Professional Documents
Culture Documents
cơ sở lý thuyết btl dstt
cơ sở lý thuyết btl dstt
I. Mở đầu:
Trong đại số tuyến tính, phép phân tích QR hay còn gọi là phương pháp thừa số
QR là sự phân tích ma trận [A] kích thước m×n thành tích của hai ma trận [Q]
và [R], trong đó [Q] là ma trận trực giao và [R] là ma trận tam giác trên có kích
thước m×n. Phương pháp phân tích này cực kì hữu ích trong cuộc sống, đóng
góp rất nhiều ứng dụng quan trọng vào trong nhiều lĩnh vực như Kinh tế, Khoa
học Dữ liệu, Thống kê dữ liệu, Phân tích dữ liệu. Đặc biệt phương pháp này là
một trong những phương pháp giải nhanh nhất của dạng toán Bình phương tối
thiểu.
Ta có 3 phương pháp để hoàn thành phép phân tích này:
+ Phép quay Givens.
+ Biến đổi Household.
+ Phương pháp Gram-Schmidt.
Và trong đề tài này chúng ta sẽ tập trung chủ yếu về cơ sở lý thuyết, các bước
thực hiện, ứng dụng,… của phép quay Givens.
- Phép quay Givens (Givens rotation) trong không gian nhiều chiều là một khái
niệm thuộc môn đại số tuyến tính. Nếu chúng ta có một điểm trong không gian
với một tọa độ bất kì, khi ta xoay nó theo một không gian con được xác định bới
các vector độc lập tuyến tính thì khi đó ta đang thực hiện một phép quay
Givens. Nó là một phương pháp toán học để phân tích ma trận [A] thành tích
của ma trận [Q] và [R] bằng cách làm cho các phần tử của ma trận [A] lần lượt
về bằng 0 cho đến khi có được ma trận tam giác trên. Ý tưởng cho phương pháp
này là dùng một ma trận quay đơn giản dạng 2x2 đặt dọc theo đường chéo chính
của một ma trận đơn vị và làm cho phần tử của ma trận [A] bằng 0.
- Ma trận trực giao: là một ma trận vuông, có tính chất ma trận chuyển vị của nó
chính bằng ma trận nghịch đảo: QT = Q−1
( )(
1 0 0
1 0 −1 0
Ví dụ về ma trận trực giao: 0 1 0 , 0 1 , 0 1 , ...
0 0 1
)( )
- Ma trận để quay một vecto ngược chiều kim đồng hồ một góc θ có dạng là:
Q θ= (cosθ
s inθ
−sinθ
c osθ )
Nếu ta muốn quay một vecto [ x y ]T và làm cho y bằng 0 thì quay theo chiều kim
đồng hồ một góc θ ( hay ngược chiều kim đồng hồ một góc −θ ) trong đó:
x
θ=arctan
y
Thì ma trận quay để thực hiện phép quay này theo chiều kim đồng hồ một góc θ
có dạng là:
Q θ= (−sinθ
cosθ sinθ
cosθ )
Khi đó, với ma trận A n×n ta thay thế các phần tử của [Qθ] vào ma trận đơn vị
xác định tại các hàng và cột thứ i, j hay nói cách khác là thay ma trận 2 × 2 nào
vào dọc đường chéo chính của ma trận đơn vị của ma trận A ta sẽ được một ma
trận mới có dạng:
[ ] {
1 ⋯ 0 ⋯ 0 ⋯ 0
⋮ ⋱ ⋮ ⋱ ⋮ ⋱ ⋮ qii =q jj=c
0 ⋯ c ⋯ s ⋯ 0 qi j =s
Q(i , j ,θ)= ⋮ ⋱ ⋮ ⋱ ⋮ ⋱ ⋮ Trong đó: q ji =−s
0 ⋯ −s ⋯ c ⋯ 0 c=cos θ
⋮ ⋱ ⋮ ⋱ ⋮ ⋱ ⋮ s=sin θ
0 ⋯ 0 ⋯ 0 ⋯ 1
{
x
c=
r
(−sc cs)( xy)=( r0) tại s=
−
r
y
r= √ x + y 2 , r ≠ 0
2
−1
⇔ A=(Q ¿ ¿ n . … Q3 . Q2 .Q1 ) . R ¿
Đặt Q=(Q ¿ ¿ n . … Q3 .Q2 .Q1 )−1=(Q ¿ ¿ n . … Q3 . Q2 .Q1 )T ¿ ¿ (Do Q là các ma trực giao)
Ta được: A = QR với Q=(Q ¿ ¿ n . … Q3 .Q2 .Q1 )−1=(Q ¿ ¿ n . … Q3 . Q2 .Q1 )T ¿ ¿
Và R=(Q ¿ ¿ n . … Q3 .Q2 . Q1) . A ¿
( )
0 −1 1
Ví dụ: Cho ma trận 𝐴 = 4 2 0 phân tích 𝐴 = 𝑄𝑅 bằng phép quay Givens.
3 4 0
Bước 1: Biến đổi ma trận A về ma trận tam giác trên. Bắt đầu với phần tử A21.
Bước 2: Rút cột đầu tiên của ma trận ta được:
()()
0 x
4= y ⇒ x=0 , y =4 ⇒ r=4 ⇒ c=0 , s=−1
3 3
( )( )
c −s 0 0 1 0
Q
Bước 3: Viết ma trận quay 1 = s c 0 = −1 0 0
0 0 1 0 0 1
( )( )( )
0 1 0 0 −1 1 4 2 0
Bước 4: Q1 . A= −1 0 0 . 4 2 0 = 0 −1 1
0 0 1 3 4 0 3 4 0
( )
4 2 0
Q1 . A= 0 −1 1 , ta tiếp tục chọn phần tử ở hàng 3 cột 1 để biến đổi về 0.
3 4 0
()()
4 x
4 −3
Rút cột 1 ta được: 0 = 0 ⇒ x=4 , y=3 ⇒ r=5 ⇒ c= , s=
5 5
3 y
( )
4 3
0
( )
c 0 −s 5 5
Q =
Viết ma trận quay 2 0 1 0 = 0 1 0
s 0 c −3 4
0
5 5
( )(
4 3
0
)( )
5 5 4 2 0 5 4 0
Q2 .Q1 . A= 0 1 0 . 0 −1 1 = 0 −1 1
−3 4 3 4 0 0 2 0
0
5 5
Tương tự tiếp tục chọn phần tử ở hàng 3 cột 2 của ma trận Q2 .Q1 . A để biến đổi
về 0. Lặp lại các bước trên ta được ma trận quay
( )
0 1 0
( )
1 0 0 −1 2
0
Q3= 0 c −s = √5 √5
0 s c −2 −1
0
√5 √5
( )( ) ( )
10 0 5 4 0
−1 2 5 4 0 −1
0 0 √5
⇒ Q3 . Q2 . Q1 . A= √5 √5 . 0 −1 1 = √5
−2 −1 0 2 0 −2
0 0 0
√5 √5 √5
Bước 6: Tìm Q và R theo công thức ta có:
T T T T
Q=( Q3 . Q2 .Q1 ) =Q1 Q2 Q3
( )( )
4 −3 1 0 0
0
( )
0 −1 0 5 5 −1 −2
0
¿ 1 0 0 . 0 1 0 . √5 √5
0 0 1 3 4 2 −1
0 0
5 5 √5 √5
( )
1 2
0
√5 √5
4 −6 3
¿
5 5 √5 5 √5
3 8 −4
5 5 √5 5 √5
( )
0 5 4
−1
0 √5
R=Q3 . Q2 .Q1 . A= √5
−2
0 0
√5
( )( )
1 2
0 5 4 0
√5 √5 −1
4 −6 3 0 √5
⇒ A=QR=
5 5 √5 5 √5
. √5
−2
3 8 −4 0 0
√5
5 5 √5 5 √5