You are on page 1of 10

Task 2:

Giả sử,bạn cần vận chuyển các lô hàng sau:


Nhóm 1: vận chuyển 10000 tấn sắt thép từ Việt Nam đi Trung Quốc
Hãy nêu các tiêu chí khi vận chuyển hàng hóa, đảm bảo hàng hóa được giao nhanh nhất và chi
phí thấp nhất cũng như làm sao đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn nhất.
Với số lượng hàng như trên, bạn hãy tự tính mô hình kho hàng để lưu trữ cho phù hợp nhất trong
tháng 6 khi lô hàng sẽ được về.
Bài làm:
1. Bối cảnh
- Đối với việc vận chuyển lô hàng 10,000 tấn sắt thép từ Việt Nam đi Trung Quốc, nhóm
giả định lô hàng này được đặt hàng từ công ty cổ phần thép Hòa Phát và khách hàng là
xưởng đóng tàu Qingdao (青岛船厂) đến từ, một phần của tập đoàn công nghiệp tàu thủy
đến từ Trung Quốc (Sơn Đông).
- Theo Hiệp Hội Thép Việt Nam (VSA), vào quý 4 năm 2023, sản lượng thép của Trung
Quốc cho đến nay vẫn ở mức cao, nhưng dự kiến việc cắt giảm sản lượng trong nước sẽ có
tác động nhất định đến mức sản lượng trong Quý 4 (tháng 10-tháng 12), và điều này có thể
tác động đến xuất khẩu vì các nhà máy muốn phân bổ cho tiêu dùng nội địa trước rồi mới
xem xét xuất khẩu. Do đó, sản lượng thép của Trung Quốc giảm vừa phải vào quý 4 năm
2023 do các biện pháp và chính sách kiểm soát sản xuất nhằm giảm mức tiêu thụ năng lượng
của đất nước và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, vì số lượng hàng đã được đặt sớm hơn nhiều
nên các lô hàng sẽ cập bến vào trong khoảng vài tháng sắp tới. Do đó, khối lượng xuất khẩu
của Trung Quốc sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao trong thời gian ngắn và trung hạn và có thể
giảm dần vào đầu năm 2024. Như vậy, dựa vào bối cảnh ngành thép Trưng Quốc có xu
hướng giảm vào nửa đầu năm 2024, các đơn đặt hàng thép nhập khẩu tại các quốc gia khác
vào Trung Quốc do đó có xu hướng tăng lên. Công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất từ
ngày 1 tháng 3 năm 2024 và dự kiến đơn hàng sẽ được vận chuyển về đến kho hàng tại
xưởng đóng tàu Qingdao, Trung Quốc vào tháng 6.
2. Yêu cầu về mặt hàng sắt thép xuất khẩu
- Mặt hàng sắt thép mà công ty cổ phần Hòa Phát xuất khẩu bao gồm 2 mặt hàng: thép hộp
vuông và thép cuộn. Thông số kỹ thuật yêu cầu đối với 3 mặt hàng thép đạt chuẩn chất
lượng ASTM A53/A53M (ASTM Mỹ, carbon thấp), ISO 9001 : 2015 và JIS Nhật Bản
(được sử dụng rộng rãi ở khu vực Châu Á và Thái Bình Dương).
- Shipping mark label được sử dụng đối với mặt hàng thép xuất khẩu bao gồm những
thông tin nêu sau:
1. Tên hàng bằng tiếng Anh
2. Tên đơn vị xuất khẩu
3. Made in Viet Nam
4. Số thứ tự kiến/ tổng số kiện
5. Số hợp đồng/ Invoice
6. Lưu ý về sắp xếp, vận chuyển hàng hóa
Tên sản Trọng Quy cách Biểu thuế
Kích thước Mã HS
phẩm lượng đóng gói xuất khẩu
Thép hộp 100 x 150 (mm)
46,2 (kg/ 12 thanh/ 1
chữ nhật cỡ 7216 0%
Độ dày: 2 (mm) thanh) bó
lớn
Ф 10
Thép cuộn
Đường kính 2.1 tấn/ 7208
cán nóng 1 cuộn 0%
ngoài cuộn: Ф cuộn
SS400
1.2 (m)
3. Phương án vận chuyển hàng hóa
- Hình thức vận chuyển mà nhóm chọn là mô hình kho - kho. Giả sử, phía bên công ty cổ
phẩn thép Hòa Phát và xưởng đóng tàu Qingdao đến từ Trung Quốc đồng ý với giao dịch
hợp đồng theo điều khoản CIP (Carriage and Innsurance Paid) Incoterms 2020, có nghĩa
rằng bên bán có quyền quyết định chọn lựa bên vận chuyển và thực hiện mọi thủ tục, chi
phí kho bãi, bốc dỡ, vận chuyển, thủ tục xuất khẩu, mua bảo hiểm hàng hóa cho kiện
hàng.
- Giả sử, công ty cổ phần nhà máy thép Hòa Phát Dung Quất, Quảng Ngãi chịu trách
nhiệm cho đơn đặt hàng đến xưởng đóng tàu Qingdao tại Sơn Đông, Trung Quốc, doanh
nghiệp sở hữu nhà kho tại khu Tổ hợp gang thép Hòa Phát, Quảng Ngãi. Biết thêm rằng
Sơn Đông là tỉnh có trữ lượng sản xuất thép lớn tại Trung Quốc và hệ thống kho chứa để
lưu trữ thép thành phẩm trước khi xuất khẩu hoặc vận chuyển đến các nhà máy khác.
TH1: Phương thức vận chuyển kết hợp đường bộ và đường sắt.
Trong trường hợp đầu tiên, có 2 hình thức vận chuyển được sử dụng bao gồm vận chuyển bằng
đường bộ (qua xe container) từ Quảng Ngãi đến ga Đồng Đăng (Lạng Sơn – Việt Nam). Chuyến
tiếp theo là vận chuyển bằng đường sắt từ cửa khẩu ga Đồng Đăng (Lạng Sơn - Việt Nam) đến
cửa khẩu ga Bằng Tường (Quảng Tây – Trung Quốc). Sau đó, hàng hóa được bốc dỡ xuống
(unload) và lưu kho tại Bằng Tường, Quảng Tây. Sau đó, khách hàng là xưởng đóng tàu Qingdao
sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển kiện hàng 10,000 tấn thép về Sơn Đông (Trung Quốc) bằng xe
flatbed trailer chuyên dụng.
Sơ đồ vận chuyển hàng hóa như sau:
A) Đối với mặt hàng thép hộp chữ nhật cỡ lớn
1.1. Vận chuyển từ kho của công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất (Quảng Ngãi) đến cửa
khẩu ga Đồng Đăng (Lạng Sơn, Việt Nam)
- Thông số kỹ thuật:
Kích thước: 100 x 150 (mm)
Độ dày: 2 (mm)
Chiều dài: 6 (m)
Trọng lượng: 46.2 (kg/ thanh)
Quy cách đóng gói tiêu chuẩn của Hòa Phát: 12 thanh/ 1 bó
Tiêu chuẩn: ASTM A500, ASTM A53, JIS Nhật Bản
Từ số liệu thông số kỹ thuật nêu trên, đối với 10,000 tấn sắt thép cần vận chuyển xuất khẩu, ta
có:
- Trọng lượng 1 bó 12 thanh: 0.5544 tấn/ 1 bó. Vậy với 10,000 tấn thép có 18,037 bó 12
thanh và 1 bó 6 thanh loại 100 x 150 (mm).
- 18,037 bó được đóng gói theo quy cách 12 thanh, trong đó 1 bó có kích thước 300 x 600
(mm), chiều dài 6m. Và 1 bó được đóng gói 6 thanh cùng loại có kích thước 300 x 300
(mm), chiều dài 6m.
- Vì sắt thép là mặt hàng break bulk cargo, tức là không thể đóng hàng trong một
container, nên việc vận chuyển trên đường bộ cần sử dụng loại phương tiện Flatbed
trailer (xe moóc sàn) vì đặc điểm quá khổ chiều ngang, dễ dàng chằng buộc. Kích thước
xe moóc sàn sử dụng để vận chuyển từ kho nhà máy thép Hòa Phát Dung Quất Quảng
Ngãi đến ga cửa khẩu Đồng Đăng (Lạng Sơn): loại moóc sàn 3 trục 40 feet, kích thước
12.4 x 2.5 x 1.5 (m), khối lượng hàng chuyên chở: 32.8 tấn, tổng trọng lượng xe là 40 tấn.
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, chiều cao tối đa cho phép đối với xe container 40 feet
là 4.25 (m), khoảng cách từ mặt đất đến sàn moóc là 1.5 (m), chiều cao tối đa có thể chất
hàng hóa là 2.75 (m). Từ tiết diện sàn moóc, mỗi xe có thể xếp được 2 bó theo chiều dài,
4 bó theo chiều rộng và 9 bó theo chiều ngang, tuy nhiên tải trọng tối đa mỗi xe là 32.8
tấn. Như vậy, mỗi chuyến xe có thể chở được tối đa 59 bó 12 thanh. Ta cần 306 chuyến
xe vận chuyển 10,000 tấn sắt thép từ nhà máy thép Dung Quất Hòa Phát. Từ kho nhà máy
thép Hòa Phát Dung Quất, Quảng Ngãi đến ga cửa khẩu Đồng Đăng (Lạng Sơn) mất tối
đa 18 giờ.
- Dịch vụ Logisitics mà công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất (Quảng Ngãi) có thể
thuê sử dụng dịch vụ Logistics do công ty TNHH Ratraco cung cấp (vì công ty TNHH
Ratraco là một công ty 3PL có khả năng cung cấp dịch vụ vận tải, khai báo hải quan, kho
bãi tại Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc, đồng thời, họ có nhiều kinh nghiệm trong
việc vận chuyển sắt thép theo tuyến đường sắt Á - Âu). Ngay khi công ty cổ phần thép
Hòa Phát Dung Quất thực hiện giao hàng tại kho hàng của công ty cổ phần thép Hòa Phát
Dung Quất cho bên vận chuyển Ratraco, mọi rủi ro mất mát hàng hóa hay tình trạng hàng
hóa trên đường lúc này được chuyển nhượng cho người mua là bên xưởng đóng tàu
Qingdao Trung Quốc.
1.2. Vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu ga Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến xưởng đóng tàu Qingdao
tại Sơn Đông, Trung Quốc
- Công ty TNHH Ratraco sau khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ đến cửa khẩu Đồng
Đăng (Lạng Sơn) sẽ tiến hành thực hiện xếp dỡ hàng hóa lên tàu, làm thủ tục hải quan
chờ xuất khẩu thông quan như đã kí kết với bên công ty cổ phần thép Hòa Phát.
- Vì mặt hàng là hàng rời (break bulk cargo), có tải trọng lớn, quá khổ nên sẽ vận chuyển
bằng flat racks container 40 feet HC (FTL) có lợi thế dễ dàng chằng buộc cố định, dễ
dàng xếp dỡ, có kích thước 12 x 2.4 x 2.8 (m), tải trọng hàng hóa tối đa là 26 tấn. Như
vậy mỗi toa hàng có thể xếp được 2 bó chiều dài, 4 bó chiều rộng, 9 bó chiều cao, tuy
nhiên vì tải trọng tối đa 1 toa là 26 tấn, nên mỗi toa sẽ xếp được tối đa 46 bó 12 thanh.
Vậy để vận chuyển 10,000 tấn sắt cần 694 container tàu.

- Thời gian vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu Đồng Đăng đến Bằng Tường dự kiến sẽ mất
1 ngày. Thời gian ước tính cho việc xếp dỡ hàng hóa bằng xe nâng và xe cẩu kết hợp
trong thời gian chờ bốc xếp hàng hóa tại khu vực kho bãi có thể mất 3 ngày (thời gian
tháo dỡ 1 container là 0.5 giờ). Ngay khi hàng hóa được vận chuyển đến ga Bằng Tường
và được xếp tháo từ toa tàu đến kho bãi container chờ làm thủ tục hàng hóa nhập khẩu,
lúc này bên công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất đã chuyển giao mọi chi phí, bảo
hiểm trong hợp đồng lại cho bên xưởng đóng tàu Qingdao. Tức là, bên xưởng đóng tàu
Qingdao sẽ phải hoàn tất thủ tục và chi phí chờ nhập khẩu trong kho bãi tại ga, chi phí
xếp dỡ hàng hóa từ điểm đích (ga cửa khẩu Bằng Tường), sắp xếp phương tiện vận tải,
chịu chi phí vận tải từ điểm đích đến kho hàng của mình tại Sơn Đông, Trung Quốc đồng
thời hoàn tất mọi chi phí hàng hóa với người bán như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Lúc
này, người bán (công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất) sẽ chuyển giao mọi chứng từ,
thủ tục, bảo hiểm hàng hóa cho người mua.
- Bên xưởng đóng tàu Qingdao sẽ thực hiện vận tải 10,000 tấn hàng về Sơn Đông, Trung
Quốc bằng xe moóc sàn chuyên dụng, loại moóc sàn 3 trục 40 feet, kích thước 12.4 x 2.5
x 1.5 (m), khối lượng hàng chuyên chở: 32.8 tấn, tổng trọng lượng xe là 40 tấn. Như vậy,
mỗi chuyến xe có thể chở được tối đa 59 bó 12 thanh, ta cần 306 chuyến xe để trung
chuyển hàng từ Quảng Tây đến Sơn Đông, thời gian mất tối đa 25 giờ đồng hồ.
- Để vận chuyển lô hàng 10,000 tấn sắt thép từ Việt Nam (Quảng Ngãi) sang Trung Quốc
(Quảng Tây) theo ước tính là 8 ngày.
B) Đối với mặt hàng thép cuộn cán nóng SS400
1.1. Vận chuyển hàng hóa từ công ty cổ phần thép thép Hòa Phát Dung Quất (Quảng Ngãi) đến
ga cửa khẩu Đồng Đăng (Lạng Sơn)
Đường kính: Ф 10 (mm)
Đường kính ngoài cuộn: Ф 1.2 (m)
Khổ rộng: 1,250 (mm)
Chiều dài: 6,000 (m/ 1 cuộn)
Trọng lượng: 2.1 (tấn/ 1 cuộn)
Quy cách đóng gói tiêu chuẩn của Hòa Phát: 1 cuộn
Tiết diện: tròn, oval nhỏ
Tiêu chuẩn: ASTM, JIS, GB/T, ISO 9001 : 2015
Từ số liệu nêu trên, với 10,000 tấn sắt thép, tức là 4762 cuộn thép cuộn cán nóng SS400 cần vận
chuyển xuất khẩu, ta có:
- Với mặt hàng break bulk cargo, tức là không thể đóng hàng trong một container, nên việc
vận chuyển trên đường bộ cần sử dụng loại phương tiện Flatbed trailer (xe moóc sàn) loại
moóc sàn 3 trục 40 feet, kích thước 12.4 x 2.5 x 1.5 (m), khối lượng hàng chuyên chở là
32.8 tấn, tổng trọng lượng xe là 40 tấn vì đặc điểm quá khổ chiều ngang, dễ dàng chằng
buộc. Vận chuyển bằng thép cuộn an toàn là điều quan trọng trong vận chuyển đường bộ
vì thép cuộn có trọng lượng nặng nếu không được cố định chặt chẽ sẽ gây nguy hiểm.
Khổ rộng 1 cuộn là 1.25 (m), đặt cuộn thép nằm ngang, giữa các cuộn thép được xếp theo
chiều dài sàn xe phải có 2 khối sắt hoặc gỗ nẹp cố định cuộn thép, hai bên phải được cố
định bằng xích an toàn. 1 chuyến xe có thể vận chuyển được tối đa 6 cuộn. Ta cần 794
chuyến xe để vận chuyển kiện hàng từ công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất
(Quảng Ngãi) đến ga cửa khẩu Đồng Đăng (Lạng Sơn). (Một số xe moóc sàn sử dụng
pallet đóng chuẩn theo kích thước 1 cuộn nhằm đảm cố định hàng hóa)
- Dịch vụ Logisitics mà công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất (Quảng Ngãi) có thể
thuê sử dụng dịch vụ Logistics do công ty TNHH Ratraco cung cấp (vì công ty TNHH
Ratraco là một công ty 3PL có khả năng cung cấp dịch vụ vận tải, khai báo hải quan, kho
bãi tại Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc, đồng thời, họ có nhiều kinh nghiệm trong
việc vận chuyển sắt thép theo tuyến đường sắt Á - Âu). Ngay khi công ty cổ phần thép
Hòa Phát Dung Quất thực hiện giao hàng tại kho hàng của công ty cổ phần thép Hòa Phát
Dung Quất cho bên vận chuyển Ratraco, mọi rủi ro mất mát hàng hóa hay tình trạng hàng
hóa trên đường lúc này được chuyển nhượng cho người mua là bên xưởng đóng tàu
Qingdao Trung Quốc.
1.2. Vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu ga Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến xưởng đóng tàu Qingdao
tại Sơn Đông, Trung Quốc
- Công ty TNHH Ratraco sau khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ đến cửa khẩu Đồng
Đăng (Lạng Sơn) sẽ tiến hành thực hiện xếp dỡ hàng hóa lên tàu, làm thủ tục hải quan
thông quan như đã kí kết với bên công ty cổ phần thép Hòa Phát.
- Vì mặt hàng là hàng rời (break bulk cargo), có tải trọng lớn, quá khổ nên sẽ vận chuyển
bằng flat racks container 40 feet HC (FTL) có lợi thế dễ dàng chằng buộc cố định, dễ
dàng xếp dỡ, có kích thước 12 x 2.4 x 2.8 (m), tải trọng hàng hóa tối đa là 26 tấn. Một toa
container có thể vận chuyển được 6 cuộn, ta cần 794 toa container tàu.
- Thời gian vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu Đồng Đăng đến Bằng Tường dự kiến sẽ mất
1 ngày. Thời gian ước tính cho việc xếp dỡ hàng hóa bằng xe nâng và xe cẩu kết hợp
trong thời gian chờ bốc xếp hàng hóa tại khu vực kho bãi có thể mất 3 ngày (thời gian
tháo dỡ 1 container là 0.5 giờ). Ngay khi hàng hóa được vận chuyển đến ga Bằng Tường
và được xếp tháo từ toa tàu đến kho bãi container chờ làm thủ tục hàng hóa nhập khẩu,
lúc này bên công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất đã chuyển giao mọi chi phí, bảo
hiểm trong hợp đồng lại cho bên xưởng đóng tàu Qingdao. Tức là, bên xưởng đóng tàu
Qingdao sẽ phải hoàn tất thủ tục và chi phí nhập khẩu, chi phí xếp dỡ hàng hóa từ điểm
đích (ga cửa khẩu Bằng Tường), sắp xếp phương tiện vận tải, chịu chi phí vận tải từ điểm
đích đến kho hàng của mình tại Sơn Đông, Trung Quốc đồng thời hoàn tất mọi chi phí
hàng hóa với người bán như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Lúc này, người bán (công ty
cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất) sẽ chuyển giao mọi chứng từ, thủ tục, bảo hiểm hàng
hóa cho người mua.
- Bên xưởng đóng tàu Qingdao sẽ thực hiện vận tải 10,000 tấn hàng về Sơn Đông, Trung
Quốc bằng xe moóc sàn chuyên dụng, loại moóc sàn 3 trục 40 feet, kích thước 12.4 x 2.5
x 1.5 (m), khối lượng hàng chuyên chở: 32.8 tấn, tổng trọng lượng xe là 40 tấn. Khổ rộng
1 cuộn là 1.25 (m), có thể đặt nằm ngang 2 khổ vì lòng chiều rộng xe moóc sàn có thể đạt
2.5 (m), giữa các cuộn thép được xếp theo chiều dài sàn xe phải có sàn gỗ, hai bên phải
được cố định bằng xích an toàn. 1 chuyến xe có thể vận chuyển được tối đa 15 cuộn.
Ta cần 318 chuyến xe để vận chuyển kiện hàng từ từ Quảng Tây đến Sơn Đông, thời
gian mất tối đa 25 giờ đồng hồ.
- Để vận chuyển lô hàng 10,000 tấn sắt thép từ Việt Nam (Quảng Ngãi) sang Trung Quốc
(Quảng Tây) theo ước tính là 8 ngày.
Lưu ý: Đối với mặt hàng là thép hộp cỡ lớn hay thép cuộn cán nóng SS400, độ trễ thời gian
có thể kéo dài đến 10 ngày tùy thuộc vào khả năng kho bãi tại ga tàu, khả năng sử dụng cơ
giới bốc xếp dỡ hàng hóa vì khả năng kho bãi tại Đồng Đăng (Lạng Sơn) lưu chuyển hàng
hóa thấp hơn so với kho bãi tại ga cửa khẩu quốc tế Trung Quốc.
TH2: Phương thức vận chuyển bằng đường biển
- Đối với hình thức vận chuyển bằng đường biển, loại hình vận chuyển đối với mặt hàng
thép hộp cỡ lớn hay thép cuộn cán nóng SS400 D10 cũng tương tự giống nhau.
- Thông số kỹ thuật mặt hàng:
Thép hộp chữ nhật cỡ lớn Thép cuộn cán nóng SS400 D10
 Kích thước: 100 x 150 (mm)  Đường kính: Ф 10 (mm)
 Độ dày: 2 (mm)  Đường kính ngoài cuộn: Ф 1.2
 Chiều dài: 6 (m) (m)
 Trọng lượng: 46.2 (kg/ thanh)  Khổ rộng: 1,250 (mm)
 Quy cách đóng gói tiêu chuẩn của  Chiều dài: 6,000 (m/ 1 cuộn)
Hòa Phát: 12 thanh/ 1 bó  Trọng lượng: 2.1 (tấn/ 1 cuộn)
 Kích thước 1 bó tiêu chuẩn: 300 x  Quy cách đóng gói tiêu chuẩn của
600 (mm) Hòa Phát: 1 cuộn
 Tiêu chuẩn: ASTM A500, ASTM  Tiết diện: tròn, oval nhỏ
A53, JIS Nhật Bản  Tiêu chuẩn: ASTM, JIS, GB/T,
 Trọng lượng hàng hóa cần xuất: ISO 9001 : 2015
10,000 tấn  Trọng lượng hàng hóa cần xuất:
 Số lượng bó thép hộp kích cỡ 100 10,000 tấn
x 150 cần xuất: 18,037 bó (kích cỡ  Số lượng (cuộn) thép cần xuất:
300 x 600) và 1 bó 6 thanh (kích 4762
cỡ 300 x 300)  Mã HS: 7208
 Trọng lượng 1 bó 12 thanh: 0.5544
tấn/ 1 bó
 Mã HS: 7216

- Vì mặt hàng cần xuất khẩu là mặt hàng break bulk cargo (hàng rời) tải trọng lớn, hàng
quá khổ vượt quá kích thước 1 container nên sẽ sử dụng những loại tàu hàng rời (break
bulk vessel) chuyên dụng để vận chuyển hàng sắt thép. Tức là, khi vận chuyển bằng tàu
hàng rời, những cuộn, hoặc bó sắt thép với kích thước như bảng trên sẽ không được đóng
theo container mà sẽ được xếp chồng dưới khoang tàu cách biệt đảm bảo an toàn cho mặt
hàng. Vì không giao hàng theo container, giả sử phía bên công ty cổ phẩn thép Hòa Phát
và xưởng đóng tàu Qingdao đến từ Trung Quốc đồng ý với giao dịch hợp đồng theo điều
khoản CIF (Cost, Insurance and Freight) Incoterms 2020. Theo đó, bên công ty cổ phần
thép Hòa Phát chịu trách nhiệm cho việc thuê tàu vận chuyển, làm thủ tục xuất khẩu hàng
hóa, chi phí bốc xếp hàng lên tàu, mua bảo hiểm hàng hóa. Ngay khi hàng hóa được xếp
lên tàu, rủi ro về mất mát hàng hóa hay tình trạng hàng hóa trên đường lúc này được
chuyển giao hoàn toàn cho người mua (xưởng tàu Qingdao, Trung Quốc).
- Khi vận chuyển tính theo tiêu chuẩn số đếm theo tiêu chuẩn đóng gói, cước phí tính theo
cbm hoặc MT. Tàu hàng có thể sử dụng là LoLo break bulk vessel (tức là sử dụng tàu
được trang bị cần cẩu và thiết bị xếp dỡ hàng hóa hạng nặng, có tải trọng 40,000 DWT
(đi tàu có sức chứa lớn hơn để trữ cùng với mặt hàng khác nhằm giảm chi phí)
- Công ty cổ phần Thép Hòa Phát Dung Quất, Quảng Ngãi có sở hữu cảng Hòa Phát Dung
Quất chuyên dụng cho vận chuyển nguyên vật liệu nhằm phục vụ năng lực sản xuất thép,
đồng thời đây cũng là cảng quốc tế hỗ trợ dịch vụ logistics, kho bãi tại cảng đối với
những tàu hàng xuất nhập khẩu ra vào khu vực cảng. Phía bên công ty cổ phần thép Hòa
Phát Dung Quất (Quảng Ngãi) sẽ thực hiện việc vận chuyển, xếp hàng hóa từ khu vực
sản xuất lên tàu tại khu vực cảng Hòa Phát Dung Quất (Quảng Ngãi).

- Phía công ty thép Hòa Phát Dung Quất có thể kí hợp đồng vận tải với hãng tàu Cosco
Line Shipping, với tàu có tải trọng 40,000 DWT để vận chuyển 10,000 tấn thép từ Quảng
Ngãi đến cảng Qingdao, Sơn Đông, Trung Quốc cho khách hàng là xưởng đóng tàu
Qingdao. Thời gian vận chuyển hàng hóa từ cảng Hòa Phát Dung Quất đến cảng Qingdao
dự kiến mất khoảng 10 ngày. Thời gian xếp dỡ hàng hóa có thể mất 3 ngày (mặt hàng
break bulk xếp dỡ bằng cần cẩu và thiết bị xe nâng hỗ trợ tại các khu vực kho bãi
container chờ xuất nhập khẩu). Việc chọn lựa hãng tàu Cosco Line Shipping vì đây là
hãng tàu có thâm niên kinh nghiệm vận chuyển tàu hàng rời, mặt hàng sắt thép tuyến Việt
Nam- Trung Quốc.
- Ngay khi tàu Cosco cập cảng đích Qingdao, Sơn Đông, Trung Quốc, công ty cổ phần
thép Hòa Phát Dung Quất hoàn thành việc chịu chi phí, bảo hiểm và chi phí, bảo hiểm lúc
này được chuyển giao cho người mua (xưởng đóng tàu Qingdao), người mua chịu mọi
trách nhiệm cũng như chi phí hoàn tất thủ tục nhập khẩu, chi phí bốc xếp hàng hóa xuống
tàu, vận tải hàng hóa về kho hàng cũng như hoàn tất mọi chi phí trong thỏa thuận hợp
đồng với người bán. Phía người mua cũng hoàn tất chuyển giao mọi giấy tờ, thủ tục
chứng từ cho bên mua.
- Thời gian vận chuyển 10,000 tấn thép từ Quảng Ngãi (Việt Nam) đến Sơn Đông (Trung
Quốc) ước tính có thể mất 13 ngày.
Tóm lại: 2 TH trên được đặt lên để giải quyết bài toán về giảm chi phí, đảm bảo an toàn cho
hàng hóa, thời gian vận chuyển.
4. Mô hình kho hàng lưu trữ khi hàng về tháng 6
4.1. Hệ thống dự trữ tồn kho
- Để đánh giá được mức độ tồn kho, chúng ta cần xác định được chỉ số vòng quay tồn kho
đối với các nguyên liệu nhập vào phục vụ sản xuất. Thông thường, đối với doanh nghiệp
sản xuất để đảm bảo đủ nguồn cung nguyên vật liệu phục vụ vận hành cho việc sản xuất
và không để gián đoạn, ngừng sản xuất nhà máy, vòng quay tồn kho nguyên vật liệu tối
thiểu là từ 60 ngày đến 90 ngày, tùy thuộc vào nhu cầu khách hàng muốn đóng loại tàu
lớn hay tàu nhỏ. Như vậy, nếu hàng về vào tháng 6, cũng chính là tháng mà doanh nghiệp
cần bổ sung trữ lượng hàng tồn kho, nhập hàng đối với nguyên liệu quan trọng là thép để
đảm bảo nguồn cung sản xuất phục vụ cho hoạt động nhà máy. Mỗi lần nhập hàng,
xưởng tàu Qingdao có thể nhập hàng từ tấn thép để đảm bảo phục vụ sản xuất.
- Hệ thống tồn kho được đề xuất tính theo quý (3 tháng/ 1 quý) theo vòng quay tồn kho an
toàn của doanh nghiệp.
Hệ thống dự trữ tồn kho Max- Min:
- Hệ thống tồn kho Max - Min là một phương pháp quản lý hàng tồn kho đơn giản nhưng
hiệu quả, giúp doanh nghiệp xác định mức tồn kho tối đa (M) và tối thiểu (m) cho từng
mặt hàng. Hệ thống này dựa trên hai nguyên tắc chính:
 Đảm bảo đủ hàng hóa đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Mức tồn kho tối thiểu (m)
được thiết lập để đảm bảo doanh nghiệp luôn có đủ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, ngay cả khi nhu cầu tăng đột biến.
 Tránh tồn kho quá nhiều: Mức tồn kho tối đa (M) được thiết lập để hạn chế việc tồn
kho quá nhiều hàng hóa, giúp giảm chi phí lưu kho và tăng hiệu quả sử dụng vốn.
- Tính toán mức tồn kho tối thiểu (m): m = T * L + S
Tính toán mức tồn kho tối đa (M): M=m+T*L
Trong đó: T = Tổng sản lượng hàng hóa bán ra
L = Lead time (thời gian chờ đặt hàng và chờ vận chuyển trên đường để nhận hàng)
S = Mức dự phòng để đảm bảo doanh nghiệp không bị hết hàng trong trường hợp có
nhu cầu tăng đột biến hoặc có sự chậm trễ trong thời gian đặt hàng

Giả sử, năng lực sản xuất tàu của xưởng đóng tàu Qingdao 1 năm là 30 triệu DWT, như
vậy 1 quý có thể tiêu thụ khoảng 1.25 triệu tấn thép. Lead time là 15 ngày (ước tính theo
đơn đặt hàng đặt từ Việt Nam đến lúc nhận hàng gồm 45 ngày lên đơn đặt hàng và 15
2
ngày chờ nhận hàng). Doanh nghiệp dự tính mức dự phòng nguyên liệu đạt tầm số
3
lượng nhập hàng (do nguyên liệu thép chiếm đến 80% trọng lượng của 1 con tàu, là
nguồn nguyên vật liệu chính.
1.25
Mức tồn kho tối thiểu (m): m = ×60+ 0.83 = 1.66 triệu tấn thép/ 1 quý
90
1.25
Mức tồn kho tối đa (M): M = 1.66+ × 60 = 2.49 triệu tấn thép/ 1 quý
90
- Vì thép là mặt hàng có thể tồn trữ được tối đa theo thời gian vài năm, tuy nhiên, để doanh
nghiệp không mất quá nhiều chi phí tồn kho và tiếp tục sản xuất hiệu quả, giảm chi phí
tồn kho nhằm tăng lợi nhuận, thời gian tồn trữ tối đa nên là 6 tháng, thời gian tồn trữ tối
thiểu là 3 tháng để đảm bảo nguồn cung phực vụ sản xuất.
4.2. Thiết kế hệ thống kho

- Lưu trữ thép hộp chữ nhật: kích thước tiêu chuẩn 1 bó thép hộp là 6000 x 600 x 300 (Dài
– Rộng – Cao). Thể tích 1 bó thép hộp tiêu chuẩn: 1,080,000 mm³, có 18,038 bó thép
(trọng lượng 10,000 tấn), 1 block có 13 bó xếp chồng (4m) và 13 bó xếp ngang (8m),
tổng 107 block, mỗi block xếp cách nhau 5m để đảm bảo an toàn xếp dỡ. Có 18 block
được xếp theo chiều dài (198m cho chiều dài kho tiêu chuẩn), 6 hàng (chiều rộng kho
50m). Lưu ý rằng chiều cao kho hàng có thể ảnh hưởng đến hệ thống thông gió và hệ
thống chiếu sáng, chi phí xây dựng, diện tích mặt sàn có thể sử dụng để lưu trữ thép hộp:
10,000 (m²), tổng thể tích kho sử dụng để trữ hàng 89,100 (m³). Diện tích phụ tức 20% sử
dụng cho diện tích lối đi thêm 2000 là m².
- Lưu trữ thép cuộn SS400: mỗi cuộn thép D10 có khổ rộng 1,25 (m), 1 block có 6 cuộn
(có thể xếp chồng 3 tầng, đạt chiều cao gần 4m). Xếp chồng các cuộn thép theo chiều
dọc, xếp thành khối tam giác, ta có chiều dài cần cho 1 block là 3.6 (m), chiều rộng là
1.25 (m), có 794 block thép cuộn. Có thể xếp 15 block kề nhau, xếp thành 53 hàng. Diện
tích mặt sàn cần sử dụng để lưu trữ là 54 x 66.25 = 3578 m², diện tích phụ tức 20% sử
dụng cho diện tích lối đi thêm là 716 m². Lưu ý, giữa mỗi cuộn thép, sử dụng thanh chặn
bằng kim loại để đảm bảo cố định cuộn thép, an toàn cho người làm việc trong kho.
- Cách bố trí kho hàng theo cách trên với việc xếp hàng với chiều cao 4m, chiều cao kho
cho phép 9m để đảm bảo hệ thống thông gió, chiếu sáng và hệ thống cần cẩu dùng để xếp
dỡ hàng hóa.
4.3. Yêu cầu an toàn đối với hệ thống kho

You might also like