹ thuật cơ bản là chọn mẫu xác suất và chọn mẫu không xác suất
d. Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần thể hơn
58. Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là
Select one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
59. Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có
Select one:
a. 3 phần: câu hỏi đóng, câu hỏi nửa đóng, câu hỏi mở
b. 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc
c. 2 phần: nội dung chính, nội dung phụ
d. Số phần tùy thuộc từng nghiên cứu cụ thể
60. Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải
Select one:
a. Tối đa 100
b. Tối đa 30
c. Tối thiểu là 30
d. Tối thiểu là 100
61. Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
Select one:
a. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
b. Không thể thực hiện được đối với mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
c. Xác xuất chọn trúng các cá thể đưa vào mẫu không như nhau
d. Tính ngẫu nhiên thấp
62. Tần số xuất hiện của biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu càng phải
Select one:
a. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
b. Không bị ảnh hưởng
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
63. Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ
a. Làm cơ sở để thực hiện các kỹ thuật chọn mẫu khác
b. Dễ áp dụng cho tất cả các quần thể
c. Tính ngẫu nhiên cao
d. Mẫu nghiên cứu được chọn ra mang tính đại diện cao
64. Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu phân tầng
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu chùm
65. Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
a. Giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể
b. Nhanh và dễ áp dụng, đặc biệt là khi đã có sẵn khung chọn mẫu
c. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn, thu thập được nhiều thông tin hơn
d. Là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn nhưng dễ triển khai hơn
66. Phân chia quần thể thành các nhóm dựa vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới, tuổi ...
gọi là kỹ thuật
a. Chọn mẫu phân tầng
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Chọn mẫu chùm
d. Chọn mẫu hệ thống
67. Mức tin cậy không thường được sử dụng
a. 90%
b. 95%
c. 99%
d. 98%
68. Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ
a. Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải điều tra toàn bộ quần thể
b. Phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có chọn mẫu
c. Là độ lặp lại của kết quả nghiên cứu
d. Thường phải chấp nhận mức tin cậy dưới 100%
69. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ
a. Lựa chọn các cá thể từ quần thể một cách phù hợp
b. Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt thống kê
c. Phù hợp với nguồn lực hiện có
d. Hợp lý phải thực sự đại diện cho quần thể
70. Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần
a. Độ lệch chuẩn
b. Hệ số tin cậy Z(1-a/2)
c. Giá trị tỷ lệ ước tính
d. Ước lượng khoảng sai lệch cho phép
71. Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Mọi kỹ thuật chọn mẫu
d. Chọn mẫu phân tầng
72. Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k gọi là kỹ
thuật
Select one:
a. Chọn mẫu không xác suất
b. Chọn mẫu hệ thống
c. Chọn mẫu giai đoạn
d. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
73. Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Nghiên cứu tình huống nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
b. Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
c. Thường các nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu thấp hơn nghiên cứu cắt ngang
d. Nghiên cứu thăm dò cỡ mẫu là vấn đề quan trọng
74. Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định
Select one:
a. Trên một công thức chung cho tất cả biến số
b. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu nhỏ nhất
c. Dựa trên một biến số bất kì
d. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất @
75. Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu
Select one:
a. Tối thiểu là 100
b. Tối đa 30
c. Tối đa 100
d. Tối thiểu là 30 @
76. Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6 đưa vào
mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật
Select one:
a. Chọn mẫu không xác suất
b. Chọn mẫu hệ thống @
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu phân tầng
77. Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo giá trị sử dụng của kết quả @
b. Khái quát một cách đáng tin cậy cho quần thể nghiên cứu
c. Tốn thời gian, nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai
d. Nếu để mắc sai lầm sẽ lãng phí, không kinh tế
78. Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
Select one:
a. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
b. Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể thiếu tính đại diện @
c. Tính ngẫu nhiên thấp
d. Khó áp dụng trên thực tế
79.
80. Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm
Select one:
a. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
b. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi @
c. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
d. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
81. Mức tin cậy 95% hay được sử dụng trong các nghiên cứu y sinh học
Select one:
a. 95% @
b. 98%
c. 90%
d. 99%
82.
83. Khi thực hiện khảo sát, quy trình khảo sát áp dụng thống nhất cho cùng đối tượng tham gia là biện pháp
nhằm giảm thiểu sai số do
Select one:
a. Thiết kế bảng hỏi
b. Công cụ đo lường không đồng nhất
c. Quá trình thu thập thông tin
d. Yếu tố khảo sát
84. Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ
Select one:
a. Số liệu thu được có thể dễ dàng hơn trong việc phân tích
b. Giúp cho cuộc phỏng vấn tiến hành nhanh và dễ dàng hơn
c. Hướng người trả lời chú ý vào những điểm quan trọng, trọng tâm
d. Cho phép tìm kiếm, phát hiện nhiều hiện tượng mới nảy sinh
85. Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển nội dung trong bảng hỏi bằng câu hỏi
Select one:
a. Phối hợp đóng mở
b. Chọn lọc
c. Kiểm tra
d. Chức năng tâm lí
86. Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy cỡ mẫu
nghiên cứu sẽ
Select one:
a. Từ 30 SV
b. Lớn hơn 30 SV
c. Lớn hơn 100 SV
d. Từ 100 SV
87. Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng
Select one:
a. Nhỏ
b. Lớn
c. Không đổi
d. Tiến về 0
88. Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố xác suất
theo
Select one:
a. Phân bố chuẩn
b. Phân bố nhị thức
c. Phân bố tam thức
d. Phân bố xác suất
89. Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất, đồng nghĩa
muốn
Select one:
a. P nhỏ
b. d nhỏ
c. P lớn
d. d lớn
90. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần phải biết
các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Độ lệch chuẩn
b. Mức sai số cho phép
c. Mức độ tin cậy
d. Ước tính giá trị tỉ lệ
91. Nhược điểm câu hỏi mở, ngoại trừ
a. Đòi hỏi nhiều thời gian và trí lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ
b. Bị tác động bởi câu trả lời sẵn có
c. Đôi khi lan man và nói sang những vấn đề không liên quan
d. Gây khó khăn cho người phỏng vấn trong việc ghi chép lại
92. Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như nhau gọi
là
a Phân bố tỷ lệ
b. Phân bố ngang bằng
c. Phân bố ngẫu nhiên
d Phân bố tối ưu
93. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát
a. Có tính chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
b. Hỏi về một cái gì đó đã, đang tồn tài trong không gian và thời gian
c. Gắn liền với những điều được hiện thực hóa trong đời sống
d. Bao gồm những câu hỏi đặc trưng cho sự kiện nào đó
94. Tỉ lệ ước lượng thấp thì cỡ mẫu phải
a. bằng 100
b. thấp
c. cao
d. bằng 30
95. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát
Select one:
a. Các đánh giá hay mong muốn thường rất hay bị thay đổi
b. Nhiều vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
c. Bản chất là ý thức nên đôi khi khó hay không diễn đạt nổi
d. Thể hiện sự đánh giá hay những mong muốn của cá nhân riêng biệt
96. Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp HCM
không cần
Select one:
a. Ước lượng khoảng sai lệch cho phép
b. Giá trị tỷ lệ ước tính
c. Độ lệch chuẩn
d. Hệ số tin cậy Z(1-α/2)
97. Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì
Select one:
a. Độ lệch chuẩn càng cao
b. Mức sai số càng cao
c. Cỡ mẫu càng lớn
d. Giá trị tỉ lệ ước định càng thấp
98. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần phải biết
các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Mức sai số cho phép
b. Độ lệch chuẩn
c. Ước tính giá trị tỉ lệ
d. Mức độ tin cậy
99. Để có được một bộ câu hỏi tốt, khi đặt từng câu hỏi cần phải chú ý tới các nguyên tắc sau, NGOẠI
TRỪ
Select one:
a. Mỗi lần hỏi chỉ nên hỏi một câu để thu được một câu trả lời
b. Không nên sử dụng các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý
c. Nên sử dụng các câu hỏi mang tính giả định
d. Từ ngữ sử dụng trong câu hỏi phải đơn giản, phổ biến và phù hợp
100. Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm
Select one:
a. Thích hợp cho nghiên cứu trên một phạm vi địa rộng
b. Thường được áp dụng rộng rãi trên thực tế
c. Chi phí rẻ hơn do ít đi lại hơn
d. Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần thể
101. Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất
Select one:
a. Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng
b. Không đảm bảo tính đại diện cho quần thể nghiên cứu
c. Dễ triển khai thực hiện, chi phí thấp
d. Được thiết kế với mục đích thăm dò
102. Nghiên cứu về mức độ hài lòng đối với sự giải quyết học vụ của SV 17DDS cần có cỡ mẫu
Select one:
a. Tối đa 100
b. Tối thiểu là 30
c. Tối thiểu là 100
d. Tối đa 30
103. Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp
Select one:
a. Mẫu chùm thường cao hơn so với mẫu hệ thống
b. Như nhau giữa mẫu chum và mẫu tầng
c. Mẫu chùm thường thấp hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Không xác suất cao hơn xác suất
104. Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết phân bố
xác suất theo
a. Phân bố xác suất
b. Phân bố chuẩn
c. Phân bố nhị thức
d. Phân bố tam thức
105. Giữa cỡ của chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan
a. Không xác định
b. Tương quan thuận
c. Với hằng số 1
d. Tương quan nghịch
106.
1. Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu
Select one:
a. Nghiên cứu can thiệp
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu đối chứng
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
2. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
b. Thực hiện trên những người bệnh hoặc người khỏe tình nguyện
c. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
d. Được hướng dẫn bởi các nhà dược lý lâm sàng. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong
một giai đoạn xác định
3. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3
Select one:
a. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính
b. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép lưu hành
c. Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia
d. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
4. Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm
Select one:
a. Nhóm hồi cứu và nhóm tiến cứu
b. Nhóm mô tả và nhóm phân tích
c. Nhóm người bệnh và nhóm người khỏe
d. Nhóm có tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc yếu tố nguy cơ
5. Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng
Select one:
a. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
b. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
c. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
6. Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng
Select one:
a. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
b. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối chứng
c. Việc quan sát phải chủ quan
d. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
7. Phản ứng dạng A thông thường
Select one:
a. Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng
b. Yêu cầu bệnh nhân ngừng dùng thuốc
c. Phải ngừng thuốc, có thể sử dụng lại khi hết phản ứng
d. Có thể được ngăn bằng bằng cách sử dụng kèm thêm các thuốc khác
8. Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng
cách so sánh giữa các nhóm
Select one:
a. Hồi cứu và tiến cứu
b. Người khỏe và người có uống thuốc X
c. Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
d. Bệnh và không bệnh
9. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
Select one:
a. Của Mỹ 1890
b. Của Anh năm 1906
c. Của Mỹ năm 1906
d. Của Anh 1980
11. Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng
Select one:
a. Dạng A lẫn B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng C
1) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Tỷ lệ hiện mắc
c. Mật độ mới mắc
d. Tỷ lệ mới mắc tương đối
2) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Dược động và dược lực học
3) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
4) Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B type A
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A
5) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường, Đây
là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b.Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
6) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá tình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
7) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Mô tả chùm bệnh
c. Thuần tập tương lai
d. Bệnh chứng
9) Thử nghiêm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
a. 2
b. 4
c.3
d.1
10) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
b. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu bệnh chứng
11) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 60 ngày
b. 6 tháng
c. 30 ngày
d. 90 ngày
12) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
d. Liều sử dụng
14) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
15) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là
Select one:
16) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
17) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
Select one:
b. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
18) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
20) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1961
c. 1990
d. 1960
21) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
22) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
23) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type 2
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
25) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
26) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
27) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng d.
Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
28) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
32) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dang A type B
b. Dang A type 3 (2)
c. Dang B
d. Dang A type 1
33) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dang B type A
b. Dang A type B
C. Dạng A
d. Dạng B
36) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quả cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dang A type 2
b. Dang B
c. Dang A type 1
d. Dạng A type B
37) Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
1. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
5. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp to
d. Tổn thời gian, nhân lực và chi phí
10. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
b. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
c. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
d. Gin hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trườn
9. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ được học chỉ quan tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Hiệu quả điều trị của thuốc
d. Nguyên nhân gây bệnh
Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
Select one:
a. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
Nhược điểm
d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
Select one:
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của thuốc là
Select one:
a. Phản ứng dạng B
b. Phản ứng dạng A hoặc B
c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Hậu quả thường nghiêm trọng
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Xảy ra khá phổ biến
d. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
b. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ
Select one:
a. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
b. Nguyên nhân khách quan hay chủ quan làm cho cơ thể nhạy cảm quá mức
c. Liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường
d. Cơ thể bệnh nhân chậm chuyển hóa
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp
xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
b. Nghiên cứu can thiệp
c. Nghiên cứu đối chứng
d. Nghiên cứu thuần tập
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu
Select one:
a. Dược lý học
b. Dịch tể học
c. Kinh tế y tế
d. Dược lâm sàng
Số ca bệnh mới được chia cho cở mẫu dân số thì sẽ có
a. Tỷ lệ hiện mắc
b. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
c. Mật độ mới mắc
d. Chỉ số odds
Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
Question 2
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép
cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
Question 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A
uestion 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người.
Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020?
Select one:
a. 42/420
b. 62/420
c. 42/400
d. 62/400
Các ADR đã xảy ra
Select one:
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
c. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập
Select one:
a. Anh năm 1970
b. Mỹ năm 1970
c. Mỹ năm 1790
d. Anh năm 1790
Nghiên cứu bệnh chứng
a. Xác định được nguy cơ tương đối
b. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu
c. Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
d. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ thống
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp
xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu đối chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu can thiệp
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
2) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch tễ học và dược lý học lâm
sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phản ứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập :
Mỹ năm 1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid -19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
1. Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ? Nghiên cứu đối chứng
2. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1? Tiến hành trên đối tượng người bệnh
3. Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có? Tỉ lệ mới mắc tích luỹ
4. Phản ứng dạng A, chọn ý sai? Hậu quả thường nghiêm trọng
5. Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng không thể sử dụng cách thức
ghép cặp? theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
6. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho
các nghiên cứu? kinh tế y tế
7. Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là trung tâm dịch tễ Slone thành lập?
Mỹ năm 1970
8. Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực? dịch tễ học và dược lý học lâm
sàng
9. Các ADR đã xảy ra? Practolol gây hội chứng viêm niêm mạc mắt
10.Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả? hình thành các giả thuyết về
mối quan hệ nhân quả
11.Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp? phản ứng B
12.Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2, 3, 4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
13.Nghiên cứu bệnh chứng? thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Năm Sự kiện
1937 Hơn 100 người chết do suy thận vì dùng Sulfanilamid không
tan trong diethylen glycol của công ty Massangill
Đầu 1950 Phát hiện Chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tỷ
đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
1952 Xuất bản cuốn sách đầu tiên về ADR, thành lập Cơ quan
nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế
bào máu do thuốc gây ra
1960 FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các
chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh viện , chương
trình giám sát thuốc Boston đã triển khai theo dõi tại các bệnh
viện sau đó triển khai ở các viện Shands, bang Florida Mỹ
1970 Cloquinol gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
1990 Triazolam trạng thái không bình thường của hệ thống thần
kinh trung ương
Silicon bị buộc tội nguyên nhân gây ung thư
Fluoxetin liên quan đến nhiều ý định tự tử
Fenoterol gây bệnh hen tử vong ở New Zeland
Terfenadin và astemizol gây hiện tượng loạn nhịp
Bromcocriptin: cao huyết áp đột ngột và đột quỵ
1990 Chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
sang kinh tế y tế, kinh tế dược học
Thập kỷ Quan tâm các phản ứng bất lợi của thuốc
60-70 của
thế kỷ XX
Thập kỷ Mở rộng phạm viên nghiên cứu kinh tế y tế, kinh tế dược
80-90 của
thế kỷ XX
Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng Select one:
a. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
b. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
c. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành Select one:
a. Thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng
b. Thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm invitro và in vivo
d. Báo cáo ADR
Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu Select one:
a. Cắt ngang có tính hồi cứu
b. Cắt ngang có tính tiến cứu
c. Dọc có tính chất tiến cứu
d. Dọc có tính chất hồi cứu
Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B Select one:
a. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định
b. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
c. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
d. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm Covid-
19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện
mắc vào ngày 30/04/2020? Select one:
a. 42/420
b. 62/400
c. 62/420
d. 42/400
cột 2
2. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
2. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra 50
bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
3. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Select one:
a. Số thuốc trung bình trong một lần khám
b. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
6. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
8. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Cao hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Ít hơn
9. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần
nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
10. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
11. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Phi xác suất
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
14. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
15. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. Thời gia phát thuốc trung bình
c. % thuốc được cấp phát thực tế
d. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
17. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
Select one:
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
d. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. 0,9
18. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
Select one:
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
19. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 99%
b. 100%
c. 95%
d. 90%
22. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400. Nếu quần thể
chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 100
b. 223
c. 177
d. 400
23. Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. Cỡ mẫu lớn nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cở mẫu tối thiểu
24. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Trừu tương
d. Tỉ lệ nghịch
DƯỢC XÃ HỘI
Thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục là thời gian sử dụng ghi trên thẻ
bảo hiểm y tế lần sau nối tiếp lần trước; trường hợp gián đoạn
Tối đa 3 tháng
Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh tổng hợp số thẻ bảo hiểm y tế đã phát
hành, số tiền thu của học sinh, sinh viên gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam
tổng hợp định kỳ
Chính phủ
Mức đóng bảo hiểm y tế người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
Bộ tài chính
Người thuộc hộ gia đình cận nghèo thuộc nhóm đóng bảo hiểm y tế do
30/09/2019
Đối tượng sau đây đóng BHYT định kỳ 3, 6, 12 tháng
1. Biểu tượng ngành Dược, hình ảnh con rắn tượng trưng cho
3. Sáng kiến thay kim châm đá bằng kim châm kim loại” là ý tưởng của:
c. Hoàng đế
4. Nước đầu tiên tổ chức ra hệ thống thanh tra ngành Dược nói chung
a. Ả Rập
5. Nguyên tắc “Người chế thuốc không nên chạy theo tiền tài, không được
từ chối bán thuốc cho người nghèo” được nêu ra bởi người
b. Ả Rập
c. Ai Cập
d. Gallien
9. “Hồng nghĩa giác tự y thư” là tác phẩm nổi tiếng nhất của
b. Nguyễn Bá Tĩnh
10. (Chọn câu sai) Các vấn đề danh y Hải Thượng Lãng Ông chú trọng
c. Thuốc Bắc
TỔNG HỢP ĐỀ
5. áp dụng công nghệ thông tin vào phân phối, cung ứng thuốc 6. phát
triển chuỗi cung ứng thuốc và hệ thống quản trị chuỗi cung ứng thuốc 7.
cấu trúc lại và phát huy vai trò of doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
8. về giải pháp, chính sách bảo vệ môi trường
6, các năm cần lưu ý trong bài 7 (chính sách quốc gia về thuốc )
• 1975: khái niệm thuốc thiết yếu lần đầu được đề cập - 1977: WHO ban
hành danh mục thuốc thiết yếu mẫu lần 1 và có 2.1 tỉ người được tiếp cận
thuốc thiết yếu - 1988: WHO công bố tài liệu hướng dẫn xây dựng chính
sách quốc gia về thuốc” - 1997: có 3.8 tỉ người được tiếp cận với thuốc
thiết yếu - 2000: có hơn 160 quốc gia có danh mục thuốc thiết yếu; hơn
100 quốc gia có chính sách
quốc gia về thuốc - 2002: khái niệm thuốc thiết yếu trở thành khái niệm
toàn cầu
7, các mục tiêu cụ thể theo năm 2020 và 2030
- 2020 sản xuất thuốc trong nước đạt 70% giá trị tiền thuốc, 2030 là 75% -
2020 50% bao bì được đáp ứng, 2030 là tự chủ được các loại bao bì cơ
bản - 2020 vacxin phải đảm bảo nhu cầu sử dụng 100% - 2020 đáp ứng
50% trang thiết bị, 2030 là 60% trang thiết bị - 2020 là 100
USD/người/năm; 2015 là 45 USD/người/năm
| 8, số tiền bảo hiểm y tế of người thứ 3 theo hộ gia đình = 421.200đ =
1tr300*4.5%*12tháng*60% 9, nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình
đóng 6% mức lương cơ sở
1, thời nhà trần mở khoa thi để tuyển lương y giỏi cách nhau bao lâu:
hàng năm
2, tác phẩm chắt lọc tinh hoa of y học cổ truyền là công trình y học vào
mới mất thời trung đại VN: Hải thượng y tống tâm lĩnh Lê Hữu trác
3, dược sĩ do pháp đào tạo: Hồ Thu
4, pha chế dịch truyền chống Mĩ có ở giai đoạn nào: 1965-1975 5, hiệu
thuốc có từ thời nào: trung đại
6, dược liệu có thời hùng vương: ngũ bội tử
7, thời lí có: thái y viện
8, morphin: 1805
9, dược liệu từ châu á sang châu âu: quế
10, người thầy thuốc đầu tiên of thế giới: thần nông
11, y văn cổ nhất: thần nông bản thảo
12, tác phẩm gối đầu giường: nội kinh
13, nước nào use gia vị đầu tiên: ấn độ
14, phẫu thuật thẩm mĩ: ấn độ
15, biểu tưởng ngành dược hiện nay: hi lạp
16, người chế thuốc ko chạy theo tiền tài: ả rập
17, “hồng nghĩa giác tự y thư” được đổi tên từ: nam dược chính bản
18, câu nào sai khi nói về “nam dược thần hiệu”: gồm 2 quyển thượng –
hạ
cuốn “nam dược chính bản” mới gồm 2 quyển thượng – hạ
19, bộ luật hồng đức có từ thời nào: lê thánh tông
20, cải cách chủ nghĩa xã hội miền bắc: 1960-1964
1 thứ tự từ trước đến sau là: tuệ tĩnh - hải thượng lãn ông - đặng văn ngữ
2, hồ quý ly mở “quản tế tự” để chữa bệnh cho nhân dân
3, cuốn sách y văn đầu tiên thế giới là thần nông bản thảo
4, kháng sinh đầu tiên năm 1929
5, hải thượng lãn ông là vua lê chúa trình
6, tuyến xã là dược tá
7, trường đào tạo y dược lâu đời nhất 1902 (đó là trường đh y hà nội ngày
nay)
1947 là trường đh y dược tphcm
trường đh y hà nội và đh y dược tphcm là 2 trường y dược do pháp mở ra
8, quốc gia đầu tiên dùng thủy ngân trị bệnh là ấn độ
9, thứ tự các triều đại là: lí – trần – hồ - lê
10, quê hương ông tổ ngành dược Gallien ở la mã (còn Hypporate ông tổ
ngành y thì ở hy lạp)
11, triều đại phong kiến nào trị bệnh cho nhân dân là thời lê và thời hồ (tế
sinh đường quản ti là vua lê thánh tôn; hồ quý li có quản tế tự)
12, louis paster thuộc lĩnh vực hóa học
13, biểu tượng ngành dược xuất phát từ hi lạp
14, ông tổ ngành dược là gallien
15, y học of hải thượng lãn ông (lê hữu trác) là hải thượng y tống tâm lĩnh
16, morphin được chiết xuất từ năm 1805 (1804)
17, bệnh phù thũng (or là bệnh Beri beri) do thiếu vitamin b1
bệnh thiếu máu ác tính do thiếu vitamin b12 - scorbut là vitamin c - vit d
và canxi thì bệnh còi xương
18, thời kì bắc thuộc bắt đầu từ năm 111 TCN
19, tổ chức y tế từ thời nhà hồ là quản tế tự
20, tác phẩm nổi tiếng của hypporate là từ điển bách khoa về y học
DƯỢC XÃ HỘI HỌC
1. Chỉ có thể đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả khi đồng
bộ cùng 1 lúc cả 2 nguyên tắc => GPP & GPP
2. Xây dựng, phát triển các trung tâm nghiên cứu sinh khả dụng và đánh
giá tương đương sinh học của thuốc là thuộc chính sách nào?
> Chính sách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả và truyền thông,
thông tin thuốc.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về dược có mấy cấp? > 4 cấp
4. VN là thành viên chính thức của tổ chức Thái Bình Dương gì đó? (
không biết chính xác câu trả lời ) => A. WTP B. ASEAN C. APEC D.
TRIPS
5. Chính sách nào sau ko thuộc chính sách và giải pháp cụ thể? > chính
sách thuốc an toàn, hợp lý > Học kỳ 10 tiêu đề của chính sách chung và 8
tiêu đề của chính sách cụ thể.
6. Khái niệm thuốc thiết yếu lần đầu đc đề cập là năm nào? => 1975
7. Năm 2020 sản xuất thuốc trong nước đáp ứng? > 70% giá trị tiền thuốc
8. Tính số tiền BHYT của người thứ 3 trong hộ gia đình 5 người? =>
421.200
9. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình đóng? > 6% mức lương cơ sở
10. Đối tượng nào đóng BHYT hàng tháng? > Nhóm 1, 2
11. Trẻ em dưới 6 tuổi do nhóm nào đóng BHYT? > Ngân sách nhà nước
12. Ai lập danh sách đề nghị cấp giấy khai sinh? > Ủy ban nhân dân xã
13. Ai chịu trách nhiệm trước chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về
BHYT? => BYT
14. ... Là căn cứ để xét duyệt quyền lợi hưởng BHYT?
> Nh nghĩ là thẻ BHYT, không biết đúng ko nha.
15. BHYT theo hộ gia đình của người thứ 6 là?
6. Tác phẩm nổi tiếng nhất của lý thời trân: bản thảo cương mục 7. Quê
hương ông tổ ngành y thế giới: hyppocrate ( hy lạp) 8. Quê hương ông tổ
ngành dược thế giới: gallien la mã).
8. Quê hương ông tố ngành dược thế giới: gallien ( la mã)
9. Sắp xếp thứ tự thầy thuốc xuất hiện: thần nông- hoàng đế- lý thời trân
10. Ký hiệu rx xuất phát ở: ai cập
11. Quốc gia dùng gia vị điều trị bệnh, nổi tiếng về giải phẫu thẩm mỹ: ấn
độ
12. Biểu tượng ngành dược xuất hiện
: hy lạp
13. Tp nổi tiếng của lễ hữu trác lạ đến y học( hải thượng y tống tâm lĩnh)
văn học ( thượng kinh ký sự)
14. Chein được loài người biết đến năm nào (1819)
15. SYT nào thành lập Phòng y tế tư nhân: đồng nai, SG, HN 16. Tk
phong kiến bắt đầu Giai đoạn 3 trong lĩnh vực y tế: nhà lý sau đó là nhà
trần
17. Tp y học nổi tiếng của tuệ tĩnh: nam
dược thần hiệu
18. Thầy thuốc xuất hiện đầu tiên: thần
nông
19. Quốc gia đánh dấu mốc tách ngành y ra khỏi ngành dược: ả rập
20. Ngành dược sử dụng rắn thần: epidaure
21. Tiền thân của dược sĩ bán lẻ: apothicaire
22.vn bắt đầu y dược học cổ truyền từ năm 111 TCN
23. Quốc gia có nền tảng y tế công cộng: israel
24. Hiệu thuốc xuất hiện đầu tiên:
salerne( ý), montpeller
25.quốc gia đóng góp nhiều cho lịch sử y học cổ đại: Hy lai
26. Tt kiểm nghiệm to hcm chịu sự quản lý của SYt
27. Tk phong kiến tự trị bắt đầu năm 937 SCN
28. Bộ yt thành lập trường được đầu tiên là năm 1952, trường được trung
câp)
29. Hai trường y dược do pháp mở : 1902( trường đh y khoa đông dương)
1947( yd tp hcm)
30. Tiền thân của trường đại học y dược hà nội: ( trường dh y khoa đồng
dương)
31. Bộ trưởng bột đầu tiên là phạm ngọc thạch
32. Cuốn sách y văn đầu tiên thế giới: thần nông bản thảo
Flag question
Question text
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
b. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
Flag question
Question text
Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của thuốc là
Select one:
Flag question
Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
d. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
Question 10
Flag question
Question text
Select one:
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
Select one:
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
c. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
d. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
Question 2
Answer saved
Flag question
Question text
Select one:
b. Liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường
c. Nguyên nhân khách quan hay chủ quan làm cho cơ thể nhạy cảm quá mức
d. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
Question 3
Answer saved
Flag question
Question text
Select one:
a. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
Question 4
Answer saved
Flag question
Question text
Select one:
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
Nhược điểm d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Clear my choice
1
Not yet answered
Flag question
Question text
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
Select one:
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
Clear my choice
2
Not yet answered
Flag question
Question text
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra 50
bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
c. Hệ thống
d. Phân tầng
3
Not yet answered
Flag question
Question text
Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Select one:
5
Not yet answered
Flag question
Question text
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân
để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
b. Chùm
c. Hệ thống
d. Phân tầng
Clear my choice
6
Not yet answered
Question text
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
Clear my choice
7
Not yet answered
Flag question
Question text
Select one:
a. Độ lệch chuẩn
c. Tỷ lệ quần thể
d. Độ tin cậy
8
Not yet answered
Flag question
Question text
Select one:
a. Cao hơn
d. Ít hơn
9
Not yet answered
Flag question
Question text
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần nhà để
nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
n 10
Answer saved
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Select one:
a. Ít hơn
b. Cao hơn
11
Not yet answered
Flag question
Question text
Select one:
b. Hệ thống
c. Phân tầng
Clear my choice
12
Not yet answered
Flag question
Question text
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách 2 nhà
thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
Clear my choice
13
Not yet answered
Flag question
Question text
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
Select one:
b. Tỷ lệ thuận
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
n 14
Not yet answered
Flag question
Question text
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
Select one:
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
d. Tỷ lệ nghịch
Clear my choice
15
Not yet answered
Flag question
Question text
Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
16
Not yet answered
Flag question
Question text
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
Select one:
a. Phân tầng
d. Chùm
17
Not yet answered
Flag question
Question text
Select one:
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
e. 0,9
B
Enter
n 18
Not yet answered
Flag question
Question text
Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim
Select one:
c. Ít hơn
d. Cao hơn
Clear my choice
19
Answer saved
Flag question
Question text
Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
Select one:
a. Hệ thống
c. Phân tầng
Clear my choice
20
Answer saved
Flag question
Question text
So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
c. Ít hơn
d. Cao hơn
Clear my choice
1. mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
b. chỉ lấy đại diện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
d. sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
c. tỷ lệ quần thể
d. độ tin cậy
3. tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. tỉ lệ thuận
b. song song
c. trừu tượng
d. tỉ lệ nghịch
4. trong nghiên cứu y sinh học mức độ tin cậy hay sử dụng
a. 99%
b 100
c. 95
d. 90
5. chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
b. phân tầng
8. cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400. Nếu quần thể chỉ có 500 người thì
cỡ mẫu tối thiểu là
a. 223
b. 177
c. 100
d. 400
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kĩ thuật lấy mẫu: hệ thống
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn
ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: chùm
Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
Tần suất xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ: tỉ lệ nghịch
Trong các kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: phân tầng
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50
bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: phân tầng
Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: độ tin cậy
Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: càng lớn.
So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: ít hơn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần
nhà để nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: chỉ tiêu
Loại kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: không xác suất
Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc kê đơn: số thuốc trung bình trong
một lần khám.
Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: không nhất
thiết phải xác định.
Biến số ít dao động thì nên sử dụng kĩ thuật chọn mẫu: ngẫu nhiên đơn.
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và 2 nhà
thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kĩ thuật chọn mẫu: hệ thống.
Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau.
Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: không quan trọng
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: càng nhỏ
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mỗi quan hệ: tỉ lệ thuận.
Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu chọn kĩ thuật: Mẫu thuận tiện.
Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất: mẫu chỉ tiêu
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
a. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Mẫu phán đoán
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Tỷ lệ thuận
b. Càng hiếm gặp
c. Càng nhỏ
d. Càng lớn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Thuận tiện
b. Chỉ tiêu
c. Phân tầng
d. Chùm
Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
d. Thời gia phát thuốc trung bình
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ
a. Trừu tượng
b. Tỉ lệ thuận
c. Tỉ lệ nghịch
d. Song song
Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
c. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Tỷ lệ nghịch
b. Càng lớn
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 90%
b. 95%
c. 100%
d. 99%
Question 1
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
Question 2
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Thu thập thông tin dược động học
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên
người
c. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
Question 3
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 4
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Question 5
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
Select one:
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
Question 6
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 6 tháng
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 60 ngày
Question 7
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Question 8
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 9
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
Question 10
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng
khác nhau nên dùng chỉ số
Select one:
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Mật độ mới mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ hiện mắc
Question 11
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
c. Liều sử dụng
d. Tương tác thuốc
Question 12
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới
khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Question 13
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ
thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Question 14
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây là
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
Question 15
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
Question 16
Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 17
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
Question 19
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1961
b. 1990
c. 1906
d. 1960
Question 20
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
Select one:
a. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
b. Thảm họa Thalidomid
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
d. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
1)Trong thiết kế nghiên cứu mô tả,khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Tỷ lệ hiện mắc
c. Mật độ mới mắc
d. Tỷ lệ mới mắc tương đối
2) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Dược động và dược lực học
5) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường, Đây
là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b.Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
6) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá tình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
7) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Mô tả chùm bệnh
c. Thuần tập tương lai
d. Bệnh chứng
8) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây
là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
10) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
b. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu bệnh chứng
11) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 60 ngày
b. 6 tháng
c. 30 ngày
d. 90 ngày
12) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
d. Liều sử dụng
14) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
15) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là
Select one:
a. Phản ứng bất lợi dạng A
16) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
17) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
Select one:
b. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
18) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
20) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1961
c. 1990
d. 1960
21) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
22) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
23) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type 2
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
25) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
26) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
27) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng d.
Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
28) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
30) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Dược động học và dược lực học
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
31) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A
32) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dang A type B
b. Dang A type 2
c. Dang B
d. Dang A type 1
34) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
35) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây
ra phản ứng bất lợi
a. Dang A type 1
b. Dang A type 2
c. Dạng B
d. Dang A type B
36) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quả cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dang A type 2
b. Dang B
c. Dang A type 1
d. Dạng A type B
38) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược li học lâm sàng
Select one:
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị.
C. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
39) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c.Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
40) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
41) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
42) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng 2
a. Cung cấp bằng chứng thật để cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi , hiệu quả của thuốc
c. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc
17. tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
a. dạng B type A
b. dạng B
c. dạng A type B
d. dạng A
19. thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1991
b. 1906
c. 1960
d. 1990
20. thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
c. nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. các phản ứng bất lợi của thuốc.
21. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
22. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
23. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
24. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
25. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
26. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây
là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
27. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28. Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng A type B
cột 2
3. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
9. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
Select one:
a. Mẫu phán đoán
b. Phân tầng
c. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
d. Chùm
10. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim
a. Cao hơn
b. Ít hơn
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
11. Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
12. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách 2
nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Chùm
13. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh
nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Hệ thống
14. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra
50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
15. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Select one:
a. Số thuốc trung bình trong một lần khám
b. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
16. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
17. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Cao hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Ít hơn
18. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Phi xác suất
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
19. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần
nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
20. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
21. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
22. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. Thời gia phát thuốc trung bình
c. % thuốc được cấp phát thực tế
d. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
23. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
d. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. 0,9
24. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
25. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 99%
b. 100%
c. 95%
d. 90%
26. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400. Nếu quần thể
chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 100
b. 223
c. 177
d. 400
27. Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. Cỡ mẫu lớn nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cở mẫu tối thiểu
28. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Trừu tương
d. Tỉ lệ nghịch
29. Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi
Select one:
a. Cần chọn mẫu thuận tiện
b. Không biết sẵn khung chọn mẫu
c. Biến số dao động nhiều
d. Biến số ít dao động
30. Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong nghiên cứu y sinh
Select one:
a. 95%
b. 0,5
c. 1
d. 3
31. 2,58x1,5^2/0,1^2 = 285
32. Mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể càng nhỏ khi cỡ mẫu
Select one:
a. Càng nhỏ
b. Càng lớn
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
33. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng nhỏ thì cỡ
mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Tính theo công thức ước tính giá trị trung bình
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
34. Có thể ước tính độ lệch chuẩn dựa vào khoảng biến thiên R nếu đặc điểm của sự kiện nghiên cứu
Select one:
a. Ước tính giá trị trung bình
b. Hàm phân phối chuẩn
c. Phân phối student
d. Phân bố nhị thức
35. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách hàng. Tiến
hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
Select one:
a. Phân tầng
b. Mẫu thuận tiện
c. Nhiều giai đoạn
d. Ngẫu nhiên đơn
36. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện, ngoại trừ
Select one:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Nhiều giai đoạn
c. Mẫu phán đoán
d. Mẫu thuận tiện
37. Tính cỡ mẫu tối thiểu cho một nghiên cứu điều tra xác định điểm trung bình trong bài kiểm tra
giữa kỳ môn dịch tễ dược học của 700 sinh viên khóa 17DDS biết độ lệch chuẩn là 1,5. Nếu như người
điều tra tin tưởng rằng 99% kết quả nghiên cứu chỉ sai lệch so với quần thể 10%
Select one:
a. 387
b. 1498
c. 865
d. 478
38. Chọn câu sai về các chỉ số đánh giá sử dụng thuốc
Select one:
a. Là bộ chỉ số để đánh giá thực trạng sử dụng thuốc ở các quốc gia
b. Liên quan đến việc sử dụng thuốc trong chăm sóc sức khỏe ban đầu
c. Tập trung vào 3 lĩnh vực: thực hành kê đơn, chăm sóc bệnh nhân, sự sẵn có của thuốc thiết yếu
d. Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
39. Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc gia
Select one:
a. 2
b. 3
c. 12
d. 7
40. Việc thu thập dữ liệu để đánh giá các chỉ số về kê đơn được tiến hành
Select one:
a. Nghiên cứu cắt ngang
b. Hồi cứu hoặc tiến cứu
c. Tiến cứu
d. Hồi cứu
41. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi có hết danh sách tất cả các khách hàng. Tiến hành
lấy mẫu bằng kỹ thuật để đảm bảo tính đại diện, ngoại trừ
Select one:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Mẫu hệ thống
42. Quy tắc về lấy mẫu bằng cách tung đồng xu thuộc kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Chùm
43. Phân loại sinh viên khóa 17DDS theo lớp, chọn sinh viên có mặt tại lớp học của tất cả các lớp do
nghiên cứu viên giảng dạy trong tuần để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Chỉ tiêu
c. Thuận tiện
d. Phân tầng
44. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách bốc thăm để chọn nhà thuốc đầu tiên, những nhà
thuốc tiếp theo được đưa vào mẫu nghiên cứu ở bên phải nhà thuốc đầu tiên, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
45. Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu khảo sát tại một buổi sinh
hoạt câu lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Mẫu chỉ tiêu
c. Hệ thống
d. Thuận tiện
46. Chia khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc thành 10 nhóm theo độ tuổi và chọn ngẫu nhiên 2
nhóm để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
47. Mẫu phân tầng khác mẫu chỉ tiêu hay định ngạch ở chỗ, ngoại trừ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
d. Dùng kỹ thuật lấy mẫu thuận tiên sau khi chia thành các nhóm
48. Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ
Select one:
a. Ước tính độ lệch chuẩn theo khoảng biến thiên (R)
b. Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
c. Tiến hành điều tra thử trên quần thể nghiên cứu để xác định độ lệch chuẩn.
d. Dựa vào nghiên cứu tương tự trước đó
49. Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Là toàn bộ quần thể
b. Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
c. Nhỏ hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
d. Cũng như các kỹ thuật chọn mẫu khác
50. Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là
Select one:
a. 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
b. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 95%
c. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 5%
d. 5% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
51. Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi
Select one:
a. Câu hỏi phụ
b. Câu hỏi đặc thù
c. Câu hỏi định tính
d. Câu hỏi dẫn dắt
52. Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tầng đó gọi là
Select one:
a. Phân bố tối ưu
b. Phân bố ngang bằng
c. Phân bố tỷ lệ
d. Phân bố ngẫu nhiên
53. Mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể mong muốn càng nhỏ thì cỡ mẫu
càng
Select one:
a. Nhỏ
b. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
c. Lớn
d. Không bị ảnh hưởng
54. Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu
Select one:
a. Sai số càng lớn tham số mẫu và tham số quần thể càng gần nhau
b. Sai số càng nhỏ chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể càng lớn
c. Các nhà nghiên cứu không thể lường trước sai số này
d. Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào độ nhạy của kết quả
55. Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
b. Mẫu không đảm bảo tính đại diện
c. Gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của
d. Ước lượng có độ tin cậy thấp
56.
57. Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Mỗi kỹ thuật đều có những thuận lợi và hạn chế riêng
b. Có rất nhiều kỹ thuật chọn mẫu đang được sử dụng trên thực tế
c. Hai kỹ thuật cơ bản là chọn mẫu xác suất và chọn mẫu không xác suất
d. Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần thể hơn
58. Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là
Select one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
59. Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có
Select one:
a. 3 phần: câu hỏi đóng, câu hỏi nửa đóng, câu hỏi mở
b. 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc
c. 2 phần: nội dung chính, nội dung phụ
d. Số phần tùy thuộc từng nghiên cứu cụ thể
60. Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải
Select one:
a. Tối đa 100
b. Tối đa 30
c. Tối thiểu là 30
d. Tối thiểu là 100
61. Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
Select one:
a. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
b. Không thể thực hiện được đối với mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
c. Xác xuất chọn trúng các cá thể đưa vào mẫu không như nhau
d. Tính ngẫu nhiên thấp
62. Tần số xuất hiện của biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu càng phải
Select one:
a. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
b. Không bị ảnh hưởng
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
63. Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ
a. Làm cơ sở để thực hiện các kỹ thuật chọn mẫu khác
b. Dễ áp dụng cho tất cả các quần thể
c. Tính ngẫu nhiên cao
d. Mẫu nghiên cứu được chọn ra mang tính đại diện cao
64. Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu phân tầng
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu chùm
65. Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
a. Giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể
b. Nhanh và dễ áp dụng, đặc biệt là khi đã có sẵn khung chọn mẫu
c. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn, thu thập được nhiều thông tin hơn
d. Là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn nhưng dễ triển khai hơn
66. Phân chia quần thể thành các nhóm dựa vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới, tuổi ...
gọi là kỹ thuật
a. Chọn mẫu phân tầng
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Chọn mẫu chùm
d. Chọn mẫu hệ thống
67. Mức tin cậy không thường được sử dụng
a. 90%
b. 95%
c. 99%
d. 98%
68. Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ
a. Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải điều tra toàn bộ quần thể
b. Phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có chọn mẫu
c. Là độ lặp lại của kết quả nghiên cứu
d. Thường phải chấp nhận mức tin cậy dưới 100%
69. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ
a. Lựa chọn các cá thể từ quần thể một cách phù hợp
b. Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt thống kê
c. Phù hợp với nguồn lực hiện có
d. Hợp lý phải thực sự đại diện cho quần thể
70. Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần
a. Độ lệch chuẩn
b. Hệ số tin cậy Z(1-a/2)
c. Giá trị tỷ lệ ước tính
d. Ước lượng khoảng sai lệch cho phép
71. Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Mọi kỹ thuật chọn mẫu
d. Chọn mẫu phân tầng
72. Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k gọi là kỹ
thuật
Select one:
a. Chọn mẫu không xác suất
b. Chọn mẫu hệ thống
c. Chọn mẫu giai đoạn
d. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
73. Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Nghiên cứu tình huống nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
b. Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
c. Thường các nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu thấp hơn nghiên cứu cắt ngang
d. Nghiên cứu thăm dò cỡ mẫu là vấn đề quan trọng
74. Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định
Select one:
a. Trên một công thức chung cho tất cả biến số
b. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu nhỏ nhất
c. Dựa trên một biến số bất kì
d. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất @
75. Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu
Select one:
a. Tối thiểu là 100
b. Tối đa 30
c. Tối đa 100
d. Tối thiểu là 30 @
76. Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6 đưa vào
mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật
Select one:
a. Chọn mẫu không xác suất
b. Chọn mẫu hệ thống @
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu phân tầng
77. Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo giá trị sử dụng của kết quả @
b. Khái quát một cách đáng tin cậy cho quần thể nghiên cứu
c. Tốn thời gian, nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai
d. Nếu để mắc sai lầm sẽ lãng phí, không kinh tế
78. Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
Select one:
a. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
b. Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể thiếu tính đại diện @
c. Tính ngẫu nhiên thấp
d. Khó áp dụng trên thực tế
79.
80. Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm
Select one:
a. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
b. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi @
c. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
d. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
81. Mức tin cậy 95% hay được sử dụng trong các nghiên cứu y sinh học
Select one:
a. 95% @
b. 98%
c. 90%
d. 99%
82.
83. Khi thực hiện khảo sát, quy trình khảo sát áp dụng thống nhất cho cùng đối tượng tham gia là biện pháp
nhằm giảm thiểu sai số do
Select one:
a. Thiết kế bảng hỏi
b. Công cụ đo lường không đồng nhất
c. Quá trình thu thập thông tin
d. Yếu tố khảo sát
84. Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ
Select one:
a. Số liệu thu được có thể dễ dàng hơn trong việc phân tích
b. Giúp cho cuộc phỏng vấn tiến hành nhanh và dễ dàng hơn
c. Hướng người trả lời chú ý vào những điểm quan trọng, trọng tâm
d. Cho phép tìm kiếm, phát hiện nhiều hiện tượng mới nảy sinh
85. Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển nội dung trong bảng hỏi bằng câu hỏi
Select one:
a. Phối hợp đóng mở
b. Chọn lọc
c. Kiểm tra
d. Chức năng tâm lí
86. Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy cỡ mẫu
nghiên cứu sẽ
Select one:
a. Từ 30 SV
b. Lớn hơn 30 SV
c. Lớn hơn 100 SV
d. Từ 100 SV
87. Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng
Select one:
a. Nhỏ
b. Lớn
c. Không đổi
d. Tiến về 0
88. Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố xác suất
theo
Select one:
a. Phân bố chuẩn
b. Phân bố nhị thức
c. Phân bố tam thức
d. Phân bố xác suất
89. Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất, đồng nghĩa
muốn
Select one:
a. P nhỏ
b. d nhỏ
c. P lớn
d. d lớn
90. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần phải biết
các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Độ lệch chuẩn
b. Mức sai số cho phép
c. Mức độ tin cậy
d. Ước tính giá trị tỉ lệ
91. Nhược điểm câu hỏi mở, ngoại trừ
a. Đòi hỏi nhiều thời gian và trí lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ
b. Bị tác động bởi câu trả lời sẵn có
c. Đôi khi lan man và nói sang những vấn đề không liên quan
d. Gây khó khăn cho người phỏng vấn trong việc ghi chép lại
92. Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như nhau gọi
là
a Phân bố tỷ lệ
b. Phân bố ngang bằng
c. Phân bố ngẫu nhiên
d Phân bố tối ưu
93. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát
a. Có tính chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
b. Hỏi về một cái gì đó đã, đang tồn tài trong không gian và thời gian
c. Gắn liền với những điều được hiện thực hóa trong đời sống
d. Bao gồm những câu hỏi đặc trưng cho sự kiện nào đó
94. Tỉ lệ ước lượng thấp thì cỡ mẫu phải
a. bằng 100
b. thấp
c. cao
d. bằng 30
95. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát
Select one:
a. Các đánh giá hay mong muốn thường rất hay bị thay đổi
b. Nhiều vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
c. Bản chất là ý thức nên đôi khi khó hay không diễn đạt nổi
d. Thể hiện sự đánh giá hay những mong muốn của cá nhân riêng biệt
96. Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp HCM
không cần
Select one:
a. Ước lượng khoảng sai lệch cho phép
b. Giá trị tỷ lệ ước tính
c. Độ lệch chuẩn
d. Hệ số tin cậy Z(1-α/2)
97. Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì
Select one:
a. Độ lệch chuẩn càng cao
b. Mức sai số càng cao
c. Cỡ mẫu càng lớn
d. Giá trị tỉ lệ ước định càng thấp
98. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần phải biết
các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Mức sai số cho phép
b. Độ lệch chuẩn
c. Ước tính giá trị tỉ lệ
d. Mức độ tin cậy
99. Để có được một bộ câu hỏi tốt, khi đặt từng câu hỏi cần phải chú ý tới các nguyên tắc sau, NGOẠI
TRỪ
Select one:
a. Mỗi lần hỏi chỉ nên hỏi một câu để thu được một câu trả lời
b. Không nên sử dụng các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý
c. Nên sử dụng các câu hỏi mang tính giả định
d. Từ ngữ sử dụng trong câu hỏi phải đơn giản, phổ biến và phù hợp
100. Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm
Select one:
a. Thích hợp cho nghiên cứu trên một phạm vi địa rộng
b. Thường được áp dụng rộng rãi trên thực tế
c. Chi phí rẻ hơn do ít đi lại hơn
d. Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần thể
101. Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất
Select one:
a. Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng
b. Không đảm bảo tính đại diện cho quần thể nghiên cứu
c. Dễ triển khai thực hiện, chi phí thấp
d. Được thiết kế với mục đích thăm dò
102. Nghiên cứu về mức độ hài lòng đối với sự giải quyết học vụ của SV 17DDS cần có cỡ mẫu
Select one:
a. Tối đa 100
b. Tối thiểu là 30
c. Tối thiểu là 100
d. Tối đa 30
103. Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp
Select one:
a. Mẫu chùm thường cao hơn so với mẫu hệ thống
b. Như nhau giữa mẫu chum và mẫu tầng
c. Mẫu chùm thường thấp hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Không xác suất cao hơn xác suất
104. Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết phân bố
xác suất theo
a. Phân bố xác suất
b. Phân bố chuẩn
c. Phân bố nhị thức
d. Phân bố tam thức
105. Giữa cỡ của chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan
a. Không xác định
b. Tương quan thuận
c. Với hằng số 1
d. Tương quan nghịch
106.
10.Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu
Select one:
a. Nghiên cứu can thiệp
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu đối chứng
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
11.Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
b. Thực hiện trên những người bệnh hoặc người khỏe tình nguyện
c. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
d. Được hướng dẫn bởi các nhà dược lý lâm sàng. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong
một giai đoạn xác định
12.Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3
Select one:
a. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính
b. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép lưu hành
c. Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia
d. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
13.Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm
Select one:
a. Nhóm hồi cứu và nhóm tiến cứu
b. Nhóm mô tả và nhóm phân tích
c. Nhóm người bệnh và nhóm người khỏe
d. Nhóm có tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc yếu tố nguy cơ
14.Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng
Select one:
a. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
b. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
c. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
15.Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng
Select one:
a. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
b. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối chứng
c. Việc quan sát phải chủ quan
d. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
16.Phản ứng dạng A thông thường
Select one:
a. Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng
b. Yêu cầu bệnh nhân ngừng dùng thuốc
c. Phải ngừng thuốc, có thể sử dụng lại khi hết phản ứng
d. Có thể được ngăn bằng bằng cách sử dụng kèm thêm các thuốc khác
17.Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng
cách so sánh giữa các nhóm
Select one:
a. Hồi cứu và tiến cứu
b. Người khỏe và người có uống thuốc X
c. Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
d. Bệnh và không bệnh
18.Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
Select one:
a. Của Mỹ 1890
b. Của Anh năm 1906
c. Của Mỹ năm 1906
d. Của Anh 1980
11. Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng
Select one:
a. Dạng A lẫn B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng C
1) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Tỷ lệ hiện mắc
c. Mật độ mới mắc
d. Tỷ lệ mới mắc tương đối
2) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Tương tác thuốc
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Dược động và dược lực học
3) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
4) Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B type A
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A
5) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường, Đây
là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b.Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
6) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá tình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
7) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Mô tả chùm bệnh
c. Thuần tập tương lai
d. Bệnh chứng
9) Thử nghiêm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
a. 2
b. 4
c.3
d.1
10) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
b. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu bệnh chứng
11) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 60 ngày
b. 6 tháng
c. 30 ngày
d. 90 ngày
12) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
d. Liều sử dụng
14) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
15) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là
Select one:
16) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
17) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
Select one:
b. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
18) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
20) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1961
c. 1990
d. 1960
21) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
22) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
23) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type 2
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
25) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
26) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
27) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng d.
Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
28) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
32) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dang A type B
b. Dang A type 3 (2)
c. Dang B
d. Dang A type 1
33) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dang B type A
b. Dang A type B
C. Dạng A
d. Dạng B
36) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quả cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dang A type 2
b. Dang B
c. Dang A type 1
d. Dạng A type B
37) Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
1. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
5. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp to
d. Tổn thời gian, nhân lực và chi phí
10. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
b. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
c. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
d. Gin hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trườn
9. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ được học chỉ quan tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Hiệu quả điều trị của thuốc
d. Nguyên nhân gây bệnh
Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
Select one:
a. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
Nhược điểm
d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
Select one:
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của thuốc là
Select one:
a. Phản ứng dạng B
b. Phản ứng dạng A hoặc B
c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Hậu quả thường nghiêm trọng
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Xảy ra khá phổ biến
d. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
b. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ
Select one:
a. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
b. Nguyên nhân khách quan hay chủ quan làm cho cơ thể nhạy cảm quá mức
c. Liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường
d. Cơ thể bệnh nhân chậm chuyển hóa
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp
xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
b. Nghiên cứu can thiệp
c. Nghiên cứu đối chứng
d. Nghiên cứu thuần tập
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu
Select one:
a. Dược lý học
b. Dịch tể học
c. Kinh tế y tế
d. Dược lâm sàng
Số ca bệnh mới được chia cho cở mẫu dân số thì sẽ có
e. Tỷ lệ hiện mắc
f. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
g. Mật độ mới mắc
h. Chỉ số odds
Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
Question 2
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép
cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
Question 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A
uestion 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người.
Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020?
Select one:
a. 42/420
b. 62/420
c. 42/400
d. 62/400
Các ADR đã xảy ra
Select one:
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
c. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập
Select one:
a. Anh năm 1970
b. Mỹ năm 1970
c. Mỹ năm 1790
d. Anh năm 1790
Nghiên cứu bệnh chứng
a. Xác định được nguy cơ tương đối
b. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu
c. Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
d. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ thống
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp
xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu đối chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu can thiệp
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
6) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
7) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch tễ học và dược lý học lâm
sàng
8) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phản ứng dạng B
9) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập :
Mỹ năm 1970
10) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20
người nhiễm Covid -19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt
là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
14.Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ? Nghiên cứu đối chứng
15.Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1? Tiến hành trên đối tượng người bệnh
16.Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có? Tỉ lệ mới mắc tích luỹ
17.Phản ứng dạng A, chọn ý sai? Hậu quả thường nghiêm trọng
18.Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng không thể sử dụng cách thức
ghép cặp? theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
19.Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho
các nghiên cứu? kinh tế y tế
20.Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là trung tâm dịch tễ Slone thành lập?
Mỹ năm 1970
21.Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực? dịch tễ học và dược lý học lâm
sàng
22.Các ADR đã xảy ra? Practolol gây hội chứng viêm niêm mạc mắt
23.Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả? hình thành các giả thuyết về
mối quan hệ nhân quả
24.Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp? phản ứng B
25.Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2, 3, 4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
26.Nghiên cứu bệnh chứng? thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Năm Sự kiện
1937 Hơn 100 người chết do suy thận vì dùng Sulfanilamid không
tan trong diethylen glycol của công ty Massangill
Đầu 1950 Phát hiện Chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tỷ
đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
1952 Xuất bản cuốn sách đầu tiên về ADR, thành lập Cơ quan
nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế
bào máu do thuốc gây ra
1960 FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các
chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh viện , chương
trình giám sát thuốc Boston đã triển khai theo dõi tại các bệnh
viện sau đó triển khai ở các viện Shands, bang Florida Mỹ
1970 Cloquinol gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
1990 Triazolam trạng thái không bình thường của hệ thống thần
kinh trung ương
Silicon bị buộc tội nguyên nhân gây ung thư
Fluoxetin liên quan đến nhiều ý định tự tử
Fenoterol gây bệnh hen tử vong ở New Zeland
Terfenadin và astemizol gây hiện tượng loạn nhịp
Bromcocriptin: cao huyết áp đột ngột và đột quỵ
1990 Chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
sang kinh tế y tế, kinh tế dược học
Thập kỷ Quan tâm các phản ứng bất lợi của thuốc
60-70 của
thế kỷ XX
Thập kỷ Mở rộng phạm viên nghiên cứu kinh tế y tế, kinh tế dược
80-90 của
thế kỷ XX
Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng Select one:
a. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
b. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
c. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành Select one:
a. Thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng
b. Thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm invitro và in vivo
d. Báo cáo ADR
Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu Select one:
a. Cắt ngang có tính hồi cứu
b. Cắt ngang có tính tiến cứu
c. Dọc có tính chất tiến cứu
d. Dọc có tính chất hồi cứu
Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B Select one:
a. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định
b. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
c. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
d. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm Covid-
19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện
mắc vào ngày 30/04/2020? Select one:
a. 42/420
b. 62/400
c. 62/420
d. 42/400
cột 2
4. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
2. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra 50
bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
3. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Select one:
a. Số thuốc trung bình trong một lần khám
b. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
6. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
8. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Cao hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Ít hơn
9. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần
nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
10. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
11. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Phi xác suất
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
14. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
15. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. Thời gia phát thuốc trung bình
c. % thuốc được cấp phát thực tế
d. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
17. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
Select one:
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
d. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. 0,9
18. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
Select one:
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
19. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 99%
b. 100%
c. 95%
d. 90%
22. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400. Nếu quần thể
chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 100
b. 223
c. 177
d. 400
23. Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. Cỡ mẫu lớn nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cở mẫu tối thiểu
24. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Trừu tương
d. Tỉ lệ nghịch
Team Simba
ST2
3. Phân chia quần thể thành các nhóm dựa vào các đặc trưng nào đó
của các cá thể như giới, tuổi … gọi là kỹ thuật
a. Chọn mẫu phân tầng
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Chọn mẫu hệ thống
d. Chọn mẫu chùm
4. Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
a. Nhanh và dễ áp dụng, đặc biệt là khi đã có sẵn khung chọn mẫu
b. Là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn nhưng dễ triển khai hơn
c. Giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể
d. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn, thu thập được nhiều thông tin hơn
5. Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu
a. Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
b. Là toàn bộ quần thể
c. Nhỏ hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
d. Cũng như các kỹ thuật chọn mẫu khác
6. Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ
a. Là độ lặp lại của kết quả nghiên cứu
Team Simba
Team Simba
d. Độ lệch chuẩn
8. Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ
a. Mẫu nghiên cứu được chọn ra mang tính đại diện cao
b. Tính ngẫu nhiên cao
c. Làm cơ sở để thực hiện các kỹ thuật chọn mẫu khác
d. Dễ áp dụng cho tất cả các quần thể
9. Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ
a. Dựa vào nghiên cứu tương tự trước đó
b. Ước tính độ lệch chuẩn theo khoảng biến thiên (R)
c. Tiến hành điều tra thử trên quần thể nghiên cứu để xác định độ lệch chuẩn.
d. Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
10. Mức tin cậy KHÔNG thường được sử dụng
a. 90%
b. 99%
c. 95%
d. 98%
11. Tần số xuất hiện của biến số cần phải đo lường trong quần thể
nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu càng phải
a. Nhỏ
b. Lớn
12. Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có
thể áp dụng kỹ thuật
a. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chọn mẫu phân tầng
c. Chọn mẫu hệ thống
d. Mọi kỹ thuật chọn mẫu
CT2
1. Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi
a. Câu hỏi định tính
b. Câu hỏi đặc thù
c. Câu hỏi phụ
d. Câu hỏi dẫn dắt
2. Mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể mong muốn
càng nhỏ thì cỡ mẫu càng
a. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
b. Nhỏ
c. Lớn
d. Không bị ảnh hưởng
3. Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu
a. Hai kỹ thuật cơ bản là chọn mẫu xác suất và chọn mẫu không xác suất b. Kỹ thuật
xác suất thường không có tính đại diện cho quần thể hơn
c. Có rất nhiều kỹ thuật chọn mẫu đang được sử dụng trên thực tế
d. Mỗi kỹ thuật đều có những thuận lợi và hạn chế riêng
Team Simba
Team Simba
11. Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
a. Xác suất chọn trúng các cá thể đưa vào mẫu không như nhau
b. Tính ngẫu nhiên thấp
c. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
Team Simba
Team Simba
d. Không thể thực hiện được đối với mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
12. Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là
a. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
d. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấnCT3
1. Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ
a. Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo giá trị sử dụng của kết quả
b. Khái quát một cách đáng tin cậy cho quần thể nghiên cứu
c. Nếu để mắc sai lầm sẽ lãng phí, không kinh tế
d. Tốn thời gian, nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai
2. Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yêu cầu cỡ mẫu
a. Thường các nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu thấp hơn nghiên cứu cắt ngang
b. Nghiên cứu thăm dò cỡ mẫu là vấn đề quan trọng
c. Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
d. Nghiên cứu tình huống nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
4. Sự dao động của biến số nghiên cứu giữa các các cá thể trong quần thể càng lớn thì cỡ
mẫu nghiên cứu càng
a. Không bị ảnh hưởng
5. Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định
Team Simba
Team Simba
c. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
d. Dựa trên một biến số bất kì
6. Giá trị biểu hiện mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
7. Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu
8. Mức tin cậy 95% hay được sử dụng trong các nghiên cứu y sinh học
a. 98%
b. 95%
c. 99%
d. 90%
9. Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6
đưa vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật
a. Chọn mẫu không xác suất
a. Cho phép tìm kiếm, phát hiện nhiều hiện tượng mới nảy sinhb. Dễ
Team Simba
Team Simba
c. Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể thiếu tính đại diện
d. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diệnCT4
1. Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%.
Vậy cỡ mẫu nghiên cứu sẽ
Select one:
a. Lớn hơn 30 SV
b. Từ 30 SV
c. Từ 100 SV
d. Lớn hơn 100 SV
2. Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng
là như nhau gọi là
Select one:
a. Phân bố tối ưu
b. Phân bố tỷ lệ
c. Phân bố ngẫu nhiên d.
Phân bố ngang bằng
3. Nhược điểm câu hỏi mở, ngoại trừ
Select one:
a. Đôi khi lan man và nói sang những vấn đề không liên quanb. Bị
tác động bởi câu trả lời sẵn có
c. Gây khó khăn cho người phỏng vấn trong việc ghi chép lại
d. Đòi hỏi nhiều thời gian và trí lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ
4. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát
Select one:
a. Hỏi về một cái gì đó đã, đang tồn tại trong không gian và thời gianb. Có
tính chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
c. Bao gồm những câu hỏi đặc trưng cho sự kiện nào đó
d. Gắn liền với những điều được hiện thực hóa trong đời sống
Team Simba
Team Simba
5. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng
sinh cần phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Độ lệch chuẩn
b. Mức độ tin cậy
c. Ước tính giá trị tỉ lệ
d. Mức sai số cho phép
6. Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ
Select one:
a. Giúp cho cuộc phỏng vấn tiến hành nhanh và dễ dàng hơn b. Cho
phép tìm kiếm, phát hiện nhiều hiện tượng mới nảy sinh
c. Hướng người trả lời chú ý vào những điểm quan trọng, trọng tâm
d. Số liệu thu được có thể dễ dàng hơn trong việc phân tích7.Ưu
điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống Select
one:
Select one:
a. Không đổi
b. Nhỏ
Team Simba
Team Simba
c. Lớn
d. Tiến về 0
10. Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể
nhất, đồng nghĩa muốn
Select one:
a. d nhỏ
b. P lớn
c. P nhỏ
d. d lớn
11. Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải
Select one:
a. Bằng 100
b. Thấp
c. Cao
d. Bằng 30
12. Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển nội dung trong bảng hỏi
bằng câu hỏi
a. Chức năng tâm lí
b. Chọn lọc
c. Phối hợp đóng mở
d. Kiểm tra
ST5
1. Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư
tại tp HCM không cần
Select one:
a. Độ lệch chuẩn
b. Ước lượng khoảng sai lệch cho phép
c. Giá trị tỷ lệ ước tính
d. Hệ số tin cậy Z(1-α/2)
2.Để có được một bộ câu hỏi tốt, khi đặt từng câu hỏi cần phải chú ý tới các nguyên
tắc sau, NGOẠI TRỪ
Select one:
a. Mỗi lần hỏi chỉ nên hỏi một câu để thu được một câu trả lời
b. Không nên sử dụng các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý
c. Từ ngữ sử dụng trong câu hỏi phải đơn giản, phổ biến và phù hợpd. Nên sử
dụng các câu hỏi mang tính giả định
Team Simba
Team Simba
3.Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố
cần biết phân bố xác suất theo
Select one:
a. Phân bố tam thức
b. Phân bố nhị thức
c. Phân bố xác suấtd.
Phân bố chuẩn
4.Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm
Select one:
a. Thích hợp cho nghiên cứu trên một phạm vi địa rộng b.
Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần thể
c. Chi phí rẻ hơn do ít đi lại hơn
d. Thường được áp dụng rộng rãi trên thực tế 5.Nghiên
cứu muốn có độ tin cậy càng cao thìSelect one:
a. Giá trị tỉ lệ ước định càng thấp b.
Cỡ mẫu càng lớn
c. Độ lệch chuẩn càng cao
d. Mức sai số càng cao
6. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát
Select one:
a. Nhiều vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
b. Thể hiện sự đánh giá hay những mong muốn của cá nhân riêng biệt
c. Các đánh giá hay mong muốn thường rất hay bị thay đổi
d. Bản chất là ý thức nên đôi khi khó hay không diễn đạt nổi
7. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn
thuốc cần phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Mức sai số cho phép
b. Độ lệch chuẩn
c. Ước tính giá trị tỉ lệ
d. Mức độ tin cậy
8. Giữa cỡ của chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan
Select one:
a. Tương quan thuận
b. Không xác định
c. Với hằng số 1
d. Tương quan nghịch
9. Tính đại diện của quần thể mẫu được chọn theo phương pháp:
a.Như nhau giữa mẫu chùm và mẫu tầng
b.Không xác suất cao hơn xác suất
c.Mẫu chùm thường thấp hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơnd.Mẫu chùm
thường cao hơn so với mẫu hệ thống
10. Nghiên cứu về mức độ hài lòng đối với sự giải quyết học vụ của SV 17DDS cần có
cỡ mẫu:
a. Tối đa 100
b. tối đa 30
c. tối thiểu là 100
Team Simba
Team Simba
d. tối thiểu là 30
11. Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất:
a. Dễ triển khai thực hiện, chi phí thấp
b. Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng
c. Không đảm bảo tính đại diện cho quần thể nghiên cứu
d. được thiết kế với mục đích thăm dò
Team Simba
Team Simba
b. 42/420
c. 62/420
d. 42/400
5. Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ
Slone thành lập
a. Mỹ năm 1970
b. Mỹ năm 1790
c. Anh năm 1970
d. Anh năm 1790
Team Simba
8. Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với
nhóm không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
c. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
d. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
10. Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử
dụng cách thức ghép cặp
Select one:
a. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần
nhau)
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
Team Simba
c. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây
nhiễu
d. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
11. Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm
sàng
a. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
b. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
c. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
d. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
12. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
a. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy
cơ
b. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
c. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
d. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
13. Các ADR đã xảy ra
a. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
b. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
c. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
14. Nghiên cứu bệnh chứng
a. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ thống
b. Xác định được nguy cơ tương đối
c. Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
d. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu
15. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
b. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết
quả
16. Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất
lợi của thuốc là
a. Phản ứng dạng A hoặc B
b. Phản ứng dạng A
c. Phản ứng dạng A lẫn B
d. Phản ứng dạng B
17. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ
quan tâm đến
a. Nguyên nhân gây bệnh
b. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
c. Hiệu quả điều trị của thuốc
d. Các phản ứng bất lợi của thuốc
18. Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt
Team Simba
a. 62/400
b. 42/420
c. 62/420
d. 42/400
25. Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là
phản ứng
a. Dạng B
Team Simba
b. Dạng A lẫn B
c. Dạng A
d. Dạng C
c. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của
thuốc
a. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối
chứng
c. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
d. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện trong quá khứ
28. Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của
thuốc X bằng cách so sánh giữa các nhóm
29. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến
hành
a. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính
b. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép lưu
hành
c. Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia
31. Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm
32. Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu
a. Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng
c. Phải ngừng thuốc, có thể sử dụng lại khi hết phản ứng
d. Có thể được ngăn bằng bằng cách sử dụng kèm thêm các thuốc khác
1. Cách đề cập dịch tễ
Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
1. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học chỉ áp dụng cho các bệnh
truyền nhiễm
2. nghiên cứu can thiệp là một thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nhằm
chứng minh sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh trạng
3. Nghiên cứu tương quan là nghiên cứu quan sát mô tả
4. Tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu, đối tượng chọn vào nghiên cứu
trong nghiên cứu thuần tập lồng ghép với nghiên cứu bệnh chứng có
phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
Dựa vào bảng số liệu trên người ta có thể tính được ví dụ nhóm có huyết áp tâm trương dưới
147mmHg và cholesterol dưới 220 mg/ml
a. tỷ lệ mới mắc bệnh 10/431.
b. tỷ lệ mật độ mới mắc
c. tỷ lệ tấn công
d. tốc độ mới mắc.
16. Tỷ lệ mới mắc của 2 bệnh A và B là tương đương nhau, nhưng tỷ lệ hiện mắc tại một
thờiđiểm của bệnh A lại cao hơn bệnh B. Cách giải thích phù hợp là:
a. bệnh A có bệnh kỳ dài hơn bệnh B.
b. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
c. bệnh A có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh B
d. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
17. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau, tỷ lệ chết/mắc của bệnh A cao
hơn bệnh B, nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh A và bệnh B tại một thời điểm lại như nhau.
Cách giải thích phù hợp là:
a. bệnh kỳ của A dài hơn bệnh kỳ của B.
b. tỷ lệ trở thành mạn tính của bệnh A thấp hơn bệnh B
c. tỷ lệ điều trị khỏi của bệnh A cao hơn bệnh B
d. không có cách giải thích nào phù hợp
18. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A cao hơn bệnh tỷ lệ mới mắc bệnh B gấp 3 lần, nhưng tỷ lệ hiện
mắc tại một thời điểm của hai bệnh lại tương đương nhau. những tình huống có thể phù
hợp là:
a. tỷ lệ chết của bệnh B cao hơn bệnh A
b. tỷ lệ chết của bệnh A cao hơn bệnh B.
c. bệnh kỳ của bệnh B thấp hơn bệnh kỳ của A
d. Bệnh A là bệnh không chữa khỏi mà chỉ có thể kéo dài thời gian mắc bệnh còn bệnh B
là bệnh có thể chữa khỏi
19. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ chết/mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau nhưng tỷ
lệhiện mắc của bệnh A cao hơn bệnh B. những tình huống có thể phù hợp là:
a. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
b. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
c. bệnh A có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh B.
d. tỷ lệ khỏi bệnh của bệnh A cao hơn bệnh B
20. Tỷ lệ hiện mắc có thể giảm bằng cách:
a. kéo dài thời gian mắc
bệnhb. giảm tỷ lệ mới mắc.
c. tăng tỷ lệ mới mắc
d. cải tiến việc chẩn đoán bệnh
21. Khi muốn so sánh tỷ lệ tử vong vì một bệnh của một quần thể ở hai thời điểm khác
nhau,cần phải dựa vào
a. tỷ lệ tử vong thô
b. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi và phân bố dân số theo nhóm tuổi.
c. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi
d. không thể so sánh được vì thời gian cách xa nhau không cho giá trị tin cậy
22. Bảng số liệu sau đây trình bày tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi tại
thành phố New Jork và toàn bộ nước Mỹ trong vòng 40 năm. Dựa vào bảng số liệu này để
giải thích những điều sau:
Bảng: tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa theo tuổi do mọi nguyên nhân tính trên
1000 dân
a. sử dụng tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi để so sánh tỷ lệ tử vong do bệnh tim
mạchgiữa hai nước.
b. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo
tỷlệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi vì dân số Mỹ lớn hơn dân số chile
c. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo
tỷlệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi vì cơ cấu dân số Mỹ khác so với cơ cấu dân số của
chile
d. không thể nhận định gì theo kết quả số liệu trên
25. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
a. từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
b. dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ
sốngc. dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ
sống.
d. dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
26. Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo năm của trẻ dưới 5 tuổi có thể sử dụng trong các mục đích sau:
a. xác định tần xuất mắc suy dinh dưỡng của một trẻ dưới 5 tuổi
b. Đánh giá hiệu quả của các dịch vụ y tế và lên kế hoạch dịch vụ chăm sóc cho năm sau.
c. Xác định yếu tố nguy cơ đối với suy dinh dưỡng của trẻ
d. So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi giữa các năm
27. Trong một cộng đồng bao gồm 100000 người có 1000 trường hợp mắc 1 bệnh, trong
đó200 trường hợp chết vì bệnh đó trong năm. Tỷ lệ chết vì bệnh này là
a. 0,2 %
b. 1%
b. 2%
d. 20%.
Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
1. Nghiên cứu ngang cho phép tính được tỷ lệ hiện mắc
2. Nghiên cứu bệnh chứng cho phép tính toán trực tiếp được các số
mới mắc của hai nhóm nghiên cứu và nhóm chứng.
3. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính được tỷ lệ mới mắc,
mật độ mới mắc.
4. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc thì có thể thực hiện biện pháp chống dịch
hữu hiệu như bảo vệ khối cảm nhiễm, cắt đường truyền nhiễm, không
để xuất hiện những trường hợp bệnh mới
5. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc có thể thực hiện điều trị khỏi, rút ngắn
thời gian điều trị
2. Cách đề cập dịch tễ học
Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
5. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học chỉ áp dụng cho các bệnh
truyền nhiễm
6. nghiên cứu can thiệp là một thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nhằm
chứng minh sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh trạng
7. Nghiên cứu tương quan là nghiên cứu quan sát mô tả
8. Tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu, đối tượng chọn vào nghiên cứu trong
nghiên cứu thuần tập lồng ghép với nghiên cứu bệnh chứng có phơi
nhiễm với yếu tố nguy cơ
Dựa vào bảng số liệu trên người ta có thể tính được ví dụ nhóm có huyết áp tâm trương dưới
147mmHg và cholesterol dưới 220 mg/ml
e. tỷ lệ mới mắc bệnh 10/431.
f. tỷ lệ mật độ mới mắc
g. tỷ lệ tấn công
h. tốc độ mới mắc.
43. Tỷ lệ mới mắc của 2 bệnh A và B là tương đương nhau, nhưng tỷ lệ hiện mắc tại một
thờiđiểm của bệnh A lại cao hơn bệnh B. Cách giải thích phù hợp là:
e. bệnh A có bệnh kỳ dài hơn bệnh B.
f. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
g. bệnh A có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh B
h. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
44. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau, tỷ lệ chết/mắc của bệnh A cao
hơn bệnh B, nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh A và bệnh B tại một thời điểm lại như nhau.
Cách giải thích phù hợp là:
e. bệnh kỳ của A dài hơn bệnh kỳ của B.
f. tỷ lệ trở thành mạn tính của bệnh A thấp hơn bệnh B
g. tỷ lệ điều trị khỏi của bệnh A cao hơn bệnh B
h. không có cách giải thích nào phù hợp
45. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A cao hơn bệnh tỷ lệ mới mắc bệnh B gấp 3 lần, nhưng tỷ lệ hiện
mắc tại một thời điểm của hai bệnh lại tương đương nhau. những tình huống có thể phù
hợp là:
e. tỷ lệ chết của bệnh B cao hơn bệnh A
f. tỷ lệ chết của bệnh A cao hơn bệnh B.
g. bệnh kỳ của bệnh B thấp hơn bệnh kỳ của A
h. Bệnh A là bệnh không chữa khỏi mà chỉ có thể kéo dài thời gian mắc bệnh còn bệnh B
là bệnh có thể chữa khỏi
46. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ chết/mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau nhưng tỷ
lệhiện mắc của bệnh A cao hơn bệnh B. những tình huống có thể phù hợp là:
e. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
f. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
g. bệnh A có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh B.
h. tỷ lệ khỏi bệnh của bệnh A cao hơn bệnh B
47. Tỷ lệ hiện mắc có thể giảm bằng cách:
e. kéo dài thời gian mắc bệnh
f. giảm tỷ lệ mới mắc.
g. tăng tỷ lệ mới mắc
h. cải tiến việc chẩn đoán bệnh
48. Khi muốn so sánh tỷ lệ tử vong vì một bệnh của một quần thể ở hai thời điểm khác
nhau,cần phải dựa vào
e. tỷ lệ tử vong thô
f. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi và phân bố dân số theo nhóm tuổi.
g. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi
h. không thể so sánh được vì thời gian cách xa nhau không cho giá trị tin cậy
49. Bảng số liệu sau đây trình bày tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi tại
thành phố New Jork và toàn bộ nước Mỹ trong vòng 40 năm. Dựa vào bảng số liệu này để
giải thích những điều sau:
Bảng: tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa theo tuổi do mọi nguyên nhân tính trên
1000 dân
e. sử dụng tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi để so sánh tỷ lệ tử vong do bệnh tim
mạchgiữa hai nước.
f. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo
tỷlệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi vì dân số Mỹ lớn hơn dân số chile
g. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo
tỷlệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi vì cơ cấu dân số Mỹ khác so với cơ cấu dân số của
chile
h. không thể nhận định gì theo kết quả số liệu trên
52. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
e. từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
f. dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ
sốngg. dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ
sống.
h. dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
53. Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo năm của trẻ dưới 5 tuổi có thể sử dụng trong các mục đích sau:
e. xác định tần xuất mắc suy dinh dưỡng của một trẻ dưới 5 tuổi
f. Đánh giá hiệu quả của các dịch vụ y tế và lên kế hoạch dịch vụ chăm sóc cho năm sau.
g. Xác định yếu tố nguy cơ đối với suy dinh dưỡng của trẻ
h. So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi giữa các năm
54. Trong một cộng đồng bao gồm 100000 người có 1000 trường hợp mắc 1 bệnh, trong
đó200 trường hợp chết vì bệnh đó trong năm. Tỷ lệ chết vì bệnh này là
a. 0,2 %
b. 1%
b. 2%
d. 20%.
Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
6. Nghiên cứu ngang cho phép tính được tỷ lệ hiện mắc
7. Nghiên cứu bệnh chứng cho phép tính toán trực tiếp được các số mới
mắc của hai nhóm nghiên cứu và nhóm chứng.
8. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính được tỷ lệ mới mắc, mật
độ mới mắc.
9. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc thì có thể thực hiện biện pháp chống dịch
hữu hiệu như bảo vệ khối cảm nhiễm, cắt đường truyền nhiễm, không
để xuất hiện những trường hợp bệnh mới
10. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc có thể thực hiện điều trị khỏi, rút ngắn thời
gian điều trị
Question 1
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong
muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
Question 2
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Thu thập thông tin dược động học
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và
cóhiệu lực trên người
c. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị
trườngQuestion 3
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 4
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu
nhiên
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Question
5
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
Select one:
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con
ngườic. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
Question 6
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA
xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 6 tháng
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 60 ngày
Question
7
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có
thể gây ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Question 8
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên
thịtrường
Question 9
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác
thuốcQuestion 10
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng
nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
Select one:
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Mật độ mới mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ hiện mắc
Question 11
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
c. Liều sử dụng
d. Tương tác
thuốcQuestion 12
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá
mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng
bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Question 13
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa
hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ
thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản
ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Question
14
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông
thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
Question
15
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả
củathuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên
ngườiQuestion 16
Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 17
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
Question 19
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược
học
Select one:
a. 1961
b. 1990
c. 1906
d. 1960
Question 20
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
Select one:
a. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối
vớitrẻ sơ sinh
b. Thảm họa Thalidomid
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến
tửvong
d. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
1) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả,khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từngnhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Tỷ lệ hiện mắc
c. Mật độ mới mắc
d. Tỷ lệ mới mắc tương đối
2) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
6) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá tình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
7) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Mô tả chùm bệnh
c. Thuần tập tương lai
d. Bệnh chứng
8) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thôngthường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
10) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
b. Nghiên cứu mô tả chùm
bệnhc. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu bệnh chứng
11) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 60 ngày
b. 6 tháng
c. 30 ngày
d. 90 ngày
12) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan
đếnSelect one:
d. Liều sử dụng
14) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
15) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong
muốnđược gọi là
Select one:
16) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
17) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành
saubiến cố
Select one:
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến
tửvong
18) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất
lợiSelect one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
20) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch
tễdược học
Select one:
a. 1906
b. 1961
c. 1990
d. 1960
21) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng
bấtlợi
Select one:
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
22) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
23) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc
chuyểnhóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường,
dẫn tới nồngđộ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình
thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type 2
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
25) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
26) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc,rất khó hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
27) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên
thịtrường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng d. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
28) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử
nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
30) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
31) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng
bấtlợi
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A
32) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy
cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là
phảnứng bất lợi
a. Dang A type B
b. Dang A type 2
c. Dang B
d. Dang A type 1
34) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch
tễdược học
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
35) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liềucó thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dang A type 1
b. Dang A type 2
c. Dạng B
d. Dang A type B
36) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc
chuyểnhóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường,
dẫn tới nồng
độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quả cao, vượt quá mức bình thường. Đây là
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dang A type 2
b. Dang B
c. Dang A type 1
d. Dạng A type B
38) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược li học lâm
sàngSelect one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị.
39) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết
hútthuốc lá có thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần
tậpc.Nghiên cứu phân
tích
d. Nghiên cứu mô tả
40) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản
ứngbất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
41) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược
họca. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
42) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng 2
a. Cung cấp bằng chứng thật để cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi , hiệu
quảcủa thuốc
c. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc
17. tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
a. dạng B type A
b. dạng B
c. dạng A type B
d. dạng A
19. thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược
họca. 1991
b. 1906
c. 1960
d. 1990
20. thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
c. nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. các phản ứng bất lợi của thuốc.
21. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ
khôngmong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
22. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liềucó thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
23. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
24. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm
quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là
phảnứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
25. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóahoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng
độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là
phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
26. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thôngthường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
27. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả
củathuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28. Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng A type B
cột 2
1. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
c. Tỷ lệ thuận
d. Càng nhỏ
2. Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách
tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
a. Mẫu thuận tiện
b. Phân tầng
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Nhiều giai đoạn
3. Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác
suấta. Mẫu chỉ tiêu
b. Phân tầng
c. Nhiều giai đoạn
d. Chùm
4. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Hệ thống
c. Không xác suất
d. Phân tầng
5. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là
Select one:
a. Tỷ lệ quần thể
b. Độ tin cậy
c. Độ lệch chuẩn
6. So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Không quan trọng
b. Ít hơn
c. Cao hơn
7. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu
Select one:
a. Độ tin cậy
b. Tính khả thi
c. Tính hiệu quả
d. Tính đại diện
8. Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là
Select one:
a. 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. 0,95
e. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 5%
9. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao
nhấtSelect one:
a. Mẫu phán đoán
b. Phân tầng
c. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
d. Chùm
10. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim
a. Cao hơn
b. Ít hơn
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
11. Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
12. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn
côngan và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên
đơnc. Hệ thống
d. Chùm
13. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy
ngẫunhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên
đơnc. Phân tầng
d. Hệ thống
14. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2
nhómđể chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
15. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê
đơnSelect one:
a. Số thuốc trung bình trong một lần khám
b. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
16. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
17. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Cao hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên
cứuc. Không nhất thiết phải xác
định
d. Ít hơn
18. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Phi xác suất
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
19. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra
100nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
20. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
21. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
d. Tỷ lệ nghịch
22. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. Thời gia phát thuốc trung bình
c. % thuốc được cấp phát thực tế
d. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
24. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
25. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử
dụnga. 99%
b. 100%
c. 95%
d. 90%
26. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400.
Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 100
b. 223
c. 177
d. 400
27. Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. Cỡ mẫu lớn nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cở mẫu tối thiểu
28. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ
mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Trừu tương
d. Tỉ lệ nghịch
29. Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
khiSelect one:
a. Cần chọn mẫu thuận tiện
b. Không biết sẵn khung chọn mẫu
c. Biến số dao động nhiều
d. Biến số ít dao động
30. Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong nghiên cứu y sinh
Select one:
a. 95%
b. 0,5
c. 1
d. 3
32. Mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể càng nhỏ khi cỡ
mẫuSelect one:
a. Càng nhỏ
b. Càng lớn
d. Tỷ lệ nghịch
33. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng
nhỏ thì cỡ mẫu
Select one:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Tính theo công thức ước tính giá trị trung bình
c. Càng lớn
d. Càng nhỏ
34. Có thể ước tính độ lệch chuẩn dựa vào khoảng biến thiên R nếu đặc điểm của sự
kiệnnghiên cứu
Select one:
35. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách
tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
Select one:
a. Phân tầng
b. Mẫu thuận tiện
c. Nhiều giai đoạn
d. Ngẫu nhiên đơn
36. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện, ngoại
trừSelect one:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Nhiều giai đoạn
c. Mẫu phán đoán
d. Mẫu thuận tiện
37. Tính cỡ mẫu tối thiểu cho một nghiên cứu điều tra xác định điểm trung bình trong bài
kiểm tra giữa kỳ môn dịch tễ dược học của 700 sinh viên khóa 17DDS biết độ lệch chuẩn
là 1,5. Nếu như người điều tra tin tưởng rằng 99% kết quả nghiên cứu chỉ sai lệch so với
quần thể 10%
Select one:
a. 387
b. 1498
c. 865
d. 478
38. Chọn câu sai về các chỉ số đánh giá sử dụng thuốc
Select one:
a. Là bộ chỉ số để đánh giá thực trạng sử dụng thuốc ở các quốc gia
b. Liên quan đến việc sử dụng thuốc trong chăm sóc sức khỏe ban đầu
c. Tập trung vào 3 lĩnh vực: thực hành kê đơn, chăm sóc bệnh nhân, sự sẵn có của thuốc
thiết yếu
d. Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
39. Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp
vớimọi quốc gia
Select one:
a. 2
b. 3
c. 12
d. 7
40. Việc thu thập dữ liệu để đánh giá các chỉ số về kê đơn được tiến
hànhSelect one:
a. Nghiên cứu cắt ngang
b. Hồi cứu hoặc tiến cứu
c. Tiến cứu
d. Hồi cứu
41. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi có hết danh sách tất cả
các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật để đảm bảo tính đại diện, ngoại trừ
Select one:
a. Chùm
b. Chỉ tiêu
c. Thuận tiện
d. Phân tầng
44. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách bốc thăm để chọn nhà thuốc đầu tiên,
những nhà thuốc tiếp theo được đưa vào mẫu nghiên cứu ở bên phải nhà thuốc đầu
tiên,đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
47. Mẫu phân tầng khác mẫu chỉ tiêu hay định ngạch ở chỗ, ngoại trừ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
d. Dùng kỹ thuật lấy mẫu thuận tiên sau khi chia thành các nhóm
48. Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ
Select one:
a. Ước tính độ lệch chuẩn theo khoảng biến thiên (R)
b. Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
c. Tiến hành điều tra thử trên quần thể nghiên cứu để xác định độ lệch chuẩn.
52. Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tầng đó gọi là
Select one:
a. Phân bố tối ưu
b. Phân bố ngang bằng
c. Phân bố tỷ lệ
d. Phân bố ngẫu nhiên
53. Mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể mong muốn
càngnhỏ thì cỡ mẫu càng
Select one:
a. Nhỏ
b. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
c. Lớn
d. Không bị ảnh hưởng
54. Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên
cứuSelect one:
a. Sai số càng lớn tham số mẫu và tham số quần thể càng gần nhau
b. Sai số càng nhỏ chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể càng lớn
c. Các nhà nghiên cứu không thể lường trước sai số này
d. Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào độ nhạy của kết quả
55. Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
b. Mẫu không đảm bảo tính đại diện
c. Gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của
d. Ước lượng có độ tin cậy thấp
56.
57. Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Mỗi kỹ thuật đều có những thuận lợi và hạn chế riêng
b. Có rất nhiều kỹ thuật chọn mẫu đang được sử dụng trên thực tế
c. Hai kỹ thuật cơ bản là chọn mẫu xác suất và chọn mẫu không xác
suấtd. Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần thể
hơn
58. Phần kết thúc bảng câu hỏi thường
làSelect one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
59. Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm
cóSelect one:
a. 3 phần: câu hỏi đóng, câu hỏi nửa đóng, câu hỏi mở
b. 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc
60. Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải
Select one:
a. Tối đa 100
b. Tối đa 30
c. Tối thiểu là 30
d. Tối thiểu là 100
61. Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên
đơnSelect one:
a. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
b. Không thể thực hiện được đối với mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
c. Xác xuất chọn trúng các cá thể đưa vào mẫu không như nhau
d. Tính ngẫu nhiên thấp
62. Tần số xuất hiện của biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng
hiếmgặp thì cỡ mẫu càng phải
Select one:
63. Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ
a. Làm cơ sở để thực hiện các kỹ thuật chọn mẫu khác
b. Dễ áp dụng cho tất cả các quần thể
c. Tính ngẫu nhiên cao
d. Mẫu nghiên cứu được chọn ra mang tính đại diện cao
64. Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là
kỹthuật
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu phân tầng
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên
đơnd. Chọn mẫu chùm
65. Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ
thốnga. Giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể
b. Nhanh và dễ áp dụng, đặc biệt là khi đã có sẵn khung chọn mẫu
c. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn, thu thập được nhiều thông tin hơn
d. Là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn nhưng dễ triển khai hơn
66. Phân chia quần thể thành các nhóm dựa vào các đặc trưng nào đó của các cá
thểnhư giới, tuổi ... gọi là kỹ thuật
a. Chọn mẫu phân tầng
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Chọn mẫu chùm
d. Chọn mẫu hệ thống
67. Mức tin cậy không thường được sử
dụnga. 90%
b. 95%
c. 99%
d. 98%
71. Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
c. Mọi kỹ thuật chọn mẫu
d. Chọn mẫu phân tầng
72. Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng
hằngđịnh k gọi là kỹ thuật
Select one:
b. 98%
c. 90%
d. 99%
82.
83. Khi thực hiện khảo sát, quy trình khảo sát áp dụng thống nhất cho cùng đối tượng tham gia
làbiện pháp nhằm giảm thiểu sai số do
Select one:
a. Từ 30 SV
b. Lớn hơn 30 SV
c. Lớn hơn 100 SV
d. Từ 100 SV
87. Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số
càngSelect one:
a. Nhỏ
b. Lớn
c. Không đổi
d. Tiến về 0
88. Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần
biếtphân bố xác suất theo
Select one:
a. Phân bố chuẩn
b. Phân bố nhị
thức
c. Phân bố tam thức
89. Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần
thểnhất, đồng nghĩa muốn
Select one:
a. P nhỏ
b. d nhỏ
c. P lớn
d. d lớn
90. Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng
sinhcần phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Độ lệch chuẩn
b. Mức sai số cho phép
c. Mức độ tin cậy
d. Ước tính giá trị tỉ lệ
91. Nhược điểm câu hỏi mở, ngoại trừ
a. Đòi hỏi nhiều thời gian và trí lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ
b. Bị tác động bởi câu trả lời sẵn có
c. Đôi khi lan man và nói sang những vấn đề không liên quan
d. Gây khó khăn cho người phỏng vấn trong việc ghi chép lại
92. Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là
như nhau gọi là
a Phân bố tỷ lệ
c. Phân bố ngẫu
nhiênd Phân bố tối
ưu
93. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát
a. Có tính chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
b. Hỏi về một cái gì đó đã, đang tồn tài trong không gian và thời gian
c. Gắn liền với những điều được hiện thực hóa trong đời sống
d. Bao gồm những câu hỏi đặc trưng cho sự kiện nào đó
94. Tỉ lệ ước lượng thấp thì cỡ mẫu phải
a. bằng 100
b. thấ
pc.
cao
d. bằng 30
95. Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo
sátSelect one:
a. Các đánh giá hay mong muốn thường rất hay bị thay đổi
b. Nhiều vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
c. Bản chất là ý thức nên đôi khi khó hay không diễn đạt nổi
d. Thể hiện sự đánh giá hay những mong muốn của cá nhân riêng biệt
96. Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư
tạitp HCM không cần
Select one:
a. Mỗi lần hỏi chỉ nên hỏi một câu để thu được một câu trả lời
b. Không nên sử dụng các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý
c. Nên sử dụng các câu hỏi mang tính giả định
d. Từ ngữ sử dụng trong câu hỏi phải đơn giản, phổ biến và phù hợp
100. Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm
Select one:
a. Thích hợp cho nghiên cứu trên một phạm vi địa rộng
b. Thường được áp dụng rộng rãi trên thực tế
c. Chi phí rẻ hơn do ít đi lại hơn
d. Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần thể
101. Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất
Select one:
a. Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng
b. Không đảm bảo tính đại diện cho quần thể nghiên cứu
c. Dễ triển khai thực hiện, chi phí thấp
d. Được thiết kế với mục đích thăm dò
102. Nghiên cứu về mức độ hài lòng đối với sự giải quyết học vụ của SV 17DDS cần có
cỡ mẫu
Select one:
a. Tối đa 100
b. Tối thiểu là 30
c. Tối thiểu là 100
d. Tối đa 30
103. Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương
phápSelect one:
a. Mẫu chùm thường cao hơn so với mẫu hệ thống
b. Như nhau giữa mẫu chum và mẫu tầng
c. Mẫu chùm thường thấp hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Không xác suất cao hơn xác suất
104. Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố
cầnbiết phân bố xác suất theo
a. Phân bố xác suất
b. Phân bố chuẩn
c. Phân bố nhị thức
d. Phân bố tam thức
105. Giữa cỡ của chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan
a. Không xác định
b. Tương quan thuận
c. Với hằng số 1
d. Tương quan nghịch
106.
Select one:
a. 60 ngày
b. 6 tháng
c. 30 ngày
d. 90 ngày
12) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan
đếnSelect one:
14) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
15) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong
muốnđược gọi là
Select one:
16) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm
sàngSelect one:
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
17) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành
saubiến cố
Select one:
b. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối
vớitrẻ sơ sinh
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến
tửvong
18) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất
lợiSelect one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
20) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch
tễdược học
Select one:
a. 1906
b. 1961
c. 1990
d. 1960
21) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng
bấtlợi
Select one:
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
22) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
23) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc
chuyểnhóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường,
dẫn tới nồngđộ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình
thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type 2
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
25) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
26) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc,rất khó hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
27) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên
thịtrường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng d. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
28) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử
nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và
cóhiệu lực trên người
C. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
30) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Dang A type B
c. Dang B
d. Dang A type 1
33) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dang B type A
b. Dang A type B
C. Dạng A
d. Dạng B
36) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc
chuyểnhóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường,
dẫn tới nồngđộ thuốc được tích lũy trong cơ thể quả cao, vượt quá mức bình
thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dang A type 2
b. Dang B
c. Dang A type 1
d. Dạng A type B
37) Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ
nhânquả
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
39) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết
hútthuốc lá có thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần
tậpc.Nghiên cứu phân
tích d. Nghiên cứu mô
tả
40) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản
ứngbất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
41) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược
họca. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
42) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Cung cấp bằng chứng thật để cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi , hiệu
quảcủa thuốc
c. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc
Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Yếu tố phơi nhiễm (Phơi nhiễm/không phơi
nhiễm)c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi
bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng
chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
Select one:
a. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
b. Chương trình giám sát thuốc Boston
c. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
d. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Yếu tố kết quả (bị bệnh/không bị bệnh)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi
bệnh)d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập là
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Yếu tố kết quả (bị bệnh/không bị bệnh)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên
thịtrường
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
d. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút
thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ
Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu b. Phân tích xu hướng
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu
thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960
có tên
Select one:
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
d. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc
có hiệu quả có nghĩa là
Select one:
a. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi
thuốc mới tại các bệnh viện vào năm
a. 1961
b. 1938
C 1952
d. 1960
Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do
thuốc gây ra được thành lập năm
a. 1938
b. 1961
c 1906
d. 1952
1. Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
a. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
b. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
c. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
d. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
3. Chọn ý sai khi nói về dịch tể học và dịch tể dược học
Select one:
a. Dịch tể học và dịch tễ dược học cùng quan tâm yếu tố gây ra bệnh
b. Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc
c. Dịch tễ dược học quan tâm đến các tác dụng bất lợi của
thuốcd. Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốc
6. Các ADR đã xảy ra
a. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
b. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
c. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
d. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
3. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn
20 người nhiễm Covid 19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4
lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/03/2020?
a. 42/420
b. 42/400
c. 33/400
d. 62/400
4. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn
20 người nhiễm Covid 19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4
lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào ngày 30/03/2020?
a. 53/420
b. 42/400
c. 33/400
d. 62/400
1. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
5. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp to
d. Tổn thời gian, nhân lực và chi phí
10. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
b. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
c. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
d. Gin hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trườn
9. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ được học chỉ quan
tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Hiệu quả điều trị của thuốc
d. Nguyên nhân gây bệnh
Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
Select one:
a. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥
50Nhược điểm
d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
Select one:
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của
thuốc là
Select one:
a. Phản ứng dạng B
b. Phản ứng dạng A hoặc B
c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Hậu quả thường nghiêm trọng
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Xảy ra khá phổ biến
d. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
b. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ
Select one:
a. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
b. Nguyên nhân khách quan hay chủ quan làm cho cơ thể nhạy cảm quá mức
c. Liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường
d. Cơ thể bệnh nhân chậm chuyển hóa
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm
không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
b. Nghiên cứu can thiệp
c. Nghiên cứu đối chứng
d. Nghiên cứu thuần tập
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền
móng cho các nghiên cứu
Select one:
a. Dược lý học
b. Dịch tể học
c. Kinh tế y tế
d. Dược lâm sàng
Số ca bệnh mới được chia cho cở mẫu dân số thì sẽ có
a. Tỷ lệ hiện mắc
b. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
c. Mật độ mới mắc
d. Chỉ số odds
Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi
cứuQuestion 2
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách
thức ghép cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây
nhiễuQuestion 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
d. Tiến hành trên đối tượng người
bệnhQuestion 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A
uestion 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20
người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần
lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020?
Select one:
a. 42/420
b. 62/420
c. 42/400
d. 62/400
Các ADR đã xảy ra
Select one:
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
c. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành
lập
Select one:
a. Anh năm 1970
b. Mỹ năm 1970
c. Mỹ năm 1790
d. Anh năm 1790
Nghiên cứu bệnh
chứng
a. Xác định được nguy cơ tương đối
b. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu
c. Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
d. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ thống
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm
không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu đối chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu can thiệp
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hội chứng viêm niêm
mạc mắt
2) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch tễ học và dược lý
học lâm sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phản ứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ
Slonethành lập : Mỹ năm 1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó
cósẵn 20 người nhiễm Covid -19. Số người nhiễm Covid được phát hiện
vào
tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày
30/04/2020? 42/400
6) Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
1. Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc
vớinhóm không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ? Nghiên cứu đối chứng
2. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1? Tiến hành trên đối tượng
người bệnh
3. Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có? Tỉ lệ mới mắc tích
luỹ
4. Phản ứng dạng A, chọn ý sai? Hậu quả thường nghiêm trọng
5. Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng không thể sử
dụngcách thức ghép cặp? theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên
cứu
6. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt
nền móng cho các nghiên cứu? kinh tế y tế
7. Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là trung tâm dịch tễ
Slonethành lập? Mỹ năm 1970
8. Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực? dịch tễ học và dược
lý học lâm sàng
9. Các ADR đã xảy ra? Practolol gây hội chứng viêm niêm mạc mắt
10.Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả? hình thành các giả
thuyết về mối quan hệ nhân quả
11. Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp? phản ứng B
12.Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có
sẵn 20 người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào
tháng 2, 3, 4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày
30/04/2020? 42/400
13. Nghiên cứu bệnh chứng? thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Năm Sự kiện
Đầu 1950 Phát hiện Chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tỷ
đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
1952 Xuất bản cuốn sách đầu tiên về ADR, thành lập Cơ quan
nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế
bào máu do thuốc gây ra
1960 FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các
chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh viện , chương
trình giám sát thuốc Boston đã triển khai theo dõi tại các
bệnh viện sau đó triển khai ở các viện Shands, bang Florida
Mỹ
1970 Cloquinol gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
1980 Ticynafen và benoxaprofen gây ra bệnh về chức năng gan
và dẫn đến tử vong
Phenylbytazon bệnh nguy hiểm về tế bào máu
Indomectacin gây ra những lỗ thủng ở ruột non
Bendectin gây ra quái thai
Suprofen gây ra hội chứng đau sườn cấp tính và suy thận cấp
tính có hồi phục
Isotretinoin gây hiện tượng đẻ non
1990 Triazolam trạng thái không bình thường của hệ thống thần
kinh trung ương
Silicon bị buộc tội nguyên nhân gây ung thư
Fluoxetin liên quan đến nhiều ý định tự tử
Fenoterol gây bệnh hen tử vong ở New Zeland
Terfenadin và astemizol gây hiện tượng loạn nhịp
Bromcocriptin: cao huyết áp đột ngột và đột quỵ
1990 Chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
sang kinh tế y tế, kinh tế dược học
Thập kỷ Quan tâm các phản ứng bất lợi của thuốc
60-70 của
thế kỷ XX
Thập kỷ Mở rộng phạm viên nghiên cứu kinh tế y tế, kinh tế dược
80-90 của
thế kỷ XX
Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng Select one:
a. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
b. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
c. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành Selectone:
a. Thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng
b. Thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm invitro và in vivo
d. Báo cáo ADR
Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu Select one:
b.
62/400 c.
62/420 d.
42/400
cột 2
2. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
c. Tỷ lệ thuận
d. Càng nhỏ
2. Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách
tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
a. Mẫu thuận tiện
b. Phân tầng
c. Ngẫu nhiên
đơnd. Nhiều giai
đoạn
3. Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác
suấta. Mẫu chỉ tiêu
b. Phân tầng
c. Nhiều giai đoạn
d. Chùm
4. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Hệ thống
c. Không xác suất
d. Phân tầng
5. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là
Select one:
a. Tỷ lệ quần thể
b. Độ tin cậy
c. Độ lệch chuẩn
6. So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Không quan trọng
b. Ít hơn
c. Cao hơn
7. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu
Select one:
a. Độ tin cậy
b. Tính khả thi
c. Tính hiệu quả
d. Tính đại diện
9. Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là
Select one:
a. 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. 0,95
e. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 5%
10. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao
nhấtSelect one:
a. Mẫu phán đoán
b. Phân tầng
c. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
d. Chùm
11. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim
a. Cao hơn
b. Ít hơn
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
12. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn
côngan và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên
đơnc. Hệ thống
d. Chùm
13. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy
ngẫunhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Hệ thống
1. Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Tỉ lệ nghịch
d. Trừu tượng
2. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2
nhómđể chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
3. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê
đơnSelect one:
a. Số thuốc trung bình trong một lần khám
b. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
6. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Hệ thống
8. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Cao hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên
cứuc. Không nhất thiết phải xác
định
d. Ít hơn
9. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100
nhàthuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Thuận tiện
10. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
11. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Phi xác suất
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
14. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
d. Tỷ lệ nghịch
15. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. Thời gia phát thuốc trung bình
c. % thuốc được cấp phát thực tế
d. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
17. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
Select one:
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
d. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. 0,9
18. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở
chỗSelect one:
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
19. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử
dụnga. 99%
b. 100%
c. 95%
d. 90%
22. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400.
Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 100
b. 223
c. 177
d. 400
23. Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. Cỡ mẫu lớn nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cở mẫu tối thiểu
24. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ
mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Song song
c. Trừu tương
d. Tỉ lệ nghịch
Question 7
Flag question
Question text
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
b. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
Question 8 thầy chọn A và đa sai
Flag question
Question text
Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của
thuốc là
Select one:
Flag question
Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết
quả
d. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
Question 10
Flag question
Question text
trừSelect one:
d. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
Question 2
Answer saved
Flag question
Question text
Answer saved
Flag question
Question text
a. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
b. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
c. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
d. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
Question 4
Answer saved
Question text
Clear my choice
2
Not yet answered
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
8
Not yet answered
Enter
n 18
Not yet answered
c. 95
d. 90
5. chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh
sách tất cả các tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
a. mẫu thuận tiện
b. phân tầng
c. ngẫu nhiên đơn
d. nhiều giai đoạn
6. mức độ tin cậy là 95% có ý nghĩa
5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
8. cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là
400. Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 223
b. 177
c. 100
d. 400
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kĩ thuật lấy mẫu: hệ thống
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2
nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu:
chùm
Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định
cỡ mẫu
Tần suất xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và
cỡ mẫu có mối quan hệ: tỉ lệ nghịch
Trong các kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: phân tầng
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu
nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: phân tầng
Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: độ tin cậy
Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu:
Tính đại diện
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: càng
lớn.
So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: ít hơn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, mỗi phường lấy ra 100 nhà
thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: chỉ tiêu
Loại kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: không xác suất
Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc kê đơn: số thuốc trung
bình trong một lần khám.
Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim:
không nhất thiết phải xác định.
Biến số ít dao động thì nên sử dụng kĩ thuật chọn mẫu: ngẫu nhiên đơn.
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công
an và 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kĩ thuật chọn mẫu: hệ thống.
Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau.
Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: không quan trọng
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: càng nhỏ
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mỗi quan hệ: tỉ lệ thuận.
Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết
danh sách tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu chọn kĩ thuật: Mẫu thuận tiện.
Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất: mẫu chỉ tiêu
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
a. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Mẫu phán đoán
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Tỷ lệ thuận
b. Càng hiếm gặp
c. Càng nhỏ
d. Càng lớn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100
nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Thuận tiện
b. Chỉ tiêu
c. Phân tầng
d. Chùm
Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
d. Thời gia phát thuốc trung bình
Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Không xác suất
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Hệ thống
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và
cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Trừu tượng
b. Tỉ lệ thuận
c. Tỉ lệ nghịch
d. Song song
Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
c. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Tỷ lệ nghịch
b. Càng lớn
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 90%
b. 95%
c. 100%
d. 99%
1) Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ: Tỉ lệ thuận
2) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra
50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chùm
3) Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn: Số thuốc trung bình
trong một lần khám
4) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh
nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Phân tầng
5) Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu: Hệ thống
6) Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: Độ tin cậy
7) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: Không nhất thiết phải xác định
8) Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chỉ tiêu
9) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: Không quan trọng
10) Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn
11) Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách 2
nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Hệ thống
12) Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: Càng lớn
13) Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: Càng nhỏ
14) Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế: % thuốc được
cấp phát thực tế
15) Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: Phân tầng (phân tầng
– mẫu phán đoán – mẫu chỉ tiêu hay định ngạch – chùm)
16) Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là: 10% số thí ngiệm cho kết quả khác nhau
17) Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: Không nhất
thiết phải xác định
18) Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: Không xác xuất
19) So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: Ít hơn
Nghiên cứu dọc (longitudinal) yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
20) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
21) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
22) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là: phản
ứng dạng A
23) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
24) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thu thập thông tin dược động học và phản ứng bất
lợi, hiệu quả của thuốc
25) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
type 1
26) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa
chọn thuốc điều trị
27) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác
định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
29) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới
khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 3
30) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
31) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. đây là
phản ứng bất lợi: dạng A type 1
32) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được: dạng B
33) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ
thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
34) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
35) Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở: Trọng tâm nghiên cứu
36) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây
ung thư phổi: Nghiên cứu mô tả
37) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
38) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng: Mô tả chùm bệnh
39) Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
40) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến: Nghiên cứu thuần tập
41) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng
khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
42) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng: Tác động bất lợi của thuốc
43) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng chứng về tính
hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
44) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để hoặc
là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
45) Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là: Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
46) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi của thuốc
47) Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên: 3
48) Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
49) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: Tác động bất lợi của thuốc
50) Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
51) Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật
đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
52) Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm
phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên: chương trình giám sát
thuôcs Boston
53) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét
trước khi thử nghiệm lâm sàng
54) FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các
bệnh viện vào năm: 1960
55) Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở
phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của
nghiên cứu: Phân tích xu hướng
56) Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật: Mẫu thuận tiện
57) Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
58) Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ: Tỉ lệ nghịch
59) Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ: Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành
lấy mẫu thuận tiện
60) Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng: 95%
61) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu: Thử nghiệm độc tính tiền lâm
sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
62) . Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố: hơn 100
người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
63) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học: 1990
64) Những phản ứng của thuốc vượt qua tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là: Phản
ứng bất lợi dạng A
65) Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc: Dạng B
66) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến: Liều sử dụng
67) Chọn câu sai về các chỉ số dánh giá sử dụng thuốc: Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế về
chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
68) Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu tại một buổi sinh hoạt câu
lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật: Thuận tiện
69) Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong ngiên cứu y sinh: 3
70) Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng lớn, khi p=0,5 thì: Cỡ mẫu tối đa
71) Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc gia:
3
72) Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi: Biến số ít dao động
73) Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra
được thành lập năm: 1952
74) Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả: Hình thành các giả thuyết về mối quan
hệ nhân quả
75) Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép cặp:
Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
76) Nghiên cứu bệnh chứng: Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
77) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp: Phản ứng dạng B
78) Phản ứng dạng A, chọn ý sai: Hậu quả thường nghiêm trọng
79) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: Tiến hành trên đối tượng người bệnh
80) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi
tỷ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
81) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi
tỷ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
82) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: Dịch tễ dược học và dược lý học lâm sàng
83) Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp xúc
yếu tố nguy cơ là: Nghiên cứu thuần tập
84) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu: Kinh tế y tế
85) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập:
Mỹ năm 1970
86) Các ADR đã xảy ra: Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
87) Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4: Sau khi thuốc được phép lưu hành trên
trường
88) Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt: Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
89) Chọn ý sai về mối quan hệ giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng: Trọng tâm của dịch
tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
90) Chọn ý sai về thảm họa thalidomide: Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
91) Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ: Sử dụng một nhóm đối chứng
làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
92) Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ: Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện
bệnh tật mới
93) Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ: Phản ứng miễn dịch của cơ thể
94) Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ: Không có hiệu quả nếu áp dụng cho các
nghiên cứu các sự kiện thường gặp
95) Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai: Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp phép
lưu hành trên thị trường
96) Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến: Các
phản ứng bất lợi của thuốc
97) Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng cách so
sánh giữa các nhóm: Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
98) Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm: Của Mỹ năm 1906
99) Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng: Dạng A
100) Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu: Dọc có tính chất hồi cứu
101) Lựa chọn các cá thể đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng: Các ca bệnh được báo
cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
102) Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B: Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
103) Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng: Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy
ra trong quá khứ
104) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành: Thử nghiệm
tiền dược lý lâm sàng
105) Chọn ý sai khi nói về dịch tễ học và dịch tễ dược học: Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị
của thuốc
106) Phản ứng dạng A thông thường: Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử
dụng
107) Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập
108) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thực hiện trên những người bệnh hoặc người
khỏe tình nguyện
109) Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm: Nhóm người bệnh và
nhóm người khỏe
110) Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ: Dễ áp dụng cho tất cả
các quần thể
111) Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật: Chọn
mẫu chùm
112) Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Giảm được sự chênh lệch giữa các cá
thể
113) Phân chia quần thể thành các nhóm dự vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới, tuổi
... gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu phân tầng
114) Mức tin cậy KHÔNG thường được sử dụng: 98%
115) Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ: Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải điều
tra toàn bộ quần thể
116) Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu: Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
117) Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ: Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
118) Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật: Chọn mẫu
hệ thống
119) Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ: Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt
thống kê
120) Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần: Giá trị tỷ lệ
ước tính
121) Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải: Tối thiểu là 100
122) Nhược điểm cả kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Không thể thực hiện được đối với mẫu
lớn hoặc mẫu không ổn định
123) Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi: Câu hỏi định tính
124) Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k gọi
là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
125) Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là: 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
126) Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ: Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
127) Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc
128) Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là: Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
129) Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu: Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần
thể hơn
130) Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tâng đó gọi là: Phân bố tỷ lệ
131) Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu: Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào độ
nhạy của kết quả
132) Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể
thiếu tính đại diện
133) Giá trị biểu hiện mức độ dao dộng của các biến số xung quanh giá trị trung bình: Độ lệch
chuẩn
134) Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định: Độc lập với
từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
135) Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6 đưa
vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
136) Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu: Tối thiểu là 30
137) Ưu điểm của câu hỏi mở, ngoại trừ: Dễ thống kê dữ liệu sau khi phỏng vấn
138) Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ: Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo
giá trị sử dụng của kết quả
139) Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yếu cầu cỡ mẫu: Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các
công thức tính cỡ mẫu khác nhau
➢ Nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang
➢ Nghiên cứu thăm dò: cỡ mẫu không quan trọng
➢ Nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
140) Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm: Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
141) Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ: Cho phép tìm kiếm, phát hiện
nhiều hiện tượng mới nảy sinh
142) Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất, đồng
nghĩa muốn: d nhỏ
143) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố xác
xuất theo: Phân bố nhị thức
144) Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển đổi nội dung trong bảng câu hỏi bằng
câu hỏi: Chức năng tâm lí
145) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát: Có tính chủ
quan, phản ánh chính xác thông tin
146) Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải: Cao
147) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần phải
biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Độ lệch chuẩn
148) Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy cỡ mẫu
nghiên cứu sẽ: Lớn hơn 100 SV
149) Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như nhau
gọi là: Phân bố ngang bằng
150) Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng: Nhỏ
151) Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm: Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần
thể
152) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát: Nhiều vấn đề
mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
153) Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp: Mẫu chùm thường thấp
hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
154) Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất: Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm
sàng
155) Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì: Cỡ mẫu càng lớn
156) Giữa cỡ chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan: Tương quan nghịch
157) Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp HCM
không cần: Độ lệch chuẩn
158) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Ước tính giá trị tỉ lệ
159) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết
phân bố xác suất theo: Phân bố chuẩn
160) Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có: Tỷ lệ mới mắc
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Dược
1. Trình bày được khái niệm, vai trò và yêu cầu của một bộ
câu hỏi nghiên cứu.
2. Trình bày được các loại câu hỏi nghiên cứu và phân tích
ưu nhược điểm của từng loại câu hỏi.
3. Trình bày được các loại thang đo lường trong thiết kế câu
hỏi nghiên cứu.
4. Trình bày được các giai đoạn trong quá trình thiết kế bộ
câu hỏi nghiên cứu.
5. Ứng dụng và thiết kế được bộ câu hỏi nghiên cứu. 2
Khái niệm
✓ Bộ câu hỏi nghiên cứu hay còn gọi là bảng hỏi, là tập
hợp các câu hỏi được viết hay là in trên giấy, dùng để thu
thập thông tin từ những người được phỏng vấn (đối
tượng nghiên cứu) khi họ trả lời những câu hỏi đó.
✓ Sắp xếp trên các cơ sở nguyên tắc tâm lí, logic và theo
nội dung nhất định, tạo điều kiện cho người được hỏi thể
hiện được quan điểm của mình nhằm đáp ứng được các
nhu cầu của đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
3
Khái niệm
✓ Một bộ câu hỏi nghiên cứu bao gồm 1 số câu hỏi được
đặt ra để hỏi đối tượng nghiên cứu hoặc thông qua đó để
tìm hiểu được những vấn đề có liên quan đến mục tiêu
của cuộc điều tra.
✓ Đối tượng nghiên cứu chỉ có thể trả lời đầy đủ và chính
xác những câu hỏi này nếu từng câu hỏi được thiết kế
thật cẩn thận cả về từ ngữ sử dụng trong câu hỏi và cách
đặt câu hỏi. Ngoài ra nó còn phụ thuộc rất nhiều vào kỹ
thuật phỏng vấn của người điều tra. 4
Vai trò bộ câu hỏi
6
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
(i) Phần mở đầu
(ii) Phần nội dung chính
(iii) Phần kết thúc
7
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
✓ Phần mở đầu: giải thích trình bày vắn tắt mục tiêu của
bảng hỏi và mong muốn sự tham gia của người trả lời
nhằm tạo ra tâm lí thoải mái của người hỏi cũng như gợi
ý để họ sẵn sàng trả lời những câu hỏi đề ra.
8
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
✓ Phần nội dung chính: trình bày những câu hỏi nhằm thu
thập thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu:
➢ Đảm bảo người trả lời có thể dễ dàng đưa ra các ý kiến
của mình về vấn đề nhà nghiên cứu quan tâm.
➢ câu hỏi được sắp xếp theo trình tự logic hợp lý, theo một
dòng tư tưởng liên tục. Một vấn đề lớn nên phân ra
nhiều vấn đề nhỏ. Trong các câu trả lời lại tiếp tục đặt ra
câu hỏi phân nhánh để tiếp tục sàng lọc thông tin
9
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
✓ Phần nội dung chính: trình bày những câu hỏi nhằm thu
thập thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu:
➢ Sắp xếp theo trình tự về mặt tâm lý: thiết lập mối quan
hệ thân thiện tốt đẹp thì mới hỏi các câu hỏi riêng tư, hỏi
cái chung rồi mới đến cái riêng; những câu hỏi ít gây
hứng thú, nhạy cảm nên hỏi cuối cùng, các câu hỏi nên
được sắp xếp theo trình tự để khơi gợi trí nhớ về các sự
việc đã qua.
10
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
(iii) Phần kết thúc: thường là những lời cam kết nhằm làm
rõ vấn đề đạo đức liên quan đến cuộc điều tra, nhưng vẫn
giữ được thái độ trân trọng đối với người được hỏi và cuối
cùng là lời cảm ơn.
11
Chú ý đặc thù của từng loại câu hỏi khi thiết lập bộ câu hỏi:
- Câu hỏi định tính: có tác dụng xác định rõ đối tượng
được phỏng vấn
- Câu hỏi dẫn dắt: có tác dụng gợi nhớ để tập trung vào chủ
đề mà bảng câu hỏi đang hướng tới.
- Câu hỏi đặc thù: có tác dụng làm rõ nội dung cần nghiên
cứu
- Câu hỏi phụ: có tác dụng thu thập thêm thông tin về đặc
điểm nhân khẩu người trả lời (giới tính, tuổi tác, nghề
nghiệp…) 12
Yêu cầu bộ câu hỏi:
- Các câu hỏi trong bộ câu hỏi phải đơn giản, rõ ràng, cho
phép thu được thông tin khách quan, chính xác.
- Bộ câu hỏi bao gồm tối thiểu các câu hỏi nhưng có thể
thu thập được tối đa những thông tin cần thiết.
- Mỗi câu hỏi luôn phải được hỏi theo cùng một cách để
các thông tin thu thập từ các đối tượng không bị sai lệch.
Thông tin thu được phải là những thông tin có giá trị và
phù hợp với mục tiêu đề ra.
13
Yêu cầu của bộ câu hỏi: Một số nhiệm vụ
- Giúp người được phỏng vấn hiểu rõ ràng các câu hỏi.
- Làm cho người được phỏng vấn muốn hợp tác và thúc
đẩy việc trả lời các câu hỏi
- Khuyến khích những câu hỏi mang tính nội tâm, lục lại
trí nhớ đầy đủ và tránh trả lời tùy tiện, thiếu trách nhiệm.
- Hướng dẫn rõ ràng những điều mà nhà nghiên cứu muốn
biết và cách thức trả lời.
- Giúp người phỏng vấn thực hiện dễ dàng và dễ dàng
trong việc phân tích số liệu. 14
Yêu cầu bộ câu hỏi:
Như vậy, bộ câu hỏi phải thật rõ ràng, phản ánh rõ mục
tiêu của việc thu thập số liệu.
Vì vậy, trước khi thiết kế bộ câu hỏi, người nghiên cứu
phải hiểu được mục tiêu, mục đích của cuộc điều tra nghiên
cứu và kết quả của cuộc điều tra sẽ được sử dụng như thế
nào.
15
Khi thiết lập bộ câu hỏi cần chú ý:
17
Câu hỏi theo nội dung
✓ là những câu hỏi được hỏi theo nội dung các lĩnh vực
trong thực tế xã hội, nghĩa là các yếu tố, các khía cạnh,
các quá trình thực tế xã hội mà thông tin của chúng được
nhận qua các câu hỏi tương ứng
18
Câu hỏi theo nội dung: 2 loại
✓ phần hỏi đã được thiết lập sẵn nhưng phần trả lời thì
vẫn còn bỏ ngỏ, và sau khi hỏi, người được phỏng vấn
sẽ trả lời câu hỏi đó bằng chính ngôn từ của họ (không
kèm theo những câu trả lời chuẩn bị trước, nghĩa là chỉ
nêu câu hỏi mà không hướng dẫn cách trả lời)
✓ Ví dụ: khi có vấn đề cần phải dùng kháng sinh, Ông
(Bà) thường sử dụng trong bao nhiêu ngày?
21
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở/ câu hỏi bỏ ngỏ/ câu trả lời tự do
✓ phần hỏi đã được thiết lập sẵn nhưng phần trả lời thì
vẫn còn bỏ ngỏ, và sau khi hỏi, người được phỏng vấn
sẽ trả lời câu hỏi đó bằng chính ngôn từ của họ (không
kèm theo những câu trả lời chuẩn bị trước, nghĩa là chỉ
nêu câu hỏi mà không hướng dẫn cách trả lời)
✓ Ví dụ: khi có vấn đề cần phải dùng kháng sinh, Ông
(Bà) thường sử dụng trong bao nhiêu ngày?
22
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở/ câu hỏi bỏ ngỏ/ câu trả lời tự do
✓ Vì không liệt kê sẵn câu trả lời, nên khi muốn nhấn
mạnh khía cạnh nào đó đặc biệt quan tâm, câu hỏi mở
có thể nêu điều kiện quan tâm đó theo một nghĩa chung.
Trong các câu hỏi trên điều quan tâm là số ngày kháng
sinh thường được sử dụng.
✓ Rất tốt để hiểu rõ được cảm nghĩ và thái độ của người
được hỏi. Người được hỏi trả lời theo suy nghĩ chủ quan
thông qua ngôn ngữ, chữ viết
23
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở: 2 loại
✓ Câu hỏi trả lời tự do: trả lời tự do theo cách nghĩ của
mình tùy theo phạm vi tự do mà người phỏng vấn dành
cho họ. Ví dụ: Khi có vấn đề về sức khỏe cần phải dùng
thuốc Ông (Bà) thường mua thuốc ở đâu?
✓ Câu hỏi thăm dò: Sau khi dùng câu hỏi mở, có thể hỏi
những câu hỏi mang tính thăm dò thân thiện để vấn đề đi
xa hơn. Ví dụ sau khi hỏi câu hỏi trên ta có thể hỏi: Ông
(Bà) nghĩ thế nào về chất lượng thuốc nội hiện nay?
24
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở: Ưu điểm
✓ người được hỏi diễn đạt câu trả lời theo ý riêng của họ
mà không bị tác động bởi những câu trả lời cho sẵn nên
câu trả lời sẽ thật hơn. Cho phép nghiên cứu tỷ mỹ, hiểu
biết kỹ về hiện tượng nghiên cứu.
✓ Không bị giới hạn bởi câu trả lời có sẵn nên có nhiều cơ
hội để trao đổi cởi mở những suy nghĩ và cảm nhận của
bản thân. Có thể cho phép tìm kiếm, phát hiện nhiều
hiện tượng mới nảy sinh.
25
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở: Nhược điểm
✓ Câu trả lời rất dài nên khó khăn trong việc ghi chép lại
✓ tự điền thì có thể sẽ bị bỏ câu này (do tâm lý ngại viết)
hoặc viết câu trả lời không đầy đủ hay khó hiểu gây khó
khăn cho việc xử lý số liệu sau này
✓ Câu hỏi mở thường khó, đòi hỏi nhiều thời gian và trí
lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ.
✓ Người được hỏi sẽ trả lời lan man và nói sang những
vấn đề không nằm trong phạm vi câu hỏi đặt ra
26
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở: Nhược điểm
✓ Người trả lời có thể không nhớ nếu không có yếu tố nào
gợi cho họ nhớ lại những sự kiện đã xảy ra hoặc họ đã
chứng kiến. Người trả lời không xem xét hiện tượng
được hỏi dưới cùng một góc độ.
✓ Câu trả lời rất khó phân tích/ khó hiểu do cách diễn đạt
khác nhau. Câu trả lời thường mang những thuật ngữ rất
khác nhau, nhiều từ mang tính đa nghĩa.
27
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng/ câu trả lời có sẵn
✓ sau khi được hỏi, người trả lời chỉ cần chọn một trong
số những câu trả lời đã cho sẵn, hoặc người được hỏi
viết câu trả lời vào những chỗ dành sẵn (phương pháp
tự báo cáo – self report method) hoặc bằng cách trả lời
miệng (phương pháp phỏng vấn – interview method).
28
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng/ câu trả lời có sẵn
✓Rất có giá trị trong việc thu thập thông tin, và dùng ở nơi
đã biết nhiều về người trả lời hay về vùng đó.
✓Loại câu hỏi này luôn kèm theo các câu trả lời được
chuẩn bị từ trước ở đây tính chủ động của người được
hỏi bị hạn chế. Người trả lời không chỉ quan tâm câu hỏi
mà tất cả các phương án được nêu ra, để sau đó chỉ ra
các phương án nào mà họ thấy phù hợp nhất.
29
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓Câu hỏi lựa chọn: người trả lời chỉ được lựa chọn một
đáp án duy nhất. Ví dụ: Kết quả trung bình điểm thi các
môn trong học kỳ vừa qua của bạn là:
Xuất sắc □
Giỏi □
Tiên tiến □
Trung bình □
Kém □
30
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓Câu hỏi Có/Không: chỉ được phép lựa chọn một trong
hai khả năng trả lời là “có” hoặc “không”; “đồng ý” hoặc
“không đồng ý”
Ví dụ: “Trong vòng 4 tuần qua Ông (Bà) có vấn đề
gì về sức khỏe cần phải mua thuốc không?”
1. Có □
2. Không □
31
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓ Câu hỏi tùy chọn hay có nhiều sự lựa chọn: lựa chọn
một hay nhiều đáp án cùng một lúc.
Ví dụ: Ông (bà) thường sử dụng kháng sinh trong trường hợp
nào?
Viêm họng □
Cảm cúm □
Sốt xuất huyết □
Chú ý: câu trả lời không nên quá 8, tốt nhất chỉ nên từ 2
đến 6 vì người trả lời có khuynh hướng chọn ở đầu hoặc
cuối của danh sách câu trả lời. 32
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓Câu hỏi đóng hỗn hợp: vừa đóng vừa mở khi người trả
lời không biết, khác với các tình huống cho sẵn, nên
thêm câu trả lời “không biết”, hay “câu trả lời khác”
hoặc “ý kiến khác” vào để người ta trả lời lựa chọn.
VD: Khi sử dụng kháng sinh, ông bà thường dùng bao
nhiêu ngày?
1-2 ngày □ 3-5 ngày □
6-10 ngày □ Ý khác (ghi rõ): …
33
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Ưu điểm
✓Có thể không phù hợp với ý định trả lời của người được
hỏi, không giống với câu trả lời của nguòi được hỏi định
diễn tả. (Thêm “ý kiến khác” và để cách ra một dòng
trống để người được hỏi đưa ra câu trả lời của riêng mình)
✓Người được hỏi không hiểu câu hỏi nhưng vẫn có thể
chọn một câu bất kì trong số câu trả lời cho sẵn.
✓Người được hỏi bị ảnh hưởng bởi danh sách các câu trả
lời để chọn và cho rằng người hỏi muốn trả lời như vậy.
35
Câu hỏi theo chức năng
36
Câu hỏi theo chức năng
✓Các câu hỏi trong bảng hỏi cần phải phù hợp với đề tài
nghiên cứu. Mỗi câu hỏi cần phải có một đóng góp nhất
định cho việc thực hiện chương trình nghiên cứu, cho việc
làm sáng tỏ đề tài và các giả thuyết. Trong bất cứ trường
hợp nào, câu hỏi cũng không được gợi ra một mối quan
hệ nào đó ở những câu trả lời dù đó là mối quan hệ tích
cực, nghĩa là phải luôn trong trạng thái trung lập.
43
Những chú ý khi đặt câu hỏi
✓ Các câu hỏi cần dễ hiểu đối với mọi cá nhân tham gia
vào nghiên cứu, nói cách khác, các câu hỏi phải phù hợp
với trình độ học vấn thấp nhất trong tập hợp những
người được hỏi. Các câu hỏi cần làm cho ngừơi trả lời
cảm thấy rằng chúng không gây ra áp lực hay ép buộc
họ phải trả lời những câu hỏi được xã hội chấp nhận.
Khi gặp những câu hỏi mà chúng ta không tin tưởng
rằng có thể đảm bảo có câu trả lời chính xác, khách quan
44
thì tốt nhất nên loại bỏ câu hỏi đó ra khỏi bảng hỏi.
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Từ ngữ sử dụng trong câu hỏi phải đơn giản, phổ biến
và phù hợp với đối tượng được hỏi, tránh dùng những từ
mơ hồ, khi cần thiết phải sử dụng các diễn địa theo ngôn
ngữ địa phương. Nói chung nên sử dụng ngôn ngữ hội thoại
thông thường và đơn giản, tránh dùng ngôn ngữ phức tạp,
thuật ngữ, từ ngữ chuyên môn với những người không
thuộc lĩnh vực đó.
45
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Mỗi lần hỏi chỉ nên hỏi một câu để thu được một câu
trả lời, tránh những câu hỏi phức hợp dễ gây nhầm lẫn cho
cả người hỏi lẫn trả lời. Ví dụ: “cách đây hai tuần ông (bà)
có vấn đề gì cần phải dùng thuốc không và đó là thuốc gì?”.
Câu hỏi này sẽ rất khó phân tích khi người được hỏi trả lời
là “không” hay “có”, do đó câu hỏi này nên tách thành hai
câu hỏi riêng biệt.
46
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Không nên lạm dụng các câu hỏi mang tính giả định
hoặc giả thiết, hoặc là tình huống giả thiết mang tính nhạy
cảm. Ví dụ “Nếu bị nhiễm HIV anh (chị) sẽ mua thuốc ở
đâu?”.
- Tránh sử dụng các câu hỏi mang tính mơ hồ, tối nghĩa
mà nên đặt ra những câu hỏi rõ ràng cụ thể. Không nên sử
dụng các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý đằng sau câu
hỏi.
47
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Tránh đặt những câu hỏi mang tính chất gợi ý câu trả
lời
- Chỉ hỏi những thông tin chưa được biết. Tránh hỏi
những thông tin đã xác định (như tên tỉnh, huyện, xã,
phường,…)
- Trong thiết kế bộ câu hỏi nên hạn chế số lượgn câu hỏi
mở.
48
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Câu hỏi không áp dụng cho mọi đối tượng, cần có chỉ
dẫn “bỏ qua” để chuyển đến câu hỏi thích hợp
- Sắp xếp phần riêng những câu trả lời sau cho sau này
người nhập số liệu dễ làm việc. Mã hoá các câu trả lời một
cách hợp lí.
- Nên đưa các câu hỏi khó, mang tính nhạy cảm vào
cuối bộ câu hỏi.
- Nên tôn trọng quyền riêng tư của người được hỏi.
49
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Không nên lạm dụng các câu hỏi mang tính kiểm tra
trí nhớ của người được phỏng vấn. Với những sự kiện xảy
ra thông thường không có gì đặt biệt, chỉ nên hỏi về sự
kiện đó trong vòng 4 tuần hay 1 tháng trở lại, ví dụ “trong
tuần vừa rồi ông bà có vấn đề gì về sức khoẻ cần phải sử
dụng thuốc không?”
- Tránh dùng những câu hỏi phủ định
50
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Tránh sự không cân xứng giữa câu hỏi và câu trả lời
trong câu hỏi đóng
- Lựa chọn phép đo trong thích hợp cho các phương án trả
lời (định danh, thứ tự, khoảng)
- Bảo đảm trật tự hợp lí giữa các câu hỏi.
51
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Khái niệm
✓ Thang đo là cách thức sắp xếp các thông tin cần thu
thập theo một trình tự nhất định, là hệ thống các con số
và mối quan hệ của chúng. Hệ thống đó được tạo nên
theo trật tự các sự kiện xã hội được đo lường.
✓ Thang đo là công cụ dùng để mã hoá các biểu hiện khác
nhau của các đặc trưng nghiên cứu. Để thuận lợi cho
việc xử lí dữ liệu trên máy vi tính người ta thường mã
hoá thang đo bằng các con số hoặc các ký tự.
52
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Vai trò và vị trí của thang đo
Vị trí đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu xã hội học,
dịch tễ học.
Cần thiết cho việc xử lí thông tin chung, rất cần cho ghi
chép và xử lí thông tin cá biệt.
Giúp đo lường được các đặc tính của sự vật (chiều cao,
cân nặng, mức độ hài lòng), phục vụ cho việc phân tích
định lượng, tạo thuận lợi cho việc thiết kế bộ câu hỏi phục
vụ cho việc điều tra và cho việc xử lí dữ liệu sau đó.
53
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Đặc điểm của thang đo
Chỉ số: là chỉ báo định lượng nào đó xác định vị trí của
cá nhân hay tổng thể các cá nhân được nghiên cứu theo
một dấu hiệu nhất định trên thang. Chỉ số có thể là con số
tuyệt đối hay con số phần trăm. Đối với tất cả cá nhân
được nghiên cứu thì chỉ số sẽ là giá trị trung bình.
55
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Đặc điểm của thang đo: 2 yêu cầu quan trọng
- Tính hiệu lực: những cơ sở khoa học để xây dựng thang
đo, sự phân chia nó thành các chỉ báo được thực hiện logic
chặt chẽ không và đặc biệt thang đo có phản ánh được đối
tượng nghiên cứu hay không…
- Tính ổn định: mối quan hệ giữa các chỉ báo của thang
đo có bền vững hay không; đơn vị làm thước đo được chấp
nhận, có đo lường theo cùng một cách, với các đối tượng
khác nhau và có cho cùng một kết quả hay không khi việc đo
lường được lặp lại nhiều lần với cùng một đối tượng… 56
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Các loại thang đo
57
Các loại thang đo:
Thang đo định danh (Nominal scale)
✓ các đối tượng đo lường được chia thành nhiều lớp khác
biệt nhau và không trùng nhau theo một dấu hiệu nào đó.
Thể hiện mối quan hệ ngang nhau giữa các phần phân
chia của đối tượng.
✓ Mỗi phần đặc trưng cho một thuộc tính của đối tượng và
có tên gọi, được kí hiệu bằng số và là một phần tử của
thang đo. Loại thang này có nhiệm vụ chia tập hợp các
đối tượng nghiên cứu thành các nhóm khác nhau.
58
Các loại thang đo:
Thang đo định danh (Nominal scale)
✓ các đối tượng đo lường được chia thành nhiều lớp khác
biệt nhau và không trùng nhau theo một dấu hiệu nào đó.
Thể hiện mối quan hệ ngang nhau giữa các phần phân
chia của đối tượng.
✓ Mỗi phần đặc trưng cho một thuộc tính của đối tượng và
có tên gọi, được kí hiệu bằng số và là một phần tử của
thang đo. Loại thang này có nhiệm vụ chia tập hợp các
đối tượng nghiên cứu thành các nhóm khác nhau.
59
Các loại thang đo:
Thang đo định danh (Nominal scale)
64
Các loại thang đo:
Thang đo khoảng (Interval scale)
Là dạng đặc biệt của thanh đo thứ tự, trong đó khoảng cách
giữa các thứ tự đều nhau: 1 đến 5, 1 đến 7, 1 đến 10… để
biểu hiện thang đo này. Có thể tính các thông số trong thống
kê mô tả trên thang đo này như số trung bình, số trung vị,
phương sai, độ lêch chuẩn… tuy nhiên không thể làm phép
chia tỷ lệ giữa các con số của thang đo, vì giá trị 0 của
thang đo chỉ là con số quy ước, có thể thay đổi tuỳ ý, nói
cách khác là các giá trị của thang đo khoảng không có điểm
gốc 0. 65
Các loại thang đo:
Thang đo khoảng (Interval scale)
67
Các loại thang đo:
Thang đo tỉ lệ (Ratio scale)
✓ là một dạng đặc biệt của thang đo khoảng, trong đó giá
trị 0 của thang đo là một điểm gốc cố định. Thang đo tỷ
lệ có tất cả các tính chất của thang đo định danh, thứ tự,
khoảng. Có thể làm phép chia tỷ lê giữa các con số của
thang đo, có thể áp dụng tất cả các phương pháp thống
kê cho thang đo này.
✓ Loại thang này cho phép đo lường ở mức cao hơn nhưng
việc sử dụng thuật toán cũng như khả năng nhận thức
được yêu cầu cao hơn. 68
Các loại thang đo:
Thang đo tỉ lệ (Ratio scale)
Ví dụ:
Số con của các cặp vợ chồng trong xã A:
0 con □
1 con □
2 con □
3 con trở lên □
69
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác
✓ Đây là một số loại thang được giới thiệu dựa trên các
kinh nghiệm tiếp cận khác nhau của việc đo lường các
hiện tượng xã hội. Các loại thang dô này được coi là mô
hình chung cho việc xây dựng các loại thang đo.
✓ Các loại thang này thuộc về thang thứ tự hoặc thang
khoảng
✓ Likert, Thustore, Guttman, Bogadus
70
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Likert
✓ Đây là loại thang đo chỉ số mức độ đồng ý và được sử
dụng rộng rãi nhất trong nghiên cứu điều tra xã hội học.
Để tạo loại thang đo này người ta có thể trình bày khoảng
một chục hay vài chục nhận định, ý kiến về hiện tượng
trong nghiên cứu.
✓ Tính nổi bật của thang đo này là dễ tạo và dễ sử dụng.
Ví dụ, mức độ ý kiến (không hài lòng): rất ủng hộ, ủng
hộ, không có ý kiến, không ủng hộ, rất không ủng hộ.
71
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Thustore
✓ Đây là thang được tạo trên cơ sở trình bày của vài chục
hay vài trăm nhận định xoay quanh một vấn đề, hiện
tượng được nghiên cứu Các nhận định sẽ đưa cho một
hội đồng giám khảo (25-100 người) sắp chúng vào một
thang điểm từ 1 đến 5 hoặc từ 1 đến 7, hay từ -3 đến +3,
mà thông thường nhất là từ 1 đến 11.
72
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Thustore
✓ Đây là một thang điểm, trong đó hai cực của thang đo
này luộn trái lập nhau về mặt ngữ nghĩa. Dữ liệu trong
thang đó nay thường được phân tích dưới dạng điểm
trung bình của tất cả mẫu nghiên cứu theo từng nội dung
được hỏi, và kết quả được trình bày dưới dạng biểu đồ có
thể so sánh trực quan những đánh giá riêng biệt của hai
hay nhiều đối tượng nghiên cứu với nhau.
73
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Thustore
Sạch sẽ 1 2 3 4 5 6 7 Bẩn
Đẹp 1 2 3 4 5 6 7 Xấu
76
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Guttman
Loại thang này được áp dụng trong các trường hợp muốn
xác định một mô hình các câu trả lời cho một nhóm các chỉ
báo mà các chỉ báo này được xếp theo thứ tự. Trên cơ sở
sắp xếp các chỉ báo theo một trật tự chúng ta có thể tính
toán được các thông số cần thiết và từ đó rút ra kết luận
nghiên cứu.
77
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Bogadus
✓ Loại thang này thực chất là thang thứ tự, được sử dụng
đo lường các khoảng cách giữa các chỉ báo theo thứ tự.
Cũng như thang thứ tự, thang này không thể giúp ta xác
định được khoảng cách thực giữa các điểm khác nhau
trên thang.
78
Các loại thang đo:
✓ Tóm lại: mỗi loại thang đó sẽ phù hợp với các loại đối
tượng khác nhau, có tính năng công cụ khác nhau nhưng
điểm chung của chúng là đều phản ánh được đối tượng
nghiên cứu và chỉ ra mối quan hệ giữa những người
được hỏi với hiện tượng được nghiên cứu.
79
Các loại thang đo:
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
✓ Độ tin cậy: một thang đo cung cấp những kết quả nhất
quán qua những lần đo khác nhau được coi là đảm bảo
độ tin cậy vì nó đã loại trừ được những sai số ngẫu
nhiên, đảm bảo chất lượng của dữ liệu thu thập.
80
Các loại thang đo:
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
Để đánh giá độ tin cậy dữ liệu thang đo thường dùng hai
cách sau:
➢ Đo lường lặp lại (test-retest): dùng một cách đo lường
cho người trả lời nhưng lại ở thời điểm khác nhau
thường khoảng cách từ 2 đến 4 tuần) để xem kết quả
thu được có tương tự nhau không.
➢ Đo lường bằng dụng cụ tương đương: dùng dụng cụ đo
lường tương đương đối với cùng một sự vật để xem xét
kết quả thu được có tương tự nhau không.
81
Các loại thang đo:
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
✓ Giá trị của thang đo: là khả năng đo lường đúng những
gì mà nhà nghiên cứu cần đo. Muốn đảm bảo giá trị của
thang đo, cần xác định đúng các đặc tính cần đo và lựa
chọn các cấp độ đo lường thích hợp.
✓ Giữa độ tin cây và giá trị của thang đo có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Một thang đo muốn có giá trị phải
đảm bảo độ tin cậy tức là loại trừ các sai số ngẫu nhiên.
Một thang đo đảm bảo độ tin cậy thì chưa hẳn đã có giá
trị nếu còn tồn tại sai số hệ thống.
82
Các loại thang đo:
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
✓ Tính đa dạng của thang đo: một thang đo phải đáp ứng
được nhiều mục đích sử dụng như: giải thích cho kết
quả nghiên cứu, từ kết quả thu thập đưa ra những kết
luận suy đoán khác.
✓ Tính dễ trả lời: khi thu thập dữ liệu bằng phương
thức phỏng vấn, không được để xảy ra tình trạng người
được hỏi từ chối trả lời vì khó trả lời, hay tình trạng đưa
ra những nhận định sai lệch bản chất do cách đặt câu hỏi
không phù hợp. 83
THIẾT KẾ BỘ CÂU HỎI
✓ TR 103
84
1. DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
✓
85
1. DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
✓
86
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Dược
2
1. DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
✓ Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học là bệnh dịch và những
yếu tố gây bệnh trong quần thể
✓ Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học chủ
yếu liên quan đến những tác dụng bất lợi của thuốc, vấn đề
sử dụng thuốc trong cộng đồng
✓ Chính bởi vậy dịch tễ dược học được định nghĩa là một
môn khoa học nghiên cứu về vấn đề sử dụng thuốc và hiệu
quả điều trị của thuốc trong cộng đồng.
3
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
✓ Dược lý học nghiên cứu các tác dụng của thuốc nói chung.
Dược lý học lâm sàng ghiên cứu tác dụng của thuốc trên
con người
✓ Thuốc luôn là con dao 2 lưỡi
➢ Mối quan tâm của dịch tễ dược học chính là các tác dụng
bất lợi, tiềm ẩn của thuốc và chính điều này nó đã hỗ trợ cho
dược lý học lâm sàng, góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả
điều trị của thuốc
4
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
✓ Dược học lâm sàng là phải đánh giá được mức độ nguy cơ
rủi ro và lợi ích trong quá trình điều trị
✓ Người kê đơn ngoài việc lựa chọn thuốc phải nhận thức
được các tác dụng có lợi và những phản ứng có hại tiềm ẩn
của thuốc
✓ Mối liên quan giữa tác dụng điều trị của thuốc và tình trạng
lâm sàng của người bệnh
5
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
✓ Tuy nhiên, trọng tâm của dược lý học lâm sàng khác với
dịch tễ dược học. Dược lý học lâm sàng bao gồm 2 nội dung
cơ bản là dược động học và dược lực học
➢ Dược động học nghiên cứu về mối quan hệ giữa liều lượng
sử dụng thuốc và nồng độ của nó đạt được trong huyết
thanh hoặc trong máu, đồng thời dược động học đề cập mối
liên quan giữa hấp thu, phân bố và thải trừ của thuốc
➢ Dược lực học nghiên cứu mối quan hệ giữa nồng độ và hiệu
quả tác dụng của thuốc
6
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
✓ Phối hợp hai yếu tố này cùng với nhau cho phép người ta
dự đoán được hiệu quả điều trị của thuốc trên người bệnh
✓ Trọng tâm của dịch tễ dược học là nghiên cứu những yếu tố
liên quan đến quá trình sử dụng của mỗi thuốc, mà khởi đầu
của nó là tìm hiểu về phản ứng bất lợi, đặc biệt là giai đoạn
sau khi thuốc được đưa phép lưu hành trên thị trường, và
sau đó dịch tễ học là công cụ đắc lực túc đẩy quá trình hình
thành, phát triển và hoàn thiện các quy trình định pháp lý
liên quan đến việc quản lý sử dụng thuốc
7
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
✓ Những phản ứng bất lợi kinh điển đã được chia làm 2 loại:
phản ứng dạng A và phản ứng dạng B
❖ Phản ứng dạng A
▪ Những phản ứng của thuốc vượt quá những tác dụng dược
mà chúng ta đã biết và mong muốn
▪ Khá phổ biến, có khả năng dự đoán trước và hậu quả của
nó ít quan trọng hơn so với phản ứng dạng B
▪ Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của
thuốc và thường xuyên liên quan nhiều đến liều sử dụng
8
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
▪ Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử
dụng và thường xuất hiện ở các cá thể dưới dạng:
o Loại 1: xảy khi những cá thể nhận được một liều điều trị của
thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường
o Loại 2: xảy ra khi các cá thể có thể chấp nhận được liều
điều trị của thuốc thông thường theo quy định, nhưng do
việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc
không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy
trong cơ thể quá cao vượt quá mức bình thường
9
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
▪ Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử
dụng và thường xuất hiện ở các cá thể dưới dạng:
o Loại 3: xảy ra khi cơ thể có khả năng dung nạp với thuốc ở
mức trung bình, nhưng do có một số nhân nguyên nhân nào
đó, hoặc là do khách quan hay chủ quan làm cho cơ thể
nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể
đối với thuốc bị giảm
10
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
❖ Phản ứng dạng B:
▪ Xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không
mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
▪ Không/ ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được
➢ Tiềm ẩn và nguy hiểm hơn
▪ Do phản ứng miễn dịch của cơ thể, phản ứng bất thường/
sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
▪ Để xác định, nó đòi hỏi người bệnh phải tạm ngừng sử dụng
thuốc 11
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
▪ Là trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về
các phản ứng bất lợi của thuốc
▪ Thông thường, nghiên cứu các phản ứng dụng bất lợi của
thuốc là việc thu thập các báo cáo tự phát những vấn đề về
thuốc, có liên quan tới bệnh tật và tử vong
▪ Tuy nhiên, việc xác định mối quan hệ nhân quả để khẳng
định nguyên nhân gây ra rất khó khăn
12
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dược lý học lâm sàng
✓ Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tể dược học chi quan tâm
đến các phản ứng bất lợi của thuốc
✓ Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng
phạm vi nghiên cứu, nghiên cứu kinh tế y tế, kinh tế dược
để lựra chọn thuốc, lựa chọn công thức điều trị và đánh giá
hiệu quả điều trị của thuốc
✓ Ngoài ra, còn được ứng dụng để nghiên cứu và hoàn thiện
chính sách, khung pháp lý về dược cũng như là chất lượng
dịch vụ dược
13
1.2. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dịch tễ học
✓ Dịch tễ học là một "môn khoa học nghiên cứu các yếu tố gây
bệnh và phân bố các yếu tố đó trong cộng đồng”, quan tâm
"bệnh"
✓ Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc và hiệu
quả điều trị trong cộng đồng, quan tâm đến thuốc, quan tâm
đến các tác dụng bất lợi của thuốc, và đây cũng là “yếu tố”
gây ra bệnh trong quá trình sử dụng thuốc
➢ Cùng có mối quan tâm là các yếu tố gây ra bệnh
14
1.2. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học
với dịch tễ học
❖ Dịch tễ học từ lâu đã được chia thành 2 phần cơ bản
▪ Khởi đầu nghiên cứu bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng,
hay còn gọi là dịch bệnh
▪ Gần đây đã quan tâm nghiên cứu các bệnh mạn tính
❖ Dịch tễ dược học sử dụng các kỹ thuật của dịch tễ học về
bệnh mạn tính để nghiên cứu việc sử dụng và hiệu quả điều
trị của thuốc
❖ Dịch tễ dược học là một môn khoa học ứng dụng, có mối
quan hệ bắc cầu giữa dược lý học lâm sàng và dịch tễ học
15
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ 1906: Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ
➢ Yêu cầu đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của
thuốc lưu hành trên thị trường
✓ 1937, hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
không tan trong diethylen glycol của công ty Massangill
➢ 1938: Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
➢ Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem
xét trong 60 ngày bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
16
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ Đầu 1950, phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu
do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
✓ 1952 xuất bản cuốn sách đầu tiên về ADR, thành lập Cơ
quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các
bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra
✓ 1960, FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho
các chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh viện,
chương trình giám sát thuốc Boston đã triển khai theo dõi tại
các bệnh viện sau đó triển khai ở Viện Shands, bang
Florida của Mỹ. 17
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ 1961 "thảm họa thalidomid“: gia tăng nhiều tỷ lệ sinh non,
phocomella
✓ 1968 tại Anh: thành lập Hội đồng An toàn về Thuốc
✓ Sau đó WHO và rất nhiều nước thành lập cơ quan chuyên
thu thập và tập hợp các thông tin cũng như các hậu quả về
các phản ứng bất lợi
18
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ FDA chưa cho phép lưu hành thalidomid nên thảm họa này
đã không xảy ra ở Mỹ
✓ 1962, ban hành điều lệ bổ sung Kefauver Harris
➢ Phải tiến hành giai đoạn thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng
trước khi cho phép được thử trên người, nhằm khẳng định
những bằng chứng về độ an toàn của thuốc.
➢ Kết quả phải nộp FDA trong Đơn đăng kí thẩm tra thuốc mới
trước khi bắt đầu các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
19
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ Về mặt chức năng: phải tiến hành những mẫu thử nghiệm
lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên để chứng minh
tính hiệu quả của thuốc trước khi đưa ra thị trường
✓ Thủ tục pháp lí mới này đã làm chậm lại quá trình đưa thuốc
mới ra thị trường cho tới khi nào có sự đồng ý hoàn toàn
của cơ quan FDA
✓ Yêu cầu phải xem xét lại toàn bộ các thuốc đã được duyệt
từ 1938 - 1962
✓ Tiến trình DESI - Phương pháp nghiên cứu đánh giá hiệu
quả của thuốc (Drug Efficacy Study Implementation) 20
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ 1960: ấn phẩm đầu tiên về nghiên cứu sử dụng thuốc.
➢ Điều tra mức độ kê đơn sai thông qua thu thập các đơn
thuốc hoặc những bệnh nhân giả định
➢ Khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
✓ 1930 cloquinol được đưa ra thị trường, 1970 phát hiện gây
ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
✓ Sau khi practolol được đưa ra thị trường khoảng 5 năm, vào
1970, khẳng định gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
21
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ 1980 ticrynafen và benoxaprofen: gây ra các bệnh về chức
năng gan và dẫn đến tử vong
✓ Tiếp theo thuốc chống viêm không steroid zmepiac làm tăng
nguy cơ phản ứng phản vệ
✓ Những bệnh nguy hiểm về tế bào máu có liên quan tới
phenylbutazon. Indometacin được bào chế dưới dạng giải
phóng chậm là nguyên nhân gây ra những lỗ thủng ở ruột
non
22
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ Bendectin điều trị chứng buồn nôn, chóng mặt cho phụ nữ
có thai, bị cấm lưu hành bởi vì có các vụ kiện cáo khẳng
định nó đã gây ra quái thai mặc dù là còn thiếu những bằn
chứng khoa học khẳng định
✓ Suprofen gây ra hội chứng đau sườn cấp tính và suy thận
cấp tính có hồi phục
✓ Isotretinoin gần như đã bị loại bỏ khỏi thị trường bởi vì nó
gây ra hiện tượng đẻ non
23
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ 1979, triazolam được đưa ra thị trường, 1990 phát hiện gây
một số trạng thái không bình thường của hệ thống thần kinh
trung ương
✓ Silicon là chất độn ngực được hàng triệu người Mỹ quan
tâm vì mục đích thẩm mĩ, gần đây đã bị buộc tội là nguyên
nhân gậy ra ung thư, bệnh thấp khớp
✓ Fluoxetin thuốc tâm thần bị mất phần lớn thị trường, bởi vì
nó bị buộc tội có liên quan tới ý định thích tự tử
24
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ Dịch bệnh xuất phát từ bệnh hen ở New Zeland đã gây ra
nhiều tử vong, được phát hiện là có nguyên nhân gây liên
quan đến việc sử dụng fenoterol
✓ terfenadin và astemizol gây hiện tượng loạn nhịp
✓ Bromocriptin: phụ nữ sau sinh dùng gây cơn cao huyết áp
đột ngột và đột quỵ
➢ Tuy nhiên việc thu hồi các thuốc này không đồng thời và dứt
khoát
25
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ Phải quan tâm là phản ứng nguy hiểm hiếm gặp của thuốc,
ví dụ như các phản ứng sốc phản vệ của kháng sinh
✓ 1970, Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc đã được hình
thành tại Mỹ, hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone
➢ Phát triển đến tận các tuyến bệnh viện cơ sở, theo Chương
trình Phối hợp Giám sát Thuốc Boston, bằng cách thu thập
những phản ứng bất lợi của thuốc trong quá trình điều trị
cho các bệnh nhân, và sử dụng những dữ liệu đó để hình
thành các nghiên cứu đối chứng tại bệnh viện
26
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ Tại Mỹ 1976, Hội đồng Phối hợp Kê đơn Sử dụng Thuốc
được thành lập, Hội đồng này bao gồm các chuyên gia có
nhiệm vụ đánh giá vai trò của dịch tễ dược trong thời gian
này và đưa ra những đề xuất cho tương lai
✓ 1977 Cơ quan chuyên phân tích các số liệu về y tế và Hệ
thống giám sát đã được thành lập, sử dụng số liệu về kê
đơn thuốc để hình thành các nghiên cứu dich tễ dược học
✓ 1980, Cơ quan Nghiên cứu Giám sát An toàn thuốc đã được
thành lập ở Anh chuyên làm nhiệm vụ giám sát việc kê đơn
của các thầy thuốc 27
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
TỄ DƯỢC HỌC
✓ 1990 đã xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên
cứu của dịch tễ dược học
✓ Ngoài vai trò của dịch tễ dược học trong việc nghiên cứ sử
dụng thuốc và các phản ứng bất lợi của thuốc
✓ Mở rộng sang các nội dung khác như xây dựng và áp dụng
các chỉ số trong kinh tế y tế để lựa chọn thuốc, đưa ra các
phác đồ điều trị và nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốc;
ứng dụng dịch tễ dược học để nghiên cứu lĩnh vực quản lí
và chính sách dược cũng như là nghiên cứu chất lượng dịch
vụ dược 28
3. TIẾN TRÌNH XÉT DUYỆT THUỐC MỚI
❖ Thử nghiệm giai đoạn 1
▪ Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu về
dược lý và độc tính học trên động vật để xác minh hiệu quả
và có thể phù hợp, và ước tính liều dùng ban đầu
▪ Xem xét sự dung nạp thuốc ở đối tượng nghiên cứu và
bước đầu xác định liều dùng thích hợp đảm bảo an toàn và
có hiệu lực trên người
▪ Tiến hành trên đối tượng người khỏe mạnh, hoặc có thể trên
người bệnh có bệnh thuộc phạm vi điều trị của thuốc nghiên
cứu tình nguyện tham gia làm đối tượng thử nghiệm
29
3. TIẾN TRÌNH XÉT DUYỆT THUỐC MỚI
❖ Thử nghiệm giai đoạn 2
▪ Trên những người bệnh lần đầu được dùng thuốc và chấp
nhận mạo hiểm với thuốc
▪ Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc, và
bất kỳ một sự liên quan nào của thuốc tới các phản ứng bất
lợi, hiệu quả có thể có được của thuốc, liều dùng hàng ngày
▪ Ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, một nhóm dùng
thuốc thử và nhóm kia là nhóm đối chứng (một số nước quy
định mỗi nhóm ≥ 50)
30
3. TIẾN TRÌNH XÉT DUYỆT THUỐC MỚI
❖ Thử nghiệm giai đoạn 3
▪ Số lượng lớn người bệnh: 500 đến 3000
▪ Mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
▪ Theo FDA (Mỹ), ít nhất một trong các mẫu thử nghiệm lâm
sàng được chọn ngẫu nhiên phải được tiến hành tại Mỹ
▪ Cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét, đánh giá
có nên cấp giấy phép cho một sản phẩm thuốc mới được
lưu hành và sử dụng rộng rãi
31
3. TIẾN TRÌNH XÉT DUYỆT THUỐC MỚI
❖ Thử nghiệm giai đoạn 4
▪ Sau khi thuốc được phép lưu hành trên trường
▪ Do giai đoạn 3 thường bị hạn chế về thời gian, số lượng
người bệnh, do vậy các tác dụng phụ có hại có thể chưa trở
nên rõ rệt hay bộc lộ hết
▪ Đánh giá lại tính hiệu quả, độ an toàn, khả năng chấp nhận
và sử dụng tiếp tục của thuốc trong điều kiện thực tế và tạo
thêm nhiều bằng chứng về độ an toàn
32
4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC
✓ Thế kỷ 19, ngành công nghiệp hóa học bắt đầu phát triển,
những hợp chất tổng hợp chưa bao giờ tồn tại trong tự
nhiên đã được đưa vào ứng dụng: salvarsan điều trị bệnh
giang mai
✓ Lý thuyết thực nghiệm là có sự may rủi nên vấn đề đạo đức
trở nên quan trọng
➢ Nhu cầu cần thiết đảm bảo sự an toàn trong nghiên cứu thử
nghiệm trên con người
33
4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC
❖ Mỗi nghiên cứu cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc đạo đức:
▪ Lợi ích: lợi ích phải vượt xa những nguy cơ
▪ Tôn trọng quyền cá nhân: bao gồm quyền tự lựa chọn của
đối tượng và bảo vệ những đối tượng không có khả năng tự
quyết hoặc không đủ năng lực hành vi dân sự
▪ Sự công bằng: đòi hỏi phải đảm bảo quyền lợi đi đôi với
trách nhiệm
34
4. Tuyên ngôn Helsinki
✓ 1947: Luật Nurenberg tuyên ngôn đầu tiên về đạo đức trong
nghiên cứu thử nghiệm y sinh học con người: “Bất kỳ một
nghiên cứu nào sẽ không được phép tiến hành trên con
người nếu không có "sự tự nguyện tham gia" của chính họ”
✓ Hiệp hội Y học thế giới (World Medical Association) được hỗ
trợ của Tổ chức Y tế thế giới đã phát triển mở rộng và bổ
sung với Tuyên ngôn Helsinki
✓ 1975, tuyên ngôn này được sửa đổi bổ sung (gọi là Tuyên
ngôn Helsinki 2) đã thay đổi trọng tâm từ "nghiên cứu lâm
sàng" sang "nghiên cứu y sinh học" thông qua phiên họp Hội
đồng Y học thế giới lần thứ 29 tại Tokyo 35
4. Tuyên ngôn Helsinki
❖ Tuyên ngôn Helsinki, bao gồm các điều chủ yếu sau đây:
- Nghiên cứu y sinh phải tuân theo các nguyên tắc khoa học
và phải dựa trên nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và trên
động vật một cách đầy đủ, và phải dựa trên các kiến thức
hàn lâm từ các tài liệu khoa học
- Thiết kế từng phép thử nghiệm trên đối tượng con người
phải được hình thành trong đề cương nghiên cứu và phải
được đánh giá bởi một hội đồng độc lập
- Nghiên cứu thử nghiệm phải được thực hiện bởi cán bộ có
đủ trình độ khoa học tương xứng và được giám sát bởi các
chuyên gia y học có kinh nghiệm lâm sàng 36
4. Tuyên ngôn Helsinki
- Đánh giá cẩn thận các nguy cơ so với các lợi ích đạt được
dựa trên lợi ích của khoa học và xã hội
- Quyền lợi của đối tượng đảm bảo về sự toàn vẹn luôn luôn
phải đặt lên đầu hàng, đảm bảo sự bí mật
- Sự chính xác của kết quả nghiên cứu phải được bảo vệ
- Không được gây áp lực hoặc đe dọa bắt buộc đối tượng
- Trường hợp đối tượng thiếu hành vi năng lực, các thỏa
thuận phải được sự đồng ý của người đại diện trách nhiệm
về mặt pháp lý phù hợp
- Các đối tượng tham gia nghiên cứu được tự do bỏ cuộc hay
rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào 37
4. Tuyên ngôn Helsinki
❖ Trách nhiệm chính của hội đồng đạo đức gồm hai phần:
✓ Phải làm sáng tỏ các can thiệp dự kiến, đặc biệt là việc quản
lý thuốc đang trong quá trình nghiên cứu phải được đánh giá
bởi cơ quan chuyên môn đủ năng lực và đảm bảo an toàn
khi được sử dụng trên đối tượng là con người
✓ Đảm bảo rằng tất cả các khía cạnh đạo đức trong nghiên
cứu nêu ra trong đề cương nghiên cứu là thỏa mãn cả về
nguyên tắc và trong thực hành
38
4. Tuyên ngôn Helsinki
❖ Thông tin phải có để bảo đảm:
✓ Tính an toàn của mỗi một can thiệp dự kiến gồm các kết quả
nghiên cứu từ phòng thí nghiệm và nghiên cứu trên động vật
✓ Các lợi ích dự kiến và nguy cơ tiềm tàng cho các đối tượng
✓ Các biện pháp dự kiến để đạt được sự tự nguyện tham gia
✓ Người nghiên cứu phải có đủ năng lực và kinh nghiệm thích
hợp, và có đủ các điều kiện thích hợp để bảo đảm an toàn
✓ Các điều kiện để bảo đảm cho việc giữ an toàn số liệu
✓ Bảo đảm thực hiện các quy định khác về xem xét các đạo
đức trong nghiên cứu đã được chỉ dẫn trong Tuyên ngôn
Helsinki 39
4. Hội đồng đạo đức nghiên cứu y sinh học
✓ Hội đồng đạo đức nghiên cứu y sinh học là Hội đồng do cơ
quan có tư cách pháp nhân trong ngành y tế
✓ Thành lập: Bộ, viện nghiên cứu, trường đại học, bệnh viện,
Sở Y tế phù hợp với chức năng và quyền hạn của cơ quan
được pháp luật qui định
✓ Phù hợp với giá trị và lợi ích của cộng đồng nhằm đảm bảo
nhân phầm, quyền lợi, sự an toàn và hạnh phúc của tất cả
những người đang và sẽ tham gia vào quá trình nghiên cứu
trong các nghiên cứu về y sinh học
40
4. Hội đồng đạo đức nghiên cứu y sinh học
❖ Chức năng :
- Đảm bảo nhân phẩm, quyền lợi, sự an toàn và hài lòng của
tất cả những đối tượng
- Đảm bảo sự công bằng đối với tất cả những đối tượng đang
và sẽ tham gia nghiên cứu
- Tiến hành đánh giá mang tính độc lập, chính xác và kịp thời
về tính đạo đức của nghiên cứu
- Làm việc khách quan dân chủ và trung thực
- Tiến hành đánh giá các nghiên cứu được đề xuất trước khi
nghiên cứu được bắt đầu
41
4. Hội đồng đạo đức nghiên cứu y sinh học
❖ Chức năng :
- Hội đồng đạo đức y sinh học có trách nhiệm quan tâm đầy
đủ tới những cá nhân có thể sẽ tham gia vào nghiên cứu và
tới cộng đồng có liên quan, quyền lợi và nhu cầu của các
nghiên cứu viên, các tổ chức điều hành cũng như thực hiện
đúng theo các qui định của pháp luật
- Trong thành phần của Hội đồng đạo đức nghiên cứu y sinh,
ngoài những thành viên có yêu cầu về trình độ chuyên môn
bắt buộc phải có 1-2 thành viên đại diện cho quyền lợi của
đối tượng nghiên cứu. Họ phải là những người trung thực
khách quan, đủ tư cách (về đạo đức và hiểu biết) 42
4. Nội dung của các nghiên cứu sinh y học
- Nghiên cứu về dược phẩm (thuốc tân dược, dược liệu, thuốc
y học cổ truyền)
- Các chế phẩm sinh học (vaccin và các chế phẩm sinh học
khác)
- Các phương pháp điều trị không dùng thuốc
- Các thiết bị y tế, phương pháp xạ trị và hình ảnh
- Các thủ thuật, phẫu thuật, các mẫu sinh học (mẫu máu, bệnh
phẩm ...)
- Các điều tra dịch tễ học, xã hội học được tiến hành trên con
người
43
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Thiết kế khoa học và tổ chức nghiên cứu
✓ Sự phù hợp của thiết kế với các mục tiêu của nghiên cứu
phương pháp thống kê và khả năng đạt được những kết
luận đáng tin cậy với số lượng người tham gia ít nhất
✓ So sánh biện pháp đề phòng rủi ro và bất cập trong dự kiến
với các lợi ích có thể đối với người tham gia và cộng đồng
✓ Biện pháp về tác dụng của các nhóm đối chứng
✓ Điều kiện cho việc rút sớm người tham gia nghiên cứu
✓ Điều kiện cho việc đình chỉ hoặc bãi bỏ nghiên cứu
44
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Thiết kế khoa học và tổ chức nghiên cứu
✓ Nguồn cung cấp đầy đủ cho công tác theo dõi, kiểm tra và
giám sát quá trình tổ chức thực hiện nghiên cứu, kể cả có
đủ việc thành lập ban kiểm tra an toàn số liệu
✓ Có đủ cơ sở và địa điểm nghiên cứu với nhân viên hỗ trợ cơ
sở vật chất và phương tiện cấp cứu
✓ Phương thức báo cáo và công bố kết quả nghiên cứu
45
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Tuyển chọn đối tượng nghiên cứu
✓ Đặc điểm nhóm dân cư nơi tuyển chọn đối tượng nghiên
cứu (bao gồm: giới tính, tuổi tác, trình độ học vấn, văn hóa,
trạng thái kinh tế và dân tộc)
✓ Phương thức tiếp xúc ban đầu và tuyển chọn
✓ Phương thức truyền tải thông tin đầy đủ đến những người
có thể sẽ tham gia nghiên cứu tiềm năng hoặc các đại diện
của họ
✓ Tiêu chí chấp thuận của người tham gia nghiên cứu
✓ Tiêu chí loại bỏ của những người tham gia nghiên cứu
46
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Chăm sóc và bảo vệ an toàn cho đối tượng nghiên cứu
✓ Sự thích hợp về năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của
điều tra viên đối với nghiên cứu đề xuất
✓ Mọi kế hoạch rút lui những liệu pháp tiêu chuẩn vì mục đích
nghiên cứu và biện minh cho các hành động đó
✓ Chăm sóc y tế dành cho những người tham gia nghiên cứu
trong và sau quá trình nghiên cứu
✓ Đảm bảo thỏa đáng các hoạt động giám sát y tế và hỗ trợ
tâm lý, xã hội cho những người tham gia nghiên cứu
✓ Đảm bảo thỏa đáng các hoạt động giám sát y tế và hỗ trợ
tâm lý, xã hội cho những người tham gia nghiên cứu. 47
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Chăm sóc và bảo vệ an toàn cho đối tượng nghiên cứu
✓ Các bước thực hiện nếu trong quá trình nghiên cứu những
người tham gia nghiên cứu tự nguyện rút khỏi chương trình
nghiên cứu
✓ Tiêu chí về sử dụng tăng cường, cấp cứu hoặc trong các
trường hợp đặc biệt được sử dụng các sản phẩm đang
được nghiên cứu
✓ Các thỏa thuận nếu phù hợp về việc thông tin cho các bác sĩ
đa khoa (bác sĩ gia đình) của những người tham gia nghiên
cứu kể cả những biện pháp tìm kiếm sự chấp thuận của
người tham gia nghiên cứu đối với thông tin đó 48
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Chăm sóc và bảo vệ an toàn cho đối tượng nghiên cứu
✓ Bản miêu tả kế hoạch thúc đẩy những người tham gia
nghiên cứu có thể sử dụng các sản phẩm của công trình sau
khi nghiên cứu đã kết thúc
✓ Bản ghi chép mọi chi phí tài chính cho những người tham
gia nghiên cứu
✓ Các hợp đồng bảo hiểm và bồi thường (nếu có và thấy cần
thiết) theo đúng pháp luật hiện hành
49
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Yêu cầu về hồ sơ tài liệu xin đánh giá
✓ Mẫu đơn xin đánh giá đạo đức trong nghiên cứu
✓ Đề cương nghiên cứu
✓ Các văn bản liên quan của đề tài (dự án) nghiên cứu được
đề xuất cùng với các tài liệu bổ sung
✓ Sơ yếu lí lịch của Chủ nhiệm đề tài và những nghiên cứu
viên chính
✓ Các mẫu báo cáo tình huống, phiếu ghi hàng ngày, và các
bảng câu hỏi điều tra...
50
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Yêu cầu về hồ sơ tài liệu xin đánh giá
✓ Đối với đề tài (dự án) nghiên cứu về một sản phẩm (như
một loại thuốc hoặc thiết bị đang được kiểm nghiệm) cần
phải có hồ sơ chứng minh về tính an toàn, hồ sơ về dược lý,
dược phẩm (giấy chứng nhận sản phẩm, giấy phép lưu
hành sản phẩm), kết quả nghiên cứu độc tính trường diễn,
bán trường diễn, kết quả điều trị mới nhất.…).
✓ Mẫu phiếu chấp nhận tình nguyện sau khi được thông báo
(được xác minh có ngày tháng) viết bằng ngôn ngữ dễ hiểu
với đối tượng tham gia nghiên cứu
51
4. Nội dung xem xét của Hội đồng đạo đức
❖ Yêu cầu về hồ sơ tài liệu xin đánh giá
✓ Bản quyền mô tả quyền lợi (thù lao, bồi thường bảo hiểm...)
và nghĩa vụ đối với đối tượng tham gia nghiên cứu
✓ Bản cam kết chấp thuận và thực hiện theo đúng các nguyên
tắc về đạo đức trong nghiên cứu
✓ Các tài liệu, văn bản có giá trị về mặt khoa học, pháp lý có
liên quan đến đề tài (dự án) nghiên cứu xin đánh giá
52
4. NHỮNG ĐỐI TƯỢNG CẦN LƯU Ý
❖ Trẻ em
✓ Nếu sự tham gia của trẻ em là không thể thiếu được trong
các nghiên cứu về bệnh tật của trẻ em
✓ Sự đồng ý của cha mẹ/ người nuôi dưỡng có tư cách pháp
lý là yêu cầu bắt buộc
❖ Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú
✓ Không được xem là đối tượng nghiên cứu của nghiên cứu,
trừ khi nghiên cứu là thực sự cần thiết muốn làm sáng tỏ
các vấn đề của thời kỳ mang thai và cho con bú
53
4. NHỮNG ĐỐI TƯỢNG CẦN LƯU Ý
❖ Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú
✓ Nghiên cứu chữa trị có thể được cho phép chỉ khi với quan
điểm nhằm tăng cường sức khỏe của bà mẹ mà không có
sự tổn hại nào cho thai nhi, nâng cao khả năng sống sót thai
nhi hoặc hỗ trợ tăng cường sức khỏe thời kỳ cho con bú,
hoặc tạo cho bà mẹ có khả năng nuôi dưỡng thai nhi tốt hơn
✓ Các nghiên cứu trực tiếp về nạo phá thai hoặc tiến hành
nghiên cứu về sự đình chỉ thai nghén là vấn đề phụ thuộc
vào các quy định của từng quốc gia và các quy tắc về tôn
giáo, văn hóa; do đó nó không nằm trong khuyến nghị của
quốc tế 54
4. NHỮNG ĐỐI TƯỢNG CẦN LƯU Ý
❖ Người khuyết tật và bị bệnh tâm thần
✓ Trên thực tế việc áp dụng quy định xem xét về đạo đức
trong nghiên cứu cho đối tượng khiếm khuyết và bệnh tâm
thần là tương tự nhau
✓ Sự đồng ý của các người thân trong gia đình là cần thiết
❖ Các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương khác
❖ Nghiên cứu dựa vào cộng đồng
55
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Dược
✓ Căn cứ vào cách thức nghiên cứu, chia thành 2 loại thiết
kế nghiên cứu:
✓Loại nghiên cứu dựa vào việc quan sát sự vật hiện
tượng (nghiên cứu mô tả)
✓Loại thiết kế nghiên cứu dựa vào mô hình thử
nghiệm (nghiên cứu thực nghiệm, phân tích)
3
Đại cương
4
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
5
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
✓ Dựa vào quan sát các sự vật/hiện tượng (1 dịch vụ y tế, 1
hành vi sức khoẻ) để mô tả lại một cách khoa học thực
trạng sự vật/hiện tượng đó (kiến thức, thái độ, hành vi)
✓ Hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân - quả (nguy
cơ/nguyên nhân – kết quả)
✓ Đặc trưng: thuộc loại nghiên cứu quan sát, mục đích của
thiết kê không phải để kiểm tra các giả thuyết, hay chứng
minh mối quan hệ nhân quả.
✓ Vì vậy, có thể lồng ghép với các pp nghiên cứu khác 6
1. Mô tả các trường hợp cá biệt
✓ Hữu ích khi đưa ra những giả thuyết về tác dụng bất lợi
của thuốc. Tuy nhiên:
➢ Do báo cáo đơn lẻ nên khó xác định người bệnh được báo
cáo là điển hình cho bệnh nhân bị phơi nhiễm/bị bệnh
➢ Rất hiếm báo cáo đơn lẻ có thể được sử dụng để chứng
minh nguyên nhân của sự kiện bất lợi.
➢ Ngoại trừ; sự kiện xảy ra quá hiếm và rất đặc biệt thì có
thể khẳng định do sự phơi nhiễm, thậm chí cả khi quá trình
của sự phơi nhiễm là không rõ ràng.
8
1. Mô tả các trường hợp cá biệt
9
2. Mô tả chùm sự kiện hay chùm bệnh
✓ mô tả các tính chất của một nhóm cá thể, nhằm tìm ra đặc
trưng chung nhất của nhóm cá thể đó
✓ cùng sử dụng một loại thuốc và cùng xuất hiện ADR
hoặc là cùng mắc 1 bệnh cách nhau không quá xa về mặt
không gian và thời gian (chùm bệnh).
✓ Toàn bộ số bệnh nhân được lấy chỉ từ một bệnh viện hoặc
cơ sở thực hành y học bị phơi nhiễm đơn lẻ,có kết quả
riêng biệt, những kết quả lâm sàng của họ sau đó được
xem xét và mô tả lại
10
2. Mô tả chùm sự kiện hay chùm bệnh
✓ dựa trên các báo cáo về một loạt các trường hợp bị một
tình trạng cụ thể nào đó hay một loạt các trường hợp
bệnh được điều trị mà không có nhóm đối chứng
✓ VD: quan sát 100 phụ nữ ở độ tuổi dưới 50 bị tắc nghẽn
mạch phổi, và chú ý rằng 30 người trong số đó đã dùng
viên tránh thai
✓ được tiến hành trên những sự kiện hiếm gặp/đặc
biệt/bệnh lạ, hiếm gặp, từ đó dễ hình thành giả thuyết về
mối quan hệ nhân quả hơn mô tả trường hợp riêng lẻ 11
2. Mô tả chùm sự kiện hay chùm bệnh
✓ Hữu ích khi:
➢ xác định việc xảy ra một phản ứng phụ của thuốc
➢ khẳng định bất kỳ một tác dụng phụ đặc biệt đáng lo
ngại nào sẽ không xảy ra trong quần thể lớn hơn với
những vấn đề đã được nghiên cứu trước khi thuốc được
lưu hành.
✓ không hữu ích trong việc xác định nguyên nhân được
đưa ra bởi những mô tả lâm sàng về bệnh hoặc về các
bệnh nhân chịu sự phơi nhiễm 12
2. Mô tả chùm sự kiện hay chùm bệnh
✓ Do không có nhóm chứng nên không hữu ích trong việc
xác định nguyên nhân được đưa ra bởi những mô tả lâm
sàng về bệnh hoặc về các bệnh nhân chịu sự phơi nhiễm
13
3. Mô tả cộng đồng/đánh giá nhu cầu cộng đồng
14
4. Mô tả dịch tễ học về tính hình mắc bệnh
17
5. Nghiên cứu cắt ngang mang tính mô tả hay
điều tra cộng đồng
✓ đánh giá về sự phân bố một loại bệnh, tình trạng tàn tật,
tình trạng bệnh, tình trạng miễn dịch, dinh dưỡng, tình
trạng kê đơn
✓ mô tả mức độ phổ biến của các đặc trưng nào đó trong
nghiên cứu các hệ thống y tế
➢ VD1: điều tra về kiến thức, thái độ và thực hành
➢ VD2: mô hình sử dụng dịch vụ y tế và sự hài lòng với
các dịch vụ 19
6. Nghiên cứu mô tả sinh thái học
20
7. Các chỉ số đánh giá trong nghiên cứu mô tả
21
7. Các chỉ số đánh giá trong nghiên cứu mô tả
22
✓ Tỷ lệ mới mắc hay mới gặp (Incidence): Đặc điểm
- 2 cách tính thông dụng: tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI), mật độ
mới mắc (IR)
- Khi tất cả các đối tượng trong quần thể thuộc diện quan
tâm đã được theo dõi trong một giai đoạn xác định, số ca
bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có tỷ lệ mới
mắc tích lũy
23
✓ Tỷ lệ mới mắc hay mới gặp (Incidence):
- 2 cách tính thông dụng: tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI), mật độ
mới mắc (IR)
- tỷ lệ mới mắc tích lũy = số ca bệnh mới/cỡ mẫu dân số,
dùng khi tất cả các đối tượng trong quần thể thuộc diện
quan tâm đã được theo dõi trong một giai đoạn xác định
24
✓ Tỷ lệ mới mắc hay mới gặp (Incidence):
- Nhu cầu xác định dân số thuộc diện nghiên cứu, thường được gọi là
quần thể khởi đầu.
- Tất cả những người trong quần thể khởi đầu phải là những người
không mắc bệnh
- Cần phải xác định một giai đoạn quan sát,
- Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định.
- Nếu xảy ra việc không quan sát hoàn chỉnh một số người ít được theo
dõi hơn trong một giai đoạn xác định) thì những ước tính về tỷ lệ mới
mắc cần phải được điều chỉnh cho phù hợp (có nghĩa là nên dùng mật
độ mới mắc hơn là dùng tỷ lệ mới mắc tích lũy). 26
✓ Tỷ lệ mới mắc hay mới gặp (Incidence): Mục đích
30
✓ Tỷ lệ hiện mắc hay hiện gặp (Prevelence):
Tỷ lệ hiện mắc có thể biến đổi cùng với thời gian, tuỳ
thuộc vào:
- Những thay đổi của tỷ lệ mới mắc;
- Những thay đổi về thời gian mắc bệnh và tính trường diễn
của bệnh;
- Các chương trình can thiệp;
- Sự hao hụt có chọn lọc (miễn dịch của từng cá thể);
- Thay đổi theo phân loại 31
✓ Tỷ lệ hiện mắc hay hiện gặp (Prevelence): Ví dụ
Cộng đồng dân cư bao gồm 1000 người tuổi từ 50 trở lên
được sàng lọc xem có mắc bệnh tiểu đường hay không vào
ngày 1/1/2021 và phát hiện 40 trường hợp mắc bệnh. Vào
nửa cuối của năm, có 5 bệnh nhân chết, 5 chuyển đi nơi
khác và 5 người khỏi bệnh, trong khi đó 20 ca bệnh mới
được phát hiện. Hãy tính toán tỷ lệ mắc tiểu đường trong
nhóm dân cư này trong năm 2021.
32
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH
Phân loại: dựa vào mục đích nghiên cứu và đối tượng
quan tâm
- Nghiên cứu phân tích xu hướng,
- Nghiên cứu bệnh - chứng (quan sát có đối chứng),
- Nghiên cứu thuần tập (thuần tập hồi cứu, thuần tập tiến
cứu);
- Nghiên cứu thử nghiệm hay can thiệp
35
1. Nghiên cứu cắt ngang mang tính phân tích
Bị tác động
Không bị tác
động
Không có tiếp
xúc
36
1. Nghiên cứu cắt ngang mang tính phân tích
37
1. Nghiên cứu cắt ngang mang tính phân tích
Ưu điểm:
✓ thuận lợi hơn nghiên cứu bệnh - chứng do bắt đầu với
mẫu nghiên cứu để từ đó tìm ra ca bệnh và ca chứng.
✓ Thời gian thực hiện ngắn nên ít tốn kém hơn nghiên cứu
thuần tập, đặc biệt là thuần tập tương lai.
✓ điểm khởi đầu trong các điều tra thuần tập tiến cứu để
sàng lọc ra những tình trạng bệnh đã có.
✓ cung cấp nhiều số liệu rất hữu ích, sơ bộ có thể đưa ra
dự báo một nguy cơ cho quần thể nghiên cứu. 38
1. Nghiên cứu cắt ngang mang tính phân tích
Nhược điểm:
✓ không đưa ra một ước đoán nguy cơ trực tiếp: có thể
mắc phải sai số hệ thống do chọn mẫu.
✓ Do sự phơi nhiễm và bệnh được đo lường cùng một lúc
nên không thể xác định được tính chất trước sau như
trong nghiên cứu thuần tập.
39
2. Phân tích xu hướng
✓ có lợi khi chứng minh/chống lại các giả thuyết một cách
nhanh chóng
✓ không có khả năng kiểm soát các loại yếu tố gây nhiễu
do thiếu dữ liệu về các cá thể; nó chỉ nghiên cứu các
nhóm, vì vậy khó xác định yếu tố nào có thể là nguyên
nhân đúng gây ra kết quả đó
✓ VD: tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ,
yếu tố gây nhiễu là tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở phụ nữ/ sự
phơi nhiễm nghề nghiệp 43
3. NC bệnh–chứng (quan sát có đối chứng)
✓ Có tiếp xúc với yếu tố
nguy cơ (a)
NHÓM BỆNH
Không tiếp xúc với yếu tố
nguy cơ (c)
✓ VD: đánh giá ảnh hưởng của thuốc lá đối với bệnh ung
thư phổi:
lựa chọn một nhóm bệnh nhân bị ung thư phổi và nhóm
không bị ung thư phổi
sau đó khai thác tiền sử của mỗi nhóm đối với việc hút
thuốc lá
từ đó có thể xác định tác động của thuốc lá đối với bệnh
ung thư phổi như thế nào.
45
3. NC bệnh–chứng (quan sát có đối chứng)
✓ được sử dụng để đánh giá hiệu quả của thuốc bằng cách
điều tra nhóm cá thể đã được khỏi bệnh với quá trình sử
dụng thuốc trước đó để đánh giá hiệu quả của thuốc đối
với bệnh
✓ hay được sử dụng để chứng minh phản ứng bất lợi của
thuốc (nhóm bệnh) và nhóm các cá thể không có phản
ứng bất lợi (nhóm chứng) để từ đó xác định nguyên nhân
khác nhau giữu hai nhóm trong quá trình sử dụng thuốc
trước đó (quá trình phơi nhiễm). 46
3. NC bệnh–chứng: đặc điểm
✓ Là nghiên cứu dọc nhằm giải thích về mối tương quan
trong giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
✓ Điểm xuất phát của nghiên cứu:
➢ Xem xét tác nhận gây bệnh: nhóm bệnh gồm những người
đã mắc bệnh, nhóm chứng gồm những người hiện không
mắc bệnh, sau đó khai thác tiền sử tiếp xúc với yếu tố
nguy cơ
➢ Xem xét tác dụng đtrị: người sử dụng thuốc đã khỏi bệnh
và không khỏi bệnh, sau đó khai thác lại diễn biến điều trị
47
3. NC bệnh–chứng: đặc điểm
✓ Dựa vào điểm xuất phát nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu,
dựa vào thời gian khỏi bệnh do thuốc: nghiên cứu dọc
✓ ngoài các sai số chung (như nghiên cứu thuần tập) có thể
có sai số khác (sai số nhớ lại), cần hạn chế
✓ Mối liên quan giữa thuốc và hiệu quả điều trị: khai thác sự
phơi nhiễm từ tiền sử bệnh hoặc hồ sơ bệnh án. Nếu tỷ lệ
phơi nhiễm của các ca thuộc nhóm bệnh lớn hơn các ca đối
chứng thì yếu tố phơi nhiễm có thể bị nghi là một trong
các yếu tố nguyên nhân. 48
Lựa chọn nhóm bệnh
✓ Việc lựa chọn có ảnh hưởng đến độ tin cậy, giá trị của kết
quả nên tiêu chí phải rõ ràng. Nguồn lựa chọn:
- Các trường hợp nhập viện, xuất viện
- Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua
điều tra/chương trình giám sát trong một giai đoạn xác định.
- Những trường hợp mới mắc bệnh/mới chẩn đoán
✓ Nhóm bệnh quá lớn: dùng một mẫu xác suất, phải đại
diện cho tất cả các ca bệnh đang được xem xét.
49
Lựa chọn nhóm chứng
✓ Cần quan tâm sai số chọn mẫu vì có thể làm mất giá trị
của kết quả nghiên cứu. Nguồn:
- Một mẫu xác suất của cộng đồng nếu nhóm bệnh được
lấy từ nhóm cá thể thuộc cộng đồng
- Bệnh nhân được nhận vào/cùng có mặt tại một cơ sở
với nhóm bệnh (không mắc bệnh mà chúng ta quan tâm).
- Bà con/bạn đồng niên của các ca bệnh...
✓ Có thể ghép cặp với nhóm bệnh theo các yếu tố nguy cơ
ngoài yếu tố mà ta quan tâm (tuổi, giới, địa lý,... 50
Lựa chọn nhóm chứng
✓ Có thể ghép cặp với nhóm bệnh theo các yếu tố nguy cơ
ngoài yếu tố mà ta quan tâm
➢ tuổi, giới, địa lý, kinh tế,... vì đều ảnh hưởng đến tỷ lệ
mới mắc của hầu hết các bệnh
➢ ghép cặp trên cơ sở cá thể (tạo thành từng cặp) hay một
nhóm (tạo cặp tần suất). Tạo cặp cá thể hay được dùng
hơn vì dễ lí giải lí do
➢ Nhược điểm của ghép cặp: làm mất tính chính xác
51
Lựa chọn nhóm chứng
52
Thu thập số liệu
- Việc quan sát phải khách quan hoặc nếu là thu được từ
các phương pháp điều tra thì phải thiết kế thật chuẩn xác.
- Người điều tra hay phỏng vấn không nên biết đâu là
đối tượng thuộc nhóm bệnh và đâu là thuộc nhóm đối
chứng.
- Nên dùng các quy trình giống nhau cho cả 2 nhóm
bệnh và nhóm đối chứng, ví dụ sự sắp đặt và bố trí cho tất
cả các nhóm là như nhau.
54
Các chỉ số đánh giá nghiên cứu có đối chứng
✓ nghiên cứu dọc có tính chất hồi cứu, do vậy không thể
xác định được tỷ lệ mới mắc
55
Các chỉ số đánh giá nghiên cứu có đối chứng
✓ OR = (ad) / (bc)
OR = a(c+d) / c(a+b)
56
Nghiên cứu có đối chứng: Ưu điểm
✓ rất hữu ích trong việc tìm ra tác nhân gây ra hậu
quả/bệnh đối với những trường hợp hiếm gặp hay phản
ứng bất lợi hiếm gặp của thuốc, bằng cách lựa chọn các
nhóm bệnh và nhóm đối chứng
✓ nghiên cứu lặp lại tại những địa điểm khác nhau và bởi
các nhà nghiên cứu khác nhau giúp khẳng định thêm
kết quả của nhau.
Tính chất tạm thời của kết hợp là vấn đề nghiêm trọng
nhất khi không thể quyết định được liệu thuộc tính có thực
sự dẫn đến tình trạng bệnh hay không, do không quan sát
được trực tiếp nên không thể khẳng định bản chất của sự
kết hợp
Có nhiều nguy cơ mắc phải sai số hệ thống trong quá
trình lựa chọn nhóm bệnh và đặc biệt là nhóm đối chứng,
đặc biệt là khi nhóm chứng đơn lẻ có liên quan đến yếu tố
nguy cơ 62
Nghiên cứu có đối chứng: Nhược điểm
✓ Tính chất tạm thời của kết hợp là vấn đề nghiêm trọng
nhất khi không thể quyết định được liệu thuộc tính có
thực sự dẫn đến tình trạng bệnh hay không, do không
quan sát được trực tiếp nên không thể khẳng định bản
chất của sự kết hợp
✓ Có nhiều nguy cơ mắc phải sai số hệ thống trong quá
trình lựa chọn nhóm bệnh và đặc biệt là nhóm đối
chứng, đặc biệt là khi nhóm chứng đơn lẻ có liên quan
đến yếu tố nguy cơ 63
Nghiên cứu có đối chứng: Nhược điểm
✓ Khó khăn trong thu thập thông tin về quá trình tiếp xúc
trước đó nếu xảy ra đã quá lâu (sai số do nhớ lại).
✓ Do đối tượng trong nhóm bệnh và nhóm chứng có các
chính sách khác nhau nên nghiên cứu có đối chứng khi
thực hiện có thể rơi vào phép ngụy biện của Berkson.
✓Mắc phải sai số do tác động Hawthorne: với các cuộc
phỏng vấn lập đi lập lại, người trả lời có thể bị ảnh
hưởng bởi cảm giác đang bị nghiên cứu do vậy thông tin
thu được không chính xác. 64
4. Nghiên cứu thuần tập
✓ ss một quá trình tiếp xúc này với quá trình tiếp xúc khác
✓ chứng minh hiệu quả điều trị của một hay nhiều thuốc có
cùng tác dụng: so sánh tỷ lệ khỏi bệnh giữa các nhóm cá
thể đã và đang điều trị bằng các thuốc khác nhau
✓ lựa chọn nhóm chủ cứu và nhóm đối chứng phụ thuộc
vào thời điểm quan sát:
➢ Nghiên cứu thuần tập tương lai: lúc bắt đầu nghiên cứu
đòi hỏi tất cả các đối tượng đều không bị phơi nhiễm.
➢ nghiên cứu thuần tập hồi cứu: tất cả các sự kiện liên quan
đến bệnh đều đã xảy ra khi nghiên cứu được bắt đầu
✓ nhóm thử và nhóm chứng được chọn từ một mẫu
nghiên cứu đại diện cho quần thể nên các sai số hệ thống
do chọn mẫu ít gặp hơn so với nghiên cứu bệnh chứng68
Nghiên cứu thuần tập: Thu thập số liệu
Thu thập theo trục thời gian và xuôi theo chiều thời
gian:
- Điều tra phỏng vấn với các quy trình theo dõi kiểm tra.
- Các sổ sách, hồ sơ bệnh án... được kiểm tra, thu thập
theo suốt thời gian.
- Liên kết hồ sơ giữa các bộ hồ sơ giữa số liệu liên quan
đến phơi nhiễm và số liệu hồ sơ về số liệu ảnh hưởng tác
động có liên quan.
69
Nghiên cứu thuần tập: Các chỉ số đánh giá
70
Số mới mắc tích lũy
✓ cộng dồn các trường hợp mới mắc trong tổng số cá thể
có nguy cơ bị phơi nhiễm
✓ ước đoán về xác suất hay nguy cơ phát triển thành bệnh
trong số tất cả các cá thể của mẫu nghiên cứu ngay khi
bắt đầu và là những cá thể có nguy cơ bị phơi nhiễm
71
Số mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
✓ cộng dồn các trường hợp mới mắc trong tổng số cá thể
có nguy cơ bị phơi nhiễm
✓ ước đoán về xác suất hay nguy cơ phát triển thành bệnh
trong số tất cả các cá thể của mẫu nghiên cứu ngay khi
bắt đầu và là những cá thể có nguy cơ bị phơi nhiễm
✓ Tỷ lệ mới mắc tích lũy có thể biến đổi từ 0 đến 1, có
nghĩa là nằm trong phạm vi từ 0% đến 100% của cá thể
có nguy cơ bị phơi nhiễm
72
Mật độ mới mắc (Incidence density)
73
Tỷ số nguy cơ tương đối (Relative Risk – RR )
𝑎/(𝑎 + 𝑏)
𝑅𝑅 =
𝑐/(𝑐 + 𝑑)
Trong đó:
a/(a+b) là tỷ lệ mới mắc trong nhóm có tiếp xúc với yếu tố tác nhân/nguy cơ (phơi nhiễm).
c/(c+d) là tỷ lệ mới mắc trong nhóm không tiếp xúc với yếu tố tác nhân/nguy cơ (không phơi
nhiễm).
hạn nếu có 30 cá thể được quan sát như sau: 10 đối tượng được quan sát trong 3 năm, 5 đối
tượng trong 4 năm và 15 đối tượng trong 5 năm, khi đó sẽ tạo thành:
(10x3)+(5x4)+(15x5)=125 lượt người được quan sát theo năm (người-năm). Đây sẽ là mẫu
số. Tử số sẽ là số ca mới mắc quan sát được trong các nhóm này trong một khoảng thời gian
xác định
Tỷ lệ lượt người-năm không đại diện cho số người: 400 lượt người-năm được quan sát có thể
là 400 người mà mỗi người trong số này được quan sát trong một năm hay cũng có thể là 40
74
người mà mỗi người được quan sát trong 10 năm.
Nguy cơ quy thuộc quần thể (Population
Attributable Risk Proportion - PARP)
𝑃𝐸 (𝑅𝑅 − 1)
𝑃𝐴𝑅𝑃 =
1 + 𝑃𝐸 (𝑅𝑅 − 1)
Trong đó PE là tỷ lệ của quần thể có tiếp xúc với yếu tố
tác nhân E
75
Nghiên cứu thuần tập: Ưu điểm
✓ sự có mặt hay vắng mặt của yếu tố nguy cơ được ghi lại
trước khi xuất hiện nên không có khả năng bị sai số hệ
thống do biết trước được tình trạng bệnh như gặp phải
trong nghiên cứu bệnh - chứng
✓ Hạn chế được sai số do chọn mẫu do một số đối tượng
đã mắc bệnh bị loại ngay khi nghiên cứu bắt đầu
✓ có khả năng phát hiện những đặc trưng tiềm ẩn khác có
thể liên quan đến cùng một yếu tố nguy cơ
78
Nghiên cứu thuần tập: Ưu điểm
✓Khác với nghiên cứu bệnh - chứng nghiên cứu thuần tập
đưa ra khả năng ước tính được những nguy cơ quy thuộc,
do đó chỉ ra được tinh chất nghiêm trọng xác thực của
bệnh được quy cho một yếu tố nguy cơ.
✓Các kết quả từ mẫu xác suất được lấy từ quần thể có thể
quy nạp cho toàn bộ quần thể nghiên cứu với mức độ
chính xác được biết rõ
79
Nghiên cứu thuần tập: Nhược điểm
✓ Thời gian, nhân lực và chi phí cho nghiên cứu thuần tập
dài và tốn kém, môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi
hay xáo trộn làm ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
✓ không có hiệu quả khi nghiên cứu các sự kiện hiếm gặp.
✓ Cơ mẫu cho nghiên cứu thuần tập đòi hỏi phải rất lớn,
đặc biệt là các sự kiện hiếm gặp.
80
Nghiên cứu thuần tập: Nhược điểm
81
Nghiên cứu thuần tập: Nhược điểm
✓ Có thể nảy sinh vấn đề đạo đức khi người ta thấy rằng số cá
thể bị tác động (bị phơi nhiễm) với một loại bệnh nào đó
hay một yếu tố nguy cơ nào đó đang biểu hiện quá mức
trước khi hoàn thành giai đoạn theo dõi.
✓ có thể được thực hiện cả ở thì tương lai, đồng thời với sự
kiện đang nghiên cứu, hoặc thì quá khứ, sau các sự kiện
đang nghiên cứu bằng cách tái tạo lại những sự kiện đã xảy
ra với việc sử dụng hồ sơ bệnh án, bộ câu hỏi, phỏng vấn
82
Nghiên cứu thuần tập: 2 loại
83
Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
✓ quá trình tiếp xúc và bị tác động đều đã xảy ra trước thời
điểm tiến hành nghiên cứu, do vậy đều bị mắc các loại sai
số có thể có khi hồi cứu số liệu
✓ phụ thuộc vào sự có sẵn của các số liệu hay tài liệu ghi
chép cho phép tái tạo lại các sự kiện đã xảy ra
✓ ít gặp những bất lợi về mặt thời gian và kinh phí hơn so với
thuần tập tương lai
85
Nghiên cứu thuần tập hồi cứu: Bất lợi
✓Việc thu thập các biến số có liên quan không phải lúc nào
cũng có sẵn trong tài liệu hay sổ sách ghi chép còn lưu lại.
✓Vấn đề hao hụt mẫu có liên quan đến việc ghi chép hay lưu
lại tài liệu không đầy đủ hoặc do bị thất lạc.
✓Các nghiên cứu này đòi hỏi sự khéo léo trong việc xác định
các nhóm chủ cứu và nhóm đối chứng phù hợp để cho phép
thu thập được những thông tin đáng tin cậy liên quan đến
yếu tố nguy cơ và các yếu tố tương thích khác.
86
Nghiên cứu thuần tập tương lai
87
Nghiên cứu thuần tập tương lai
✓ Thiết kế thuần tập tương lai có tiếp xúc bắt đầu từ hiện tại
➢nhóm chủ cứu tiếp xúc với yếu tố nguy cơ ngay từ khi bắt
đầu, nhóm đối chứng sẽ không bị tiếp xúc với yếu tố nguy
cơ: theo dõi các cá thể ở cả 2 nhóm cho đến khi xuất hiện
tình trạng bị tác động bởi các yếu tố nguy cơ
➢kết quả tương đối chính xác, nhưng thời gian nghiên cứu lại
quá dài và chi phí tốn kém
88
Nghiên cứu thuần tập tương lai
✓ Thiết kế thuần tập tương lai có tiếp xúc bắt đầu từ quá khứ
➢ nhóm chủ cứu đã có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ trước
đó, và nhóm đối chứng không tiếp xúc với YTNC: theo dõi
cho đến khi xuất hiện tình trạng bị tác động bởi YTNC
➢ thời gian theo dõi ngắn, tiết kiệm được thời gian và giảm
chi phí nghiên cứu
➢ Hay được sử dụng để xem xét mối quan hệ nhân quả mà
thời gian kể từ khi tiếp xúc YTNC cho đến khi bị tác động
diễn ra dài, do rút ngắn được thời gian nghiên cứu. 89
So sánh Nghiên cứu thuần tập và bệnh – chứng
✓ Khác nhau:
➢tình trạng đối tượng được tuyển chọn vào nghiên cứu
➢đưa ra những thông tin như nhau, nhưng hướng lựa chọn dữ
NGHIÊN CỨU
liệu đối diện nhau
BỆNH CHỨNG
Hậu quả
CÓ KHÔNG
90
So sánh Nghiên
Bệnh cứu thuần tập
– Chứng và bệnh
Thuần – chứng
tập tương lai
Thời gian nghiên cứu ngắn Thời gian nghiên cứu dài
✓Chi phí ít to tốn kém Chi phí nghiên cứu cao
Thích hợp với các nghiên Chỉ dùng cho các nghiên cứu
cứu bệnh hiếm gặp bệnh tương đối phổ biến
Ít gặp phải các vấn đề về đạo Vấn đề đạo đức cần phải
đức được xem xét trong quá trình
thiết kế nghiên cứu
Chọn nhóm chứng có thể Nhóm chứng ít tạo ra sai số
gặp phải sai số hệ thống hệ thống
91
Bệnh
So sánh – Chứng
Nghiên Thuần
cứu thuần tập tập tương
và bệnh lai
– chứng
Không cần đến đối tượng NC Trong thiết kế NC có khi
là người tình nguyện phải cần người tình nguyện
✓
Có sai số nhớ lại Không có sai số nhớ lại
Số đối tượng NC nhỏ hơn Số đối tượng nghiên cứu lớn
Không xảy ra hiện tượng bỏ Xảy ra tình huống đối tượng
dở cuộc nghiên cứu nghiên cứu có thể bỏ cuộc
giữa chừng
Không thể xác định được tỷ lệ Xác định được tỷ lệ mới mắc
mới mắc
Không xác định chính xác Xác định được nguy cơ
được nguy cơ tương đối tương đối 92
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Dược
1. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến mẫu nghiên
cứu.
2. Trình bày được các bước tính toán cỡ mẫu nghiên cứu.
3. Trình bày được các kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu
4. Vận dụng lý thuyết để lựa chọn được một mẫu nghiên
cứu.
2
Mẫu nghiên cứu
✓ Các nghiên cứu dịch tễ dược thường được tiến hành trên
các quần thể với số lượng cá thể rất lớn
✓ Chọn ra một/ một số mẫu nghiên cứu từ quần thể, đo
lường mẫu nghiên cứu và suy luận kết quả cho quần thể
nghiên cứu
3
Quần thể nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu
4
Xác định quần thể nghiên cứu
5
Yêu cầu của mẫu nghiên cứu
✓ đại diện được cho quần thể nghiên cứu, nghĩa là mẫu đó
phải có tất các tính chất cơ bản của quần thể để kết quả
suy luận cho quần thể đảm bảo độ tin cậy và chính xác
✓ tính khả thi trong quá trình triển khai thực hiện và tính
hiệu quả với chi phí bỏ ra thấp nhất nhưng thu được kết
quả tốt nhất
✓ tính đại diện của mẫu phụ thuộc vào:
➢ Cỡ mẫu: Số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
➢Cách thức lựa chọn các cá thể đưa vào mẫu nghiên cứu 6
Các yếu tố ảnh hưởng đến mẫu nghiên cứu
✓ cỡ mẫu hợp lý, đủ lớn và lựa chọn phù hợp, đại diện cho
quần thể đảm bảo độ tin cậy về mặt thống kê, phù hợp
với nguồn lực hiện có và kinh tế khi triển khai thực hiện
➢ Nguyên tắc: cỡ mẫu càng lớn càng tốt nhưng lớn quá thì
khó khăn về thời gian, nhân lực, kinh phí, thậm chí thất
bại vì không có khả năng thực hiện
➢ quá nhỏ: độ tin cậy thấp, mẫu không đảm bảo tính đại
diện, mục đích nghiên cứu không đạt được, do vậy cũng
gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của. 7
Lưu ý khi lựa chọn mẫu nghiên cứu
✓ Mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể càng
nhỏ thì cỡ mẫu càng lớn, và ngược lại.
✓ Kỹ thuật chọn mẫu khác nhau yêu cầu cỡ mẫu khác
nhau: chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn kỹ thuật
chọn mẫu khác.
✓ Khảo sát nhiều biến số trong cùng một mẫu nghiên cứu
thì cỡ mẫu phải được xác định độc lập với từng biến số
sau đó lựa chọn mẫu nghiên cứu chung là mẫu mà có kích
cỡ lớn nhất. 10
Lưu ý khi lựa chọn mẫu nghiên cứu
✓ Tính khả thi: khả năng triển khai thực tế của nghiên cứu,
liên quan đến kinh phí, nhân lực (số lượng và chất
lượng) và thời gian...
✓ Tính kinh tế và hiệu quả: thu thập số liệu trên từng cá
thể phải dễ dàng, thuận tiện với chi phí thấp nhất và hiệu
quả cao nhất.
11
Lưu ý khi lựa chọn mẫu nghiên cứu
✓ Phải biết phân tích, lựa chọn kỹ thuật phù hợp với khả
năng hiện có dành cho nghiên cứu, và mục đích yêu cầu
do nghiên cứu đặt ra
✓ Nắm vững kỹ thuật chọn mẫu cơ bản: mẫu ngẫu nhiên
đơn, mẫu hệ thống, mẫu phân tầng và mẫu chùm.
✓ Tất cả các kỹ thuật chọn mẫu đang sử dụng trong
chương trình y tế hiện nay, đều là sự kết hợp hoặc là
biến thể của bốn kỹ thuật cơ bản này.
12
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
✓ nhiều cách: sử dụng công thức, tra bảng, dùng biểu đồ,
sử dụng các chương trình phần mềm của máy vi tính
Qui định mức độ sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
Qui định mức độ tin cậy muốn có trong quá trình suy luận
16
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
17
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
Xmax: giá trị lớn nhất thu được của đối tượng nghiên cứu.
Xmin: giá trị nhỏ nhất thu được của đối tượng nghiên cứu.
18
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
✓Mục đích của nghiên cứu: ước lượng được một đặc trưng
nào đó hay tham số của quần thể. Ví dụ: tỷ lệ người thích
một nhãn hiệu hàng hóa/sản phẩm
✓ Cần xác định:
➢ Tham số/Biến số nghiên cứu : dựa vào mục tiêu
Ví dụ tỷ lệ khách hàng mua thuốc không có đơn: biến số
của nghiên cứu là tình trạng mua thuốc của khách hàng
(có/không có đơn), tham số tính toán là tỷ lệ khách hàng
mua thuốc không có đơn. 21
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
- s: độ lệch chuẩn
- d: khoảng sai lệch cho phép giữa tham số mẫu nghiên cứu
và tham số quần thể mà nghiên cứu
- α là mức độ tin cậy, thường 0,1; 0,05 hoặc 0,01 ứng với độ
tin cậy 90%, 95% và 99%.
- Hệ số tin cậy Z(1-α/2) phụ thuộc vào giới han tin cậy (1- 23α)
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
Ví dụ: tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá
tiền trung bình một đơn thuốc. Người ta tiến hành một
nghiên cứu thử và xác định được độ lệch chuẩn khi tính giá
tiền trung bình một đơn thuốc của nghiên cứu thử là 1,03.
Nếu như người điều tra tin tưởng 95% rằng kết quả nghiên
cứu của mình chỉ sai lệch so với quần thể là 10%
2 1,032
n= 1,96 x = 407,6
0,12
Như vậy cỡ mẫu cần thiết tối thiểu phải là 408 đơn thuốc.
24
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
Trong đó:
- P là giá trị tỷ lệ ước tính dựa trên các nghiên cứu trước,
hoặc là nghiên cứu thử. có thể gán cho P= 0,5; khi đó P(1-
P) sẽ lớn nhất và cỡ mẫu là tối đa.
- d là khoảng sai lệch cho phép giữa tỷ lệ thu được từ
mẫu và tỉ lệ của quần thể mà người nghiên cứu mong muốn.
25
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
26
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
Ví dụ: cần tìm hiểu mối liên quan giữa bệnh đường hô
hấp (tai mũi họng) với việc tiếp xúc thường xuyên với hoá
chất. Giả sử tỷ lệ mắc it nhất một trong số các bệnh tai mũi
họng ở những người có điều kiện tương tự theo các thống
kê trước đó là 65%. Mức độ sai lệch không quá 5% so với
tỷ lệ thực ở mức tin cậy 95%.
27
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
28
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
a. Cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa hai giá trị
trung bình
Ví dụ: tìm sự khác biệt về số thuốc trung bình trong một
đơn thuốc đã được kê bởi bác sĩ được thu thập từ các nhà
thuốc tư của Hà Nội (quần thể A) và những đơn thuốc thu
thập được tại các nhà thuốc tư của Thành phố Hồ Chí Minh
(quần thể B). Liệu có sự khác biệt không? Và giá trị này là
bao nhiêu? Cần điều tra ở mỗi quần thể bao nhiêu đơn
thuốc? 30
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
a. Cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa hai giá trị
trung bình
Ví dụ: tìm sự khác biệt về số thuốc trung bình trong một
đơn thuốc đã được kê bởi bác sĩ được thu thập từ các nhà
thuốc tư của Hà Nội (quần thể A) và những đơn thuốc thu
thập được tại các nhà thuốc tư của Thành phố Hồ Chí Minh
(quần thể B). Liệu có sự khác biệt không? Và giá trị này là
bao nhiêu? Cần điều tra ở mỗi quần thể bao nhiêu đơn
thuốc? 31
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
a. Cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa hai giá trị
trung bình (µA và µB)
Quần thể A có giá trị µA, tiến hành chọn mẫu nA, giá trị 𝑋ത A
Quần thể A có giá trị µB, tiến hành chọn mẫu nB, giá trị 𝑋ത B
xác định được hiệu |𝑋ത A − 𝑋ത B|; giả sử nA = nB ta có:
𝑠2 𝐴+ 𝑠2 𝐵
n = nA = nB = 𝑍2 (1-α/2) x
𝑑2
VD: cần phải thu thập bao nhiêu đơn thuốc để tìm sự khác
biệt về số thuốc trung bình trong một đơn đã được kê bởi
bác sĩ thu thập từ các nhà thuốc tư của Hà Nội (quần thể A),
và những đơn thuốc thu thập được tại các nhà thuốc tư của
thành phố Hồ Chí Minh (quần thể B), với mức độ tin cậy
95% và sai số là 0,1. Giả sử độ lệch chuẩn ở hai nhóm này
như nhau và bằng 1,0
33
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
34
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
2 2𝑃(1−𝑃)
Nếu PA = PB = P thì n= 𝑍 (1-α/2) . 𝑑2
35
Cỡ mẫu cho quần thể hữu hạn
Trong đó:
- N là kích thước quần thể hữu hạn;
- n là cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu cần thiết sẽ được rút
ra từ quần thể này;
- ni là cỡ mẫu tính được từ quần thể vô hạn theo những
công thức đã trình bày ở trên.
36
Cỡ mẫu cho quần thể hữu hạn
Chú ý:
✓ ước lượng một số trung bình: n tối thiểu là 30 trở lên.
✓ ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ
mẫu phải từ 100 trở lên.
✓ ước lượng tỉ lệ dưới 10% hoặc trên 90% thì cỡ mẫu bắt
buộc phải lớn hơn 100
✓ tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu càng phải lớn. Đối
với các tỉ lệ ước lượng quá thấp, dưới 1% cần phải có sự
tư vấn của nhà thống kê. 37
Kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu
38
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Nguyên tắc: mỗi một cá thể trong quần thể đều có cơ hội
biết trước để chọn vào mẫu, và xác suất để chọn vào mẫu
của mỗi cá thể là ngang nhau.
✓ Kỹ thuật này chỉ được thực hiện khi đã biết khung chọn
mẫu của quần thể nghiên cứu.
39
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
42
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
47
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
49
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
50
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
51
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
52
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
53
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
56
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Tiến hành
Xác định cỡ mẫu cho từng tầng
Nếu số cá thể ở mỗi tầng là khác nhau, gọi số cá thể của
tầng thứ i là Ni
𝑛
ni = 𝑁𝑖.
𝐻
59
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Ưu điểm
Việc phân chia tầng đã tạo ra được sự đồng nhất về yếu
tố được chọn của mỗi tầng, do đó sẽ giảm được sự chênh
lệch giữa các cá thể, mang lại một sự ước lượng chính xác
hơn so với kiểu chọn mẫu ngẫu nhiên đơn.
Quá trình thu thập dữ liệu thường dễ hơn so với mẫu
ngẫu nhiên đơn. Giá thành chi phí cho một quan sát trong
cuộc điều tra có thể thấp hơn do sự phân tầng quần thể
thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện.
60
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Ưu điểm
Ngoài việc thu thập được những thông tin về sự phân bố
đặc trưng trên toàn bộ quần thể, đồng thời lại có thêm
những nhận định riêng cho từng tầng.
61
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Nhược điểm
Cũng như kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, danh sách
tất cả các cá thể trong mỗi tầng phải được liệt kê và được
mang một số ngẫu nhiên. Điều này trên thực tế đôi khi cũng
khó thực hiện.
Ngoài ra việc quyết định số cá thể của mỗi tầng được
chọn vào mẫu nghiên cứu cũng ảnh hưởng đến kết quả
nghiên cứu.
62
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm
Phân chia các cá thể trong quần thể thành các nhóm
khác nhau, mỗi nhóm là một chùm và là một đơn vị chọn
mẫu.
Lựa chọn ngẫu nhiên ra một số nhóm (chùm). Tuỳ theo
cỡ mẫu nghiên cứu, có thể là toàn bộ số cá thể trong các
nhóm (chùm) được chọn ra được đưa vào mẫu nghiên cứu,
hoặc có thể áp dụng các cách chọn mẫu khác tiếp theo để
chọn ra được số lượng các thể đưa vào mẫu nghiên cứu.
63
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Xác định các chùm
Chùm là một tập hợp các cá thể thuộc về một phạm vi
nào đó, thường là giới hạn về không gian hoặc thời gian, do
người nghiên cứu đặt ra. Chẳng hạn, chùm có thể là một
làng, xã trong đó có chứa các cá thể là hộ gia đình trong
làng, xã đó; chùm cũng có thể là một tỉnh hoặc một huyện
trong đó các cá thể là các nhà thuốc trong tỉnh hoặc huyện
đó... Các chùm thường không có cùng kích cỡ.
64
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Lựa chọn chùm vào mẫu nghiên cứu
Dùng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn hoặc kỹ thuật
chọn mẫu khác để chọn mẫu nghiên cứu gồm một số chùm:
- Tất cả các cá thể trong các chùm đã được chọn sẽ được
đưa vào nghiên cứu khảo sát, tức là đơn vị mẫu (sampling
unit) chính là các chùm được chọn, và yếu tố quan sát
(observation element) là các cá thể trong chùm. Trường
hợp này người ta gọi là mẫu chùm một bậc. 65
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Lựa chọn chùm vào mẫu nghiên cứu
- Thông qua nhiều đơn vị mẫu trung gian để cuối cùng
lấy được đơn vị mẫu cơ sở, khi đó người người ta gọi là
mẫu chùm hai hay nhiều bậc.
- Từ những chùm đã được chọn, liệt kê danh sách tất cả
các cá thể trong đó, sau đó cũng có thể áp dụng các kỹ
thuật chọn mẫu khác để lựa chọn ra các cá thể đưa vào mẫu
nghiên cứu. 66
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Lựa chọn chùm vào mẫu nghiên cứu
- Thông qua nhiều đơn vị mẫu trung gian để cuối cùng
lấy được đơn vị mẫu cơ sở, khi đó người người ta gọi là
mẫu chùm hai hay nhiều bậc.
- Từ những chùm đã được chọn, liệt kê danh sách tất cả
các cá thể trong đó, sau đó cũng có thể áp dụng các kỹ
thuật chọn mẫu khác để lựa chọn ra các cá thể đưa vào mẫu
nghiên cứu. 67
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Ưu điểm
Kỹ thuật chọn mẫu chùm được áp dụng rộng rãi trên
thực tế, đặc biệt là các nghiên cứu khảo sát trên một phạm
vi địa dư rộng, độ phân tán cao, danh sách tất cả các cá thể
trong quần thể không thể có được, trong khi chỉ có danh
sách hoặc bản đồ các chùm.
Chi phí nghiên cứu thường là rẻ hơn so với các cách
chọn mẫu khác. Các cá thể trong một chùm thường gần
nhau do đó việc đi lại cũng dễ dàng và thuận tiện hơn. 68
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Ưu điểm
Tính đại diện của quần thể hay tính chính xác của mẫu
được chọn theo phương pháp mẫu chùm thường thấp hơn
so với mẫu được chọn bằng phương pháp khác. Chính vì
vậy, để tăng tính chính xác người ta thường phải tăng cỡ
mẫu.
Có một sự tương quan nghịch giữa cỡ của chùm và tính đại
diện của mẫu, do vậy cỡ chùm càng nhỏ càng tốt
69
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Nhược điểm
cỡ chùm càng nhỏ thì chi phí cho điều tra sẽ cao hơn.
Phân tích số liệu từ chùm thường phức tạp hơn so với
các mẫu khác.
Việc lựa chọn số chùm vào mẫu cũng khó khăn, nhất là
khi cỡ chùm không đều nhau. Với cách chọn mẫu chùm
nhiều bậc, việc tính toán cỡ mẫu cũng rất phức tạp.
70
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Mẫu nhiều giai đoạn:
Áp dụng đối với quần thể có quy mô khá lớn và địa bàn
nghiên cứu quá rộng. Việc chọn mẫu phải trải qua nhiều
giai đoạn (nhiều cấp).
Phân chia tổng thể chung thành các đơn vị cấp I, rồi chọn
các đơn vị mẫu cấp I, chia mỗi đơn vị mẫu cấp I thành các
đơn vị cấp II, chọn các đơn vị mẫu cấp II...
Trong mỗi cấp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, hệ thống,
phân tầng, mẫu chùm để chọn ra các đơn vị mẫu. 71
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Mẫu nhiều giai đoạn:
Hay gặp ở cuộc nghiên cứu khảo sát với các quần thể
lớn, phạm vi địa dư rộng, cấu trúc phức tạp, cần phải sử
dụng phối hợp nhiều kỹ thuật chọn mẫu khác nhau trong
các giai đoạn khác nhau. Thậm chí có thể kết hợp cả mẫu
xác suất và mẫu không xác suất.
72
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Mẫu nhiều giai đoạn:
ví dụ: chia các tỉnh trong cả nước thành 3 khu vực
(tầng): thành phố, tỉnh đồng bằng, các tỉnh trung du và
miền núi. Trong mỗi tầng lại tiến hành chọn mẫu chùm
tương tự như trên để thu được mẫu nghiên cứu
73
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
là phương pháp chọn mẫu mà các đơn vị trong quần thể
không có khả năng được chọn ngang nhau
Việc chọn mẫu phi ngẫu nhiên hoàn toàn phụ thuộc vào
kinh nghiệm và sự hiểu biết về quần thể của người nghiên
cứu nên kết quả điều tra thường mang tính chủ quan của
người nghiên cứu. Mặt khác, ta không thể tính được sai số
do chọn mẫu, do đó không thể áp dụng phương pháp ước
lượng thống kê để suy rộng kết quả trên mẫu cho quần thể
nghiên cứu. 74
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu thuận tiện (convenince sampling):
Mẫu thu được dựa trên cơ sở các đối tượng nghiên cứu
hay các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu, nghĩa là lấy mẫu
dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối
tượng nghiên cứu, ở những nơi mà nhân viên điều tra có
nhiều khả năng gặp được đối tượng. VD nhân viên điều tra
có thể chặn bất cứ người nào mà họ gặp ở nhà thuốc... để
xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người được phỏng vấn
không đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng khác. 75
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu thuận tiện (convenince sampling):
Thường được dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác
định thực tiễn của vấn đề nghiên cứu, hoặc để kiểm tra
trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng hỏi hoặc khi
muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không
muốn mất nhiều thời gian và chi phí. Với cách chọn mẫu
này, người ta không quan tâm đến việc lựa chọn có ngẫu
nhiên hay không, và hay được áp dụng trong nghiên cứu
lâm sàng. 76
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch (Quota sampling)
Mục đích: đảm bảo rằng có một số đơn vị mẫu nhất định
với những tính chất đặc trứng của quần thể nghiêm cứu sẽ
có mặt trong mẫu nghiên cứu.
Giống như chọn mẫu tầng nhưng khác ở chỗ là không
đảm bảo tính ngẫu nhiên. Người nghiên cứu đặt kế hoạch
sẽ chọn bao nhiêu đối tượng cho mỗi tầng hoặc nhóm đối
tượng, và bằng cách chọn mẫu thuận tiện để chọn cho đủ số
lượng này từ mỗi tầng. 77
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch (Quota sampling)
Tiến hành phân nhóm quần thể theo một tiêu thức nào
đó mà ta đang quan tâm, cũng giống như chọn mẫu ngẫu
nhiên phân tầng. Tuy nhiên, sau đó ta lại dùng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện hay chọn mẫu có mục đích để chọn
các cá thể trong từng nhóm để tiến hành điều tra. Sự phân
bố số cá thể cần điều tra cho từng nhóm được chia hoàn
toàn theo kinh nghiệm chủ quan của người nghiên cứu
78
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu phán đoán (judgement sampling)
Mẫu phán đoán là phương pháp mà phỏng vấn viên là
người tự đưa ra phán đoán về đối tượng cần chọn vào mẫu.
Do vậy tính đại diện của mẫu phụ thuộc nhiều vào kinh
nghiệm và sự hiểu biết của người nghiên cứu và cả người đi
thu thập dữ liệu.
79
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu phán đoán (judgement sampling)
Mẫu thu được dựa trên cơ sở người nghiên cứu đã xác
định trước các nhóm quan trọng trong quần thể để tiến hành
thu thập số liệu. Các nhóm khác nhau sẽ có tỷ lệ mẫu khác
nhau. Cách chọn mẫu này hay được dùng trong các nghiên
cứu điều tra thăm dò, hoặc các nghiên cứu định tính như:
phỏng vấn sâu hay thảo luận nhóm tập trung.
80
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Ưu nhược điểm
Dễ triển khai thực hiện, chi phí thấp, nhưng do quá trình
lựa chọn không đảm bảo yếu tố ngẫu nhiên nên tính đại
diện cho quần thể nghiên cứu rất thấp.
Nếu như mục đích của nghiên cứu là để đo lường các
biến số và từ đó khái quát hoá cho một quần thể, thì các kết
quả thu được từ mẫu không xác suất thường không đủ cơ sở
khoa học cho việc ngoại suy. Do đó phải thận trọng khi đưa
ra các kết luận cho quần thể.
81
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Ưu nhược điểm
Tuy nhiên, với một số loại nghiên cứu được thiết kế với
mục đích thăm dò hoặc muốn tìm hiểu sâu một vấn đề nào
đó của quần thể, thì khi đó việc chọn mẫu xác suất là không
cần thiết và có thể áp dụng cách chọn mẫu không xác suất.
Ngoài ra, trong một số mẫu thử nghiệm lâm sàng thường
cần phải bao gồm những người tình nguyện, khi đó cách
chọn mẫu xác suất có thể không sử dụng được.
82
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Dược
1. Trình bày được khái niệm, vai trò và yêu cầu của một bộ
câu hỏi nghiên cứu.
2. Trình bày được các loại câu hỏi nghiên cứu và phân tích
ưu nhược điểm của từng loại câu hỏi.
3. Trình bày được các loại thang đo lường trong thiết kế câu
hỏi nghiên cứu.
4. Trình bày được các giai đoạn trong quá trình thiết kế bộ
câu hỏi nghiên cứu.
5. Ứng dụng và thiết kế được bộ câu hỏi nghiên cứu. 2
Khái niệm
✓ Bộ câu hỏi nghiên cứu hay còn gọi là bảng hỏi, là tập
hợp các câu hỏi được viết hay là in trên giấy, dùng để thu
thập thông tin từ những người được phỏng vấn (đối
tượng nghiên cứu) khi họ trả lời những câu hỏi đó.
✓ Sắp xếp trên các cơ sở nguyên tắc tâm lí, logic và theo
nội dung nhất định, tạo điều kiện cho người được hỏi thể
hiện được quan điểm của mình nhằm đáp ứng được các
nhu cầu của đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
3
Khái niệm
✓ Một bộ câu hỏi nghiên cứu bao gồm 1 số câu hỏi được
đặt ra để hỏi đối tượng nghiên cứu hoặc thông qua đó để
tìm hiểu được những vấn đề có liên quan đến mục tiêu
của cuộc điều tra.
✓ Đối tượng nghiên cứu chỉ có thể trả lời đầy đủ và chính
xác những câu hỏi này nếu từng câu hỏi được thiết kế
thật cẩn thận cả về từ ngữ sử dụng trong câu hỏi và cách
đặt câu hỏi. Ngoài ra nó còn phụ thuộc rất nhiều vào kỹ
thuật phỏng vấn của người điều tra. 4
Vai trò bộ câu hỏi
6
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
(i) Phần mở đầu
(ii) Phần nội dung chính
(iii) Phần kết thúc
7
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
✓ Phần mở đầu: giải thích trình bày vắn tắt mục tiêu của
bảng hỏi và mong muốn sự tham gia của người trả lời
nhằm tạo ra tâm lí thoải mái của người hỏi cũng như gợi
ý để họ sẵn sàng trả lời những câu hỏi đề ra.
8
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
✓ Phần nội dung chính: trình bày những câu hỏi nhằm thu
thập thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu:
➢ Đảm bảo người trả lời có thể dễ dàng đưa ra các ý kiến
của mình về vấn đề nhà nghiên cứu quan tâm.
➢ câu hỏi được sắp xếp theo trình tự logic hợp lý, theo một
dòng tư tưởng liên tục. Một vấn đề lớn nên phân ra
nhiều vấn đề nhỏ. Trong các câu trả lời lại tiếp tục đặt ra
câu hỏi phân nhánh để tiếp tục sàng lọc thông tin
9
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
✓ Phần nội dung chính: trình bày những câu hỏi nhằm thu
thập thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu:
➢ Sắp xếp theo trình tự về mặt tâm lý: thiết lập mối quan
hệ thân thiện tốt đẹp thì mới hỏi các câu hỏi riêng tư, hỏi
cái chung rồi mới đến cái riêng; những câu hỏi ít gây
hứng thú, nhạy cảm nên hỏi cuối cùng, các câu hỏi nên
được sắp xếp theo trình tự để khơi gợi trí nhớ về các sự
việc đã qua.
10
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
(iii) Phần kết thúc: thường là những lời cam kết nhằm làm
rõ vấn đề đạo đức liên quan đến cuộc điều tra, nhưng vẫn
giữ được thái độ trân trọng đối với người được hỏi và cuối
cùng là lời cảm ơn.
11
Chú ý đặc thù của từng loại câu hỏi khi thiết lập bộ câu hỏi:
- Câu hỏi định tính: có tác dụng xác định rõ đối tượng
được phỏng vấn
- Câu hỏi dẫn dắt: có tác dụng gợi nhớ để tập trung vào chủ
đề mà bảng câu hỏi đang hướng tới.
- Câu hỏi đặc thù: có tác dụng làm rõ nội dung cần nghiên
cứu
- Câu hỏi phụ: có tác dụng thu thập thêm thông tin về đặc
điểm nhân khẩu người trả lời (giới tính, tuổi tác, nghề
nghiệp…) 12
Yêu cầu bộ câu hỏi:
- Các câu hỏi trong bộ câu hỏi phải đơn giản, rõ ràng, cho
phép thu được thông tin khách quan, chính xác.
- Bộ câu hỏi bao gồm tối thiểu các câu hỏi nhưng có thể
thu thập được tối đa những thông tin cần thiết.
- Mỗi câu hỏi luôn phải được hỏi theo cùng một cách để
các thông tin thu thập từ các đối tượng không bị sai lệch.
Thông tin thu được phải là những thông tin có giá trị và
phù hợp với mục tiêu đề ra.
13
Yêu cầu của bộ câu hỏi: Một số nhiệm vụ
- Giúp người được phỏng vấn hiểu rõ ràng các câu hỏi.
- Làm cho người được phỏng vấn muốn hợp tác và thúc
đẩy việc trả lời các câu hỏi
- Khuyến khích những câu hỏi mang tính nội tâm, lục lại
trí nhớ đầy đủ và tránh trả lời tùy tiện, thiếu trách nhiệm.
- Hướng dẫn rõ ràng những điều mà nhà nghiên cứu muốn
biết và cách thức trả lời.
- Giúp người phỏng vấn thực hiện dễ dàng và dễ dàng
trong việc phân tích số liệu. 14
Yêu cầu bộ câu hỏi:
Như vậy, bộ câu hỏi phải thật rõ ràng, phản ánh rõ mục
tiêu của việc thu thập số liệu.
Vì vậy, trước khi thiết kế bộ câu hỏi, người nghiên cứu
phải hiểu được mục tiêu, mục đích của cuộc điều tra nghiên
cứu và kết quả của cuộc điều tra sẽ được sử dụng như thế
nào.
15
Khi thiết lập bộ câu hỏi cần chú ý:
17
Câu hỏi theo nội dung
✓ là những câu hỏi được hỏi theo nội dung các lĩnh vực
trong thực tế xã hội, nghĩa là các yếu tố, các khía cạnh,
các quá trình thực tế xã hội mà thông tin của chúng được
nhận qua các câu hỏi tương ứng
18
Câu hỏi theo nội dung: 2 loại
✓ phần hỏi đã được thiết lập sẵn nhưng phần trả lời thì
vẫn còn bỏ ngỏ, và sau khi hỏi, người được phỏng vấn
sẽ trả lời câu hỏi đó bằng chính ngôn từ của họ (không
kèm theo những câu trả lời chuẩn bị trước, nghĩa là chỉ
nêu câu hỏi mà không hướng dẫn cách trả lời)
✓ Ví dụ: khi có vấn đề cần phải dùng kháng sinh, Ông
(Bà) thường sử dụng trong bao nhiêu ngày?
21
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở/ câu hỏi bỏ ngỏ/ câu trả lời tự do
✓ phần hỏi đã được thiết lập sẵn nhưng phần trả lời thì
vẫn còn bỏ ngỏ, và sau khi hỏi, người được phỏng vấn
sẽ trả lời câu hỏi đó bằng chính ngôn từ của họ (không
kèm theo những câu trả lời chuẩn bị trước, nghĩa là chỉ
nêu câu hỏi mà không hướng dẫn cách trả lời)
✓ Ví dụ: khi có vấn đề cần phải dùng kháng sinh, Ông
(Bà) thường sử dụng trong bao nhiêu ngày?
22
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở/ câu hỏi bỏ ngỏ/ câu trả lời tự do
✓ Vì không liệt kê sẵn câu trả lời, nên khi muốn nhấn
mạnh khía cạnh nào đó đặc biệt quan tâm, câu hỏi mở
có thể nêu điều kiện quan tâm đó theo một nghĩa chung.
Trong các câu hỏi trên điều quan tâm là số ngày kháng
sinh thường được sử dụng.
✓ Rất tốt để hiểu rõ được cảm nghĩ và thái độ của người
được hỏi. Người được hỏi trả lời theo suy nghĩ chủ quan
thông qua ngôn ngữ, chữ viết
23
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở: 2 loại
✓ Câu hỏi trả lời tự do: trả lời tự do theo cách nghĩ của
mình tùy theo phạm vi tự do mà người phỏng vấn dành
cho họ. Ví dụ: Khi có vấn đề về sức khỏe cần phải dùng
thuốc Ông (Bà) thường mua thuốc ở đâu?
✓ Câu hỏi thăm dò: Sau khi dùng câu hỏi mở, có thể hỏi
những câu hỏi mang tính thăm dò thân thiện để vấn đề đi
xa hơn. Ví dụ sau khi hỏi câu hỏi trên ta có thể hỏi: Ông
(Bà) nghĩ thế nào về chất lượng thuốc nội hiện nay?
24
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở: Ưu điểm
✓ người được hỏi diễn đạt câu trả lời theo ý riêng của họ
mà không bị tác động bởi những câu trả lời cho sẵn nên
câu trả lời sẽ thật hơn. Cho phép nghiên cứu tỷ mỹ, hiểu
biết kỹ về hiện tượng nghiên cứu.
✓ Không bị giới hạn bởi câu trả lời có sẵn nên có nhiều cơ
hội để trao đổi cởi mở những suy nghĩ và cảm nhận của
bản thân. Có thể cho phép tìm kiếm, phát hiện nhiều
hiện tượng mới nảy sinh.
25
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở: Nhược điểm
✓ Câu trả lời rất dài nên khó khăn trong việc ghi chép lại
✓ tự điền thì có thể sẽ bị bỏ câu này (do tâm lý ngại viết)
hoặc viết câu trả lời không đầy đủ hay khó hiểu gây khó
khăn cho việc xử lý số liệu sau này
✓ Câu hỏi mở thường khó, đòi hỏi nhiều thời gian và trí
lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ.
✓ Người được hỏi sẽ trả lời lan man và nói sang những
vấn đề không nằm trong phạm vi câu hỏi đặt ra
26
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở: Nhược điểm
✓ Người trả lời có thể không nhớ nếu không có yếu tố nào
gợi cho họ nhớ lại những sự kiện đã xảy ra hoặc họ đã
chứng kiến. Người trả lời không xem xét hiện tượng
được hỏi dưới cùng một góc độ.
✓ Câu trả lời rất khó phân tích/ khó hiểu do cách diễn đạt
khác nhau. Câu trả lời thường mang những thuật ngữ rất
khác nhau, nhiều từ mang tính đa nghĩa.
27
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng/ câu trả lời có sẵn
✓ sau khi được hỏi, người trả lời chỉ cần chọn một trong
số những câu trả lời đã cho sẵn, hoặc người được hỏi
viết câu trả lời vào những chỗ dành sẵn (phương pháp
tự báo cáo – self report method) hoặc bằng cách trả lời
miệng (phương pháp phỏng vấn – interview method).
28
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng/ câu trả lời có sẵn
✓Rất có giá trị trong việc thu thập thông tin, và dùng ở nơi
đã biết nhiều về người trả lời hay về vùng đó.
✓Loại câu hỏi này luôn kèm theo các câu trả lời được
chuẩn bị từ trước ở đây tính chủ động của người được
hỏi bị hạn chế. Người trả lời không chỉ quan tâm câu hỏi
mà tất cả các phương án được nêu ra, để sau đó chỉ ra
các phương án nào mà họ thấy phù hợp nhất.
29
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓Câu hỏi lựa chọn: người trả lời chỉ được lựa chọn một
đáp án duy nhất. Ví dụ: Kết quả trung bình điểm thi các
môn trong học kỳ vừa qua của bạn là:
Xuất sắc □
Giỏi □
Tiên tiến □
Trung bình □
Kém □
30
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓Câu hỏi Có/Không: chỉ được phép lựa chọn một trong
hai khả năng trả lời là “có” hoặc “không”; “đồng ý” hoặc
“không đồng ý”
Ví dụ: “Trong vòng 4 tuần qua Ông (Bà) có vấn đề
gì về sức khỏe cần phải mua thuốc không?”
1. Có □
2. Không □
31
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓ Câu hỏi tùy chọn hay có nhiều sự lựa chọn: lựa chọn
một hay nhiều đáp án cùng một lúc.
Ví dụ: Ông (bà) thường sử dụng kháng sinh trong trường hợp
nào?
Viêm họng □
Cảm cúm □
Sốt xuất huyết □
Chú ý: câu trả lời không nên quá 8, tốt nhất chỉ nên từ 2
đến 6 vì người trả lời có khuynh hướng chọn ở đầu hoặc
cuối của danh sách câu trả lời. 32
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓Câu hỏi đóng hỗn hợp: vừa đóng vừa mở khi người trả
lời không biết, khác với các tình huống cho sẵn, nên
thêm câu trả lời “không biết”, hay “câu trả lời khác”
hoặc “ý kiến khác” vào để người ta trả lời lựa chọn.
VD: Khi sử dụng kháng sinh, ông bà thường dùng bao
nhiêu ngày?
1-2 ngày □ 3-5 ngày □
6-10 ngày □ Ý khác (ghi rõ): …
33
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi đóng: Ưu điểm
✓Có thể không phù hợp với ý định trả lời của người được
hỏi, không giống với câu trả lời của nguòi được hỏi định
diễn tả. (Thêm “ý kiến khác” và để cách ra một dòng
trống để người được hỏi đưa ra câu trả lời của riêng mình)
✓Người được hỏi không hiểu câu hỏi nhưng vẫn có thể
chọn một câu bất kì trong số câu trả lời cho sẵn.
✓Người được hỏi bị ảnh hưởng bởi danh sách các câu trả
lời để chọn và cho rằng người hỏi muốn trả lời như vậy.
35
Câu hỏi theo chức năng
36
Câu hỏi theo chức năng
✓Các câu hỏi trong bảng hỏi cần phải phù hợp với đề tài
nghiên cứu. Mỗi câu hỏi cần phải có một đóng góp nhất
định cho việc thực hiện chương trình nghiên cứu, cho việc
làm sáng tỏ đề tài và các giả thuyết. Trong bất cứ trường
hợp nào, câu hỏi cũng không được gợi ra một mối quan
hệ nào đó ở những câu trả lời dù đó là mối quan hệ tích
cực, nghĩa là phải luôn trong trạng thái trung lập.
43
Những chú ý khi đặt câu hỏi
✓ Các câu hỏi cần dễ hiểu đối với mọi cá nhân tham gia
vào nghiên cứu, nói cách khác, các câu hỏi phải phù hợp
với trình độ học vấn thấp nhất trong tập hợp những
người được hỏi. Các câu hỏi cần làm cho ngừơi trả lời
cảm thấy rằng chúng không gây ra áp lực hay ép buộc
họ phải trả lời những câu hỏi được xã hội chấp nhận.
Khi gặp những câu hỏi mà chúng ta không tin tưởng
rằng có thể đảm bảo có câu trả lời chính xác, khách quan
44
thì tốt nhất nên loại bỏ câu hỏi đó ra khỏi bảng hỏi.
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Từ ngữ sử dụng trong câu hỏi phải đơn giản, phổ biến
và phù hợp với đối tượng được hỏi, tránh dùng những từ
mơ hồ, khi cần thiết phải sử dụng các diễn địa theo ngôn
ngữ địa phương. Nói chung nên sử dụng ngôn ngữ hội thoại
thông thường và đơn giản, tránh dùng ngôn ngữ phức tạp,
thuật ngữ, từ ngữ chuyên môn với những người không
thuộc lĩnh vực đó.
45
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Mỗi lần hỏi chỉ nên hỏi một câu để thu được một câu
trả lời, tránh những câu hỏi phức hợp dễ gây nhầm lẫn cho
cả người hỏi lẫn trả lời. Ví dụ: “cách đây hai tuần ông (bà)
có vấn đề gì cần phải dùng thuốc không và đó là thuốc gì?”.
Câu hỏi này sẽ rất khó phân tích khi người được hỏi trả lời
là “không” hay “có”, do đó câu hỏi này nên tách thành hai
câu hỏi riêng biệt.
46
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Không nên lạm dụng các câu hỏi mang tính giả định
hoặc giả thiết, hoặc là tình huống giả thiết mang tính nhạy
cảm. Ví dụ “Nếu bị nhiễm HIV anh (chị) sẽ mua thuốc ở
đâu?”.
- Tránh sử dụng các câu hỏi mang tính mơ hồ, tối nghĩa
mà nên đặt ra những câu hỏi rõ ràng cụ thể. Không nên sử
dụng các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý đằng sau câu
hỏi.
47
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Tránh đặt những câu hỏi mang tính chất gợi ý câu trả
lời
- Chỉ hỏi những thông tin chưa được biết. Tránh hỏi
những thông tin đã xác định (như tên tỉnh, huyện, xã,
phường,…)
- Trong thiết kế bộ câu hỏi nên hạn chế số lượgn câu hỏi
mở.
48
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Câu hỏi không áp dụng cho mọi đối tượng, cần có chỉ
dẫn “bỏ qua” để chuyển đến câu hỏi thích hợp
- Sắp xếp phần riêng những câu trả lời sau cho sau này
người nhập số liệu dễ làm việc. Mã hoá các câu trả lời một
cách hợp lí.
- Nên đưa các câu hỏi khó, mang tính nhạy cảm vào
cuối bộ câu hỏi.
- Nên tôn trọng quyền riêng tư của người được hỏi.
49
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Không nên lạm dụng các câu hỏi mang tính kiểm tra
trí nhớ của người được phỏng vấn. Với những sự kiện xảy
ra thông thường không có gì đặt biệt, chỉ nên hỏi về sự
kiện đó trong vòng 4 tuần hay 1 tháng trở lại, ví dụ “trong
tuần vừa rồi ông bà có vấn đề gì về sức khoẻ cần phải sử
dụng thuốc không?”
- Tránh dùng những câu hỏi phủ định
50
Những chú ý khi đặt câu hỏi:
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Tránh sự không cân xứng giữa câu hỏi và câu trả lời
trong câu hỏi đóng
- Lựa chọn phép đo trong thích hợp cho các phương án trả
lời (định danh, thứ tự, khoảng)
- Bảo đảm trật tự hợp lí giữa các câu hỏi.
51
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Khái niệm
✓ Thang đo là cách thức sắp xếp các thông tin cần thu
thập theo một trình tự nhất định, là hệ thống các con số
và mối quan hệ của chúng. Hệ thống đó được tạo nên
theo trật tự các sự kiện xã hội được đo lường.
✓ Thang đo là công cụ dùng để mã hoá các biểu hiện khác
nhau của các đặc trưng nghiên cứu. Để thuận lợi cho
việc xử lí dữ liệu trên máy vi tính người ta thường mã
hoá thang đo bằng các con số hoặc các ký tự.
52
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Vai trò và vị trí của thang đo
Vị trí đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu xã hội học,
dịch tễ học.
Cần thiết cho việc xử lí thông tin chung, rất cần cho ghi
chép và xử lí thông tin cá biệt.
Giúp đo lường được các đặc tính của sự vật (chiều cao,
cân nặng, mức độ hài lòng), phục vụ cho việc phân tích
định lượng, tạo thuận lợi cho việc thiết kế bộ câu hỏi phục
vụ cho việc điều tra và cho việc xử lí dữ liệu sau đó.
53
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Đặc điểm của thang đo
Chỉ số: là chỉ báo định lượng nào đó xác định vị trí của
cá nhân hay tổng thể các cá nhân được nghiên cứu theo
một dấu hiệu nhất định trên thang. Chỉ số có thể là con số
tuyệt đối hay con số phần trăm. Đối với tất cả cá nhân
được nghiên cứu thì chỉ số sẽ là giá trị trung bình.
55
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Đặc điểm của thang đo: 2 yêu cầu quan trọng
- Tính hiệu lực: những cơ sở khoa học để xây dựng thang
đo, sự phân chia nó thành các chỉ báo được thực hiện logic
chặt chẽ không và đặc biệt thang đo có phản ánh được đối
tượng nghiên cứu hay không…
- Tính ổn định: mối quan hệ giữa các chỉ báo của thang
đo có bền vững hay không; đơn vị làm thước đo được chấp
nhận, có đo lường theo cùng một cách, với các đối tượng
khác nhau và có cho cùng một kết quả hay không khi việc đo
lường được lặp lại nhiều lần với cùng một đối tượng… 56
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Các loại thang đo
57
Các loại thang đo:
Thang đo định danh (Nominal scale)
✓ các đối tượng đo lường được chia thành nhiều lớp khác
biệt nhau và không trùng nhau theo một dấu hiệu nào đó.
Thể hiện mối quan hệ ngang nhau giữa các phần phân
chia của đối tượng.
✓ Mỗi phần đặc trưng cho một thuộc tính của đối tượng và
có tên gọi, được kí hiệu bằng số và là một phần tử của
thang đo. Loại thang này có nhiệm vụ chia tập hợp các
đối tượng nghiên cứu thành các nhóm khác nhau.
58
Các loại thang đo:
Thang đo định danh (Nominal scale)
✓ các đối tượng đo lường được chia thành nhiều lớp khác
biệt nhau và không trùng nhau theo một dấu hiệu nào đó.
Thể hiện mối quan hệ ngang nhau giữa các phần phân
chia của đối tượng.
✓ Mỗi phần đặc trưng cho một thuộc tính của đối tượng và
có tên gọi, được kí hiệu bằng số và là một phần tử của
thang đo. Loại thang này có nhiệm vụ chia tập hợp các
đối tượng nghiên cứu thành các nhóm khác nhau.
59
Các loại thang đo:
Thang đo định danh (Nominal scale)
64
Các loại thang đo:
Thang đo khoảng (Interval scale)
Là dạng đặc biệt của thanh đo thứ tự, trong đó khoảng cách
giữa các thứ tự đều nhau: 1 đến 5, 1 đến 7, 1 đến 10… để
biểu hiện thang đo này. Có thể tính các thông số trong thống
kê mô tả trên thang đo này như số trung bình, số trung vị,
phương sai, độ lêch chuẩn… tuy nhiên không thể làm phép
chia tỷ lệ giữa các con số của thang đo, vì giá trị 0 của
thang đo chỉ là con số quy ước, có thể thay đổi tuỳ ý, nói
cách khác là các giá trị của thang đo khoảng không có điểm
gốc 0. 65
Các loại thang đo:
Thang đo khoảng (Interval scale)
67
Các loại thang đo:
Thang đo tỉ lệ (Ratio scale)
✓ là một dạng đặc biệt của thang đo khoảng, trong đó giá
trị 0 của thang đo là một điểm gốc cố định. Thang đo tỷ
lệ có tất cả các tính chất của thang đo định danh, thứ tự,
khoảng. Có thể làm phép chia tỷ lê giữa các con số của
thang đo, có thể áp dụng tất cả các phương pháp thống
kê cho thang đo này.
✓ Loại thang này cho phép đo lường ở mức cao hơn nhưng
việc sử dụng thuật toán cũng như khả năng nhận thức
được yêu cầu cao hơn. 68
Các loại thang đo:
Thang đo tỉ lệ (Ratio scale)
Ví dụ:
Số con của các cặp vợ chồng trong xã A:
0 con □
1 con □
2 con □
3 con trở lên □
69
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác
✓ Đây là một số loại thang được giới thiệu dựa trên các
kinh nghiệm tiếp cận khác nhau của việc đo lường các
hiện tượng xã hội. Các loại thang dô này được coi là mô
hình chung cho việc xây dựng các loại thang đo.
✓ Các loại thang này thuộc về thang thứ tự hoặc thang
khoảng
✓ Likert, Thustore, Guttman, Bogadus
70
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Likert
✓ Đây là loại thang đo chỉ số mức độ đồng ý và được sử
dụng rộng rãi nhất trong nghiên cứu điều tra xã hội học.
Để tạo loại thang đo này người ta có thể trình bày khoảng
một chục hay vài chục nhận định, ý kiến về hiện tượng
trong nghiên cứu.
✓ Tính nổi bật của thang đo này là dễ tạo và dễ sử dụng.
Ví dụ, mức độ ý kiến (không hài lòng): rất ủng hộ, ủng
hộ, không có ý kiến, không ủng hộ, rất không ủng hộ.
71
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Thustore
✓ Đây là thang được tạo trên cơ sở trình bày của vài chục
hay vài trăm nhận định xoay quanh một vấn đề, hiện
tượng được nghiên cứu Các nhận định sẽ đưa cho một
hội đồng giám khảo (25-100 người) sắp chúng vào một
thang điểm từ 1 đến 5 hoặc từ 1 đến 7, hay từ -3 đến +3,
mà thông thường nhất là từ 1 đến 11.
72
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Thustore
✓ Đây là một thang điểm, trong đó hai cực của thang đo
này luộn trái lập nhau về mặt ngữ nghĩa. Dữ liệu trong
thang đó nay thường được phân tích dưới dạng điểm
trung bình của tất cả mẫu nghiên cứu theo từng nội dung
được hỏi, và kết quả được trình bày dưới dạng biểu đồ có
thể so sánh trực quan những đánh giá riêng biệt của hai
hay nhiều đối tượng nghiên cứu với nhau.
73
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Thustore
Sạch sẽ 1 2 3 4 5 6 7 Bẩn
Đẹp 1 2 3 4 5 6 7 Xấu
76
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Guttman
Loại thang này được áp dụng trong các trường hợp muốn
xác định một mô hình các câu trả lời cho một nhóm các chỉ
báo mà các chỉ báo này được xếp theo thứ tự. Trên cơ sở
sắp xếp các chỉ báo theo một trật tự chúng ta có thể tính
toán được các thông số cần thiết và từ đó rút ra kết luận
nghiên cứu.
77
Các loại thang đo:
Một số loại thang khác: Thang Bogadus
✓ Loại thang này thực chất là thang thứ tự, được sử dụng
đo lường các khoảng cách giữa các chỉ báo theo thứ tự.
Cũng như thang thứ tự, thang này không thể giúp ta xác
định được khoảng cách thực giữa các điểm khác nhau
trên thang.
78
Các loại thang đo:
✓ Tóm lại: mỗi loại thang đó sẽ phù hợp với các loại đối
tượng khác nhau, có tính năng công cụ khác nhau nhưng
điểm chung của chúng là đều phản ánh được đối tượng
nghiên cứu và chỉ ra mối quan hệ giữa những người
được hỏi với hiện tượng được nghiên cứu.
79
Các loại thang đo:
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
✓ Độ tin cậy: một thang đo cung cấp những kết quả nhất
quán qua những lần đo khác nhau được coi là đảm bảo
độ tin cậy vì nó đã loại trừ được những sai số ngẫu
nhiên, đảm bảo chất lượng của dữ liệu thu thập.
80
Các loại thang đo:
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
Để đánh giá độ tin cậy dữ liệu thang đo thường dùng hai
cách sau:
➢ Đo lường lặp lại (test-retest): dùng một cách đo lường
cho người trả lời nhưng lại ở thời điểm khác nhau
thường khoảng cách từ 2 đến 4 tuần) để xem kết quả
thu được có tương tự nhau không.
➢ Đo lường bằng dụng cụ tương đương: dùng dụng cụ đo
lường tương đương đối với cùng một sự vật để xem xét
kết quả thu được có tương tự nhau không.
81
Các loại thang đo:
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
✓ Giá trị của thang đo: là khả năng đo lường đúng những
gì mà nhà nghiên cứu cần đo. Muốn đảm bảo giá trị của
thang đo, cần xác định đúng các đặc tính cần đo và lựa
chọn các cấp độ đo lường thích hợp.
✓ Giữa độ tin cây và giá trị của thang đo có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Một thang đo muốn có giá trị phải
đảm bảo độ tin cậy tức là loại trừ các sai số ngẫu nhiên.
Một thang đo đảm bảo độ tin cậy thì chưa hẳn đã có giá
trị nếu còn tồn tại sai số hệ thống.
82
Các loại thang đo:
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
✓ Tính đa dạng của thang đo: một thang đo phải đáp ứng
được nhiều mục đích sử dụng như: giải thích cho kết
quả nghiên cứu, từ kết quả thu thập đưa ra những kết
luận suy đoán khác.
✓ Tính dễ trả lời: khi thu thập dữ liệu bằng phương
thức phỏng vấn, không được để xảy ra tình trạng người
được hỏi từ chối trả lời vì khó trả lời, hay tình trạng đưa
ra những nhận định sai lệch bản chất do cách đặt câu hỏi
không phù hợp. 83
THIẾT KẾ BỘ CÂU HỎI
✓ TR 103
84
1. DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
✓
85
1. DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
✓
86
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Dược
1. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến mẫu nghiên
cứu.
2. Trình bày được các bước tính toán cỡ mẫu nghiên cứu.
3. Trình bày được các kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu
4. Vận dụng lý thuyết để lựa chọn được một mẫu nghiên
cứu.
2
Mẫu nghiên cứu
✓ Các nghiên cứu dịch tễ dược thường được tiến hành trên
các quần thể với số lượng cá thể rất lớn
✓ Chọn ra một/ một số mẫu nghiên cứu từ quần thể, đo
lường mẫu nghiên cứu và suy luận kết quả cho quần thể
nghiên cứu
3
Quần thể nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu
4
Xác định quần thể nghiên cứu
5
Yêu cầu của mẫu nghiên cứu
✓ đại diện được cho quần thể nghiên cứu, nghĩa là mẫu đó
phải có tất các tính chất cơ bản của quần thể để kết quả
suy luận cho quần thể đảm bảo độ tin cậy và chính xác
✓ tính khả thi trong quá trình triển khai thực hiện và tính
hiệu quả với chi phí bỏ ra thấp nhất nhưng thu được kết
quả tốt nhất
✓ tính đại diện của mẫu phụ thuộc vào:
➢ Cỡ mẫu: Số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
➢Cách thức lựa chọn các cá thể đưa vào mẫu nghiên cứu 6
Các yếu tố ảnh hưởng đến mẫu nghiên cứu
✓ cỡ mẫu hợp lý, đủ lớn và lựa chọn phù hợp, đại diện cho
quần thể đảm bảo độ tin cậy về mặt thống kê, phù hợp
với nguồn lực hiện có và kinh tế khi triển khai thực hiện
➢ Nguyên tắc: cỡ mẫu càng lớn càng tốt nhưng lớn quá thì
khó khăn về thời gian, nhân lực, kinh phí, thậm chí thất
bại vì không có khả năng thực hiện
➢ quá nhỏ: độ tin cậy thấp, mẫu không đảm bảo tính đại
diện, mục đích nghiên cứu không đạt được, do vậy cũng
gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của. 7
Lưu ý khi lựa chọn mẫu nghiên cứu
✓ Mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể càng
nhỏ thì cỡ mẫu càng lớn, và ngược lại.
✓ Kỹ thuật chọn mẫu khác nhau yêu cầu cỡ mẫu khác
nhau: chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn kỹ thuật
chọn mẫu khác.
✓ Khảo sát nhiều biến số trong cùng một mẫu nghiên cứu
thì cỡ mẫu phải được xác định độc lập với từng biến số
sau đó lựa chọn mẫu nghiên cứu chung là mẫu mà có kích
cỡ lớn nhất. 10
Lưu ý khi lựa chọn mẫu nghiên cứu
✓ Tính khả thi: khả năng triển khai thực tế của nghiên cứu,
liên quan đến kinh phí, nhân lực (số lượng và chất
lượng) và thời gian...
✓ Tính kinh tế và hiệu quả: thu thập số liệu trên từng cá
thể phải dễ dàng, thuận tiện với chi phí thấp nhất và hiệu
quả cao nhất.
11
Lưu ý khi lựa chọn mẫu nghiên cứu
✓ Phải biết phân tích, lựa chọn kỹ thuật phù hợp với khả
năng hiện có dành cho nghiên cứu, và mục đích yêu cầu
do nghiên cứu đặt ra
✓ Nắm vững kỹ thuật chọn mẫu cơ bản: mẫu ngẫu nhiên
đơn, mẫu hệ thống, mẫu phân tầng và mẫu chùm.
✓ Tất cả các kỹ thuật chọn mẫu đang sử dụng trong
chương trình y tế hiện nay, đều là sự kết hợp hoặc là
biến thể của bốn kỹ thuật cơ bản này.
12
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
✓ nhiều cách: sử dụng công thức, tra bảng, dùng biểu đồ,
sử dụng các chương trình phần mềm của máy vi tính
Qui định mức độ sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
Qui định mức độ tin cậy muốn có trong quá trình suy luận
16
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
17
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
Xmax: giá trị lớn nhất thu được của đối tượng nghiên cứu.
Xmin: giá trị nhỏ nhất thu được của đối tượng nghiên cứu.
18
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
✓Mục đích của nghiên cứu: ước lượng được một đặc trưng
nào đó hay tham số của quần thể. Ví dụ: tỷ lệ người thích
một nhãn hiệu hàng hóa/sản phẩm
✓ Cần xác định:
➢ Tham số/Biến số nghiên cứu : dựa vào mục tiêu
Ví dụ tỷ lệ khách hàng mua thuốc không có đơn: biến số
của nghiên cứu là tình trạng mua thuốc của khách hàng
(có/không có đơn), tham số tính toán là tỷ lệ khách hàng
mua thuốc không có đơn. 21
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
- s: độ lệch chuẩn
- d: khoảng sai lệch cho phép giữa tham số mẫu nghiên cứu
và tham số quần thể mà nghiên cứu
- α là mức độ tin cậy, thường 0,1; 0,05 hoặc 0,01 ứng với độ
tin cậy 90%, 95% và 99%.
- Hệ số tin cậy Z(1-α/2) phụ thuộc vào giới han tin cậy (1- 23α)
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
Ví dụ: tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá
tiền trung bình một đơn thuốc. Người ta tiến hành một
nghiên cứu thử và xác định được độ lệch chuẩn khi tính giá
tiền trung bình một đơn thuốc của nghiên cứu thử là 1,03.
Nếu như người điều tra tin tưởng 95% rằng kết quả nghiên
cứu của mình chỉ sai lệch so với quần thể là 10%
2 1,032
n= 1,96 x = 407,6
0,12
Như vậy cỡ mẫu cần thiết tối thiểu phải là 408 đơn thuốc.
24
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
Trong đó:
- P là giá trị tỷ lệ ước tính dựa trên các nghiên cứu trước,
hoặc là nghiên cứu thử. có thể gán cho P= 0,5; khi đó P(1-
P) sẽ lớn nhất và cỡ mẫu là tối đa.
- d là khoảng sai lệch cho phép giữa tỷ lệ thu được từ
mẫu và tỉ lệ của quần thể mà người nghiên cứu mong muốn.
25
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
26
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
Ví dụ: cần tìm hiểu mối liên quan giữa bệnh đường hô
hấp (tai mũi họng) với việc tiếp xúc thường xuyên với hoá
chất. Giả sử tỷ lệ mắc it nhất một trong số các bệnh tai mũi
họng ở những người có điều kiện tương tự theo các thống
kê trước đó là 65%. Mức độ sai lệch không quá 5% so với
tỷ lệ thực ở mức tin cậy 95%.
27
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
28
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
a. Cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa hai giá trị
trung bình
Ví dụ: tìm sự khác biệt về số thuốc trung bình trong một
đơn thuốc đã được kê bởi bác sĩ được thu thập từ các nhà
thuốc tư của Hà Nội (quần thể A) và những đơn thuốc thu
thập được tại các nhà thuốc tư của Thành phố Hồ Chí Minh
(quần thể B). Liệu có sự khác biệt không? Và giá trị này là
bao nhiêu? Cần điều tra ở mỗi quần thể bao nhiêu đơn
thuốc? 30
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
a. Cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa hai giá trị
trung bình
Ví dụ: tìm sự khác biệt về số thuốc trung bình trong một
đơn thuốc đã được kê bởi bác sĩ được thu thập từ các nhà
thuốc tư của Hà Nội (quần thể A) và những đơn thuốc thu
thập được tại các nhà thuốc tư của Thành phố Hồ Chí Minh
(quần thể B). Liệu có sự khác biệt không? Và giá trị này là
bao nhiêu? Cần điều tra ở mỗi quần thể bao nhiêu đơn
thuốc? 31
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
a. Cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa hai giá trị
trung bình (µA và µB)
Quần thể A có giá trị µA, tiến hành chọn mẫu nA, giá trị 𝑋ത A
Quần thể A có giá trị µB, tiến hành chọn mẫu nB, giá trị 𝑋ത B
xác định được hiệu |𝑋ത A − 𝑋ത B|; giả sử nA = nB ta có:
𝑠2 𝐴+ 𝑠2 𝐵
n = nA = nB = 𝑍2 (1-α/2) x
𝑑2
VD: cần phải thu thập bao nhiêu đơn thuốc để tìm sự khác
biệt về số thuốc trung bình trong một đơn đã được kê bởi
bác sĩ thu thập từ các nhà thuốc tư của Hà Nội (quần thể A),
và những đơn thuốc thu thập được tại các nhà thuốc tư của
thành phố Hồ Chí Minh (quần thể B), với mức độ tin cậy
95% và sai số là 0,1. Giả sử độ lệch chuẩn ở hai nhóm này
như nhau và bằng 1,0
33
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
34
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu phân tích
2 2𝑃(1−𝑃)
Nếu PA = PB = P thì n= 𝑍 (1-α/2) . 𝑑2
35
Cỡ mẫu cho quần thể hữu hạn
Trong đó:
- N là kích thước quần thể hữu hạn;
- n là cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu cần thiết sẽ được rút
ra từ quần thể này;
- ni là cỡ mẫu tính được từ quần thể vô hạn theo những
công thức đã trình bày ở trên.
36
Cỡ mẫu cho quần thể hữu hạn
Chú ý:
✓ ước lượng một số trung bình: n tối thiểu là 30 trở lên.
✓ ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ
mẫu phải từ 100 trở lên.
✓ ước lượng tỉ lệ dưới 10% hoặc trên 90% thì cỡ mẫu bắt
buộc phải lớn hơn 100
✓ tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu càng phải lớn. Đối
với các tỉ lệ ước lượng quá thấp, dưới 1% cần phải có sự
tư vấn của nhà thống kê. 37
Kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu
38
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Nguyên tắc: mỗi một cá thể trong quần thể đều có cơ hội
biết trước để chọn vào mẫu, và xác suất để chọn vào mẫu
của mỗi cá thể là ngang nhau.
✓ Kỹ thuật này chỉ được thực hiện khi đã biết khung chọn
mẫu của quần thể nghiên cứu.
39
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
42
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
47
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
49
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
50
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
51
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
52
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
53
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
56
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Tiến hành
Xác định cỡ mẫu cho từng tầng
Nếu số cá thể ở mỗi tầng là khác nhau, gọi số cá thể của
tầng thứ i là Ni
𝑛
ni = 𝑁𝑖.
𝐻
59
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Ưu điểm
Việc phân chia tầng đã tạo ra được sự đồng nhất về yếu
tố được chọn của mỗi tầng, do đó sẽ giảm được sự chênh
lệch giữa các cá thể, mang lại một sự ước lượng chính xác
hơn so với kiểu chọn mẫu ngẫu nhiên đơn.
Quá trình thu thập dữ liệu thường dễ hơn so với mẫu
ngẫu nhiên đơn. Giá thành chi phí cho một quan sát trong
cuộc điều tra có thể thấp hơn do sự phân tầng quần thể
thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện.
60
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Ưu điểm
Ngoài việc thu thập được những thông tin về sự phân bố
đặc trưng trên toàn bộ quần thể, đồng thời lại có thêm
những nhận định riêng cho từng tầng.
61
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Nhược điểm
Cũng như kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, danh sách
tất cả các cá thể trong mỗi tầng phải được liệt kê và được
mang một số ngẫu nhiên. Điều này trên thực tế đôi khi cũng
khó thực hiện.
Ngoài ra việc quyết định số cá thể của mỗi tầng được
chọn vào mẫu nghiên cứu cũng ảnh hưởng đến kết quả
nghiên cứu.
62
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm
Phân chia các cá thể trong quần thể thành các nhóm
khác nhau, mỗi nhóm là một chùm và là một đơn vị chọn
mẫu.
Lựa chọn ngẫu nhiên ra một số nhóm (chùm). Tuỳ theo
cỡ mẫu nghiên cứu, có thể là toàn bộ số cá thể trong các
nhóm (chùm) được chọn ra được đưa vào mẫu nghiên cứu,
hoặc có thể áp dụng các cách chọn mẫu khác tiếp theo để
chọn ra được số lượng các thể đưa vào mẫu nghiên cứu.
63
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Xác định các chùm
Chùm là một tập hợp các cá thể thuộc về một phạm vi
nào đó, thường là giới hạn về không gian hoặc thời gian, do
người nghiên cứu đặt ra. Chẳng hạn, chùm có thể là một
làng, xã trong đó có chứa các cá thể là hộ gia đình trong
làng, xã đó; chùm cũng có thể là một tỉnh hoặc một huyện
trong đó các cá thể là các nhà thuốc trong tỉnh hoặc huyện
đó... Các chùm thường không có cùng kích cỡ.
64
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Lựa chọn chùm vào mẫu nghiên cứu
Dùng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn hoặc kỹ thuật
chọn mẫu khác để chọn mẫu nghiên cứu gồm một số chùm:
- Tất cả các cá thể trong các chùm đã được chọn sẽ được
đưa vào nghiên cứu khảo sát, tức là đơn vị mẫu (sampling
unit) chính là các chùm được chọn, và yếu tố quan sát
(observation element) là các cá thể trong chùm. Trường
hợp này người ta gọi là mẫu chùm một bậc. 65
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Lựa chọn chùm vào mẫu nghiên cứu
- Thông qua nhiều đơn vị mẫu trung gian để cuối cùng
lấy được đơn vị mẫu cơ sở, khi đó người người ta gọi là
mẫu chùm hai hay nhiều bậc.
- Từ những chùm đã được chọn, liệt kê danh sách tất cả
các cá thể trong đó, sau đó cũng có thể áp dụng các kỹ
thuật chọn mẫu khác để lựa chọn ra các cá thể đưa vào mẫu
nghiên cứu. 66
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Lựa chọn chùm vào mẫu nghiên cứu
- Thông qua nhiều đơn vị mẫu trung gian để cuối cùng
lấy được đơn vị mẫu cơ sở, khi đó người người ta gọi là
mẫu chùm hai hay nhiều bậc.
- Từ những chùm đã được chọn, liệt kê danh sách tất cả
các cá thể trong đó, sau đó cũng có thể áp dụng các kỹ
thuật chọn mẫu khác để lựa chọn ra các cá thể đưa vào mẫu
nghiên cứu. 67
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Ưu điểm
Kỹ thuật chọn mẫu chùm được áp dụng rộng rãi trên
thực tế, đặc biệt là các nghiên cứu khảo sát trên một phạm
vi địa dư rộng, độ phân tán cao, danh sách tất cả các cá thể
trong quần thể không thể có được, trong khi chỉ có danh
sách hoặc bản đồ các chùm.
Chi phí nghiên cứu thường là rẻ hơn so với các cách
chọn mẫu khác. Các cá thể trong một chùm thường gần
nhau do đó việc đi lại cũng dễ dàng và thuận tiện hơn. 68
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Ưu điểm
Tính đại diện của quần thể hay tính chính xác của mẫu
được chọn theo phương pháp mẫu chùm thường thấp hơn
so với mẫu được chọn bằng phương pháp khác. Chính vì
vậy, để tăng tính chính xác người ta thường phải tăng cỡ
mẫu.
Có một sự tương quan nghịch giữa cỡ của chùm và tính đại
diện của mẫu, do vậy cỡ chùm càng nhỏ càng tốt
69
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Nhược điểm
cỡ chùm càng nhỏ thì chi phí cho điều tra sẽ cao hơn.
Phân tích số liệu từ chùm thường phức tạp hơn so với
các mẫu khác.
Việc lựa chọn số chùm vào mẫu cũng khó khăn, nhất là
khi cỡ chùm không đều nhau. Với cách chọn mẫu chùm
nhiều bậc, việc tính toán cỡ mẫu cũng rất phức tạp.
70
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Mẫu nhiều giai đoạn:
Áp dụng đối với quần thể có quy mô khá lớn và địa bàn
nghiên cứu quá rộng. Việc chọn mẫu phải trải qua nhiều
giai đoạn (nhiều cấp).
Phân chia tổng thể chung thành các đơn vị cấp I, rồi chọn
các đơn vị mẫu cấp I, chia mỗi đơn vị mẫu cấp I thành các
đơn vị cấp II, chọn các đơn vị mẫu cấp II...
Trong mỗi cấp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, hệ thống,
phân tầng, mẫu chùm để chọn ra các đơn vị mẫu. 71
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Mẫu nhiều giai đoạn:
Hay gặp ở cuộc nghiên cứu khảo sát với các quần thể
lớn, phạm vi địa dư rộng, cấu trúc phức tạp, cần phải sử
dụng phối hợp nhiều kỹ thuật chọn mẫu khác nhau trong
các giai đoạn khác nhau. Thậm chí có thể kết hợp cả mẫu
xác suất và mẫu không xác suất.
72
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Mẫu nhiều giai đoạn:
ví dụ: chia các tỉnh trong cả nước thành 3 khu vực
(tầng): thành phố, tỉnh đồng bằng, các tỉnh trung du và
miền núi. Trong mỗi tầng lại tiến hành chọn mẫu chùm
tương tự như trên để thu được mẫu nghiên cứu
73
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
là phương pháp chọn mẫu mà các đơn vị trong quần thể
không có khả năng được chọn ngang nhau
Việc chọn mẫu phi ngẫu nhiên hoàn toàn phụ thuộc vào
kinh nghiệm và sự hiểu biết về quần thể của người nghiên
cứu nên kết quả điều tra thường mang tính chủ quan của
người nghiên cứu. Mặt khác, ta không thể tính được sai số
do chọn mẫu, do đó không thể áp dụng phương pháp ước
lượng thống kê để suy rộng kết quả trên mẫu cho quần thể
nghiên cứu. 74
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu thuận tiện (convenince sampling):
Mẫu thu được dựa trên cơ sở các đối tượng nghiên cứu
hay các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu, nghĩa là lấy mẫu
dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối
tượng nghiên cứu, ở những nơi mà nhân viên điều tra có
nhiều khả năng gặp được đối tượng. VD nhân viên điều tra
có thể chặn bất cứ người nào mà họ gặp ở nhà thuốc... để
xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người được phỏng vấn
không đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng khác. 75
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu thuận tiện (convenince sampling):
Thường được dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác
định thực tiễn của vấn đề nghiên cứu, hoặc để kiểm tra
trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng hỏi hoặc khi
muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không
muốn mất nhiều thời gian và chi phí. Với cách chọn mẫu
này, người ta không quan tâm đến việc lựa chọn có ngẫu
nhiên hay không, và hay được áp dụng trong nghiên cứu
lâm sàng. 76
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch (Quota sampling)
Mục đích: đảm bảo rằng có một số đơn vị mẫu nhất định
với những tính chất đặc trứng của quần thể nghiêm cứu sẽ
có mặt trong mẫu nghiên cứu.
Giống như chọn mẫu tầng nhưng khác ở chỗ là không
đảm bảo tính ngẫu nhiên. Người nghiên cứu đặt kế hoạch
sẽ chọn bao nhiêu đối tượng cho mỗi tầng hoặc nhóm đối
tượng, và bằng cách chọn mẫu thuận tiện để chọn cho đủ số
lượng này từ mỗi tầng. 77
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch (Quota sampling)
Tiến hành phân nhóm quần thể theo một tiêu thức nào
đó mà ta đang quan tâm, cũng giống như chọn mẫu ngẫu
nhiên phân tầng. Tuy nhiên, sau đó ta lại dùng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện hay chọn mẫu có mục đích để chọn
các cá thể trong từng nhóm để tiến hành điều tra. Sự phân
bố số cá thể cần điều tra cho từng nhóm được chia hoàn
toàn theo kinh nghiệm chủ quan của người nghiên cứu
78
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu phán đoán (judgement sampling)
Mẫu phán đoán là phương pháp mà phỏng vấn viên là
người tự đưa ra phán đoán về đối tượng cần chọn vào mẫu.
Do vậy tính đại diện của mẫu phụ thuộc nhiều vào kinh
nghiệm và sự hiểu biết của người nghiên cứu và cả người đi
thu thập dữ liệu.
79
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Mẫu phán đoán (judgement sampling)
Mẫu thu được dựa trên cơ sở người nghiên cứu đã xác
định trước các nhóm quan trọng trong quần thể để tiến hành
thu thập số liệu. Các nhóm khác nhau sẽ có tỷ lệ mẫu khác
nhau. Cách chọn mẫu này hay được dùng trong các nghiên
cứu điều tra thăm dò, hoặc các nghiên cứu định tính như:
phỏng vấn sâu hay thảo luận nhóm tập trung.
80
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Ưu nhược điểm
Dễ triển khai thực hiện, chi phí thấp, nhưng do quá trình
lựa chọn không đảm bảo yếu tố ngẫu nhiên nên tính đại
diện cho quần thể nghiên cứu rất thấp.
Nếu như mục đích của nghiên cứu là để đo lường các
biến số và từ đó khái quát hoá cho một quần thể, thì các kết
quả thu được từ mẫu không xác suất thường không đủ cơ sở
khoa học cho việc ngoại suy. Do đó phải thận trọng khi đưa
ra các kết luận cho quần thể.
81
Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
✓ Ưu nhược điểm
Tuy nhiên, với một số loại nghiên cứu được thiết kế với
mục đích thăm dò hoặc muốn tìm hiểu sâu một vấn đề nào
đó của quần thể, thì khi đó việc chọn mẫu xác suất là không
cần thiết và có thể áp dụng cách chọn mẫu không xác suất.
Ngoài ra, trong một số mẫu thử nghiệm lâm sàng thường
cần phải bao gồm những người tình nguyện, khi đó cách
chọn mẫu xác suất có thể không sử dụng được.
82
TN DƯỢC DỊCH TỄ CỘT 1 – CÔ QUỲNH
1. Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học:
1960
2. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
3. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn
được gọi là: phản ứng dạng A
4. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
5. Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất
lợi: Dạng A
6. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: thu thập thông tin dược động
học và phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
7. Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản
ứng bất lợi: Dạng A type 1
8. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế,
kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
9. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc
và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
10.Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác
động bất lợi của thuốc
11. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy
cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm.
đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 3
12.Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi: dạng B
13. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 1
14.Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được: dạng B
15.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới
nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình
thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
16.Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
17.Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá
có thể gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
18.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả: nghiên cứu mô tả
19. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố
kết quả
20.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến:
A. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
B. Nghiên cứu thuần tập
C. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
D. Nghiên cứu bệnh chứng
21.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
22.Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng :
A. Tác động bất lợi của thuốc
B. Bệnh và yếu tố gây bệnh
C. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
D. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
23. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
24. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của
thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
25. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả: nghiên cứu mô tả
26. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa
ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
27.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
28.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
29. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ
không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc: dạng B
30. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong
muốn dược gọi là: phản ứng bất lợi dạng A
31. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
B. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
C. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
D. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
32. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược và dược lí học lâm sàng: tác động
bất lợi của thuốc
33.Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản
ứng bất lợi của thuốc
34.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách
ngẫu nhiên: 3
35.Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp
xúc/không tiếp xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
36.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng
được chọn một cách ngẫu nhiên
37. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa
ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver
Harris
38. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên
cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện
năm 1960 có tên: chương trình giám sát thuôcs Boston
39.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm
sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
40. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo
dõi thuốc mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
41.Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ
lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư
phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để
chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Phân tầng
b. Hệ thống
d. Chùm
Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
Select one:
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
b. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
Select one:
a. Độ tin cậy
c. Tỷ lệ quần thể
d. Độ lệch chuẩn
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
Select one:
a. Càng lớn
c. Càng nhỏ
d. Tỷ lệ thuận
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
Select one:
a. Hệ thống
b. Chùm
c. Phân tầng
So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Ít hơn
c. Cao hơn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Thuận tiện
b. Chỉ tiêu
c. Phân tầng
d. Chùm
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50
bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Hệ thống
b. Phân tầng
c. Chùm
Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
Select one:
a. % thuốc được cấp phát thực tế
Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
Select one:
a. 90%
b. 100%
c. 99%
d. 95%
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
Select one:
a. Càng nhỏ
c. Càng lớn
d. Tỷ lệ nghịch
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ
Select one:
a. Trừu tượng
b. Tỉ lệ nghịch
c. Song song
d. Tỉ lệ thuận
Select one:
a. 0,95
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
Select one:
b. Chùm
d. Phân tầng
Select one:
b. Hệ thống
c. Phân tầng
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và
cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Phân tầng
b. Hệ thống
c. Chùm
Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu
Select one:
b. Độ tin cậy
Select one:
a. Chùm
c. Phân tầng
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
Select one:
a. Song song
b. Tỉ lệ nghịch
c. Trừu tượng
d. Tỉ lệ thuận
a. Tỷ lệ quần thể
c. Độ lệch chuẩn
d. Độ tin cậy
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50
bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu Select one:
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Hệ thống
a. Cao hơn
d. Ít hơn
a. Ít hơn
b. Cao hơn
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
e. 0,9
14 Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể Select one:
a. Tỷ lệ nghịch
b. Càng lớn
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách
2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu Select one:
a. Hệ thống
b. Phân tầng
d. Chùm
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao nhất:
d. Phân tầng
Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật Select one:
b. Phân tầng
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu Select one:
a. Chùm
b. Chỉ tiêu
c. Thuận tiện
d. Phân tầng
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất Select one:
a. Phân tầng
d. Chùm
1. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì
chân chim:
a. Ít hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Cao hơn
2. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ
thuật chọn mẫu
a. Hệ thống
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Ngẫu nhiên đơn
3. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
a. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
b. 0,9
c. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
d. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
e. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
4. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
a. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
b. Mẫu phán đoán
c. Chùm
d. Phân tầng
5. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu:
a. Tỷ lệ thuận
b. Càng nhỏ
c. Càng lớn
d. Càng hiếm gặp
6. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
a. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
b. Tỷ lệ quần thể
c. Độ tin cậy
d. Độ lệch chuẩn
7. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
a. Phân tầng
b. Không xác suất
c. Hệ thống
d. Ngẫu nhiên đơn
8. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
a. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Ít hơn
9. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở
y tế:
a. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. Thời gian phát thuốc trung bình
10. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
a. Ít hơn
b. Không nhất thiết phải xác định
c. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
d. Cao hơn
11. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
a. Hệ thống
b. Phi xác suất
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
12. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được
kê đơn:
a. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
c. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
d. Số thuốc trung bình trong một lần khám
13. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần
thể:
a. Càng lớn
b. Tỷ lệ nghịch
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
14. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi
phường lấy ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn
mẫu:
a. Phân tầng
b. Chùm
c. Thuận tiện
d. Chỉ tiêu
15. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở
bên trái đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây
là kỹ thuật chọn mẫu:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Chùm
16. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy
mẫu:
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Hệ thống
17. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi
nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ
thuật chọn mẫu:
a. Hệ thống
b. Chùm
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
18. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể
nghiên cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Tỉ lệ nghịch
c. Song song
d. Trừu tượng
19. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể
nghiên cứu:
a. Độ tin cậy
b. Tính hiệu quả
c. Tính đại diện
d. Tính khả thi
20. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
a. 95%
b. 100%
c. 90%
d. 99%
DƯỢC DỊCH TỄ - CÔ QUỲNH
1. So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
a. Ít hơn
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Không nhất thiết xác định
2. Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất
a. Mẫu chi tiêu
b. Phân tầng
c. Nhiều giai đoạn
d. Chùm
3. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ nghịch
4. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 99%
b. 95%
c. 100%
d. 90%
5. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ
a. Trừu tượng
b. Tỉ lệ thuận
c. Tỉ lệ nghịch
d. Song song
6. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
a. Chùm
b. Mẫu phán đoán
c. Mẫu chi tiêu hay định ngạch
d. Phân tầng
7. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách 2
nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Phân tầng
c. Hệ thống
d. Chùm
8. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lẫy mẫu
a. Phân tầng
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Chùm
9. Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là
a. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
b. 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
c. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 5%
d. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 5%
e. 0.95
10. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra 50
bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Hệ thống
d. Ngẫu nhiên đơn
11. Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫy có mối quan hệ
a. Song song
b. Trừu tượng
c. Tỉ lệ thuận
d. Tỉ lệ nghịch
12. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh
nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Hệ thống
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Chùm
d. Phân tầng
13. Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh tất cả các khách hàng. Tiến
hàng lấy mẫu bằng kỹ thuật
a. Phân tầng
b. Nhiều giai đoạn
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Mẫu thuận tiện
14. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chỉ lấy đại diện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
15. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu
a. Tính hiệu quả
b. Tính đại diện
c. Tính khả thi
d. Độ tin cậy
16. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Càng hiếm gặp
b. Càng nhỏ
c. Tỷ lệ thuận
d. Càng lớn
17. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần
nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chỉ tiêu
b. Thuận tiện
c. Chùm
d. Phân tầng
18. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
a. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
b. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
c. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. Số thuốc trung bình trong một lần khám
19. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Không xác suất
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Hệ thống
d. Phân tầng
20. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim
a. Cao hơn
b. Ít hơn
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
21. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
b. Cao hơn
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Ít hơn
22. Độ lập lại của kết quả nghiên cứu được gọi là
a. Tỷ lệ quần thể
b. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
c. Độ lệch chuẩn
d. Độ tin cậy
23. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
a. Thời gian phát thuốc trung bình
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
d. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
24. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Không quan trọng
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Ít hơn
d. Cao hơn
25. Mức độ tin cậy là 90% có ý nghĩa là
a. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
b. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
c. 0.9
d. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
26. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là
a. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
b. Độ lệch chuẩn
c. Độ tin cậy
d. Tỷ lệ quần thể
27. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Phí xác suất
c. Hệ thống
d. Phân tầng
File Slide Dược Dịch Tễ
BÀI 1:
KHÁI NIỆM DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
1. DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
✓ Dịch tễ dược học (Pharmaco- Epidemiology) bao gồm 2 từ ghép dịch tễ học
và dược lí học lâm sàng
➢ Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp 2 lĩnh vực là dịch tễ học
(epidemiology) và dược lý học lâm sàng (clinical pharmacology)
➢ Mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng và sau đó là
dịch tễ học
➢ Tìm hiểu đối tượng, phạm vi nghiên cứu của môn dịch tễ dược học với các
lĩnh vực khác có liên quan
✓ Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học là bệnh dịch và những yếu tố gây bệnh
trong quần thể
✓ Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học chủ yếu liên quan đến
những tác dụng bất lợi của thuốc, vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
✓ Chính bởi vậy dịch tễ dược học được định nghĩa là một môn khoa học
nghiên cứu về vấn đề sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị của thuốc trong cộng
đồng.
1.1. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
✓ Dược lý học nghiên cứu các tác dụng của thuốc nói chung. Dược lý học lâm
sàng nghiên cứu tác dụng của thuốc trên con người
✓ Thuốc luôn là con dao 2 lưỡi
➢ Mối quan tâm của dịch tễ dược học chính là các tác dụng bất lợi, tiềm ẩn của
thuốc và chính điều này nó đã hỗ trợ cho dược lý học lâm sàng, góp phần làm
rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
✓ Dược học lâm sàng là phải đánh giá được mức độ nguy cơ rủi ro và lợi ích
trong quá trình điều trị
✓ Người kê đơn ngoài việc lựa chọn thuốc phải nhận thức được các tác dụng
có lợi và những phản ứng có hại tiềm ẩn của thuốc
✓ Mối liên quan giữa tác dụng điều trị của thuốc và tình trạng lâm sàng của
người bệnh
✓ Tuy nhiên, trọng tâm của dược lý học lâm sàng khác với dịch tễ dược học.
Dược lý học lâm sàng bao gồm 2 nội dung cơ bản là dược động học và dược lực
học
➢ Dược động học nghiên cứu về mối quan hệ giữa liều lượng sử dụng thuốc và
nồng độ của nó đạt được trong huyết thanh hoặc trong máu, đồng thời dược
động học đề cập mối liên quan giữa hấp thu, phân bố và thải trừ của thuốc
➢ Dược lực học nghiên cứu mối quan hệ giữa nồng độ và hiệu quả tác dụng
của thuốc
✓ Phối hợp hai yếu tố này cùng với nhau cho phép người ta dự đoán được hiệu
quả điều trị của thuốc trên người bệnh
✓ Trọng tâm của dịch tễ dược học là nghiên cứu những yếu tố liên quan đến
quá trình sử dụng của mỗi thuốc, mà khởi đầu của nó là tìm hiểu về phản ứng
bất lợi, đặc biệt là giai đoạn sau khi thuốc được đưa phép lưu hành trên thị
trường, và sau đó dịch tễ học là công cụ đắc lực túc đẩy quá trình hình thành,
phát triển và hoàn thiện các quy trình định pháp lý liên quan đến việc quản lý sử
dụng thuốc
✓ Những phản ứng bất lợi kinh điển đã được chia làm 2 loại: phản ứng dạng A
và phản ứng dạng B
❖ Phản ứng dạng A
▪ Những phản ứng của thuốc vượt quá những tác dụng dược mà chúng ta đã
biết và mong muốn
▪ Khá phổ biến, có khả năng dự đoán trước và hậu quả của nó ít quan trọng hơn
so với phản ứng dạng B
▪ Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc và thường
xuyên liên quan nhiều đến liều sử dụng
▪ Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng và thường
xuất hiện ở các cá thể dưới dạng:
o Loại 1: xảy khi những cá thể nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn
liều điều trị thông thường
o Loại 2: xảy ra khi các cá thể có thể chấp nhận được liều điều trị của thuốc
thông thường theo quy định, nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc
trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy
trong cơ thể quá cao vượt quá mức bình thường
▪ Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng và thường
xuất hiện ở các cá thể dưới dạng:
o Loại 3: xảy ra khi cơ thể có khả năng dung nạp với thuốc ở mức trung bình,
nhưng do có một số nhân nguyên nhân nào đó, hoặc là do khách quan hay chủ
quan làm cho cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể
đối với thuốc bị giảm
❖ Phản ứng dạng B:
▪ Xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc
▪ Không/ ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự đoán
được
➢ Tiềm ẩn và nguy hiểm hơn
▪ Do phản ứng miễn dịch của cơ thể, phản ứng bất thường/ sự nhạy cảm vốn có
của cơ thể
▪ Để xác định, nó đòi hỏi người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc
▪ Là trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi
của thuốc
▪ Thông thường, nghiên cứu các phản ứng dụng bất lợi của thuốc là việc thu
thập các báo cáo tự phát những vấn đề về thuốc, có liên quan tới bệnh tật và tử
vong
▪ Tuy nhiên, việc xác định mối quan hệ nhân quả để khẳng định nguyên nhân
gây ra rất khó khăn
➔ DI & ADR: TRUNG TÂM THÔNG TIN THUỐC VÀ THEO DÕI PHẢN
ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC: TT QUỐC GIA ĐẶT TẠI TRƯỜNG ĐH
DƯỢC HN, TT KHU VỰC ĐẶT TẠI BV CHỢ RẪY
✓ Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tể dược học chỉ quan tâm đến các phản
ứng bất lợi của thuốc
✓ Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng phạm vi nghiên
cứu, nghiên cứu kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc, lựa chọn công
thức điều trị và đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc
✓ Ngoài ra, còn được ứng dụng để nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung
pháp lý về dược cũng như là chất lượng dịch vụ dược
1.2. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dịch tễ học
✓ Dịch tễ học là một "môn khoa học nghiên cứu các yếu tố gây bệnh và phân
bố các yếu tố đó trong cộng đồng” , quan tâm "bệnh"
✓ Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị trong
cộng đồng, quan tâm đến thuốc, quan tâm đến các tác dụng bất lợi của thuốc, và
đây cũng là “yếu tố” gây ra bệnh trong quá trình sử dụng thuốc
➢ Cùng có mối quan tâm là các yếu tố gây ra bệnh
❖ Dịch tễ học từ lâu đã được chia thành 2 phần cơ bản
▪ Khởi đầu nghiên cứu bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng, hay còn gọi là dịch
bệnh
▪ Gần đây đã quan tâm nghiên cứu các bệnh mạn tính
❖ Dịch tễ dược học sử dụng các kỹ thuật của dịch tễ học về bệnh mạn tính để
nghiên cứu việc sử dụng và hiệu quả điều trị của thuốc
❖ Dịch tễ dược học là một môn khoa học ứng dụng, có mối quan hệ bắc cầu
giữa dược lý học lâm sàng và dịch tễ học, áp dụng các phương pháp nghiên cứu
dịch tễ học vào nội dung của dược lý học lâm sang để nghiên cứu vấn đề sử
dụng thuốc trong cộng đồng.
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
✓ 1906: Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ
➢ Yêu cầu đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành
trên thị trường
✓ 1937, hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid không tan trong
diethylen glycol của công ty Massangill
➢ 1938: Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm Mỹ ban hành
➢ Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét trong 60
ngày bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
✓ Đầu 1950, phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc
biệt là đối với trẻ sơ sinh
✓ 1952 xuất bản cuốn sách đầu tiên về ADR, thành lập Cơ quan nghiên cứu về
các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra
✓ 1960, FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình
theo dõi thuốc mới tại các bệnh viện, chương trình giám sát thuốc Boston đã
triển khai theo dõi tại các bệnh viện sau đó triển khai ở Viện Shands, bang
Florida của Mỹ.
✓ 1961"thảm họa thalidomid“: gia tăng nhiều tỷ lệ sinh non, phocomella
✓ 1962, ban hành điều lệ bổ sung Kefauver Harris
➢ Phải tiến hành giai đoạn thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng trước khi cho
phép được thử trên người, nhằm khẳng định những bằng chứng về độ an toàn
của thuốc.
➢ Kết quả phải nộp FDA trong Đơn đăng kí thẩm tra thuốc mới trước khi bắt
đầu các nghiên cứu thử nghiệm lâm sÀng
➢Bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
✓ Về mặt chức năng: phải tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được
chọn một cách ngẫu nhiên để chứng minh tính hiệu quả của thuốc trước khi đưa
ra thị trường
✓ Thủ tục pháp lí mới này đã làm chậm lại quá trình đưa thuốc mới ra thị
trường cho tới khi nào có sự đồng ý hoàn toàn của cơ quan FDA
✓ Yêu cầu phải xem xét lại toàn bộ các thuốc đã được duyệt từ 1938 - 1962
✓ Tiến trình DESI - Phương pháp nghiên cứu đánh giá hiệu quả của thuốc
(Drug Efficacy Study Implementation) được Hội đồng khoa học hàn lâm quốc
gia của Mỹ xây dựng với sự hỗ trợ của FDA loại bỏ khỏi tt nhiều thuốc không
có tác dụng và những thuốc phối hợp nhiều thành phần.
✓ 1960: ấn phẩm đầu tiên về nghiên cứu sử dụng thuốc.
➢ cung cấp thông tin sinh động về sử dụng thuốc và bắt đầu bằng chuyên mục
điều tra mức độ kê đơn sai thông qua thu thập các đơn thuốc hoặc những bệnh
nhân giả định.
➢ Điều tra mức độ kê đơn sai thông qua thu thập các đơn thuốc hoặc những
bệnh nhân giả định
➢ Khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
➢1960 được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
✓ 1930 cloquinol được đưa ra thị trường, 1970 phát hiện gây ra hội chứng loạn
thần kinh thị giác bán cấp
✓ Sau khi practolol được đưa ra thị trường khoảng 5 năm, vào 1970, khẳng
định gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
✓ 1980 ticrynafen và benoxaprofen: gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn
đến tử vong
✓ Tiếp theo thuốc chống viêm không steroid zmepiac làm tăng nguy cơ phản
ứng phản vệ
✓ Những bệnh nguy hiểm về tế bào máu có liên quan tới phenylbutazon.
Indometacin được bào chế dưới dạng giải phóng chậm là nguyên nhân gây ra
những lỗ thủng ở ruột non
✓ Bendectin điều trị chứng buồn nôn, chóng mặt cho phụ nữ có thai, bị cấm
lưu hành bởi vì có các vụ kiện cáo khẳng định nó đã gây ra quái thai mặc dù là
còn thiếu những bằn chứng khoa học khẳng định
✓ Suprofen gây ra hội chứng đau sườn cấp tính và suy thận cấp tính có hồi
phục
✓ Isotretinoin gần như đã bị loại bỏ khỏi thị trường bởi vì nó gây ra hiện tượng
đẻ non
✓ 1979, triazolam được đưa ra thị trường, 1990 phát hiện gây một số trạng thái
không bình thường của hệ thống thần kinh trung ương
✓ Silicon là chất độn ngực được hàng triệu người Mỹ quan tâm vì mục đích
thẩm mĩ, gần đây đã bị buộc tội là nguyên nhân gậy ra ung thư, bệnh thấp khớp
✓ Fluoxetin thuốc tâm thần bị mất phần lớn thị trường, bởi vì nó bị buộc tội có
liên quan tới ý định thích tự tử
✓ Dịch bệnh xuất phát từ bệnh hen ở New Zeland đã gây ra nhiều tử vong,
được phát hiện là có nguyên nhân gây liên quan đến việc sử dụng fenoterol
✓ terfenadin và astemizol gây hiện tượng loạn nhịp
✓ Bromocriptin: phụ nữ sau sinh dùng gây cơn cao huyết áp đột ngột và đột
quỵ
➢ Tuy nhiên việc thu hồi các thuốc này không đồng thời và dứt khoát
✓ Phải quan tâm là phản ứng nguy hiểm hiếm gặp của thuốc, ví dụ như các
phản ứng sốc phản vệ của kháng sinh
✓ 1970, Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc đã được hình thành tại Mỹ, hiện
nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone
➢ Phát triển đến tận các tuyến bệnh viện cơ sở, theo Chương trình Phối hợp
Giám sát Thuốc Boston, bằng cách thu thập những phản ứng bất lợi của thuốc
trong quá trình điều trị cho các bệnh nhân, và sử dụng những dữ liệu đó để hình
thành các nghiên cứu đối chứng tại bệnh viện
✓ Tại Mỹ 1976, Hội đồng Phối hợp Kê đơn Sử dụng Thuốc được thành lập,
Hội đồng này bao gồm các chuyên gia có nhiệm vụ đánh giá vai trò của dịch tễ
dược trong thời gian này và đưa ra những đề xuất cho tương lai
✓ 1977 Cơ quan chuyên phân tích các số liệu về y tế và Hệ thống giám sát đã
được thành lập, sử dụng số liệu về kê đơn thuốc để hình thành các nghiên cứu
dich tễ dược học
✓ 1980, Cơ quan Nghiên cứu Giám sát An toàn thuốc đã được thành lập ở Anh
chuyên làm nhiệm vụ giám sát việc kê đơn của các thầy thuốc
✓ 1990 đã xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ
dược học
✓ Ngoài vai trò của dịch tễ dược học trong việc nghiên cứu sử dụng thuốc và
các phản ứng bất lợi của thuốc
✓ Mở rộng sang các nội dung khác như xây dựng và áp dụng các chỉ số trong
kinh tế y tế để lựa chọn thuốc, đưa ra các phác đồ điều trị và nghiên cứu hiệu
quả điều trị của thuốc; ứng dụng dịch tễ dược học để nghiên cứu lĩnh vực quản
lí và chính sách dược cũng như là nghiên cứu chất lượng dịch vụ dược
TIẾN TRÌNH XÉT DUYỆT
✓ 1968 tại Anh: thành lập Hội đồng An toàn về Thuốc
✓ Sau đó WHO và rất nhiều nước thành lập cơ quan chuyên thu thập và tập
hợp các thông tin cũng như các hậu quả về các phản ứng bất lợi
✓ FDA chưa cho phép lưu hành thalidomid nên thảm họa này đã không xảy ra
ở Mỹ
3. THUỐC MỚI
❖ Thử nghiệm giai đoạn 1
▪ Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu về dược lý và độc tính
học trên động vật để xác minh hiệu quả và có thể phù hợp, và ước tính liều
dùng ban đầu
▪ Xem xét sự dung nạp thuốc ở đối tượng nghiên cứu và bước đầu xác định liều
dùng thích hợp đảm bảo an toàn và có hiệu lực trên người
▪ Tiến hành trên đối tượng người khỏe mạnh, hoặc có thể trên người bệnh có
bệnh thuộc phạm vi điều trị của thuốc nghiên cứu tình nguyện tham gia làm đối
tượng thử nghiệm
❖ Thử nghiệm giai đoạn 2
▪ Trên những người bệnh lần đầu được dùng thuốc và chấp nhận mạo hiểm với
thuốc
▪ Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc, và bất kỳ một sự liên
quan nào của thuốc tới các phản ứng bất lợi, hiệu quả có thể có được của thuốc,
liều dùng hàng ngày
▪ Ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, một nhóm dùng thuốc thử và nhóm
kia là nhóm đối chứng (một số nước quy định mỗi nhóm ≥ 50)
❖ Thử nghiệm giai đoạn 3
▪ Số lượng lớn người bệnh: 500 đến 3000
▪ Mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
▪ Theo FDA (Mỹ), ít nhất một trong các mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn
ngẫu nhiên phải được tiến hành tại Mỹ
▪ Cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét, đánh giá có nên cấp giấy
phép cho một sản phẩm thuốc mới được lưu hành và sử dụng rộng rãi
❖ Thử nghiệm giai đoạn 4
▪ Sau khi thuốc được phép lưu hành trên trường
▪ Do giai đoạn 3 thường bị hạn chế về thời gian, số lượng người bệnh, do vậy
các tác dụng phụ có hại có thể chưa trở nên rõ rệt hay bộc lộ hết
▪ Đánh giá lại tính hiệu quả, độ an toàn, khả năng chấp nhận và sử dụng tiếp tục
của thuốc trong điều kiện thực tế và tạo thêm nhiều bằng chứng về độ an toàn
Bài 2:
CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ DƯỢC HỌC
Đại cương
✓ Căn cứ vào cách thức nghiên cứu, chia thành 2 loại thiết kế nghiên
cứu:
- Loại nghiên cứu dựa vào việc quan sát sự vật hiện tượng (nghiên
cứu mô tả)
- Loại thiết kế nghiên cứu dựa vào mô hình thử nghiệm (nghiên cứu
thực nghiệm, phân tích)
✓ Vai trò của thiết kế nghiên cứu
➢ tìm hiểu nhu cầu, thực trạng các vấn đề sức khoẻ
➢ giải quyết mối quan hệ nhân – quả liên quan đến sức khoẻ
✓ Các thiết kế nghiên cứu khác nhau sẽ cho câu trả lời về mối quan
hệ nhân quả khác nhau với mức độ tin cậy khác nhau
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
✓ kỹ thuật nghiên cứu: định tính (quality research) và nghiên cứu
định lượng (quantity research)
✓ bộ câu hỏi, phỏng vấn, quan sát những người tham gia, các thống
kê dịch vụ, tài liệu mô tả cộng đồng, các nhóm dân cư, tình hình thực
tại
✓ Dựa vào quan sát các sự vật/hiện tượng (1 dịch vụ y tế, 1 hành vi
sức khoẻ) để mô tả lại một cách khoa học thực trạng sự vật/hiện
tượng đó (kiến thức, thái độ, hành vi)
✓Hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân - quả (nguy cơ/nguyên
nhân – kết quả)
✓ Đặc trưng: thuộc loại nghiên cứu quan sát, mục đích của thiết kê
không phải để kiểm tra các giả thuyết, hay chứng minh mối quan hệ
nhân quả.
✓ Vì vậy, có thể lồng ghép với các pp nghiên cứu khác
1. Mô tả các trường hợp cá biệt
✓ Mô tả trên từng cá thể
✓ Mô tả sự kiện rất đặc biệt, hiếm gặp/đầu tiên gặp phải
✓ Khởi đầu, có báo cáo đơn lẻ về cá thể độc lập đã sử dụng thuốc,
sau đó xuất hiện những triệu chứng khác biệt (ADR), và thu hút
được sự chú ý của các nhà chuyên môn, do vậy nó được khai thác
một cách tỉ mỉ, và hình thành một hay nhiều giả thuyết nhân quả
✓ VD: 1961, phụ nữ trẻ, khỏe mạnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính
✓ Hữu ích khi đưa ra những giả thuyết về tác dụng bất lợi của
thuốc. Tuy nhiên:
➢ Do báo cáo đơn lẻ nên khó xác định người bệnh được báo
cáo là điển hình cho bệnh nhân bị phơi nhiễm/bị bệnh
➢ Rất hiếm báo cáo đơn lẻ có thể được sử dụng để chứng
minh nguyên nhân của sự kiện bất lợi.
➢ Ngoại trừ; sự kiện xảy ra quá hiếm và rất đặc biệt thì có
thể khẳng định do sự phơi nhiễm, thậm chí cả khi quá trình của sự
phơi nhiễm là không rõ ràng.
✓ Hữu ích để tìm ra nguyên nhân của sự phơi nhiễm khi việc điều
trị gây ra một sự thay đổi trong chu kỳ bệnh, mà bệnh có mang tính
chất lặp đi lặp lại.
✓ VD: quá liều methadone: gây ngủ, hôn mê, được điều trị bằng
thuốc naloxone
2. Mô tả chùm sự kiện hay chùm bệnh
✓ mô tả các tính chất của một nhóm cá thể, nhằm tìm ra đặc trưng
chung nhất của nhóm cá thể đó
✓ cùng sử dụng một loại thuốc và cùng xuất hiện ADR hoặc là
cùng mắc 1 bệnh cách nhau không quá xa về mặt không gian và
thời gian (chùm bệnh).
✓ Toàn bộ số bệnh nhân được lấy chỉ từ một bệnh viện hoặc cơ sở
thực hành y học bị phơi nhiễm đơn lẻ,có kết quả riêng biệt, những
kết quả lâm sàng của họ sau đó được xem xét và mô tả lại
✓ dựa trên các báo cáo về một loạt các trường hợp bị một tình
trạng cụ thể nào đó hay một loạt các trường hợp bệnh được điều trị
mà không có nhóm đối chứng
✓ VD: quan sát 100 phụ nữ ở độ tuổi dưới 50 bị tắc nghẽn mạch
phổi, và chú ý rằng 30 người trong số đó đã dùng viên tránh thai
✓ được tiến hành trên những sự kiện hiếm gặp/đặc biệt/bệnh lạ,
hiếm gặp, từ đó dễ hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
hơn mô tả trường hợp riêng lẻ
✓ Hữu ích khi:
➢ xác định việc xảy ra một phản ứng phụ của thuốc
➢ khẳng định bất kỳ một tác dụng phụ đặc biệt đáng lo ngại
nào sẽ không xảy ra trong quần thể lớn hơn với những vấn đề đã
được nghiên cứu trước khi thuốc được lưu hành.
✓không hữu ích trong việc xác định nguyên nhân được đưa ra bởi
những mô tả lâm sàng về bệnh hoặc về các bệnh nhân chịu sự phơi
nhiễm
✓ Do không có nhóm chứng nên không hữu ích trong việc xác
định nguyên nhân được đưa ra bởi những mô tả lâm sàng về bệnh
hoặc về các bệnh nhân chịu sự phơi nhiễm
3. Mô tả cộng đồng/đánh giá nhu cầu cộng đồng
✓ Mô tả lại thực trạng về vấn đề sức khoẻ của cộng đồng hoặc mô
tả nhu cầu, mong muốn hiện tại của cộng đồng
✓ để xác định được nhu cầu hiện có và cung cấp cơ sở dữ liệu,
thông tin cơ bản cho việc thiết kế những nghiên cứu hay hành động
sau đó
4. Mô tả dịch tễ học về tính hình mắc bệnh
✓ Tương đối phổ biến
✓ Thu thập số liệu về sự xảy ra và phân bố bệnh tật trong các
nhóm dân cư về:
- yếu tố về con người: tuổi, giới, trình độ, tình trạng sức khoẻ,
tính cách, thói quen hút thuốc lá, uống rượu...
- Các yếu tố về không gian: nông thôn/thành thị, địa phương,
vùng, miền, quốc gia...
- Các yếu tố về thời gian: bệnh dịch, mùa, chu kỳ
- đặc trưng mang tính gia đình: con thứ mấy, sinh mấy lần
✓ tính toán sự xuất hiện sự kiện/bệnh: tỷ lệ mới mắc, hiện mắc
bệnh/tử vong (thường được báo cáo theo phạm vi quyền hạn)
✓ Từ đó, hình thành các giả thuyết về sự xuất hiện tình trạng trên
và kiểm tra các giả thuyết này với những nghiên cứu mang tính
phân tích sau này
5. Nghiên cứu cắt ngang mang tính mô tả hay điều tra cộng đồng
✓ mô tả những sự kiện đang xảy ra trong cộng đồng của toàn bộ
dân số/một phần dân số ở một thời điểm cụ thể hay khoảng thời
gian nhất định
➢ chỉ mang tính chất mô tả, không nhằm mục đích kiểm tra
một giả thuyết
➢ VD: tỷ lệ mắc bệnh tại thời điểm hiện tại/một khoảng thời
gian
✓ đánh giá về sự phân bố một loại bệnh, tình trạng tàn tật, tình
trạng bệnh, tình trạng miễn dịch, dinh dưỡng, tình trạng kê đơn
✓ mô tả mức độ phổ biến của các đặc trưng nào đó trong nghiên
cứu các hệ thống y tế
➢ VD1: điều tra về kiến thức, thái độ và thực hành
➢ VD2: mô hình sử dụng dịch vụ y tế và sự hài lòng với các
dịch vụ
6. Nghiên cứu mô tả sinh thái học
✓ Mô tả một khối tập hợp (ví dụ như một gia đình/dòng
tộc/trường học), hoặc là một đơn vị sinh thái (một làng/thị
trấn/quốc gia)
7. Các chỉ số đánh giá trong nghiên cứu mô tả
✓ Tỷ lệ mới mắc hay mới gặp (Incidence)
✓ Tỷ lệ hiện mắc hay hiện gặp (Prevelence)
Phân loại: dựa vào mục đích nghiên cứu và đối tượng quan tâm
- Nghiên cứu phân tích xu hướng,
- Nghiên cứu bệnh - chứng (quan sát có đối chứng),
- Nghiên cứu thuần tập (thuần tập hồi cứu, thuần tập tiến cứu);
- Nghiên cứu thử nghiệm hay can thiệp
1. Nghiên cứu cắt ngang mang tính phân tích
Ưu điểm:
✓ thuận lợi hơn nghiên cứu bệnh - chứng do bắt đầu với mẫu nghiên
cứu để từ đó tìm ra ca bệnh và ca chứng.
✓ Thời gian thực hiện ngắn nên ít tốn kém hơn nghiên cứu thuần tập,
đặc biệt là thuần tập tương lai.
✓ điểm khởi đầu trong các điều tra thuần tập tiến cứu để sàng lọc ra
những tình trạng bệnh đã có.
✓ cung cấp nhiều số liệu rất hữu ích, sơ bộ có thể đưa ra dự báo một
nguy cơ cho quần thể nghiên cứu.
Nhược điểm:
✓ không đưa ra một ước đoán nguy cơ trực tiếp: có thể mắc phải sai số
hệ thống do chọn mẫu.
✓ Do sự phơi nhiễm và bệnh được đo lường cùng một lúc nên không
thể xác định được tính chất trước sau như trong nghiên cứu thuần tập.
2. Phân tích xu hướng
✓ Từ giả thuyết về mối quan hệ nhân quả, tiến hành so sánh xu
hướng phát triển theo thời gian của yếu tố tác nhân/nguy cơ và yếu
tố kết quả/hậu quả trong các mối liên hệ (hồi cứu/tiến cứu)
✓ Thống kê sinh tử thường được sử dụng trong nghiên cứu pitch
xu hướng
✓VD: số liệu bán hàng viên thuốc tránh thai - tỷ lệ chết do bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính: sử dụng những bản lưu thống kê sinh tử
ngta thấy tỷ lệ chết người do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tăng
đồng thời với việc bán thuốc tránh thai tăng, nhưng chỉ ở phụ nữ ở
tuổi sinh đẻ, không đúng đối với phụ nữ cao tuổi và đàn ông bất kỳ
tuổi nào.
✓ hay được sử dụng để đánh giá chiều hướng phát triển các chỉ
tiêu trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, văn hoá - xã hội hoặc để phân
tích các nguyên nhân làm tăng hay giảm các chỉ số trên trong giai
đoạn nhất định.
✓Ví dụ: giá thuốc có xu hướng tăng trong 6 tháng cuối năm 2020,
và trong thời gian này tỷ giá ngoại tệ giữa đồng Euro/USD với
đồng tiền Việt Nam cũng có sự gia tăng, như vậy có thể nhận định
rằng giá thuốc tăng là do sự biến động của đồng ngoại tệ
Phân tích xu hướng hồi cứu
✓ có lợi khi chứng minh/chống lại các giả thuyết một cách nhanh chóng
✓ không có khả năng kiểm soát các loại yếu tố gây nhiễu do thiếu dữ
liệu về các cá thể; nó chỉ nghiên cứu các nhóm, vì vậy khó xác định yếu
tố nào có thể là nguyên nhân đúng gây ra kết quả đó
✓ VD: tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ, yếu tố gây
nhiễu là tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở phụ nữ/ sự phơi nhiễm nghề nghiệp
3. NC bệnh–chứng (quan sát có đối chứng)
Nhóm bệnh -> có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ (a) & không tiếp xúc
với yếu tố nguy cơ (c)
Nhóm chứng -> có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ (b) & không tiếp
xúc với yếu tố nguy cơ (d)
✓ VD: đánh giá ảnh hưởng của thuốc lá đối với bệnh ung thư
phổi: lựa chọn một nhóm bệnh nhân bị ung thư phổi và nhóm
không bị ung thư phổi sau đó khai thác tiền sử của mỗi nhóm đối
với việc hút thuốc lá từ đó có thể xác định tác động của thuốc lá
đối với bệnh ung thư phổi như thế nào.
✓ được sử dụng để đánh giá hiệu quả của thuốc bằng cách điều tra
nhóm cá thể đã được khỏi bệnh với quá trình sử dụng thuốc trước
đó để đánh giá hiệu quả của thuốc đối với bệnh
✓ hay được sử dụng để chứng minh phản ứng bất lợi của thuốc
(nhóm bệnh) và nhóm các cá thể không có phản ứng bất lợi (nhóm
chứng) để từ đó xác định nguyên nhân khác nhau giữu hai nhóm
trong quá trình sử dụng thuốc trước đó (quá trình phơi nhiễm).
NC bệnh–chứng: đặc điểm
✓ Là nghiên cứu dọc nhằm giải thích về mối tương quan trong giả
thuyết về mối quan hệ nhân quả
✓ Điểm xuất phát của nghiên cứu:
➢ Xem xét tác nhận gây bệnh: nhóm bệnh gồm những người đã mắc
bệnh, nhóm chứng gồm những người hiện không mắc bệnh, sau đó khai
thác tiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
➢ Xem xét tác dụng đtrị: người sử dụng thuốc đã khỏi bệnh và không
khỏi bệnh, sau đó khai thác lại diễn biến điều trị
✓ Dựa vào điểm xuất phát nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu, dựa vào
thời gian khỏi bệnh do thuốc: nghiên cứu dọc
✓ ngoài các sai số chung (như nghiên cứu thuần tập) có thể có sai số
khác (sai số nhớ lại), cần hạn chế
✓ Mối liên quan giữa thuốc và hiệu quả điều trị: khai thác sự phơi
nhiễm từ tiền sử bệnh hoặc hồ sơ bệnh án. Nếu tỷ lệ phơi nhiễm của các
ca thuộc nhóm bệnh lớn hơn các ca đối chứng thì yếu tố phơi nhiễm có
thể bị nghi là một trong các yếu tố nguyên nhân.
Lựa chọn nhóm bệnh
✓ Việc lựa chọn có ảnh hưởng đến độ tin cậy, giá trị của kết quả nên
tiêu chí phải rõ ràng. Nguồn lựa chọn:
- Các trường hợp nhập viện, xuất viện
- Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua điều tra/chương
trình giám sát trong một giai đoạn xác định.
- Những trường hợp mới mắc bệnh/mới chẩn đoán
✓ Nhóm bệnh quá lớn: dùng một mẫu xác suất, phải đại diện cho tất cả
các ca bệnh đang được xem xét.
Lựa chọn nhóm chứng
✓ Cần quan tâm sai số chọn mẫu vì có thể làm mất giá trị của kết quả
nghiên cứu. Nguồn:
- Một mẫu xác suất của cộng đồng nếu nhóm bệnh được lấy từ nhóm
cá thể thuộc cộng đồng
- Bệnh nhân được nhận vào/cùng có mặt tại một cơ sở với nhóm
bệnh (không mắc bệnh mà chúng ta quan tâm).
- Bà con/bạn đồng niên của các ca bệnh...
✓ Có thể ghép cặp với nhóm bệnh theo các yếu tố nguy cơ ngoài yếu tố
mà ta quan tâm (tuổi, giới, địa lý,...)
✓ Có thể ghép cặp với nhóm bệnh theo các yếu tố nguy cơ ngoài yếu tố
mà ta quan tâm
➢ tuổi, giới, địa lý, kinh tế,... vì đều ảnh hưởng đến tỷ lệ mới mắc
của hầu hết các bệnh
➢ ghép cặp trên cơ sở cá thể (tạo thành từng cặp) hay một nhóm (tạo
cặp tần suất). Tạo cặp cá thể hay được dùng hơn vì dễ lí giải lí do
➢ Nhược điểm của ghép cặp: làm mất tính chính xác
Có thể sử dụng nhiều nhóm đối chứng, ưu điểm:
- Nếu tần số của yếu tố nguy cơ các nhóm đối chứng không khác nhau
song lại thấp hơn tần số ca bệnh: tăng tính nhất quán trong bản thân mối
quan hệ.
- Có cơ hội kiểm tra được sai số.
Thu thập số liệu
✓ bệnh án, bộ câu hỏi, phỏng vấn đối tượng
✓ lựa chọn nhóm chứng không phù có thể dẫn tới sai số hệ thống do lựa
chọn mẫu nghiên cứu và dẫn tới kết luận không chính xác
✓ Ngược lại, nếu thiết kế nghiên cứu có đối chứng được làm tốt, tiếp
theo các nghiên cứu thuần tập hoặc thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
được thực hiện tốt thì các kết quả sẽ có giá trị và độ chính xác sẽ được
khẳng định
Thu thập số liệu: Yêu cầu
- Việc quan sát phải khách quan hoặc nếu là thu được từ các phương
pháp điều tra thì phải thiết kế thật chuẩn xác.
- Người điều tra hay phỏng vấn không nên biết đâu là đối tượng thuộc
nhóm bệnh và đâu là thuộc nhóm đối chứng.
- Nên dùng các quy trình giống nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối
chứng, ví dụ sự sắp đặt và bố trí cho tất cả các nhóm là như nhau.
Các chỉ số đánh giá nghiên cứu có đối chứng
✓ nghiên cứu dọc có tính chất hồi cứu, do vậy không thể xác định được
tỷ lệ mới mắc
✓ Dùng tỷ suất chênh OR (Odds Ratio) để đánh giá về mối liên quan
giữa yếu tố tác nhân/nguyên nhân và kết quả/hậu quả
OR = (ad) / (bc)
Nếu bệnh hiếm gặp thì ac << ad, bc thì: OR = a(c+d) / c(a+b)
Nghiên cứu có đối chứng: Ưu điểm
✓ rất hữu ích trong việc tìm ra tác nhân gây ra hậu quả/bệnh đối với những
trường hợp hiếm gặp hay phản ứng bất lợi hiếm gặp của thuốc, bằng cách lựa
chọn các nhóm bệnh và nhóm đối chứng
✓ có thể được sử dụng để tìm ra thuốc mới hay những tác dụng mới của thuốc
bằng cách lựa chọn nhóm “tình cờ” khỏi bệnh và nhóm bệnh. Sau đó tìm hiểu
quá trình tiếp xúc với các tác nhân trước đó để có nhận định về mối quan hệ
nhân quả
✓ làm rõ mối quan hệ nhân quả của các sự kiện hiếm gặp với một cỡ mẫu cần
thiết nhỏ hơn so với cũng sự kiện đó trong nghiên cứu thuần tập
VD: một nghiên cứu kinh điển để chứng minh diethylstilbestrol liên quan tới tế
bào ung thư tuyến âm đạo chỉ cần đòi hỏi 8 ca bệnh và 40 ca làm nhóm chứng,
trong khi cần tới hàng ngàn đối tượng phơi nhiễm cho nghiên cứu thuần, tập với
cùng vấn đề này.
✓ ít hao hụt về mẫu, trừ khi phải có điều tra định kỳ
✓ cơ sở để hình thành các nghiên cứu phân tích khác nhằm khẳng định chắc
chắn mối quan hệ nhân quả
✓ sai số hệ thống giảm tối thiểu hay ít nhất thì cũng không có ảnh hưởng tới
các kết quả
✓ nghiên cứu lặp lại tại những địa điểm khác nhau và bởi các nhà nghiên cứu
khác nhau giúp khẳng định thêm kết quả của nhau.
✓ VD: 25 nhà nghiên cứu từ 10 quốc gia đều nghiên cứu mối liên quan giữa
hút thuốc lá và ung thư phổi
✓Nghiên cứu có đối chứng có thể minh họa về liều lượng sử dụng, sự đáp ứng
hoặc mối quan hệ theo liều, chẳng hạn một vài nghiên cứu bệnh – chứng đã chỉ
ra rằng số điếu thuốc hút trong ngày có liên quan đến nguy cơ bị ung thư phổi.
✓Kết hợp nghiên cứu bệnh - chứng với nghiên cứu thuần tập ở một cộng đồng
nhất định, đây là kết hợp mang tính hiệu quả thường hay được áp dụng
✓ Để tăng tính giá trị của nghiên cứu có đối chứng, thiết kế nghiên cứu cần
phải đảm bảo rằng:
- Nhóm bệnh phải đại diện trong một môi trường cụ thể.
- Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
- Sử dụng nhiều nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
- Nhóm bệnh và nhóm đối chứng được lựa chọn một cách độc lập với tình trạng
phơi nhiễm
Nghiên cứu có đối chứng: Nhược điểm
✓ Tính chất tạm thời của kết hợp là vấn đề nghiêm trọng nhất khi không thể
quyết định được liệu thuộc tính có thực sự dẫn đến tình trạng bệnh hay không,
do không quan sát được trực tiếp nên không thể khẳng định bản chất của sự kết
hợp
✓ Có nhiều nguy cơ mắc phải sai số hệ thống trong quá trình lựa chọn nhóm
bệnh và đặc biệt là nhóm đối chứng, đặc biệt là khi nhóm chứng đơn lẻ có liên
quan đến yếu tố nguy cơ
✓ Khó khăn trong thu thập thông tin về quá trình tiếp xúc trước đó nếu xảy ra
đã quá lâu (sai số do nhớ lại).
✓ Do đối tượng trong nhóm bệnh và nhóm chứng có các chính sách khác nhau
nên nghiên cứu có đối chứng khi thực hiện có thể rơi vào phép ngụy biện của
Berkson.
✓Mắc phải sai số do tác động Hawthorne: với các cuộc phỏng vấn lập đi lập
lại, người trả lời có thể bị ảnh hưởng bởi cảm giác đang bị nghiên cứu do vậy
thông tin thu được không chính xác.
4. Nghiên cứu thuần tập
✓ thiết kế nghiên cứu dọc nhằm tìm ra sự khác nhau về kết quả/hậu quả
trong quá trình tiếp xúc với yếu tố tác nhân (phơi nhiễm)
Bị tác động ( c)
Không tiếp xúc tác
nhân
Trong đó PE là tỷ lệ của quần thể có tiếp xúc với yếu tố tác nhân E
Nghiên cứu thuần tập: Ưu điểm
✓ Loại trừ sự khó khăn khi lựa chọn nhóm chứng
✓ loại bỏ được những vấn đề về giá trị đáng nghi ngờ của các số liệu thu thập hồi
cứu
✓ Thuận lợi khi nghiên cứu những kết quả có thể là phức tạp từ sự phơi nhiễm
riêng biệt, nhất là các phơi nhiễm không phổ biến có liên quan
✓ có lợi trong các nghiên cứu giám sát về thuốc sau khi thuốc lưu hành nhằm
đánh giá bất kỳ một tác dụng bất lợi có thể nào đó của thuốc khi mới đưa ra thị
trường.
✓ Xác định trước quần thể nghiên cứu và cá thể có nguy cơ nên tính toán được
nguy cơ tương đối của sự phát triển một tình trạng bệnh nào đó cho những cá thể
có một đặc điểm cụ thể so với những cá thể không có đặc điểm đó, trên cơ sở đó đo
lường tỷ lệ mắc được tính toán riêng rẽ cho mỗi nhóm.
✓ kết luận về mối quan hệ nhân quả có độ tin cậy cao hơn nghiên cứu bệnh chứng
✓ sự có mặt hay vắng mặt của yếu tố nguy cơ được ghi lại trước khi xuất hiện nên
không có khả năng bị sai số hệ thống do biết trước được tình trạng bệnh như gặp
phải trong nghiên cứu bệnh - chứng
✓ Hạn chế được sai số do chọn mẫu do một số đối tượng đã mắc bệnh bị loại ngay
khi nghiên cứu bắt đầu
✓ có khả năng phát hiện những đặc trưng tiềm ẩn khác có thể liên quan đến cùng
một yếu tố nguy cơ
✓Khác với nghiên cứu bệnh - chứng nghiên cứu thuần tập đưa ra khả năng ước
tính được những nguy cơ quy thuộc, do đó chỉ ra được tinh chất nghiêm trọng xác
thực của bệnh được quy cho một yếu tố nguy cơ.
✓Các kết quả từ mẫu xác suất được lấy từ quần thể có thể quy nạp cho toàn bộ
quần thể nghiên cứu với mức độ chính xác được biết rõ
Nghiên cứu thuần tập: Nhược điểm
✓ Thời gian, nhân lực và chi phí cho nghiên cứu thuần tập dài và tốn kém, môi
trường nghiên cứu có thể bị thay đổi hay xáo trộn làm ảnh hưởng đến các yếu tố
nguy cơ
✓ không có hiệu quả khi nghiên cứu các sự kiện hiếm gặp.
✓ Cơ mẫu cho nghiên cứu thuần tập đòi hỏi phải rất lớn, đặc biệt là các sự kiện
hiếm gặp.
✓ Vấn đề nghiêm trọng nhất là sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu,
làm giảm bớt tính đại diện cũng như là giá trị của kết luận.
✓ Có thể chiu sự tác động Hawthorne liên quan đến hành vi ứng xử của đối tượng
nghiên cứu do thời gian nghiên cứu dài
✓ Có thể nảy sinh vấn đề đạo đức khi người ta thấy rằng số cá thể bị tác động (bị
phơi nhiễm) với một loại bệnh nào đó hay một yếu tố nguy cơ nào đó đang biểu
hiện quá mức trước khi hoàn thành giai đoạn theo dõi.
✓ có thể được thực hiện cả ở thì tương lai, đồng thời với sự kiện đang nghiên cứu,
hoặc thì quá khứ, sau các sự kiện đang nghiên cứu bằng cách tái tạo lại những sự
kiện đã xảy ra với việc sử dụng hồ sơ bệnh án, bộ câu hỏi, phỏng vấn
Nghiên cứu thuần tập: 2 loại
✓ Thuần tập hồi cứu
✓ Thuần tập tương lai
Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
✓ quá trình tiếp xúc và bị tác động đều đã xảy ra trước thời điểm tiến hành nghiên
cứu, do vậy đều bị mắc các loại sai số có thể có khi hồi cứu số liệu
✓ phụ thuộc vào sự có sẵn của các số liệu hay tài liệu ghi chép cho phép tái tạo lại
các sự kiện đã xảy ra
✓ ít gặp những bất lợi về mặt thời gian và kinh phí hơn so với thuần tập tương lai
Nghiên cứu thuần tập hồi cứu: Bất lợi
✓Việc thu thập các biến số có liên quan không phải lúc nào cũng có sẵn trong tài
liệu hay sổ sách ghi chép còn lưu lại.
✓Vấn đề hao hụt mẫu có liên quan đến việc ghi chép hay lưu lại tài liệu không đầy
đủ hoặc do bị thất lạc.
✓Các nghiên cứu này đòi hỏi sự khéo léo trong việc xác định các nhóm chủ cứu
và nhóm đối chứng phù hợp để cho phép thu thập được những thông tin đáng tin
cậy liên quan đến yếu tố nguy cơ và các yếu tố tương thích khác.
Nghiên cứu thuần tập tương lai
✓ Thiết kế thuần tập tương lai có tiếp xúc bắt đầu từ hiện tại
➢nhóm chủ cứu tiếp xúc với yếu tố nguy cơ ngay từ khi bắt đầu, nhóm đối
chứng sẽ không bị tiếp xúc với yếu tố nguy cơ: theo dõi các cá thể ở cả 2 nhóm cho
đến khi xuất hiện tình trạng bị tác động bởi các yếu tố nguy cơ
➢kết quả tương đối chính xác, nhưng thời gian nghiên cứu lại quá dài và chi
phí tốn kém
✓ Thiết kế thuần tập tương lai có tiếp xúc bắt đầu từ quá khứ
➢ nhóm chủ cứu đã có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ trước đó, và nhóm đối
chứng không tiếp xúc với YTNC: theo dõi cho đến khi xuất hiện tình trạng bị tác
động bởi YTNC
➢ thời gian theo dõi ngắn, tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí nghiên cứu
➢ Hay được sử dụng để xem xét mối quan hệ nhân quả mà thời gian kể từ khi
tiếp xúc YTNC cho đến khi bị tác động diễn ra dài, do rút ngắn được thời gian
nghiên cứu.
So sánh Nghiên cứu thuần tập và bệnh – chứng
✓ Khác nhau:
➢tình trạng đối tượng được tuyển chọn vào nghiên cứu
➢đưa ra những thông tin như nhau, nhưng hướng lựa chọn dữ liệu đối diện nhau
❖ Những chỉ số đánh giá sử dụng thuốc cơ bản: Cấu trúc học
✓ Ý nghĩa
✓ Cách tính
e. Các công thức tính cỡ mẫu thường dùng Lựa chọn công thức tính toán
cỡ mẫu phụ thuộc vào:
✓Mô hình thiết kế nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu mô tả và thiết kế
nghiên cứu phân tích
✓Tham số ước lượng: phụ thuộc vào giá trị của biến số:
➢Biến số dưới dạng số, tham số thường tính theo giá trị trung bình;
➢Biến số dưới dạng phân loại, tham số thường tính theo giá trị tỷ lệ hoặc tỷ
lệ %.
Cỡ mẫu thiết kế nghiên cứu mô tả
✓Mục đích của nghiên cứu: ước lượng được một đặc trưng nào đó hay tham
số của quần thể.
Ví dụ: tỷ lệ người thích một nhãn hiệu hàng hóa/sản phẩm
✓ Cần xác định:
➢ Tham số/Biến số nghiên cứu : dựa vào mục tiêu
Ví dụ tỷ lệ khách hàng mua thuốc không có đơn: biến số của nghiên cứu
là tình trạng mua thuốc của khách hàng (có/không có đơn), tham số tính toán là tỷ
lệ khách hàng mua thuốc không có đơn.
➢ Phân bố xác suất của biến số nghiên cứu; phân bố nhị thức (để ước tính
tỷ lệ của biến cố), và phân bố chuẩn (ước tính giá trị trung bình)
➢ Mong muốn độ chính xác của kết quả: xác định mức độ chênh lệch
giữa giá trị ước tính của mẫu và giá trị thực của quần thể, mức độ tin cậy. Một
nghiên cứu chỉ thực sự tốt khi kết quả đạt được đảm bảo được mức độ chính xác và
tin cậy.
a. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể:
Quần thể vô cùng lớn, mức tin cậy (1- α)
- s: độ lệch chuẩn
- d: khoảng sai lệch cho phép giữa tham số mẫu nghiên cứu và tham
số quần thể nghiên cứu
- α là mức độ tin cậy, thường 0,1; 0,05 hoặc 0,01 ứng với độ tin cậy
90%, 95% và 99%.
- Hệ số tin cậy Z(1-α/2) phụ thuộc vào giới han tin cậy (1- α)
Ví dụ: tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một
đơn thuốc. Người ta tiến hành một nghiên cứu thử và xác định được độ lệch chuẩn
khi tính giá tiền trung bình một đơn thuốc của nghiên cứu thử là 1,03. Nếu như
người điều tra tin tưởng 95% rằng kết quả nghiên cứu của mình chỉ sai lệch so với
quần thể là 10%
Như vậy cỡ mẫu cần thiết tối thiểu phải là 408 đơn thuốc.
b. Cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể quần thể vô
cùng lớn
Trong đó:
- P là giá trị tỷ lệ ước tính dựa trên các nghiên cứu trước, hoặc là
nghiên cứu thử. có thể gán cho P= 0,5; khi đó P(1- P) sẽ lớn nhất và
cỡ mẫu là tối đa.
- d là khoảng sai lệch cho phép giữa tỷ lệ thu được từ mẫu và tỉ lệ của
quần thể mà người nghiên cứu mong muốn.
Ví dụ: tính cỡ mẫu số đơn thuốc để điều tra tỷ lệ các đơn thuốc có số thuốc được
kê nhiều hơn 3 thuốc trong một đơn tại các nhà thuốc tư. Từ kinh nghiệm thực tế
người ta cho rằng tỷ lệ này không quá 20% (thường là tỷ lệ ước định vì không biết
chắc chắn), kết quả nghiên cứu mong muốn sai khác 5% so với quần thể ở mức tin
cậy 95%
Ví dụ: cần tìm hiểu mối liên quan giữa bệnh đường hô hấp (tai mũi họng) với việc
tiếp xúc thường xuyên với hoá chất. Giả sử tỷ lệ mắc it nhất một trong số các bệnh
tai mũi họng ở những người có điều kiện tương tự theo các thống kê trước đó là
65%. Mức độ sai lệch không quá 5% so với tỷ lệ thực ở mức tin cậy 95%.
Quần thể B có giá trị µB , tiến hành chọn mẫu nB , giá trị 𝑋ത B
SLIDE 32
B. Cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa hai tỷ lệ
VD: so sánh tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh của 2 thành phố; xác định sự
khác nhau về tỷ lệ số lần bán thuốc có hướng dẫn đầy đủ cho người bệnh giai đoạn
trước và sau khi thực hiện can thiệp giáo dục các nhà thuốc của một tỉnh hay thành
phố; so sánh giá trị trung bình cùng một cơ số thuốc giữa 2 tỉnh khác nhau ...
SLIDE 35
Cỡ mẫu cho quần thể hữu hạn
Cỡ mẫu cho quần thể hữu hạn
dùng công thức hiệu chỉnh cỡ mẫu n = 𝑛𝑖.𝑁/ 𝑛𝑖 + N
Trong đó:
- N là kích thước quần thể hữu hạn;
- n là cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu cần thiết sẽ được rút ra từ quần thể này;
- ni là cỡ mẫu tính được từ quần thể vô hạn theo những công thức đã trình bày
ở trên.
Chú ý:
✓ ước lượng một số trung bình: n tối thiểu là 30 trở lên.
✓ ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải từ 100 trở
lên.
✓ ước lượng tỉ lệ dưới 10% hoặc trên 90% thì cỡ mẫu bắt buộc phải lớn hơn
100
✓ tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu càng phải lớn. Đối với các tỉ lệ ước
lượng quá thấp, dưới 1% cần phải có sự tư vấn của nhà thống kê.
✓ chọn n đối tượng ra khỏi quần thể nghiên cứu có kích thước N
➢ kỹ thuật chọn mẫu xác suất (probability sampling)
➢ kỹ thuật chọn mẫu không xác suất (nonprobability sampling)
➢ Mẫu được chọn theo kỹ thuật xác suất thường có tính đại diện cho quần
thể hơn.
Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
✓ Nguyên tắc: mỗi một cá thể trong quần thể đều có cơ hội biết trước để chọn vào
mẫu, và xác suất để chọn vào mẫu của mỗi cá thể là ngang nhau.
✓ Kỹ thuật này chỉ được thực hiện khi đã biết khung chọn mẫu của quần thể
nghiên cứu
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn:
- Từ một quần thể nghiên cứu có kích thước là N, ta chọn một mẫu có cỡ n
trong đó mọi cá thể trong n đều có cơ hội (xác suất) được chọn ra như nhau
- Ví dụ: chọn 10 nhà thuốc trong 200 nhà thuốc tại 2 quận của HCM để
nghiên cứu. Nếu theo cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn thì mỗi nhà thuốc trong quần
thể 200 nhà thuốc đều có cơ hội được chọn vào mẫu nghiên cứu là như nhau. Tuy
nhiên bằng quá trình ngẫu nhiên (bốc thăm)
Cách tiến hành
- Lập một khung chọn mẫu có chứa tất cả các đơn vị mẫu, mã hoá tất cả các
đơn vị với các số thứ tự từ 1 đến N.
- Sau đó sử dụng một quá trình ngẫu nhiên đơn để chọn n cá thể vào mẫu. Có
nhiều cách để chọn một ngẫu nhiên đơn từ quần thể như: sử dụng bảng số
ngẫu nhiên, sử dụng máy vi tính (thực chất là sử dụng bảng số ngẫu nhiên),
tung đồng xu, tung đồng xúc xắc, bốc thăm...
Ưu điểm
➢ kỹ thuật chọn mẫu cơ bản đóng vai trò làm cơ sở để thực hiện các kỹ thuật chọn
mẫu khác.
➢ Đơn giản, tính ngẫu nhiên cao và về mặt lý thuyết, mẫu nghiên cứu được chọn
ra mang tính đại diện cao.
Nhược điểm
➢khó thực hiện nếu mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định do phải có danh sách toàn
bộ các đơn vị mẫu (khung chọn mẫu) để đánh số theo thứ tự phục vụ cho việc chọn
mẫu.
➢ các đơn vị quần thể được chọn vào mẫu có thể phân bố tản mạn do cơ hội được
chọn như nhau
➢Với các quần thể nghiên cứu có tham số nghiên cứu phân bố thay đổi rõ rệt theo
cấu trúc quần thể, thì mẫu ngẫu nhiên đơn khó có thể đem lại sự ước lượng phù
hợp.
✓ Kỹ thuật chọn mẫu hệ thống:
➢ chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra để từ đó lựa
chọn ra được các cá thể đưa vào mẫu nghiên cứu.
Chẳng hạn, người ta có thể sử dụng quy tắc khoảng hằng định k là khoảng cách
giữa các đơn vị mẫu được chọn. Theo đó, các đơn vị mẫu được chọn sẽ cách nhau
một khoảng hằng định k trong khung chọn mẫu, kết quả là n cá thể sẽ được chọn ra
từ quần thể nghiên cứu
Cách tiến hành
- Lập khung chọn mẫu: đánh số thứ tự từ 1 đến N tất cả các đơn vị mẫu, có
thể là một bản đồ phân bố các đơn vị mẫu
- Xác định quy tắc chọn mẫu (khoảng cách k): k = 𝑁 / n
Chú ý:
nên chọn k mang giá trị nguyên.
- Nếu kích thước không xác định thì ước lượng k cần có thể đạt được cỡ mẫu
cần lấy
- Xác định đơn vị mẫu được chọn:
Trong khoảng từ 1 đến k, dùng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn chọn ra một
số ngẫu nhiên, giả sử số đó là g (1≤ g ≤ k). Như vậy, đơn vị mẫu đầu tiên được
chọn sẽ có số thứ tự là g.
Các đơn vị mẫu tiếp theo được chọn vào mẫu nghiên cứu sẽ là những cá thể có
số thứ tự lần lượt: (g+k); (g+2k); (g+3k); ...; g + (n-1)k.
Ví dụ: để đánh giá việc thực hiện quy chế chuyên môn ở các nhà thuốc tư tại Hà
Nội với một danh mục là 900 nhà thuốc tập trung tại 5 quận nội thành. Số nhà
thuốc để tiến hành khảo sát được xác định là 90
Ưu điểm
➢ chọn mẫu nhanh và dễ áp dụng, đặc biệt khi có sẵn khung chọn mẫu.
➢ Nếu danh sách các đơn vị quần thể được xếp một cách ngẫu nhiên, chọn mẫu
hệ thống là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn, nhưng dễ triển khai hơn trên
thực địa. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn, và cho
phép thu thập được nhiều thông tin hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
➢ Nếu danh sách các cá thể xếp theo thứ tự tầng, thì đây là cách lựa chọn
tương tự như mẫu tầng có tỷ lệ (proportionate stratified sample) tức là tầng có cỡ
mẫu lớn hơn sẽ có nhiều cá thể được chọn vào mẫu hơn.
➢ Có thể xác định một quy luật phù hợp trước khi tiến hành chọn mẫu khi
khung mẫu không có sẵn, hoặc không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu
➢ Trong một số trường hợp khác, các cá thể trong quần thể nghiên cứu có thể
không cần lên danh sách để chọn. Người nghiên cứu có thể đưa ra một số quy luật
trước khi chọn mẫu. Chẳng hạn tất cả các nhà thuốc tư nhân ở Hà Nội có số đăng
kí trong giấy phép hành nghề tận cùng là số 5 sẽ được khảo sát
Nhược điểm
khi sắp xếp khung mẫu có một quy luật nào đó tình cờ trùng với khoảng chọn
mẫu hệ thống, các cá thể trong mẫu có thể thiếu tính đại diện.
Ví dụ: lấy số đơn thuốc khám cho trẻ em vào ngày chủ nhật. Ngày chủ nhật là
ngày học sinh được nghỉ học do vậy có thể số đơn thuốc sẽ nhiều hơn ngày thường.
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Định nghĩa
phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ được gọi
là tầng và ở mỗi tầng lại sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn để chọn ra đơn
vị mẫu nghiên cứu
Tiến hành
- Xác định tầng
Bước đầu tiên trong việc chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng là phải xác định rõ
ràng thế nào là một tầng, hay nói cách khác là phân chia quần thể nghiên cứu thành
các tầng khác nhau dựa vào các đặc trưng nào đó của các cá thể trong quần thể
như: nhóm tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội, dân tộc... Tầng là một nhóm con của
quần thể, giữa các tầng không có sự chồng chéo.
- Xác định cỡ mẫu cho từng tầng
Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi
tầng là như nhau (phân bố ngang bằng) thì ni = 𝑛 / H
Nếu số cá thể ở mỗi tầng là khác nhau, gọi số cá thể của tầng thứ i là Ni
ni = 𝑁𝑖. 𝑛 𝐻
Vì n/N là cố định, do vậy cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá
thể có ở tầng đó, có nghĩa là Ni, càng lớn thì cỡ mẫu được lấy ra lớn, và ngược lại.
Kiểu phân bố này gọi là phân bố tỷ lệ.
- Chọn mẫu cho mỗi tầng
Việc chọn mẫu cho từng tầng được thực hiện theo kỹ thuật ngẫu nhiên đơn hoặc
các kỹ thuật khác. Chẳng hạn, tại tầng thứ i có số cá thể là Ni, tiến hành chọn ra ni
đơn vị mẫu bằng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn.
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Ưu điểm
Việc phân chia tầng đã tạo ra được sự đồng nhất về yếu tố được chọn của mỗi
tầng, do đó sẽ giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể, mang lại một sự ước lượng
chính xác hơn so với kiểu chọn mẫu ngẫu nhiên đơn.
Quá trình thu thập dữ liệu thường dễ hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn. Giá thành
chi phí cho một quan sát trong cuộc điều tra có thể thấp hơn do sự phân tầng quần
thể thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện.
Ngoài việc thu thập được những thông tin về sự phân bố đặc trưng trên toàn bộ
quần thể, đồng thời lại có thêm những nhận định riêng cho từng tầng.
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Nhược điểm
Cũng như kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, danh sách tất cả các cá thể trong
mỗi tầng phải được liệt kê và được mang một số ngẫu nhiên. Điều này trên thực tế
đôi khi cũng khó thực hiện.
Ngoài ra việc quyết định số cá thể của mỗi tầng được chọn vào mẫu nghiên cứu
cũng ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu.
✓ Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm
Phân chia các cá thể trong quần thể thành các nhóm khác nhau, mỗi nhóm là
một chùm và là một đơn vị chọn mẫu.
Lựa chọn ngẫu nhiên ra một số nhóm (chùm). Tuỳ theo cỡ mẫu nghiên cứu, có
thể là toàn bộ số cá thể trong các nhóm (chùm) được chọn ra được đưa vào mẫu
nghiên cứu, hoặc có thể áp dụng các cách chọn mẫu khác tiếp theo để chọn ra được
số lượng các thể đưa vào mẫu nghiên cứu.
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Cách tiến hành
Xác định các chùm
Chùm là một tập hợp các cá thể thuộc về một phạm vi nào đó, thường là giới
hạn về không gian hoặc thời gian, do người nghiên cứu đặt ra. Chẳng hạn, chùm có
thể là một làng, xã trong đó có chứa các cá thể là hộ gia đình trong làng, xã đó;
chùm cũng có thể là một tỉnh hoặc một huyện trong đó các cá thể là các nhà thuốc
trong tỉnh hoặc huyện đó... Các chùm thường không có cùng kích cỡ
Lựa chọn chùm vào mẫu nghiên cứu
Dùng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn hoặc kỹ thuật chọn mẫu khác để chọn
mẫu nghiên cứu gồm một số chùm:
- Tất cả các cá thể trong các chùm đã được chọn sẽ được đưa vào nghiên cứu
khảo sát, tức là đơn vị mẫu (sampling unit) chính là các chùm được chọn, và yếu tố
quan sát (observation element) là các cá thể trong chùm. Trường hợp này người ta
gọi là mẫu chùm một bậc.
- Thông qua nhiều đơn vị mẫu trung gian để cuối cùng lấy được đơn vị mẫu
cơ sở, khi đó người người ta gọi là mẫu chùm hai hay nhiều bậc.
- Từ những chùm đã được chọn, liệt kê danh sách tất cả các cá thể trong đó,
sau đó cũng có thể áp dụng các kỹ thuật chọn mẫu khác để lựa chọn ra các cá thể
đưa vào mẫu nghiên cứu
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Ưu điểm
Kỹ thuật chọn mẫu chùm được áp dụng rộng rãi trên thực tế, đặc biệt là các
nghiên cứu khảo sát trên một phạm vi địa dư rộng, độ phân tán cao, danh sách tất
cả các cá thể trong quần thể không thể có được, trong khi chỉ có danh sách hoặc
bản đồ các chùm.
Chi phí nghiên cứu thường là rẻ hơn so với các cách chọn mẫu khác. Các cá thể
trong một chùm thường gần nhau do đó việc đi lại cũng dễ dàng và thuận tiện hơn.
Tính đại diện của quần thể hay tính chính xác của mẫu được chọn theo phương
pháp mẫu chùm thường thấp hơn so với mẫu được chọn bằng phương pháp khác.
Chính vì vậy, để tăng tính chính xác người ta thường phải tăng cỡ mẫu.
Có một sự tương quan nghịch giữa cỡ của chùm và tính đại diện của mẫu, do
vậy cỡ chùm càng nhỏ càng tốt
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên chùm: Nhược điểm
cỡ chùm càng nhỏ thì chi phí cho điều tra sẽ cao hơn.
Phân tích số liệu từ chùm thường phức tạp hơn so với các mẫu khác.
Việc lựa chọn số chùm vào mẫu cũng khó khăn, nhất là khi cỡ chùm không đều
nhau. Với cách chọn mẫu chùm nhiều bậc, việc tính toán cỡ mẫu cũng rất phức tạp
✓ Mẫu nhiều giai đoạn:
Áp dụng đối với quần thể có quy mô khá lớn và địa bàn nghiên cứu quá rộng.
Việc chọn mẫu phải trải qua nhiều giai đoạn (nhiều cấp).
Phân chia tổng thể chung thành các đơn vị cấp I, rồi chọn các đơn vị mẫu cấp I,
chia mỗi đơn vị mẫu cấp I thành các đơn vị cấp II, chọn các đơn vị mẫu cấp II...
Trong mỗi cấp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, hệ thống, phân tầng, mẫu chùm để
chọn ra các đơn vị mẫu.
Hay gặp ở cuộc nghiên cứu khảo sát với các quần thể lớn, phạm vi địa dư rộng,
cấu trúc phức tạp, cần phải sử dụng phối hợp nhiều kỹ thuật chọn mẫu khác nhau
trong các giai đoạn khác nhau. Thậm chí có thể kết hợp cả mẫu xác suất và mẫu
không xác suất.
ví dụ: chia các tỉnh trong cả nước thành 3 khu vực (tầng): thành phố, tỉnh đồng
bằng, các tỉnh trung du và miền núi. Trong mỗi tầng lại tiến hành chọn mẫu chùm
tương tự như trên để thu được mẫu nghiên cứu
✓ Một bộ câu hỏi nghiên cứu bao gồm 1 số câu hỏi được đặt ra để hỏi đối
tượng nghiên cứu hoặc thông qua đó để tìm hiểu được những vấn đề có liên quan
đến mục tiêu của cuộc điều tra.
✓ Đối tượng nghiên cứu chỉ có thể trả lời đầy đủ và chính xác những câu hỏi này
nếu từng câu hỏi được thiết kế thật cẩn thận cả về từ ngữ sử dụng trong câu hỏi và
cách đặt câu hỏi. Ngoài ra nó còn phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật phỏng vấn của
người điều tra.
Vai trò bộ câu hỏi
Bộ câu hỏi nghiên cứu là một công cụ đo lường được thiết kế linh hoạt với cách đặt
các câu hỏi dưới nhiều dạng khác nhau, căn cứ vào các kỹ thuật đo lường và đánh
giá thông tin.
Bộ câu hỏi hay bảng hỏi là công cụ quan trọng giúp người nghiên cứu đo lường
được các biến số nhất định có liên quan tới đối tượng, mục tiêu nghiên cứu và phụ
thuộc vào giả thuyết nghiên cứu.
Bộ câu hỏi là phương tiên để thu thập, chứa đựng và lưu trữ thông tin thực tế và
làm cơ sở cho việc thực hiện bước xử lí kết quả tiếp theo. Thông tin thu được từ bộ
câu hỏi, và thông tin được lưu trữ ở đây có thể sử dựng cho mục đích mô tả, so
sánh, giải thích về kiến thức, thái độ hành vi và các đặc trưng nhân khẩu… của đối
tượng nghiên cứu
Cấu trúc bộ câu hỏi: 3 phần
(i) Phần mở đầu
(ii) Phần nội dung chính
(iii) Phần kết thúc
✓ Phần mở đầu: giải thích trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi và mong
muốn sự tham gia của người trả lời nhằm tạo ra tâm lí thoải mái của người hỏi
cũng như gợi ý để họ sẵn sàng trả lời những câu hỏi đề ra.
✓ Phần nội dung chính: trình bày những câu hỏi nhằm thu thập thông tin liên
quan đến đối tượng nghiên cứu:
➢ Đảm bảo người trả lời có thể dễ dàng đưa ra các ý kiến của mình về vấn đề nhà
nghiên cứu quan tâm.
➢ câu hỏi được sắp xếp theo trình tự logic hợp lý, theo một dòng tư tưởng liên tục.
Một vấn đề lớn nên phân ra nhiều vấn đề nhỏ. Trong các câu trả lời lại tiếp tục đặt
ra câu hỏi phân nhánh để tiếp tục sàng lọc thông tin
➢ Sắp xếp theo trình tự về mặt tâm lý: thiết lập mối quan hệ thân thiện tốt đẹp
thì mới hỏi các câu hỏi riêng tư, hỏi cái chung rồi mới đến cái riêng; những câu hỏi
ít gây hứng thú, nhạy cảm nên hỏi cuối cùng, các câu hỏi nên được sắp xếp theo
trình tự để khơi gợi trí nhớ về các sự việc đã qua.
(iii) Phần kết thúc: thường là những lời cam kết nhằm làm rõ vấn đề đạo đức
liên quan đến cuộc điều tra, nhưng vẫn giữ được thái độ trân trọng đối với người
được hỏi và cuối cùng là lời cảm ơn.
Chú ý đặc thù của từng loại câu hỏi khi thiết lập bộ câu hỏi:
- Câu hỏi định tính: có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn
- Câu hỏi dẫn dắt: có tác dụng gợi nhớ để tập trung vào chủ đề mà bảng câu hỏi
đang hướng tới.
- Câu hỏi đặc thù: có tác dụng làm rõ nội dung cần nghiên cứu
- Câu hỏi phụ: có tác dụng thu thập thêm thông tin về đặc điểm nhân khẩu người
trả lời (giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp…)
Yêu cầu bộ câu hỏi:
- Các câu hỏi trong bộ câu hỏi phải đơn giản, rõ ràng, cho phép thu được thông tin
khách quan, chính xác.
- Bộ câu hỏi bao gồm tối thiểu các câu hỏi nhưng có thể thu thập được tối đa
những thông tin cần thiết.
- Mỗi câu hỏi luôn phải được hỏi theo cùng một cách để các thông tin thu thập từ
các đối tượng không bị sai lệch.
Thông tin thu được phải là những thông tin có giá trị và phù hợp với mục tiêu đề
ra.
Yêu cầu của bộ câu hỏi: Một số nhiệm vụ
- Giúp người được phỏng vấn hiểu rõ ràng các câu hỏi.
- Làm cho người được phỏng vấn muốn hợp tác và thúc đẩy việc trả lời các câu hỏi
- Khuyến khích những câu hỏi mang tính nội tâm, lục lại trí nhớ đầy đủ và tránh trả
lời tùy tiện, thiếu trách nhiệm.
- Hướng dẫn rõ ràng những điều mà nhà nghiên cứu muốn biết và cách thức trả lời.
- Giúp người phỏng vấn thực hiện dễ dàng và dễ dàng trong việc phân tích số liệu.
Như vậy, bộ câu hỏi phải thật rõ ràng, phản ánh rõ mục tiêu của việc thu thập số
liệu.
Vì vậy, trước khi thiết kế bộ câu hỏi, người nghiên cứu phải hiểu được mục tiêu,
mục đích của cuộc điều tra nghiên cứu và kết quả của cuộc điều tra sẽ được sử
dụng như thế nào.
Khi thiết lập bộ câu hỏi cần chú ý:
- Dạng câu hỏi: đóng hay mở
- Sắp xếp từ và câu: rõ ràng và dễ hiểu (cần đọc lại)
- Câu hỏi mở: có đủ chỗ để điền vào không
- Câu hỏi đóng: có chỗ/hướng dẫn người trả lời
- Giúp người trả lời cân nhắc những yếu tố tác động tới khả năng của người trả lời
trong việc trả lời chính xác câu hỏi.
- Tập huấn cho người đi phỏng vấn: huấn luyện cho họ kỹ năng hỏi và những việc
cần phải làm trong từng giai đoạn khác nhau của cuộc phỏng vấn.
CÁC LOẠI CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
✓ Câu hỏi theo nội dung
✓ Câu hỏi có hay không có câu trả lời chuẩn bị trước (mở/ đóng)
✓ Câu hỏi theo chức năng
➢ Câu hỏi chức năng tâm lí
➢ Câu hỏi có chọn lọc
➢ Câu hỏi kiểm tra
Câu hỏi theo nội dung
✓ là những câu hỏi được hỏi theo nội dung các lĩnh vực trong thực tế xã hội, nghĩa
là các yếu tố, các khía cạnh, các quá trình thực tế xã hội mà thông tin của chúng
được nhận qua các câu hỏi tương ứng
2 loại
✓ Nhóm 1: hỏi về sự việc đã, đang tồn tại trong không gian và thời gian, khi nó tỏ
ra ảnh hưởng quá trình diễn tiến xã hội. Ví dụ:
- Bạn có đang dùng thuốc không?
- Bạn có đi khám bệnh không?
Loại câu hỏi này gắn liền với những điều được hiện thực hóa trong đời sống. Có
tính khách quan. Ít phụ thuộc vào cá nhân con người. Phản ánh chính xác thông tin.
Độ tin cậy cao hơn.
✓ Nhóm 2: thể hiện sự đánh giá hay những mong muốn của cá nhân riêng biệt
hay của một nhóm người. Ví dụ:
- Theo bạn, việc đi khám bệnh định kỳ có cần thiết không?
- Bạn thích dùng thuốc nội hay dùng thuốc ngoại?
Hạn chế: các đánh giá hay mong muốn thường rất hay bị thay đổi. Đánh giá
thường mang tính chủ quan cao. Bản chất là ý thức nên đôi khi khó hay không diễn
đạt nổi. Nhiều vấn đề mang tính riêng tư, khó trao đổi. Có độ chính xác không cao.
Câu hỏi có/ không có câu trả lời chuẩn bị trước:
Câu hỏi mở/ câu hỏi bỏ ngỏ/ câu trả lời tự do
✓ phần hỏi đã được thiết lập sẵn nhưng phần trả lời thì vẫn còn bỏ ngỏ, và sau khi
hỏi, người được phỏng vấn sẽ trả lời câu hỏi đó bằng chính ngôn từ của họ (không
kèm theo những câu trả lời chuẩn bị trước, nghĩa là chỉ nêu câu hỏi mà không
hướng dẫn cách trả lời)
✓ Ví dụ: khi có vấn đề cần phải dùng kháng sinh, Ông (Bà) thường sử dụng trong
bao nhiêu ngày?
✓ Vì không liệt kê sẵn câu trả lời, nên khi muốn nhấn mạnh khía cạnh nào đó
đặc biệt quan tâm, câu hỏi mở có thể nêu điều kiện quan tâm đó theo một nghĩa
chung. Trong các câu hỏi trên điều quan tâm là số ngày kháng sinh thường được sử
dụng.
✓ Rất tốt để hiểu rõ được cảm nghĩ và thái độ của người được hỏi. Người được
hỏi trả lời theo suy nghĩ chủ quan thông qua ngôn ngữ, chữ viết
Câu hỏi mở: 2 loại
✓ Câu hỏi trả lời tự do: trả lời tự do theo cách nghĩ của mình tùy theo phạm vi tự
do mà người phỏng vấn dành cho họ. Ví dụ: Khi có vấn đề về sức khỏe cần phải
dùng thuốc Ông (Bà) thường mua thuốc ở đâu?
✓ Câu hỏi thăm dò: Sau khi dùng câu hỏi mở, có thể hỏi những câu hỏi mang tính
thăm dò thân thiện để vấn đề đi xa hơn. Ví dụ sau khi hỏi câu hỏi trên ta có thể hỏi:
Ông (Bà) nghĩ thế nào về chất lượng thuốc nội hiện nay?
Câu hỏi mở: Ưu điểm
✓ người được hỏi diễn đạt câu trả lời theo ý riêng của họ mà không bị tác động
bởi những câu trả lời cho sẵn nên câu trả lời sẽ thật hơn. Cho phép nghiên cứu tỷ
mỹ, hiểu biết kỹ về hiện tượng nghiên cứu.
✓ Không bị giới hạn bởi câu trả lời có sẵn nên có nhiều cơ hội để trao đổi cởi mở
những suy nghĩ và cảm nhận của bản thân. Có thể cho phép tìm kiếm, phát hiện
nhiều hiện tượng mới nảy sinh.
Câu hỏi mở: Nhược điểm
✓ Câu trả lời rất dài nên khó khăn trong việc ghi chép lại
✓ tự điền thì có thể sẽ bị bỏ câu này (do tâm lý ngại viết) hoặc viết câu trả lời
không đầy đủ hay khó hiểu gây khó khăn cho việc xử lý số liệu sau này
✓ Câu hỏi mở thường khó, đòi hỏi nhiều thời gian và trí lực nên ít khi thu được trả
lời đầy đủ.
✓ Người được hỏi sẽ trả lời lan man và nói sang những vấn đề không nằm trong
phạm vi câu hỏi đặt ra
✓ Người trả lời có thể không nhớ nếu không có yếu tố nào gợi cho họ nhớ lại
những sự kiện đã xảy ra hoặc họ đã chứng kiến. Người trả lời không xem xét hiện
tượng được hỏi dưới cùng một góc độ.
✓ Câu trả lời rất khó phân tích/ khó hiểu do cách diễn đạt khác nhau. Câu trả lời
thường mang những thuật ngữ rất khác nhau, nhiều từ mang tính đa nghĩa.
Câu hỏi đóng/ câu trả lời có sẵn
✓ sau khi được hỏi, người trả lời chỉ cần chọn một trong số những câu trả lời đã
cho sẵn, hoặc người được hỏi viết câu trả lời vào những chỗ dành sẵn (phương
pháp tự báo cáo – self report method) hoặc bằng cách trả lời miệng (phương pháp
phỏng vấn – interview method).
✓Rất có giá trị trong việc thu thập thông tin, và dùng ở nơi đã biết nhiều về
người trả lời hay về vùng đó.
✓Loại câu hỏi này luôn kèm theo các câu trả lời được chuẩn bị từ trước ở đây tính
chủ động của người được hỏi bị hạn chế. Người trả lời không chỉ quan tâm câu hỏi
mà tất cả các phương án được nêu ra, để sau đó chỉ ra các phương án nào mà họ
thấy phù hợp nhất.
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓Câu hỏi lựa chọn: người trả lời chỉ được lựa chọn một đáp án duy nhất. Ví dụ:
Kết quả trung bình điểm thi các môn trong học kỳ vừa qua của bạn là:
Xuất sắc □
Giỏi □
Tiên tiến □
Trung bình □
Kém □
Câu hỏi đóng: Một số dạng câu hỏi
✓Câu hỏi Có/Không: chỉ được phép lựa chọn một trong hai khả năng trả lời là
“có” hoặc “không”; “đồng ý” hoặc “không đồng ý”
Ví dụ: “Trong vòng 4 tuần qua Ông (Bà) có vấn đề gì về sức khỏe cần phải mua
thuốc không?”
1. Có □
2. Không □
✓ Câu hỏi tùy chọn hay có nhiều sự lựa chọn: lựa chọn một hay nhiều đáp án
cùng một lúc.
Ví dụ: Ông (bà) thường sử dụng kháng sinh trong trường hợp nào?
Viêm họng □
Cảm cúm □
Sốt xuất huyết □
Chú ý: câu trả lời không nên quá 8, tốt nhất chỉ nên từ 2 đến 6 vì người trả lời có
khuynh hướng chọn ở đầu hoặc cuối của danh sách câu trả lời.
✓Câu hỏi đóng hỗn hợp: vừa đóng vừa mở khi người trả lời không biết, khác
với các tình huống cho sẵn, nên thêm câu trả lời “không biết”, hay “câu trả lời
khác” hoặc “ý kiến khác” vào để người ta trả lời lựa chọn.
VD: Khi sử dụng kháng sinh, ông bà thường dùng bao nhiêu ngày?
1-2 ngày □ 3-5 ngày □
6-10 ngày □ Ý khác (ghi rõ): …
Câu hỏi đóng: Ưu điểm
✓ Nhanh và dễ dàng hơn
✓ Câu trả lời cho sẵn luôn hướng người trả lời chú ý vào những điểm quan trọng,
trọng tâm của cuộc điều tra.
✓ Giúp người trả lời nhớ lại hoặc hình dung ra được yêu cầu của câu hỏi và từ đó
chọn được câu trả lời thích hợp.
✓ Số liệu thu được có thể dễ dàng hơn trong việc phân tích vì hầu hết câu trả lời
đã được mã hoá trước khi tiến hành phỏng vấn.
Câu hỏi đóng: Nhược điểm
✓Có thể không phù hợp với ý định trả lời của người được hỏi, không giống với
câu trả lời của nguòi được hỏi định diễn tả. (Thêm “ý kiến khác” và để cách ra một
dòng trống để người được hỏi đưa ra câu trả lời của riêng mình)
✓Người được hỏi không hiểu câu hỏi nhưng vẫn có thể chọn một câu bất kì trong
số câu trả lời cho sẵn.
✓Người được hỏi bị ảnh hưởng bởi danh sách các câu trả lời để chọn và cho rằng
người hỏi muốn trả lời như vậy.
Câu hỏi theo chức năng
Đây là những câu hỏi mà lượng thông tin của nó cung cấp thường rất ít hoặc không
trực tiếp đáp ứng mục tiêu nghiên cứu. Thông thường, mỗi câu hỏi đặt ra phải hoàn
thành một chức năng nào đó. Nhiều khi những câu hỏi này không được đặt ra cho
việc xử lí.
✓ Đây là những câu hỏi mà lượng thông tin của nó cung cấp thường rất ít hoặc
không trực tiếp đáp ứng mục tiêu nghiên cứu. Thông thường, mỗi câu hỏi đặt ra
phải hoàn thành một chức năng nào đó. Nhiều khi những câu hỏi này không được
đặt ra cho việc xử lí.
➢ Câu hỏi chức năng tâm lí
➢ Câu hỏi chọn lọc
➢ Câu hỏi kiểm tra
✓ Các câu hỏi cần dễ hiểu đối với mọi cá nhân tham gia vào nghiên cứu, nói cách
khác, các câu hỏi phải phù hợp với trình độ học vấn thấp nhất trong tập hợp những
người được hỏi. Các câu hỏi cần làm cho ngừơi trả lời cảm thấy rằng chúng không
gây ra áp lực hay ép buộc họ phải trả lời những câu hỏi được xã hội chấp nhận.
Khi gặp những câu hỏi mà chúng ta không tin tưởng rằng có thể đảm bảo có câu
trả lời chính xác, khách quan thì tốt nhất nên loại bỏ câu hỏi đó ra khỏi bảng hỏi.
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi
- Từ ngữ sử dụng trong câu hỏi phải đơn giản, phổ biến và phù hợp với đối tượng
được hỏi, tránh dùng những từ mơ hồ, khi cần thiết phải sử dụng các diễn địa theo
ngôn ngữ địa phương. Nói chung nên sử dụng ngôn ngữ hội thoại thông thường và
đơn giản, tránh dùng ngôn ngữ phức tạp, thuật ngữ, từ ngữ chuyên môn với những
người không thuộc lĩnh vực đó.
- Mỗi lần hỏi chỉ nên hỏi một câu để thu được một câu trả lời, tránh những câu
hỏi phức hợp dễ gây nhầm lẫn cho cả người hỏi lẫn trả lời. Ví dụ: “cách đây hai
tuần ông (bà) có vấn đề gì cần phải dùng thuốc không và đó là thuốc gì?”.
Câu hỏi này sẽ rất khó phân tích khi người được hỏi trả lời là “không” hay “có”, do
đó câu hỏi này nên tách thành hai câu hỏi riêng biệt.
- Không nên lạm dụng các câu hỏi mang tính giả định hoặc giả thiết, hoặc là
tình huống giả thiết mang tính nhạy cảm. Ví dụ “Nếu bị nhiễm HIV anh (chị) sẽ
mua thuốc ở đâu?”.
- Tránh sử dụng các câu hỏi mang tính mơ hồ, tối nghĩa mà nên đặt ra những câu
hỏi rõ ràng cụ thể. Không nên sử dụng các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý
đằng sau câu hỏi.
- Tránh đặt những câu hỏi mang tính chất gợi ý câu trả lời
- Chỉ hỏi những thông tin chưa được biết. Tránh hỏi những thông tin đã xác định
(như tên tỉnh, huyện, xã, phường,…)
- Trong thiết kế bộ câu hỏi nên hạn chế số lượgn câu hỏi mở.
- Câu hỏi không áp dụng cho mọi đối tượng, cần có chỉ dẫn “bỏ qua” để chuyển
đến câu hỏi thích hợp
- Sắp xếp phần riêng những câu trả lời sau cho sau này người nhập số liệu dễ làm
việc. Mã hoá các câu trả lời một cách hợp lí.
- Nên đưa các câu hỏi khó, mang tính nhạy cảm vào cuối bộ câu hỏi.
- Nên tôn trọng quyền riêng tư của người được hỏi.
- Không nên lạm dụng các câu hỏi mang tính kiểm tra trí nhớ của người được
phỏng vấn. Với những sự kiện xảy ra thông thường không có gì đặt biệt, chỉ nên
hỏi về sự kiện đó trong vòng 4 tuần hay 1 tháng trở lại, ví dụ “trong tuần vừa rồi
ông bà có vấn đề gì về sức khoẻ cần phải sử dụng thuốc không?”
- Tránh dùng những câu hỏi phủ định
- Tránh sự không cân xứng giữa câu hỏi và câu trả lời trong câu hỏi đóng
- Lựa chọn phép đo trong thích hợp cho các phương án trả lời (định danh, thứ tự,
khoảng)
- Bảo đảm trật tự hợp lí giữa các câu hỏi.
THANG ĐO VÀ TẠO THANG ĐO
Khái niệm
✓ Thang đo là cách thức sắp xếp các thông tin cần thu thập theo một trình tự nhất
định, là hệ thống các con số và mối quan hệ của chúng. Hệ thống đó được tạo nên
theo trật tự các sự kiện xã hội được đo lường.
✓ Thang đo là công cụ dùng để mã hoá các biểu hiện khác nhau của các đặc trưng
nghiên cứu. Để thuận lợi cho việc xử lí dữ liệu trên máy vi tính người ta thường
mã hoá thang đo bằng các con số hoặc các ký tự.
Vai trò và vị trí của thang đo
Vị trí đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu xã hội học, dịch tễ học.
Cần thiết cho việc xử lí thông tin chung, rất cần cho ghi chép và xử lí thông tin cá
biệt.
Giúp đo lường được các đặc tính của sự vật (chiều cao, cân nặng, mức độ hài
lòng), phục vụ cho việc phân tích định lượng, tạo thuận lợi cho việc thiết kế bộ câu
hỏi phục vụ cho việc điều tra và cho việc xử lí dữ liệu sau đó.
Đặc điểm của thang đo
Độ dài thang: khoảng cách từ điểm cực tiểu đến điểm cực đại tính định lượng của
các hiện tượng hay các dấu hiệu của chúng.
Thước đo (đơn vị để đo): là những phần hay những đơn vị mà theo đó độ dài của
thang được chia ra. Tuỳ các trường hợp khác nhau mà các phần hay các đơn vị
được chia khác nhau. Thước đo cho độ chính xác cao với các dấu hiệu định lượng
hơn là định tính.
Chỉ số: là chỉ báo định lượng nào đó xác định vị trí của cá nhân hay tổng thể
các cá nhân được nghiên cứu theo một dấu hiệu nhất định trên thang. Chỉ số có thể
là con số tuyệt đối hay con số phần trăm. Đối với tất cả cá nhân được nghiên cứu
thì chỉ số sẽ là giá trị trung bình.
2 yêu cầu quan trọng
- Tính hiệu lực: những cơ sở khoa học để xây dựng thang đo, sự phân chia nó
thành các chỉ báo được thực hiện logic chặt chẽ không và đặc biệt thang đo có
phản ánh được đối tượng nghiên cứu hay không…
- Tính ổn định: mối quan hệ giữa các chỉ báo của thang đo có bền vững hay không;
đơn vị làm thước đo được chấp nhận, có đo lường theo cùng một cách, với các đối
tượng khác nhau và có cho cùng một kết quả hay không khi việc đo lường được lặp
lại nhiều lần với cùng một đối tượng…
Các loại thang đo
✓ Thang đo định danh (Nominal scale)
✓ Thang đo thứ tự/ thang phân bậc (Ordinal scale)
✓ Thang đo khoảng (Interval scale)
✓ Thang đo tỉ lệ (Ratio scale)
✓ Một số loại thang khác: Likert, Thustore, Guttman, Bogadus
✓ Thang đo định danh phản ánh sự khác nhau về tên gọi, màu sắc, tính chất,
đặc điểm…của các đơn vị. Những con số được gán cho mỗi biểu hiện của thang đo
chỉ mang tính quy ước, nói lên sự khác biệt về thuộc tính giữa các đơn vị, chứ
không nói lên sự khác biệt về lượng giữa các đơn vị đó, không thể dùng các con số
này để tính toán
✓ Mỗi câu hỏi là một thang đo định danh
Giới tính:
Nữ □ Nam □
Tình trạng hôn nhân
Đã có gia đình □ Chưa có gia đình □
Các thuốc mà khách hàng đã mua:
Thuốc A □ Thuốc B □
Trình độ học vấn:
Tiến sĩ □ Thạc sĩ □
Cử nhân □ Cao đẳng □
Thang đo thứ tự/ thang phân bậc (Ordinal scale)
Thang đo thứ tự là một hệ thống các lớp phân chia được tạo sau thang định danh.
Nó có đầy đủ tính chất của thang định danh, nhưng trội hơn trong trật tự các lớp
phân chia.
Ví dụ: phân cấp quản lý các cơ sở y tế
Cấp trung ương □
Cấp tỉnh /thành phố □
Cấp/quận/huyện/thị xã □
Cấp xã/phường □
✓Phản ánh sự khác biệt về thuộc tính và về thứ tự hơn kém giữa các đơn vị. Có
thể dùng các con số sắp xếp theo thứ tự tăng dần hay giảm dần để biểu hiện thang
đo này, nhưng không thể tính toán trên những con số này.
✓ Ví dụ: 1 : rất hài lòng; 2: hài lòng; 3: chưa thực sự hài lòng; 4: không hài lòng;
5: rất không hài lòng).
✓ Có thể coi thang thứ tự là thang định danh nhưng thang định danh chưa hẳn là
thang thứ tự.
Thang đo khoảng (Interval scale)
là loại thang đo có khả năng đo lường một cách chặt chẽ hơn hai loại thang trên,
cho phép so sánh mức độ kém hơn về lượng, cũng như mô tả đối tượng thông qua
đơn vị để đo.
Là dạng đặc biệt của thanh đo thứ tự, trong đó khoảng cách giữa các thứ tự đều
nhau: 1 đến 5, 1 đến 7, 1 đến 10… để biểu hiện thang đo này. Có thể tính các thông
số trong thống kê mô tả trên thang đo này như số trung bình, số trung vị, phương
sai, độ lêch chuẩn… tuy nhiên không thể làm phép chia tỷ lệ giữa các con số của
thang đo, vì giá trị 0 của thang đo chỉ là con số quy ước, có thể thay đổi tuỳ ý, nói
cách khác là các giá trị của thang đo khoảng không có điểm gốc 0.
Với các dấu hiệu định lượng thì việc tạo nên thang đo khoảng trở nên đơn giản hơn
nhiều vì với các dấu hiệu định lượng các đơn vị làm thước đo là xác định và khá ổn
định. Tuy nhiên phần lớn các dấu hiệu cần đo lường trong điều tra dịch tễ học lại là
các dấu hiệu cần định tính. Cần lưu ý rằng với các dấu hiệu định tính thì việc đo
lường qua hệ thống các con số hoàn toàn chỉ là thước đo rất tương đối.
Thang đo tỉ lệ (Ratio scale)
✓ là một dạng đặc biệt của thang đo khoảng, trong đó giá trị 0 của thang đo là một
điểm gốc cố định. Thang đo tỷ lệ có tất cả các tính chất của thang đo định danh,
thứ tự, khoảng. Có thể làm phép chia tỷ lê giữa các con số của thang đo, có thể áp
dụng tất cả các phương pháp thống kê cho thang đo này.
✓ Loại thang này cho phép đo lường ở mức cao hơn nhưng việc sử dụng thuật
toán cũng như khả năng nhận thức được yêu cầu cao hơn.
Một số loại thang khác
✓ Đây là một số loại thang được giới thiệu dựa trên các kinh nghiệm tiếp cận khác
nhau của việc đo lường các hiện tượng xã hội. Các loại thang dô này được coi là
mô hình chung cho việc xây dựng các loại thang đo.
✓ Các loại thang này thuộc về thang thứ tự hoặc thang khoảng
✓ Likert, Thustore, Guttman, Bogadus
Một số loại thang khác: Thang Likert
✓ Đây là loại thang đo chỉ số mức độ đồng ý và được sử dụng rộng rãi nhất trong
nghiên cứu điều tra xã hội học. Để tạo loại thang đo này người ta có thể trình bày
khoảng một chục hay vài chục nhận định, ý kiến về hiện tượng trong nghiên cứu.
✓ Tính nổi bật của thang đo này là dễ tạo và dễ sử dụng.
Ví dụ, mức độ ý kiến (không hài lòng): rất ủng hộ, ủng hộ, không có ý kiến, không
ủng hộ, rất không ủng hộ.
Một số loại thang khác: Thang Thustore
✓ Đây là thang được tạo trên cơ sở trình bày của vài chục hay vài trăm nhận định
xoay quanh một vấn đề, hiện tượng được nghiên cứu Các nhận định sẽ đưa cho
một hội đồng giám khảo (25-100 người) sắp chúng vào một thang điểm từ 1 đến 5
hoặc từ 1 đến 7, hay từ -3 đến +3, mà thông thường nhất là từ 1 đến 11.
✓ Đây là một thang điểm, trong đó hai cực của thang đo này luộn trái lập nhau về
mặt ngữ nghĩa. Dữ liệu trong thang đó nay thường được phân tích dưới dạng điểm
trung bình của tất cả mẫu nghiên cứu theo từng nội dung được hỏi, và kết quả được
trình bày dưới dạng biểu đồ có thể so sánh trực quan những đánh giá riêng biệt của
hai hay nhiều đối tượng nghiên cứu với nhau.
Đây là một trong những loại thang được sử dụng lâu đời và nổi tiếng nhất trong
việc xây dựng thang đòi hỏi những thủ tục và tính toán rất phức tạp, mất nhiều thời
gian nên không được sử dụng rộng rãi.
Một số loại thang khác: Thang Guttman
Loại thang này được áp dụng trong các trường hợp muốn xác định một mô hình
các câu trả lời cho một nhóm các chỉ báo mà các chỉ báo này được xếp theo thứ tự.
Trên cơ sở sắp xếp các chỉ báo theo một trật tự chúng ta có thể tính toán được các
thông số cần thiết và từ đó rút ra kết luận nghiên cứu.
Một số loại thang khác: Thang Bogadus
✓ Loại thang này thực chất là thang thứ tự, được sử dụng đo lường các khoảng
cách giữa các chỉ báo theo thứ tự. Cũng như thang thứ tự, thang này không thể
giúp ta xác định được khoảng cách thực giữa các điểm khác nhau trên thang.
➢ Tóm lại: mỗi loại thang đó sẽ phù hợp với các loại đối tượng khác nhau, có
tính năng công cụ khác nhau nhưng điểm chung của chúng là đều phản ánh
được đối tượng nghiên cứu và chỉ ra mối quan hệ giữa những người
được hỏi với hiện tượng được nghiên cứu.
Các tiêu chuẩn để đánh giá thang đo
✓ Độ tin cậy: một thang đo cung cấp những kết quả nhất quán qua những lần đo
khác nhau được coi là đảm bảo độ tin cậy vì nó đã loại trừ được những sai số ngẫu
nhiên, đảm bảo chất lượng của dữ liệu thu thập.
Để đánh giá độ tin cậy dữ liệu thang đo thường dùng hai cách sau:
➢ Đo lường lặp lại (test-retest): dùng một cách đo lường cho người trả lời nhưng
lại ở thời điểm khác nhau thường khoảng cách từ 2 đến 4 tuần) để xem kết quả thu
được có tương tự nhau không.
➢ Đo lường bằng dụng cụ tương đương: dùng dụng cụ đo lường tương đương đối
với cùng một sự vật để xem xét kết quả thu được có tương tự nhau không.
✓ Giá trị của thang đo: là khả năng đo lường đúng những gì mà nhà nghiên cứu
cần đo. Muốn đảm bảo giá trị của thang đo, cần xác định đúng các đặc tính cần đo
và lựa chọn các cấp độ đo lường thích hợp.
✓ Giữa độ tin cây và giá trị của thang đo có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Một
thang đo muốn có giá trị phải đảm bảo độ tin cậy tức là loại trừ các sai số ngẫu
nhiên.
Một thang đo đảm bảo độ tin cậy thì chưa hẳn đã có giá trị nếu còn tồn tại sai số hệ
thống.
✓ Tính đa dạng của thang đo: một thang đo phải đáp ứng được nhiều mục đích sử
dụng như: giải thích cho kết quả nghiên cứu, từ kết quả thu thập đưa ra những kết
luận suy đoán khác.
✓ Tính dễ trả lời: khi thu thập dữ liệu bằng phương thức phỏng vấn, không được
để xảy ra tình trạng người được hỏi từ chối trả lời vì khó trả lời, hay tình trạng đưa
ra những nhận định sai lệch bản chất do cách đặt câu hỏi không phù hợp.
Bài 6: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NHANH CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG
THUỐC TRONG CỘNG ĐỒNG
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TÌM HIỂU TÌNH HÌNH CUNG ỨNG VÀ SỬ
DỤNG THUỐC TRONG CỘNG ĐỒNG
❖ Sử dụng thuốc bất hợp lý
✓ Không tuân theo chỉ định của thầy thuốc
▪ Không mua tất cả các thuốc được kê đơn, do mua không được hoặc không có khả
năng về mặt tài chính
▪ Mua những thuốc rẻ tiền có trong đơn hoặc là mua không đủ liều đã được kê
trong đơn
▪ Hành vi này có thể dẫn tới tình trạng kháng thuốc, đặc biệt là đối với các loại
kháng sinh
✓ Tự điều trị với những thuốc cần phải kê đơn
❖ Cung ứng thuốc và sử dụng thuốc trong cộng đồng là một trong những nội dung
quan trọng trong công tác quản lý sử dụng thuốc
▪ Việc cung cấp thuốc như thế nào được coi là đủ?
▪ Tìm hiểu những thông tin về các cán bộ y tế trong công tác phân phối và hướng
dẫn sử dụng thuốc?
▪ Việc kê đơn thuốc như thế nào là mới hợp lý?
▪ Ở mức độ nào những người dân nghe theo lời khuyên của các cán bộ y tế trog
việc sử dụng thuốc của họ?
❖ Đánh giá nhận thức của người dân về sử dụng thuốc hợp lí an toàn, các phương
pháp tự điều trị của họ và việc tuân thủ lời khuyên của các cán bộ y tế ở mức độ
nào
▪ Phát triển chương trình sử dụng thuốc thiết yếu
▪ Xóa bỏ được những quan niệm sai lệch hiện vẫn còn tồn tại
2. XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU
❖ Bộ câu hỏi cần thiết với trung tâm y tế hoặc trạm y tế:
✓ Những đặc điểm cơ bản của trung tâm y tế hoặc trạm y tế:
▪ Thời gian khám chữa bệnh
▪ Các dịch vụ áp dụng tại trung tâm y tế
▪ Đạo đức của một cán bộ y tế
▪ Giá phục vụ hoặc giá thuốc đối với người bệnh
▪ Số lượng bệnh nhân mỗi ngày
▪ Thời gian khám cho từng người bệnh
▪ Số lượng các bộ quản lý y tế đang làm việc trong trung tâm hoặc đang làm việc
trong các trạm y tế
✓ Các nhân viên của trung tâm đã được đào tạo về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn
không? Nếu có, lần đào tạo cuối cùng là khi nào? Nội dung của khóa đào tạo?
✓ Số trung bình thuốc của mỗi đơn thuốc đã được sử dụng ở trung tâm y tế
✓ Nêu tỷ lệ% các thuốc đơn có chứa ít nhất một kháng sinh
✓ Nêu tỷ lệ% các thuốc đơn chứa ít nhất một loại thuốc tiêm
✓ Nêu 10 loại thuốc được kê đơn phổ biến nhất (dựa trên điều kiện của 100 đơn
thuốc đã được kê)
✓ Các nhân viên y tế chữa bệnh tiêu chảy như thế nào? Tỷ lệ % trẻ dưới 5 tuổi
mắc bệnh tiêu chảy được kê các đơn thuốc
▪ Các dịch bù nước tự pha chế tại nhà (cháo pha với muối)
▪ Các loại nước bù dịch bằng đường uống
▪ Các thuốc chữa bệnh tiêu chảy (thuốc viên hoặc thuốc nang) có chứa một lượng
hay nhiều kháng sinh
▪ Các loại thuốc chữa tiêu chảy khác
▪ Thuốc tiêm
▪ Truyền dịch
▪ Các phương pháp điều trị khác
✓ Tìm hiểu sự có mặt của các loại thuốc thiết yếu sau (có thể thay đổi theo Danh
mục thiết bị của từng quốc gia)
▪ Acid acetylsalicylic, Paracetamol
▪ Dung dịch muối bù điện giải
▪ Procain benzylpenicilin, thuốc tiêm
▪ Muối sắt, Chloroquin, Metronidazol, Tetracyclin
▪ Cần kiểm tra sự có mặt của những thuốc này 2 lần, một vào đầu của quá trình
nghiên cứu, lần thứ hai một tháng sau đó
✓ Tình trạng thiếu hụt các loại thuốc nêu trên ở mức độ nào?
✓ Những thuốc nào được phân phối trong thời gian ngắn hơn?
✓ Theo các nhân viên y tế, những rắc rối cơ bản đối với việc phân phối và sử dụng
thuốc trong cộng đồng là gì? Đặc biệt:
▪ Người bệnh tuân thủ theo sự kê đơn của các thầy thuốc ở mức độ nào? Nếu
không thì tại sao?
▪ Nêu những kênh phân phối thuốc khác
▪ Người dân có thể mua thuốc khi có/ không đơn thuốc
✓ Nêu những hoạt động có thể giúp người dân cải thiện việc sử dụng thuốc hợp lý
an toàn trong cộng đồng?
✓ Nêu nguồn cung ứng thuốc trong và xung quanh cộng đồng? Hãy kiểm tra các
nguồn cung ứng thuốc sau:
▪ Các nguồn không chính thức (bất hợp pháp):
+ Điểm bán thuốc không có giấy phép (đặc biệt ở các vùng
nông thôn)
+ Những người bán thuốc dạo
+ Chợ đen
+ Các nguồn không chính thức khác
✓ Tỷ lệ ước tính người dân mua thuốc ở các nguồn trên trong thời gian nghiên cứu
đang được tiến hành?
✓ Ưu điểm và nhược điểm của mỗi nguồn cung cấp thuốc (theo ý kiến của người
dân)?
✓ Người dân tự điều trị ở mức độ nào? Nêu 10 loại thuốc được sử dụng phổ biến
nhất trong việc tự điều trị của người dân?
- Những thuốc này có trong danh mục thuốc thiết yếu quốc gia không?
- Những thuốc này có phải là thuốc phải kê đơn hay không?
- Những thuốc này có đắt hơn so với các thuốc có tên gốc hay không?
✓ Nêu 10 loại thuốc được phổ biến dự trữ trong các tủ thuốc gia đình?
✓ Những người dân trong cộng đồng chữa bệnh tiêu chảy cho các trẻ em chưa đến
tuổi đi học (<5 tuổi) như thế nào? ( đối những trẻ đi tiêu chảy 4 lần trong 24 giờ, đã
mắc bệnh được 1 ngày 1 đêm)
+ Dịch bù nước tự pha chế tại nhà.
+ Các dịch bù nước bằng đường uống.
+ Thuốc chữa tiêu chảy (dạng thuốc viên hoặc viên nang) có chứa một hoặc nhiều
kháng sinh.
+ Các thuốc viên chữa tiêu chảy khác.
+ Các thuốc tiêm.
+ Truyền dịch
✓ Nêu các nguồn chỉ dẫn quan trọng nhất trong điều trị bệnh tiêu chảy?
- Không có lời khuyên (khuyên những điều đã biết hoặc đã làm).
- Những người hàng xóm và họ hàng.
- Các bác sĩ, y tá, các cán bộ y tế.
- Các phương tiện thông tin đại chúng: tivi, đài truyền thanh…
- Các nguồn khác.
❖ Bộ câu hỏi cần thiết với với các nhân viên y tế:
✓ Các nhân viên y tế hiện phân phối những loại thuốc nào?
✓ Họ lấy thuốc ở đâu?
✓ Các nhân viên y tế có lấy thuốc từ các nhà thuốc tư để đáp ứng nhu cầu điều trị
của người bệnh không?
✓ Các nhân viên y tế được quản lý kinh phí mua thuốc không?
- Họ có bán thuốc cho những người sử dụng không?
- Họ có phải bổ sung thêm nguồn vốn để cung ứng thuốc không? Nếu có, nêu
những vấn đề thường xảy ra trong quản lý nguồn vốn này?
✓ Sự thiếu hụt trong việc cung ứng những thuốc có xảy ra?
✓ Nếu có, tại sao lại có sự thiếu hụt này?
✓ Nêu tên khóa học mà các cán bộ y tế được đào tạo trong sử dụng thuốc hợp lý
an toàn? Mô tả quá trình đào tạo, khóa đào tạo cuối cùng khi nào?
✓ Các nhân viên y tế cộng đồng thường khuyên gì trong điều trị tiêu chảy cho trẻ
em chưa đủ tuổi đến trường (ở giai đoạn đi tiêu chảy 4 lần trong 1 ngày)?
- Có bao nhiêu các nhân viên y tế cộng đồng khuyên sử dụng như sau:
+ Dịch bù nước tự pha chế tại nhà.
+ Các dịch bù nước bằng đường uống.
+ Thuốc chữa tiêu chảy (dạng thuốc viên hoặc viên nang) có chứa một hoặc nhiều
kháng sinh.
+ Các thuốc viên chữa tiêu chảy khác
+ Các thuốc tiêm.
+ Truyền dịch
✓ Theo các nhân viên y tế, những vấn đề thường xảy ra trong phân phối và sử
dụng thuốc trong cộng đồng? Đặc biệt:
- Người dân có nghe theo lời khuyên trong đơn thuốc của các cán bộ y tế không?
Nếu không vì sao?
- Nêu những kênh phân phối thuốc tồn tại khác?
- Người dân có thể mua thuốc khi có đơn thuốc và ngay cả khi không có đơn
thuốc?
✓ Nêu những hoạt động mà các cán bộ y tế có thể làm để cải thiện việc sử dụng
thuốc hợp lý trong cộng đồng?
3. CHỌN MẪU
✓ Cách chọn mẫu đơn giản thường được sử dụng trong các nghiên cứu về cộng
đồng dân cư, các hộ gia đình và các trung tâm y tế
✓ Có rất nhiều cách để chọn lựa
✓ Việc chọn mẫu đúng sẽ khẳng định mẫu đại diện cộng đồng
➢ Chọn theo kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên
4. TIẾN TRÌNH KHẢO SÁT
❖ Bước 1
✓ Đầu tiên chỉ định 01 nghiên cứu viên có kinh nghiệm làm điều tra viên chính và
01 nghiên cứu viên thực địa
✓ Các thành viên thảo luận mục đích, mục tiêu nghiên cứu và xem xét lại phương
pháp đánh giá nhanh
❖ Bước 2
✓ Lựa chọn nhóm cộng đồng để nghiên cứu và lựa chọn phương pháp khả thi
trong việc chọn mẫu
✓ Chuẩn bị các bảng phỏng vấn bằng ngôn ngữ địa phương, làm các bản hướng
dẫn điều tra cho người đi phỏng vấn
❖ Bước 3
✓ Xem lại các biểu mẫu phỏng vấn đã được thử nghiệm trước đây tại để xem có
vấn đề gì cần điều chỉnh
✓ Bổ sung thích hợp cho mẫu phỏng vấn lần này.
❖ Bước 4
✓ Nghiên cứu viên thực địa nên đến thăm các trung tâm y tế hoặc trạm y tế thuộc
các cộng đồng đã được
✓ Thảo luận với các nhân viên y tế của các cơ sở y tế này mục đích, mục tiêu của
dự án nghiên cứu và để xem xét
✓ Nếu họ đồng ý tham gia, người trưởng nhóm nên sắp xếp một cuộc gặp mặt lần
thứ 2 để phỏng vấn và xem xét lại những hồ sơ bệnh án bệnh nhân tại cơ sở y tế đó
(nếu có)
✓ Họ có thể tham gia vào hoạt động tìm kiếm, thu thập thông tin tại các cơ sở
cộng đồng như một điều tra viên
✓ Họ không nên xuất hiện với tư cách một nhân viên y tế mà với vai trò như một
nhà nghiên cứu viên muốn tìm hiểu về công việc sử dụng và phân phối thuốc trong
các thành viên của cộng đồng
❖ 5.5. Bước 5
✓ Quan sát, phỏng vấn và nghiên cứu những hồ sơ bệnh án theo dõi bệnh nhân tại
trung tâm y tế hay trạm y tế
✓ Tốt nhất là nên thăm các cơ sở này tối thiểu 2 lần vào thời gian khác nhau
➢ Trả lời được những câu hỏi liên quan đến việc kê đơn thuốc và cung cấp thuốc
tại các trung tâm y tế, đồng thời cũng tìm hiểu được hành vi của những người cung
ứng thuốc
❖ Bước 6
✓ Đối với các cán bộ y tế cộng đồng nên được phỏng vấn sâu hoặc thảo luận
nhóm
✓ Người nghiên cứu đến thăm và hỏi họ để nghe giải thích về công việc của họ
trong cộng đồng
✓ Danh sách các câu hỏi nghiên cứu trên được sử dụng như một chỉ dẫn để phỏng
vấn
✓ Thông thường, các nhân viên y tế cộng đồng có danh sách các hộ gia đình dùng
để lựa chọn mẫu ngẫu nhiên
❖ Bước 7
✓ Tốt nhất nên đào tạo 8 người phỏng vấn, hai người cho mỗi cộng đồng trong 4
cộng đồng được tham gia
✓ Thời gian phỏng vấn cho mỗi hộ gia đình khoảng 30 phút
✓ Hộ gia đình tham gia cần trả lời vấn đề liên quan:
- Tỷ lệ người bệnh tự điều trị.
- Loại thuốc thông thường được sử dụng.
- Loại thuốc mà mọi người thường dự trữ.
- Nguyên nhân họ đến hoặc không đến cơ sở y tế.
- Những ý kiến của họ về hiệu quả của thuốc.
- Những cách mà người phụ nữ điều trị bệnh tiêu chảy cho trẻ em ví dụ: họ dùng
ORS như thế nào?
- Nơi mà người dân mua thuốc (xem Phụ lục 1 về mẫu bảng phỏng vấn)
❖ Bước 8
✓ Nếu mọi người dân thường xuyên lấy thuốc từ một nguồn không rõ rang cần
thực hiện việc điều tra những loại thuốc của chính những điểm bán thuốc này
✓ Cũng nên lưu ý đến những lý do mà những loại thuốc này
được sử dụng và giá cả của loại thuốc này
✓ Loại thuốc nào sẵn có tại trạm y tế xã và được sử dụng
thông dụng
5. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
✓ Trong việc phân tích và xử lý số liệu, người điều tra chính và nhóm nghiên cứu
thực địa phối hợp làm việc với nhau
✓ Mục tiêu của việc nghiên cứu là không chú trọng đến việc thực hiện các phân
tích thống kê phức tạp
✓ Việc phân tích được thực hiện riêng biệt cho mỗi cộng đồng.
Khi cần thiết có thể phối hợp dữ liệu của hai cộng đồng tương tự
❖ Những chỉ số được sử dụng tại các trung tâm hoặc trạm y tế
✓ Số thuốc trung bình được kê đơn cho mỗi lần khám tại trung tâm y tế
✓ Tỷ lệ (%) trẻ nhỏ dưới 5 tuổi được điều trị tiêu chảy bằng các dịch bù nước
(ORS) hoặc các thuốc cầm tiêu chảy
▪ Đánh giá hiểu biết của người dân trong việc tự điều trị một bệnh thường hay gặp
ở trẻ em
TN DƯỢC DỊCH TỄ CỘT 1 – CÔ QUỲNH
1.Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ
Select one:
c. Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải điều tra toàn bộ quần thể
d. Phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có chọn mẫu
2.Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ
là kỹ thuật
Select one:
Select one:
4.Tần số xuất hiện của biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu
càng hiếm gặp thì cỡ mẫu càng phải
Select one:
a. Nhỏ
b. Lớn
a. Tiến hành điều tra thử trên quần thể nghiên cứu để xác định độ lệch chuẩn.
6.Phân chia quần thể thành các nhóm dựa vào các đặc trưng nào đó của các
cá thể như giới, tuổi … gọi là kỹ thuật
Select one:
Select one:
a. 90%
b. 99%
c. 98%
d. 95%
Select one:
c. Lựa chọn các cá thể từ quần thể một cách phù hợp
d. Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt thống kê
9.Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể
không cần
Select one:
Select one:
a. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn, thu thập được nhiều thông tin hơn
d. Là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn nhưng dễ triển khai hơn
1.Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo giá trị sử dụng của
kết quả@
b. Khái quát một cách đáng tin cậy cho quần thể nghiên cứu
c. Nếu để mắc sai lầm sẽ lãng phí, không kinh tế
d. Tốn thời gian, nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai
2.Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Thường các nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu thấp hơn nghiên cứu cắt
ngang
b. Nghiên cứu thăm dò cỡ mẫu là vấn đề quan trọng
c. Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
@
d. Nghiên cứu tình huống nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
3.Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm
Select one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi@
b. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn c. Cam kết về đạo
đức liên quan của nghiên cứu d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
Clear my choice
4.Sự dao động của biến số nghiên cứu giữa các các cá thể trong quần thể
càng lớn thì cỡ mẫu nghiên cứu càng
Select one: a. Không bị ảnh hưởng
b. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
c. Lớn@
d. Nhỏ
5.Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được
xác định
Select one: a. Trên một công thức chung cho tất cả biến số b. Độc lập
với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu nhỏ nhất
c. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất@
d. Dựa trên một biến số bất kì
6.Giá trị biểu hiện mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị
trung bình
Select one: a. Mức tin cậy b. Ước tính giá trị tỷ lệ c. Phân phối chuẩn
d. Độ lệch chuẩn@
7.Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu
Select one: a. Tối thiểu là 100 b. Tối đa 30
c. Tối thiểu là 30@
d. Tối đa 100
8.Mức tin cậy 95% hay được sử dụng trong các nghiên cứu y sinh học
Select one: a. 98%
b. 95%@
c. 99% d. 90%
9.Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy
phép tận cùng là số 6 đưa vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật
Select one: a. Chọn mẫu không xác suất b. Chọn mẫu phân tầng c. Chọn
mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu hệ thống@
10.Ưu điểm câu hỏi mở, ngoại trừ
Select one or more: a. Cho phép tìm kiếm, phát hiện nhiều hiện tượng
mới nảy sinh
b. Dễ thống kê dữ liệu sau khi phỏng vấn@
c. Không bị tác động bởi những câu trả lời cho sẵn d. Câu trả lời sẽ thật
hơn
10 Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
Select one: a. Nhanh và dễ áp dụng, đặc biệt là khi đã có sẵn khung chọn
mẫu b. Là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn nhưng dễ triển khai
hơn
c. Giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể
d. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn, thu thập được nhiều thông tin hơn
9 Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến
cố cần biết phân bố xác suất theo
Select one: a. Phân bố xác suất
b. Phân bố chuẩn
c. Phân bố nhị thức
d. Phân bố tam thức Clear my choice
8
Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi
khảo sát
Select one:
a. Bao gồm những câu hỏi đặc trưng cho sự kiện nào đó
b. Có tính chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
c. Hỏi về một cái gì đó đã, đang tồn tại trong không gian và thời gian
d. Gắn liền với những điều được hiện thực hóa trong đời sống
7
Giải toả sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển nội dung trong
bảng hỏi bằng câu hỏi
Select one:
a. Phối hợp đóng mở
b. Kiểm tra
c. Chọn lọc
d. Chức năng tâm lí
Clear my choice
6 Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực
của quần thể nhất, đồng nghĩa muốn
Select one:
a. P lớn
b. d lớn
c. P nhỏ
d. d nhỏ
5 Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy
ở mỗi tầng là như nhau gọi là
Select one: a. Phân bố tỷ lệ
b. Phân bố ngẫu nhiên
c. Phân bố ngang bằng
d. Phân bố tối ưu
4 Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số
càng
Select one:
a. Không đổi
b. Lớn
c. Tiến về 0
d. Nhỏ
3 Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có
kê kháng sinh cần phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ
Select one:
a. Mức sai số cho phép
b. Độ lệch chuẩn
c. Mức độ tin cậy
d. Ước tính giá trị tỉ lệ
2 Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải
Select one:
a. Thấp b. Bằng 30 c. Bằng 100
d. Cao
1 Nhược điểm câu hỏi mở, ngoại trừ
Select one:
a. Đòi hỏi nhiều thời gian và trí lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ
b. Bị tác động bởi câu trả lời sẵn có
c. Đôi khi lan man và nói sang những vấn đề không liên quan
d. Gây khó khăn cho người phỏng vấn trong việc ghi chép lại
1. Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tầng
đó gọi là
Select one: a. Phân bố ngẫu nhiên
b. Phân bố tỷ lệ@
c. Phân bố tối ưu d. Phân bố ngang bằng
2. Mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể
mong muốn càng nhỏ thì cỡ mẫu càng
Select one:
a. Nhỏ
b. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
c. Lớn@
d. Không bị ảnh hưởng
3. Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là
Select one:
a. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
b. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
c. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
d. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu@
4. Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là
Select one: a. 5% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
b. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 5%
c. 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau@
d. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 95%
5. Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ
khoảng hằng định k gọi là kỹ thuật
Select one:
a. Chọn mẫu hệ thốnthống@
b. Chọn mẫu không xác suất
c. Chọn mẫu giai đoạn
d. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
6. Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có
Select one:
a. 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc@
b. Số phần tùy thuộc từng nghiên cứu cụ thể
c. 3 phần: câu hỏi đóng, câu hỏi nửa đóng, câu hỏi mở
d. 2 phần: nội dung chính, nội dung phụ
7. Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của
b. Mẫu không đảm bảo tính đại diện
c. Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng@
d. Ước lượng có độ tin cậy thấp
8. Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải
Select one:
a. Tối thiểu là 100@
b. Tối đa 100
c. Tối thiểu là 30
d. Tối đa 30
9. Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Mỗi kỹ thuật đều có những thuận lợi và hạn chế riêng
b. Hai kỹ thuật cơ bản là chọn mẫu xác suất và chọn mẫu không xác suất
c. Có rất nhiều kỹ thuật chọn mẫu đang được sử dụng trên thực tế
d. Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần thể hơn@
10. Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi
Select one:
a. Câu hỏi đặc thù
b. Câu hỏi phụ
c. Câu hỏi dẫn dắt
d. Câu hỏi định tính@
1. Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học:
1960
2. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
3. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn
được gọi là: phản ứng dạng A
4. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
5. Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất
lợi: Dạng A
6. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: thu thập thông tin dược động
học và phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
7. Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản
ứng bất lợi: Dạng A type 1
8. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế,
kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
9. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc
và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
10.Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác
động bất lợi của thuốc
11. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy
cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm.
đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 3
12.Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi: dạng B
13. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 1
14.Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được: dạng B
15.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới
nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình
thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
16.Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
17.Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá
có thể gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
18.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả: nghiên cứu mô tả
19. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố
kết quả
20.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến:
A. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
B. Nghiên cứu thuần tập
C. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
D. Nghiên cứu bệnh chứng
21.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
22.Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng :
A. Tác động bất lợi của thuốc
B. Bệnh và yếu tố gây bệnh
C. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
D. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
23. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
24. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của
thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
25. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả: nghiên cứu mô tả
26. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa
ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
27.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
28.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
29. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ
không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc: dạng B
30. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong
muốn dược gọi là: phản ứng bất lợi dạng A
31. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
B. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
C. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
D. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
32. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược và dược lí học lâm sàng: tác động
bất lợi của thuốc
33.Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản
ứng bất lợi của thuốc
34.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách
ngẫu nhiên: 3
35.Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp
xúc/không tiếp xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
36.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng
được chọn một cách ngẫu nhiên
37. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa
ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver
Harris
38. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên
cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện
năm 1960 có tên: chương trình giám sát thuôcs Boston
39.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm
sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
40. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo
dõi thuốc mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
41.Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ
lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư
phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
1. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Hệ thống
2. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu:
a. Tỷ lệ thuận
b. Càng nhỏ
c. Càng lớn
d. Càng hiếm gặp
3. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
a. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
b. Mẫu phán đoán
c. Chùm
d. Phân tầng
4. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
a. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
c. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
d.Số thuốc trung bình trong một lần khám
5. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
a. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
b. Tỷ lệ quần thể
c. Độ tin cậy
d. Độ lệch chuẩn
6. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy
ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
a. Hệ thống
b. Chùm
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
7. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên
cứu:
a. Độ tin cậy
b. Tính hiệu quả
c. Tính đại diện
d. Tính khả thi
8. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
a. Phân tầng
b. Không xác suất
c. Hệ thống
d. Ngẫu nhiên đơn
9. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
a. 95%
b. 100%
c. 90%
d. 99%
10.Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
a. Càng lớn
b. Tỷ lệ nghịch
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
11.Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì chân
chim:
a. Ít hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Cao hơn
12.Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn
công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật chọn
mẫu:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Chùm
13.95% có nghĩa: 5% số thí nghiệm có kết quả khác nhau
14.Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Tỉ lệ nghịch
c. Song song
d. Trừu tượng
15.Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật
chọn mẫu
a. Hệ thống
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Ngẫu nhiên đơn
16.Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: NGẪU NHIÊN
ĐƠN
17.Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất : mẫu chỉ tiêu
18.Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y
tế:
a. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. Thời gian phát thuốc trung bình
19.Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ : Tỉ lệ
thuận
20.So với ngiên cứu dọc,nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: ít hơn
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỷ lệ nghịch
b. Tỷ lệ thuận
c. Trừu tượng
d. Song song
Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là
Select one:
a 0,95
b. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá tri trung bình la 5%
c Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 5%
d. 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. Ước tính ti lệ ở nghiên cứu trước đó là p
đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu
Select one:
a. Tính hiệu quả
b. Tinh khá thi
c Đô tin cậy
d. Tính đai diện
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
Select one:
a Ti lệ nghich
b Song song
c trừu tượng
d tỉ lệ thuận
Quy tắc lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kĩ thuật lấy mẫu
A hệ thống
B phân tần
C chùm
D ngẫu nhiên đơn
phân loại nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần nhà để
nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu
A phân tần
B thuận tiện
C chùm
D chỉ tiêu
Question 1
Question text
Question 2
Question text
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
Question 3
Question text
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
Question 4
Question text
Select one:
uestion 5
Question text
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
Câu hỏi 1
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát
Select one:
a. Có tính chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
b. Hỏi về một cái gì đó đã, đang tồn tại trong không gian và thời gian
c. Bao gồm những câu hỏi đặc trưng cho sự kiện nào đó
d. Gắn liền với những điều được hiện thực hóa trong đời sống
Clear my choice
Câu hỏi 2
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Xóa cờ
Giải toả sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển nội dung trong bảng hỏi bằng câu
hỏi
Select one:
a. Phối hợp đóng mở
b. Chọn lọc
c. Kiểm tra
d. Chức năng tâm lí
Câu hỏi 3
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Select one:
a. Đôi khi lan man và nói sang những vấn đề không liên quan
b. Bị tác động bởi câu trả lời sẵn có
c. Đòi hỏi nhiều thời gian và trí lực nên ít khi thu được trả lời đầy đủ
d. Gây khó khăn cho người phỏng vấn trong việc ghi chép lại
Câu hỏi 4
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất,
đồng nghĩa muốn
Select one:
a. P nhỏ
b. P lớn
c. d nhỏ
d. d lớn
Câu hỏi 5
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Select one:
a. Bằng 30
b. Thấp
c. Bằng 100
d. Cao
Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố
xác suất theo
Select one:
a. Phân bố chuẩn
b. Phân bố nhị thức
c. Phân bố tam thức
d. Phân bố xác suất
Câu hỏi 6
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ
Select one:
a. Giúp cho cuộc phỏng vấn tiến hành nhanh và dễ dàng hơn
b. Cho phép tìm kiếm, phát hiện nhiều hiện tượng mới nảy sinh
c. Số liệu thu được có thể dễ dàng hơn trong việc phân tích
d. Hướng người trả lời chú ý vào những điểm quan trọng, trọng tâm
Câu hỏi 7
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Select one:
a. Sai số chọn trên thực tế ít gặp hơn, thu thập được nhiều thông tin hơn
b. Là một dạng khác của mẫu ngẫu nhiên đơn nhưng dễ triển khai hơn
c. Giảm được sự chênh lệch giữa các cá thể
d. Nhanh và dễ áp dụng, đặc biệt là khi đã có sẵn khung chọn mẫu
Câu hỏi 8
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như
nhau gọi là
Select one:
a. Phân bố ngang bằng
b. Phân bố ngẫu nhiên
c. Phân bố tỷ lệ
d. Phân bố tối ưu
Câu hỏi 9
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Không gắn cờĐặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố xác
suất theo
Select one:
a. Phân bố chuẩn
b. Phân bố nhị thức
c. Phân bố tam thức
d. Phân bố xác suất
Câu hỏi 10
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Select one:
a. Lớn hơn 100 SV
b. Lớn hơn 30 SV
c. Từ 30 SV
d. Từ 100 SV
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 : thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng
bất lợi, hiệu quả của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 1
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến : liều sử dụng
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu : Đưa ra bằng chứng về tính hiệu
quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với
chính tác dụng của thuốc : Dạng B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu : thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm
sàng gửi FDA xem xét
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi : Dạng B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây là phản ứng
bất lợi : Dạng A type 1
Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là : hiệu quả điều trị ( khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
Dịch tể dược học khác dược lí học lâm sàng ở : trọng tâm nghiên cứu
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 : xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều
dùng an toàn và có hiệu lưc trên người
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là : phản ứng bất
lợi dạng A
Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: Dạng B
Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học : bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học : tác động bất lợi của thuốc
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm dối tượng khác nhau
nên dùng chỉ số : mật độ mới mắc
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả : nghiên cứu mô tả
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học : 1990
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến : nghiên cứu thuần tập
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến : kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn
thuốc điều trị
Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng : tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả năng
dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 3
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung thư
phổi : nghiên cứu mô tả
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là phản ứng bất lợi
dạng A
Năm 1938 đạo luật về mỹ phẩm, thuốc va thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để hoặc là bác bỏ
hoặc là cho phép lưu hành thuốc : 60 ngày
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự
đoán được : Dạng B
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng khác nhau
nên dùng chỉ số : tỷ lệ mới mắc tích lũy
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
Năm 1938, dạo luật về mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm được ban hành sau biến cố : hơn 100 người chết do
suy thận vì dùng sulfanilamide
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tể dược học quan tâm đến : các phản ứng bất lợi của thuốc
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát hiện
ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên : chường trình giám sát thuốc boston
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập : yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong
cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá
mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 2
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng : mô tả chùm bệnh
Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là : yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu : thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước
khi thử nghiệm lâm sàng
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh
viện vào năm : 1960
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên : 3
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản ứng bất
lợi : Dạng A type 2
Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra được
thành lập năm : 1952
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học : 1960
Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
2
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
3
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
4
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
5
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
6
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
7
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
8
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
9
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
10
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
11
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
12
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
13
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
14
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông
thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
15
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
16
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
17
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
19
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
20
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Question 1
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
d. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
Clear my choice
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong
cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá
mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type 2
d. Dạng A type B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả có nghĩa là
Select one:
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 6
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả
Select one:
a. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Chương trình giám sát thuốc Boston
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung thư
phổi
Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
uestion 9
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh
viện vào năm
Select one:
a. 1938
b. 1960
c. 1952
d. 1961
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát hiện
ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên
Select one:
a. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
b. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
c. Chương trình giám sát thuốc Boston
d. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
estion 20
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho
thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nũ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu
Select one:
a. Đối chứng
b. Phân tích xu hướng
c. Thuần tập
d. Mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá
có thể gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
59.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả: nghiên cứu mô tả
60. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố
kết quả
61.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến:
E. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
F. Nghiên cứu thuần tập
G. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
H. Nghiên cứu bệnh chứng
62.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
63.Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng :
E. Tác động bất lợi của thuốc
F. Bệnh và yếu tố gây bệnh
G. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
H. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
64. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
65. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của
thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
66. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả: nghiên cứu mô tả
67. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa
ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
68.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
69.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
70. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ
không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc: dạng B
71. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong
muốn dược gọi là: phản ứng bất lợi dạng A
72. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là:
E. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
F. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
G. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
H. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
73. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược và dược lí học lâm sàng: tác động
bất lợi của thuốc
74.Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản
ứng bất lợi của thuốc
75.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách
ngẫu nhiên: 3
76.Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp
xúc/không tiếp xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
77.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng
được chọn một cách ngẫu nhiên
78. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa
ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver
Harris
79. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên
cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện
năm 1960 có tên: chương trình giám sát thuôcs Boston
80.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm
sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
81. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo
dõi thuốc mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
82.Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ
lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư
phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biết
d. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản ứng
bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type B
ccc, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
d. Yếu tố phơi nhiễm (Phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả
năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 3
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
a. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự
đoán được
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng B type A
d. Dạng A type B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong
cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá
mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Phân bố bệnh trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1990
b. 1991
c. 1906
d. 1960
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Select one:
a. Nghiên cứu phân tích
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu mô tả
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung
thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu phân tích
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Liều sử dụng
b. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Tương tác thuốc
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
ct
ả,Select one:
Select one:
a. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Dược động học và dược lực học
c. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
Question 1: Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không
mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
Question 2: Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
a. Thu thập thông tin dược động học
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên
người
c. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
Question 3: Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 4: Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách
ngẫu nhiên
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Question 5: Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
Question 6: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
a. 6 tháng
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 60 ngày
Question 7: Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều
có thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Question 8: Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 9: Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
Question 10: Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng
nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Mật độ mới mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ hiện mắc
Question 11: Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
c. Liều sử dụng
d. Tương tác thuốc
Question 12: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm
quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất
lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Question 13: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc
được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Question 14: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
Question 15: Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
Question 16: Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 17: Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
Question 18: Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng A type B
Question 19: Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ
dược học
a. 1961
b. 1990
c. 1906
d. 1960
Question 20: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau
biến cố
a. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
(năm 1950)
b. Thảm họa Thalidomid (năm 1961)
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong (1980)
d. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid (năm 1937)
Question 21: Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn
được gọi là
Question 22: Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 23: Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Question 24: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 25: Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
Question 26: Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Trọng tâm nghiên cứu
Question 27: Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Bệnh chứng
b. Thuận tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
Question 28: Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút
thuốc là có thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Question 29: Bệnh nhân uống quá liều Paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản
ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 1
Question 30: Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học
a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Question 31: Loại thiết kế nghiên cứu để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Question 32: Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 33: Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
d. Nghiên cứu thuần tập
Question 34: Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 35: Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 36: Mối liên hệ giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 37: Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra
bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả:
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Question 38: Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 39: Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 40: FDA bắt đầu thu thâp báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo
dõi thuốc mới tại các bệnh viện vào năm
a. 1938
b. 1961
c. 1960
d. 1952
Question 41: Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên
cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử đụng trong bệnh viện năm 1960 có
tên
a. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
b. Chương trình giám sát thuốc Boston
c. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Question 42: Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào
máu do thuốc gây ra được thành lập năm
a. 1906
b. 1961
c. 1938
d. 1952
Question 43: Tỷ lệ chết do ung thử phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ
lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ
Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu
a.Đối chứng
b. Thuần tập
c. Phân tích xu hướng
d. Mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biết
d. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây
ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type B
ccc, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của
thuốc
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
d. Yếu tố phơi nhiễm (Phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức,
dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 3
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
a. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng B type A
d. Dạng A type B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ
thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Phân bố bệnh trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1990
b. 1991
c. 1906
d. 1960
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Select one:
a. Nghiên cứu phân tích
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu mô tả
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu phân tích
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Liều sử dụng
b. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Tương tác thuốc
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
ct
ả,Select one:
Select one:
a. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Dược động học và dược lực học
c. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
2
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng
bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
3
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
4
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
5
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
7
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
8
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
9
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
10
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
11
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
12
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
13
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
14
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
15
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
16
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách
ngẫu nhiên
Select one:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
17
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
18
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
19
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền
móng cho các nghiên cứu
Select one:
a. Kinh tế y tế
b. Dược lý học
c. Dịch tể học
d. Dược lâm sàng
Question text
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách
thức ghép cặp
Select one:
a. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
b. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
d. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
Question text
Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
Question 2
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách t
hức ghép cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếutố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặcđiểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếutố gây nhiễu
Question 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên độngvật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Question 4
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A
Question 5
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết vàmong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến
1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hộichứng viêm niêm
Mạc mắt
2) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch
tễ học và dược lý học lâm sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phảnứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trungtâm dịch tễ Slone thành
lập : Mỹ năm 1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày1/1/2020. Lúc đó có sẵn 2
0 người nhiễm Covid -
19. Sốngười nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượtlà 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
Clear my choice
Question 1
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm
không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. 42/400
b. 62/400
c. 62/420
d. 42/420
Question 4
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
d. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
Question 3
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone
thành lập
Select one:
c. Mỹ năm 1790
d. Mỹ năm 1970
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền
móng cho các nghiên cứu
Select one:
b. Kinh tế y tế
c. Dịch tể học
d. Dược lý học
Question 6
Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực
Select one:
d. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
Question 8
Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có
Select one:
a. Chỉ số odds
c. Tỷ lệ hiện mắc
b. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
Select one:
Select one:
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
Clear my choice
Question 1
Flag question
Question text
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm Covid-19.
Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích
lũy vào ngày 30/03/2020?
Select one:
a. 42/400
b. 33/400
c. 42/420
d. 62/400
Select one:
Question 3
Flag question
Question text
Các ADR đã xảy ra: xuất hiện những triệu chứng khác biệt (ADR)
Select one:
b. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
Question 4
Flag question
Question text
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
b. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
Question 5
Flag question
Question text
Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
Select one:
a. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
c. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
d. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
Question 6
Flag question
Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
d. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
Question 7
Flag question
Question text
Select one:
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
Question 8
Flag question
Question text
Select one:
a. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Question 9
Flag question
Question text
Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến
Select one:
Question 10
Flag question
Question text
Select one:
a. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
b. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 : thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng
bất lợi, hiệu quả của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 1
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến : liều sử dụng
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu : Đưa ra bằng chứng về tính hiệu
quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với
chính tác dụng của thuốc : Dạng B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu : thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm
sàng gửi FDA xem xét
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi : Dạng B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây là phản ứng
bất lợi : Dạng A type 1
Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là : hiệu quả điều trị ( khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
Dịch tể dược học khác dược lí học lâm sàng ở : trọng tâm nghiên cứu
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 : xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều
dùng an toàn và có hiệu lưc trên người
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là : phản ứng bất
lợi dạng A
Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: Dạng B
Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học : bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học : tác động bất lợi của thuốc
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm dối tượng khác nhau
nên dùng chỉ số : mật độ mới mắc
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả : nghiên cứu mô tả
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học : 1990
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến : nghiên cứu thuần tập
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến : kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn
thuốc điều trị
Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng : tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả năng
dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 3
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung thư
phổi : nghiên cứu mô tả
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là phản ứng bất lợi
dạng A
Năm 1938 đạo luật về mỹ phẩm, thuốc va thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để hoặc là bác bỏ
hoặc là cho phép lưu hành thuốc : 60 ngày
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự
đoán được : Dạng B
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng khác nhau
nên dùng chỉ số : tỷ lệ mới mắc tích lũy
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
Năm 1938, dạo luật về mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm được ban hành sau biến cố : hơn 100 người chết do
suy thận vì dùng sulfanilamide
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tể dược học quan tâm đến : các phản ứng bất lợi của thuốc
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát hiện
ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên : chường trình giám sát thuốc boston
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập : yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong
cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá
mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 2
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng : mô tả chùm bệnh
Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là : yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu : thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước
khi thử nghiệm lâm sàng
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh
viện vào năm : 1960
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên : 3
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản ứng bất
lợi : Dạng A type 2
Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra được
thành lập năm : 1952
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học : 1960
Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
2
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
3
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
4
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
5
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
6
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
7
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
8
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
9
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
10
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
11
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
12
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
13
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
14
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
15
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
16
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu
nhiên
Select one:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
17
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
18
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
19
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
20
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Question 1
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
d. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
Clear my choice
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong
cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá
mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type 2
d. Dạng A type B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả có nghĩa là
Select one:
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 6
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả
Select one:
a. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Chương trình giám sát thuốc Boston
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung thư
phổi
Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
uestion 9
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh
viện vào năm
Select one:
a. 1938
b. 1960
c. 1952
d. 1961
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát hiện
ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên
Select one:
a. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
b. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
c. Chương trình giám sát thuốc Boston
d. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
estion 20
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho
thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nũ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu
Select one:
a. Đối chứng
b. Phân tích xu hướng
c. Thuần tập
d. Mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá
có thể gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
100. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình
thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả: nghiên cứu mô tả
101. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng
là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
102. Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các
trường hợp bệnh phổ biến:
I. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
J. Nghiên cứu thuần tập
K. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
L. Nghiên cứu bệnh chứng
103. Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời
gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ
số: mật độ mới mắc
104. Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và
dược lí lâm sàng :
I. Tác động bất lợi của thuốc
J. Bệnh và yếu tố gây bệnh
K. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
L. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
105. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học:
bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
106. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn
1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an
toàn và có hiệu lực trên người
107. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình
thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả: nghiên cứu mô tả
108. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc
và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an
toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
109. Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc
và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để hoặc là bác bỏ, hoặc là
cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
110. Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời
gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ
số: mật độ mới mắc
111. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và
thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng
của thuốc: dạng B
112. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác
dụng dược đã biết hoặc mong muốn dược gọi là: phản ứng bất lợi dạng A
113. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh
chứng là:
I. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
J. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
K. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
L. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
114. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược
và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
115. Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ
dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi của thuốc
116. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu
thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên: 3
117. Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần
tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/không tiếp xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
118. Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để
đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả có nghĩa là: tiến hành
những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
119. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu
thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc
có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
120. Chương trình triển khai theo dõi tại các
bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR
trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên: chương trình
giám sát thuôcs Boston
121. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu:
thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử
nghiệm lâm sàng
122. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR
và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh viện vào
năm: 1960
123. Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên
ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút
thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của
nghiên cứu: Phân tích xu hướng
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biết
d. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản ứng
bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type B
ccc, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
d. Yếu tố phơi nhiễm (Phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả
năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 3
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
a. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự
đoán được
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng B type A
d. Dạng A type B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong
cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá
mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Phân bố bệnh trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1990
b. 1991
c. 1906
d. 1960
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Select one:
a. Nghiên cứu phân tích
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu mô tả
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung
thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu phân tích
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Liều sử dụng
b. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Tương tác thuốc
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
ct
ả,Select one:
Select one:
a. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Dược động học và dược lực học
c. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
Question 1: Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không
mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
Question 2: Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
a. Thu thập thông tin dược động học
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên
người
c. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
Question 3: Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 4: Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách
ngẫu nhiên
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Question 5: Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
Question 6: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
a. 6 tháng
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 60 ngày
Question 7: Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều
có thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Question 8: Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 9: Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
Question 10: Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng
nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Mật độ mới mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ hiện mắc
Question 11: Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
c. Liều sử dụng
d. Tương tác thuốc
Question 12: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm
quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất
lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Question 13: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc
được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Question 14: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
Question 15: Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
Question 16: Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 17: Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
Question 18: Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng A type B
Question 19: Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ
dược học
a. 1961
b. 1990
c. 1906
d. 1960
Question 20: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau
biến cố
a. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
(năm 1950)
b. Thảm họa Thalidomid (năm 1961)
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong (1980)
d. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid (năm 1937)
Question 21: Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn
được gọi là
Question 22: Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 23: Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Question 24: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 25: Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
Question 26: Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 27: Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Bệnh chứng
b. Thuận tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
Question 28: Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút
thuốc là có thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Question 29: Bệnh nhân uống quá liều Paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản
ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 1
Question 30: Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học
a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Question 31: Loại thiết kế nghiên cứu để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Question 32: Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 33: Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
d. Nghiên cứu thuần tập
Question 34: Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 35: Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 36: Mối liên hệ giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 37: Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra
bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả:
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Question 38: Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 39: Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 40: FDA bắt đầu thu thâp báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo
dõi thuốc mới tại các bệnh viện vào năm
a. 1938
b. 1961
c. 1960
d. 1952
Question 41: Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên
cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử đụng trong bệnh viện năm 1960 có
tên
a. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
b. Chương trình giám sát thuốc Boston
c. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Question 42: Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào
máu do thuốc gây ra được thành lập năm
a. 1906
b. 1961
c. 1938
d. 1952
Question 43: Tỷ lệ chết do ung thử phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ
lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ
Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu
a.Đối chứng
b. Thuần tập
c. Phân tích xu hướng
d. Mô tả
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức
ghép cặp
Select one:
a. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
b. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
c. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
d. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập
Select one:
a. Anh năm 1790
b. Anh năm 1970
c. Mỹ năm 1970
d. Mỹ năm 1790
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. Nghiên cứu can thiệp
b. Nghiên cứu đối chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020?
Select one:
a. 42/400
b. 62/400
c. 42/420
d. 62/420
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho
các nghiên cứu
Select one:
a. Dược lý học
b. Dịch tể học
c. Dược lâm sàng
d. Kinh tế y tế
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
d. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
ST2
1. Nghiên cứu bệnh chứng
a. Xác định được nguy cơ tương đối
b. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu
c. Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
d. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ thống
2. Phản ứng dạng A, chọn ý sai
a. Có khả năng dự đoán trước
b. Xảy ra khá phổ biến
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
3. Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng
cách thức ghép cặp
a. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
b. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
c. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
d. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
4. Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A lẫn B
5. Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực
a. Dược lý học và dược lý lâm sàng
b. Hóa sinh dược và dược lý học lâm sàng
c. Dịch tễ học và Quản lý dược
d. Dịch tễ học và dược lý học lâm sàng
6. Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone
thành lập
a. Anh năm 1790
b. Anh năm 1970
c. Mỹ năm 1970
d. Mỹ năm 1790
7. Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với
nhóm không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
a. Nghiên cứu can thiệp
b. Nghiên cứu đối chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
8. Các ADR đã xảy ra
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
c. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
9. Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Chỉ số odds
c. Tỷ lệ hiện mắc
d. Mật độ mới mắc
10. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn
20 người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4
lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020?
a. 42/400
b. 62/400
c. 42/420
d. 62/420
11. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt
nền móng cho các nghiên cứu
a. Dược lý học
b. Dịch tể học
c. Dược lâm sàng
d. Kinh tế y tế
12. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
a. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
d. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
13. Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
a. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d. Là nghiên cứu có đối chứng
CT2
Question 1. Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
a. Sau khi thuốc đã được phép lưu hành trên trường
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
c. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
d. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
Question 2. Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng
bất lợi của thuốc là
a. Phản ứng dạng B
b. Phản ứng dạng A hoặc B
c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Question 3. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
b. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
c. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
d. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
Question 4. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học
chỉ quan tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
b. Nguyên nhân gây bệnh
c. Các phản ứng bất lợi của thuốc
d. Hiệu quả điều trị của thuốc
Question 5. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
Question 6. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
a. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
b. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
c. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
d. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
Question 9. Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Question 10. Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt
a. Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
b. Thu hút được sự chú ý của các nhà chuyên môn
c. Hình thành một hay nhiều giả thuyết nhân quả
d. Có ích để tìm nguyên nhân của sự phơi nhiễm khi bệnh có tính chất lặp lại
CT4
Câu 1. Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm
a. Nhóm người bệnh và nhóm người khỏe
b. Nhóm mô tả và nhóm phân tích
c. Nhóm hồi cứu và nhóm tiến cứu
d. Nhóm có tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc yếu tố nguy cơ
Câu 2. Chọn ý sai khi nói về dịch tể học và dịch tể dược học
a. Dịch tể học và dịch tễ dược học cùng quan tâm yếu tố gây ra bệnh
b. Dịch tễ dược học quan tâm đến các tác dụng bất lợi của thuốc
c. Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc
d. Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốc
Câu 3. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
a. Của Mỹ năm 1906
b. Của Mỹ 1890
c. Của Anh năm 1609
d. Của Anh 1980
Câu 6. Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng
a. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
c. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
Câu 7. Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B
a. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A
b. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định
c. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
d. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Câu 9. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó
có sẵn 20 người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào
tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020?
62/400
Câu 10. Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng
a. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối chứng
b. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
c. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
d. Việc quan sát phải chủ quan
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra
bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
61.Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
m. Chùm
n. Phân tầng
o. Ngẫu nhiên đơn
p. Hệ thống
62.Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu:
m. Tỷ lệ thuận
n. Càng nhỏ
o. Càng lớn
p. Càng hiếm gặp
63.Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
m. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
n. Mẫu phán đoán
o. Chùm
p. Phân tầng
64.Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
l. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
m. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
n. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
d.Số thuốc trung bình trong một lần khám
65.Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
m. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
n. Tỷ lệ quần thể
o. Độ tin cậy
p. Độ lệch chuẩn
66.Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy
ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
m. Hệ thống
n. Chùm
o. Ngẫu nhiên đơn
p. Phân tầng
67.Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên
cứu:
m. Độ tin cậy
n. Tính hiệu quả
o. Tính đại diện
p. Tính khả thi
68.Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
m. Phân tầng
n. Không xác suất
o. Hệ thống
p. Ngẫu nhiên đơn
69.Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
m. 95%
n. 100%
o. 90%
p. 99%
70.Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
m. Càng lớn
n. Tỷ lệ nghịch
o. Càng hiếm gặp
p. Càng nhỏ
71.Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì chân
chim:
m. Ít hơn
n. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
o. Không nhất thiết phải xác định
p. Cao hơn
72.Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn
công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật chọn
mẫu:
m. Ngẫu nhiên đơn
n. Hệ thống
o. Phân tầng
p. Chùm
73.95% có nghĩa: 5% số thí nghiệm có kết quả khác nhau
74.Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
m. Tỉ lệ thuận
n. Tỉ lệ nghịch
o. Song song
p. Trừu tượng
75.Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật
chọn mẫu
m. Hệ thống
n. Phân tầng
o. Chùm
p. Ngẫu nhiên đơn
76.Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: NGẪU NHIÊN
ĐƠN
77.Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất : mẫu chỉ tiêu
78.Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y
tế:
m. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
n. % thuốc được cấp phát thực tế
o. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
p. Thời gian phát thuốc trung bình
79.Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ : Tỉ lệ
thuận
80.So với ngiên cứu dọc,nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: ít hơn
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kĩ thuật lấy mẫu: hệ thống
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2
nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu:
chùm
Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định
cỡ mẫu
Tần suất xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và
cỡ mẫu có mối quan hệ: tỉ lệ nghịch
Trong các kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: phân tầng
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu
nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: phân tầng
Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: độ tin cậy
Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu:
Tính đại diện
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: càng
lớn.
So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: ít hơn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, mỗi phường lấy ra 100 nhà
thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu: chỉ tiêu
Loại kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: không xác suất
Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc kê đơn: số thuốc trung
bình trong một lần khám.
Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim:
không nhất thiết phải xác định.
Biến số ít dao động thì nên sử dụng kĩ thuật chọn mẫu: ngẫu nhiên đơn.
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công
an và 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kĩ thuật chọn mẫu: hệ thống.
Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau.
Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: không quan trọng
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: càng nhỏ
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mỗi quan hệ: tỉ lệ thuận.
Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết
danh sách tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu chọn kĩ thuật: Mẫu thuận tiện.
Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất: mẫu chỉ tiêu
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
a. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Mẫu phán đoán
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Tỷ lệ thuận
b. Càng hiếm gặp
c. Càng nhỏ
d. Càng lớn
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100
nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
Select one:
a. Thuận tiện
b. Chỉ tiêu
c. Phân tầng
d. Chùm
Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
a. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
d. Thời gia phát thuốc trung bình
Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Không xác suất
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Hệ thống
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và
cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Trừu tượng
b. Tỉ lệ thuận
c. Tỉ lệ nghịch
d. Song song
Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
c. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
d. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Tỷ lệ nghịch
b. Càng lớn
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 90%
b. 95%
c. 100%
d. 99%
Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400.
Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là : 223
Đối với ước tính tỉ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì : Cỡ mẫu lớn
nhất
Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
Question 2
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách t
hức ghép cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếutố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặcđiểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếutố gây nhiễu
Question 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên độngvật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Question 4
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A
Question 5
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết vàmong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến
1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hộichứng viêm niêm
Mạc mắt
2) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch
tễ học và dược lý học lâm sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phảnứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trungtâm dịch tễ Slone t
hành lập : Mỹ năm 1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày1/1/2020. Lúc đó có s
ẵn 20 người nhiễm Covid -
19. Sốngười nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượtlà 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
Clear my choice
Question 1
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm
không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. 42/400
b. 62/400
c. 62/420
d. 42/420
Question 4
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
c. Mỹ năm 1790
d. Mỹ năm 1970
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền
móng cho các nghiên cứu
Select one:
b. Kinh tế y tế
c. Dịch tể học
d. Dược lý học
Question 6
Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực
Select one:
b. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
Question 8
Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có
Select one:
a. Chỉ số odds
c. Tỷ lệ hiện mắc
b. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
Select one:
Select one:
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
Clear my choice
Question 1
Question text
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm Covid-19.
Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích
lũy vào ngày 30/03/2020?
Select one:
a. 42/400
b. 33/400
c. 42/420
d. 62/400
Select one:
Question 3
Flag question
Question text
Các ADR đã xảy ra: xuất hiện những triệu chứng khác biệt (ADR)
Select one:
b. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
Question 4
Flag question
Question text
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
b. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc
Question 5
Flag question
Question text
Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
Select one:
a. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
c. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
d. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
Question 6
Flag question
Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
d. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
Question 7
Flag question
Question text
Select one:
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
Question 8
Flag question
Question text
Select one:
a. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Question 9
Flag question
Question text
Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến
Select one:
Question 10
Flag question
Question text
Select one:
a. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
b. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
Question 1
Question text
Select one:
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc
trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao,
vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type 2
d. Dạng A type B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
Question 4
Question text
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
Question 5
Question text
Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả có nghĩa
là
Select one:
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 6
Question text
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo
là thuốc có hiệu quả
Select one:
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung thư
phổi
Select one:
b. Nghiên cứu mô tả
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
uestion 9
Question text
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các bệnh
viện vào năm
Select one:
a. 1938
b. 1960
c. 1952
d. 1961
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát
hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên
Select one:
estion 20
Question text
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở phụ nữ
cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nũ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu
Select one:
a. Đối chứng
c. Thuần tập
d. Mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá
có thể gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
18.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả: nghiên cứu mô tả
19. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố
kết quả
20.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến:
A. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
B. Nghiên cứu thuần tập
C. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
D. Nghiên cứu bệnh chứng
21.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
22.Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng :
A. Tác động bất lợi của thuốc
B. Bệnh và yếu tố gây bệnh
C. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
D. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
23. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
24. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của
thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
25. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả: nghiên cứu mô tả
26. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa
ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
27.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
28.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với
từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
29. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ
không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc: dạng B
30. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong
muốn dược gọi là: phản ứng bất lợi dạng A
31. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
B. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
C. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
D. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
32. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược và dược lí học lâm sàng: tác động
bất lợi của thuốc
33.Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản
ứng bất lợi của thuốc
34.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách
ngẫu nhiên: 3
35.Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp
xúc/không tiếp xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
36.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng
được chọn một cách ngẫu nhiên
37. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa
ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver
Harris
38. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên
cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện
năm 1960 có tên: chương trình giám sát thuôcs Boston
39.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm
sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
40. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo
dõi thuốc mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
41.Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ
lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư
phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
42.Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi
43.Select one:
44. a. Dạng A
45. b. Dạng A type B
46. c. Dạng B type A
47. d. Dạng B
48.Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
49.Select one:
50. a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
51. b. Liều sử dụng
52. c. Tương tác thuốc
53. d. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
54.Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn
được gọi là
55.Select one:
56. a. Phản ứng bất lợi dạng C
57. b. Phản ứng bất lợi dạng A
58. c. Phản ứng bất lợi dạng B
59. d. Phản ứng bất lợi type 1
60.Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
61.Select one:
62. a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
63. b. Dược động học và dược lực học
64. c. Tương tác thuốc
65. d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
66.Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
67.Select one:
68. a. 1906
69. b. 1990
70. c. 1960
71. d. 1991
72.ệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng
bất lợi
73.Select one:
74. a. Dạng B
75. b. Dạng A type 2
76. c. Dạng A type B
77. d. Dạng A type 1
78.Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
79.Select one:
80. a. Trọng tâm nghiên cứu
81. b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
82. c. Tác động bất lợi của thuốc
83. d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
84.
85.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách
ngẫu nhiên
86.Select one:
87. a. 3
88. b. 4
89. c. 1
90. d. 2
91.Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
92.Select one:
93. a. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
94. b. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
95. c. Xem xét sự dung nạp của thuốc
96. d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi,
hiệu quả của thuốc
97.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới
nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình
thường. Đây là phản ứng bất lợi
98.Select one:
99. a. Dạng A type 1
100. b. Dạng B
101. c. Dạng A type B
102. d. Dạng A type 2
103.
104. Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi
trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
105. Select one:
106. a. 1906
107. b. 1990
108. c. 1961
109. d. 1960
110.
111. Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít
liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được
112. Select one:
113. a. Dạng A type B
114. b. Dạng B
115. c. Dạng A
116. d. Dạng B type A
117.
118. Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc
và Thực phẩm yêu cầu
119. Select one:
120. a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả
và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
121. b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
122. c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng,
lâm sàng gửi FDA xem xét
123. d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
124. Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm
mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi
125. Select one:
126. a. Nghiên cứu bệnh chứng
127. b. Nghiên cứu thuần tập
128. c. Nghiên cứu phân tích
129. d. Nghiên cứu mô tả
130.
131. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan
thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản ứng bất lợi
132. Select one:
133. a. Dạng A type 1
134. b. Dạng A type 2
135. c. Dạng A type B
136. d. Dạng B
137.
138. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị
thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp
của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
139. Select one:
140. a. Dạng A type B
141. b. Dạng A type 2
142. c. Dạng B
143. d. Dạng A type 1
144.
145. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học
146. Select one:
147. a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
148. b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng
đồng
149. c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong
quá trình điều trị
150. d. Tác động bất lợi của thuốc
151.
152. Tác dụng hạ đường huyết quá mức của
sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
153. Select one:
154. a. Dạng B
155. b. Dạng A type B
156. c. Dạng B type A
157. d. Dạng A
158.
159. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn
1
160. Select one:
161. a. Thu thập thông tin về phản ứng bất
lợi, hiệu quả của thuốc
162. b. Cung cấp bằng chứng thật để xin
cấp phép lưu hành trên thị trường
163. c. Thu thập thông tin dược động học
164. d. Xem xét sự dung nạp của thuốc và
bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
165.
166. Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây
không có nhóm đối chứng
167. Select one:
168. a. Bệnh chứng
169. b. Thuần tập hồi cứu
170. c. Mô tả chùm bệnh
171. d. Thuần tập tương lai
172.
173. 1
174. Answer saved
175. Marked out of 1.00
1. Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học:
1960
2. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
3. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn
được gọi là: phản ứng dạng A
4. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
5. Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất
lợi: Dạng A
6. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: thu thập thông tin dược động
học và phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
7. Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản
ứng bất lợi: Dạng A type 1
8. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế,
kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
9. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc
và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
10.Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác
động bất lợi của thuốc
11. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy
cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm.
đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 3
12.Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi: dạng B
13. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 1
14.Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được: dạng B
15.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới
nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình
thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
16.Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
17.Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá
có thể gây ung thư phổi
Select one:
d. Nghiên cứu mô tả
Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học
Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
c. Mô tả chùm bệnh
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
36.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng
được chọn một cách ngẫu nhiên
37. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa
ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver
Harris
38. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên
cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện
năm 1960 có tên: chương trình giám sát thuôcs Boston
39.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm
sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
40. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo
dõi thuốc mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
41.Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ
lệ hút thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư
phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
1. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
2. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả
Select one:
c. Nghiên cứu mô tả
3. Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A
4. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
5. Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
Select one:
Select one:
Select one:
8. Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
9. Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng A
10.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
c. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
11.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm
quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây
là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type
31.Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không
mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng B type A
d. DẠNG A
32.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển
hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới
nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình
thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
33.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
34.Loại thiết kế nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Bệnh chứng
c. Thuần tập tương lai
d. Mô tả chùm bệnh
35.Loại thiết kế áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
d. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
Question 1
Question text
Select one:
Clear my choice
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa
hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ
thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản
ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type 2
d. Dạng A type B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
Question 4
Question text
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
Question 5
Question text
Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc
có hiệu quả có nghĩa là
Select one:
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 6
Question text
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng
chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
Select one:
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá
có thể gây ung thư phổi
Select one:
b. Nghiên cứu mô tả
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
uestion 9
Question text
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi
thuốc mới tại các bệnh viện vào năm
Select one:
a. 1938
b. 1960
c. 1952
d. 1961
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu
thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960
có tên
Select one:
estion 20
Question text
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút
thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nũ
Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu
Select one:
a. Đối chứng
c. Thuần tập
d. Mô tả
Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Liều sử dụng
c. Tương tác thuốc
d. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được
gọi là
Select one:
a. Phản ứng bất lợi dạng C
b. Phản ứng bất lợi dạng A
c. Phản ứng bất lợi dạng B
d. Phản ứng bất lợi type 1
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Tương tác thuốc
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
ệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất
lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu
nhiên
Select one:
a. 3
b. 4
c. 1
d. 2
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
c. Xem xét sự dung nạp của thuốc
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của
thuốc
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa
hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ
thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản
ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 2
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược
học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1961
d. 1960
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất
khó hoặc không dự đoán được
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá
có thể gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có
thể gây ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá
mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng
bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 1
Select one:
a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng A
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
13.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả
Select one:
c. Nghiên cứu mô tả
14.Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A
15.Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
16.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
Select one:
Select one:
18.Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên
cứu thuần tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện
năm 1960 có tên
Select one:
19.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
20.Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất
lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng A
21.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là
thuốc có hiệu quả có nghĩa là
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
c. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
22.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm
quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây
là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type
68.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. Đây là phản ứng bất lợi
e. Dạng A type B
f. Dạng A type 1
g. Dạng A type 2
h. Dạng B
69.Loại thiết kế nào sau đây không có nhóm đối chứng
e. Thuần tập hồi cứu
f. Bệnh chứng
g. Thuần tập tương lai
h. Mô tả chùm bệnh
70.Loại thiết kế áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
e. Nghiên cứu bệnh chứng
f. Nghiên cứu thuần tập
g. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
h. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
Select one:
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có
thể gây ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type B
ccc, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác
dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
Select one:
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 3
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng B type A
d. Dạng A type B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa
hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ
thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản
ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1990
b. 1991
c. 1906
d. 1960
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Select one:
c. Nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Liều sử dụng
Select one:
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
ct
ả,Select one:
b tỷ lệ hiện mắc
Select one:
a. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của
thuốc
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn
Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu
a. Càng hiếm gặp
b. Càng lớn
c. Tỷ lệ thuận
d. Càng nhỏ
Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất
Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì chân chim
a. Ít hơn
b. Không nhất thiết phải xác định
c. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
d. Cao hơn
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2
nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Chùm
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Hệ thống
Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100
nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Thuận tiện
b. Phân tầng
c. Chỉ tiêu
d. Chùm
Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Trừu tượng
b. Tỉ lệ nghịch
c. Song song
d. Tỉ lệ thuận
a. Tỷ lệ quần thể
b. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
c. Độ lệch chuẩn
d. Độ tin cậy
Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 100%
b. 95%
c. 99%
d. 90%
Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu
Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế
So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu
nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Chùm
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Hệ thống
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và
cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Trừu tượng
c. Tỷ lệ nghịch
d. Song song
Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công
an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Chùm
b. Ngẫu nhiên đơn
c. Phân tầng
d. Hệ thống
Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết
danh sách tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
a. Phân tầng
b. Nhiều giai đoạn
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Mẫu thuận tiện
Mẫu chỉ tiêu định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chỉ lấy đại diện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là: 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng lớn, khi p=0,5 thì
Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400.
Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
a. 223
b. 400
c. 100
d. 177
Tính cỡ mẫu tối thiểu cho một nghiên cứu điều tra xác định điểm trung bình trong
bài kiểm tra giữa kỳ môn dịch tễ dược học của 700 sinh viên khóa 17DDS biết độ
lệch chuẩn là 1,5. Nếu như người điều tra tin tưởng rằng 99% kết quả nghiên cứu
chỉ sai lệch so với quần thể 10%: 1498
Quy tắc về lấy mẫu bằng cách tung đồng xu thuộc kỹ thuật lấy mẫu: ngẫu nhiên
đơn
Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi: biến số ít dao động
Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết
danh sách tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật: mẫu thuận tiện
Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong nghiên cứu y sinh: 3
Chọn câu sai về các chỉ số đánh giá sử dụng thuốc: do WHO tổ chức trong hội nghị
quốc tế về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
Có thể ước tính độ lệch chuẩn dựa vào khoảng biến thiên R nếu đặc điểm của sự
kiện nghiên cứu: hàm phân phối chuẩn
Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với
mọi quốc gia: 2
Việc thu thập dữ liệu để đánh giá các chỉ số về kê đơn được tiến hành: hồi cứu
hoặc tiến cứu
Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi có hết danh sách
tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật để đảm bảo tính đại diện,
ngoại trừ: Mẫu chỉ tiêu
Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện, ngoại trừ: nhiều
giai đoạn
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu càng
nhỏ thì cỡ mẫu: càng lớn
Chọn mẫu theo một nguyên tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng
hằng định k gọi là kỹ thuật: chọn mẫu hệ thống
Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Không thể thực hiện được đối
với mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là: Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết
thúc
ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu: sai số càng nhỏ tham số mẫu và tham số
quần thể càng gần nhau, chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể càng ít
nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là: 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống
nhau
cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tầng đó gọi là: Phân
bố tỷ lệ
1) Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ: Tỉ lệ thuận
2) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để chọn ra
50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chùm
3) Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn: Số thuốc trung bình
trong một lần khám
4) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh
nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Phân tầng
5) Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu: Hệ thống
6) Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: Độ tin cậy
7) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: Không nhất thiết phải xác định
8) Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần
nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chỉ tiêu
9) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: Không quan trọng
10) Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn
11) Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và cách 2
nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Hệ thống
12) Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: Càng lớn
13) Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: Càng nhỏ
14) Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế: % thuốc được
cấp phát thực tế
15) Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: Phân tầng (phân tầng –
mẫu phán đoán – mẫu chỉ tiêu hay định ngạch – chùm)
16) Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là: 10% số thí ngiệm cho kết quả khác nhau
17) Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: Không nhất
thiết phải xác định
18) Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: Không xác xuất
19) So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: Ít hơn
Nghiên cứu dọc (longitudinal) yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
20) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
21) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản
ứng bất lợi: Dạng A type 2
22) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là: phản
ứng dạng A
23) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
24) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thu thập thông tin dược động học và phản ứng bất
lợi, hiệu quả của thuốc
25) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
type 1
26) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa
chọn thuốc điều trị
27) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định
liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
29) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới
khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 3
30) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
31) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. đây là
phản ứng bất lợi: dạng A type 1
32) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được: dạng B
33) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ
thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
34) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
35) Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở: Trọng tâm nghiên cứu
36) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây
ung thư phổi: Nghiên cứu mô tả
37) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
38) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng: Mô tả chùm bệnh
39) Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
40) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến: Nghiên cứu thuần tập
41) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng
khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
42) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng: Tác động bất lợi của thuốc
43) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng chứng về tính
hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
44) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để hoặc
là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
45) Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là: Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
46) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi của thuốc
47) Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên: 3
48) Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
49) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: Tác động bất lợi của thuốc
50) Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả có
nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
51) Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật
đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
52) Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm
phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên: chương trình giám sát
thuôcs Boston
53) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét
trước khi thử nghiệm lâm sàng
54) FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các
bệnh viện vào năm: 1960
55) Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở
phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của
nghiên cứu: Phân tích xu hướng
56) Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách hàng.
Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật: Mẫu thuận tiện
57) Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
58) Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ: Tỉ lệ nghịch
59) Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ: Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành
lấy mẫu thuận tiện
60) Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng: 95%
61) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu: Thử nghiệm độc tính tiền lâm
sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
62) . Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố: hơn 100
người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
63) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học: 1990
64) Những phản ứng của thuốc vượt qua tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là: Phản
ứng bất lợi dạng A
65) Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm
với chính tác dụng của thuốc: Dạng B
66) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến: Liều sử dụng
67) Chọn câu sai về các chỉ số dánh giá sử dụng thuốc: Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế về
chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
68) Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu tại một buổi sinh hoạt câu
lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật: Thuận tiện
69) Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong ngiên cứu y sinh: 3
70) Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng lớn, khi p=0,5 thì: Cỡ mẫu tối đa
71) Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc gia:
3
72) Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi: Biến số ít dao động
73) Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra
được thành lập năm: 1952
74) Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả: Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả
75) Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép cặp:
Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
76) Nghiên cứu bệnh chứng: Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
77) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp: Phản ứng dạng B
78) Phản ứng dạng A, chọn ý sai: Hậu quả thường nghiêm trọng
79) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: Tiến hành trên đối tượng người bệnh
80) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi
tỷ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
81) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi
tỷ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
82) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: Dịch tễ dược học và dược lý học lâm sàng
83) Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp xúc
yếu tố nguy cơ là: Nghiên cứu thuần tập
84) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu: Kinh tế y tế
85) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập:
Mỹ năm 1970
86) Các ADR đã xảy ra: Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
87) Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4: Sau khi thuốc được phép lưu hành trên trường
88) Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt: Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
89) Chọn ý sai về mối quan hệ giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng: Trọng tâm của dịch
tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
90) Chọn ý sai về thảm họa thalidomide: Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
91) Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ: Sử dụng một nhóm đối chứng làm
tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
92) Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ: Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện
bệnh tật mới
93) Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ: Phản ứng miễn dịch của cơ thể
94) Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ: Không có hiệu quả nếu áp dụng cho các
nghiên cứu các sự kiện thường gặp
95) Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai: Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp
phép lưu hành trên thị trường
96) Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến: Các
phản ứng bất lợi của thuốc
97) Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng cách so
sánh giữa các nhóm: Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
98) Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm: Của Mỹ năm 1906
99) Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng: Dạng A
100) Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu: Dọc có tính chất hồi cứu
101) Lựa chọn các cá thể đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng: Các ca bệnh được báo
cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
102) Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B: Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
103) Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng: Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra
trong quá khứ
104) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành: Thử nghiệm
tiền dược lý lâm sàng
105) Chọn ý sai khi nói về dịch tễ học và dịch tễ dược học: Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị
của thuốc
106) Phản ứng dạng A thông thường: Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử
dụng
107) Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập
108) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thực hiện trên những người bệnh hoặc người
khỏe tình nguyện
109) Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm: Nhóm người bệnh và
nhóm người khỏe
110) Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ: Dễ áp dụng cho tất cả
các quần thể
111) Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật: Chọn
mẫu chùm
112) Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Giảm được sự chênh lệch giữa các cá
thể
113) Phân chia quần thể thành các nhóm dự vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới, tuổi
... gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu phân tầng
114) Mức tin cậy KHÔNG thường được sử dụng: 98%
115) Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ: Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải điều
tra toàn bộ quần thể
116) Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu: Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
117) Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ: Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên cứu
118) Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật: Chọn mẫu
hệ thống
119) Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ: Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt
thống kê
120) Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần: Giá trị tỷ lệ
ước tính
121) Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải: Tối thiểu là 100
122) Nhược điểm cả kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Không thể thực hiện được đối với mẫu
lớn hoặc mẫu không ổn định
123) Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi: Câu hỏi định tính
124) Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k gọi
là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
125) Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là: 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
126) Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ: Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
127) Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc
128) Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là: Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
129) Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu: Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho quần
thể hơn
130) Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tâng đó gọi là: Phân bố tỷ lệ
131) Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu: Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào độ
nhạy của kết quả
132) Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể
thiếu tính đại diện
133) Giá trị biểu hiện mức độ dao dộng của các biến số xung quanh giá trị trung bình: Độ lệch
chuẩn
134) Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định: Độc lập với
từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
135) Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6 đưa
vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
136) Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu: Tối thiểu là 30
137) Ưu điểm của câu hỏi mở, ngoại trừ: Dễ thống kê dữ liệu sau khi phỏng vấn
138) Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ: Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo
giá trị sử dụng của kết quả
139) Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yếu cầu cỡ mẫu: Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các
công thức tính cỡ mẫu khác nhau
➢ Nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang
➢ Nghiên cứu thăm dò: cỡ mẫu không quan trọng
➢ Nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
140) Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm: Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
141) Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ: Cho phép tìm kiếm, phát hiện
nhiều hiện tượng mới nảy sinh
142) Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất, đồng
nghĩa muốn: d nhỏ
143) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố xác
xuất theo: Phân bố nhị thức
144) Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển đổi nội dung trong bảng câu hỏi bằng
câu hỏi: Chức năng tâm lí
145) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát: Có tính chủ
quan, phản ánh chính xác thông tin
146) Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải: Cao
147) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần phải
biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Độ lệch chuẩn
148) Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy cỡ
mẫu nghiên cứu sẽ: Lớn hơn 100 SV
149) Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như nhau
gọi là: Phân bố ngang bằng
150) Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng: Nhỏ
151) Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm: Cần có danh sách tất cả các cá thể trong quần
thể
152) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát: Nhiều vấn đề
mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
153) Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp: Mẫu chùm thường thấp hơn
so với mẫu ngẫu nhiên đơn
154) Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất: Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm
sàng
155) Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì: Cỡ mẫu càng lớn
156) Giữa cỡ chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan: Tương quan nghịch
157) Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp HCM
không cần: Độ lệch chuẩn
158) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần phải
biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Ước tính giá trị tỉ lệ
159) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết phân
bố xác suất theo: Phân bố chuẩn
160) Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có: Tỷ lệ mới mắc