You are on page 1of 4

DƯỢC BỆNH VIỆN

1. Tiêu chí Là các yếu tố dùng để đo lường hoặc kiểm tra, giám sát mức độ yêu cầu cần đạt
được ở một khía cạnh cụ thể của chất lượng
2. Phần A trong Bộ tiêu chí chất lượng Bệnh viện Việt Nam Hướng đến người bệnh
3. Trung tâm y tế huyện không có giường nội trú không áp dụng đánh giá tiêu chí theo Bộ tiêu
chí chất lượng Bệnh viện Việt Nam
4. Mức độ 5 không bắt buộc Bệnh viện phải đạt, khó thực hiện và hướng tới các tiêu chuẩn cấp
quốc tế theo Bộ tiêu chí chất lượng Bệnh viện Việt Nam được đánh giá
5. Tỷ lệ các báo cáo ADR có đầy đủ các thông tin tối thiểu chiếm từ 80% trở lên.
6. Các tiêu chí chất lượng được ban hành là bộ công cụ để các bệnh viện áp dụng tự đánh giá chất
lượng theo Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2013
7. Đối với tiêu chí Thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động Dược chương C9, mức 2 yêu cầu phụ trách
Khoa Dược trình độ tối thiểu DS cao đẳng
8. Phó Giám đốc Bệnh viện là trưởng đoàn tự kiểm tra khi đánh giá chất lượng Bệnh viện
9. Chương “Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh” nằm trong tiêu chí nào của bộ tiêu chí
hoạt động chuyên môn
10. Tiểu mục thuộc mức 4 của tiêu chí bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược của khoa
dược bệnh viện có cán bộ chuyên trách làm công tác dược lâm sàng và thông tin thuốc
11. Tiểu mục thuộc mức 3 của tiêu chí bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt
động dược của khoa dược bệnh viện có phần mềm quản lý được xuất, nhập, tồn thuốc
12. Tiểu mục thuộc mức 3 của tiêu chí cung ứng thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ,
kịp thời, bảo đảm chất lượng của khoa dược bệnh viện C cấp đầy đủ thuốc, hóa chất và vật tư
y tế tiêu hao trong danh mục của bệnh viện cho người bệnh nội trú
13. QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẠO CỦA BỘ TIÊU CHÍ Lấy người bệnh là trung tâm của hoạt động
điều trị và chăm sóc, nhân viên y tế là then chốt của toàn bộ hoạt động khám, chữa bệnh.
14. Tiểu mục thuộc mức 2 của tiêu chí Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu
quả họp đều đặn ít nhất 1 lần trong 2 tháng
15. Mức (mức độ đánh giá của tiêu chí) Là các cấp độ chất lượng từ thấp đến cao của một tiêu
chí cụ thể, tương tự như các bậc thang
16. Tiểu mục thuộc mức 4 của tiêu chí sử dụng thuốc an toàn, hợp lý của khoa dược bệnh viện thực
hiện được việc ra lẻ thuốc cho từng người bệnh
17. Nội dung Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc nằm trong Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh
viện gồm6 tiêu chí
18. Phần B trong Bộ tiêu chí chất lượng Bệnh viện Việt Nam gồm có 14 tiêu chí
19. Nội dung Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc nằm trong Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh
viện thuộc Chương C9
20. Các bệnh viện áp dụng toàn bộ.79 tiêu chí phần A,B,C,D để đánh giá và tính điểm công bố chất
lượng
21. Kê khai giá CIF phải kèm theo tỷ giá quy đổi từ đồng ngoại tệ sử dụng sang đồng tiền Việt Nam
tại thời điểm kê khai
22. Trường hợp cơ sở kinh doanh dược đã vi phạm từ 02 lần trở lên hoặc có từ 02 mặt hàng vi
phạm trở lên trong thời gian 01 năm, cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc xem xét tạm
ngừng tiếp nhận hồ sơ quy định từ 03 tháng đến 12 tháng
23. Bảng kê khai lại giá thuốc nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam theo Mẫu số 3 tại Phụ lục VII
24. Bộ Y tế tổ chức tiếp nhận và rà soát hồ sơ kê khai giá thuốc nước ngoài nhập khẩu vào Việt
Nam
25. Cơ sở kinh doanh dược không được bán buôn, bán lẻ thuốc cao hơn mức giá kê khai, kê khai lại
được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế do chính cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đặt gia
công, cơ sở nhập khẩu thuốc đó đã kê khai, kê khai lại
26. Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Hội đồng liên ngành về giá thuốc gồm đại diện Bộ Y tế, Bộ Tài
chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
27. Cơ quan nhà nước giải quyết hồ sơ kê khai lại giá thuốc nhập khẩu trong 30 ngày
28. Trong phân tích VEN, thuốc V là thuốc dùng trong các trường hợp cấp cứu
29. thuốc E là thuốc dùng trong các trường hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý
quan trọng trong mô hình bệnh tật của bệnh viện
30. N là thuốc hiệu quả điều trị còn chưa được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao không tương
xứng với lợi ích lâm sàng của thuốc
31. Thuốc thiết yếu là: Những thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của đại đa số nhân dân,
được qui định tại Danh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế ban hành
32. Khi xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện, sẽ ưu tiên thuốc đơn chất, generic
33. Hội đồng thuốc và điều trị được quyết định thành lập bởi giám đốc bệnh viện
34. Hội đồng thuốc và điều trị có ít nhất 5thành viên
35. Phó Chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị kiêm ủy viên thường trực là trưởng khoa Dược bệnh
viện
36. Hội đồng thuốc và điều trị họp định kì 02 tháng 01 lần
37. Trong phân tích ABC, hạng B gồm những thuốc chiếm tổng giá trị tiền15 - 20 %
38. Tùy vào quy mô của Hội đồng thuốc và điều trị, tiểu ban có thể được thành lập bởi giám đốc
bệnh viện
39. Thông tư 22/2011/TT-BYT quy định tổ chức và hoạt động Khoa dược Bệnh viện Anh/Chị đang
học
40. Yêu cầu trình độ Trưởng khoa Dược đối với Bệnh viện hạng 2 DSĐH trở lên
41. Khi kiểm nhập cần tiến hành đối chiếu giữa hóa đơn với thực tế và kết quả thầu về các chi
tiết của từng mặt hàng
42. Yêu cầu trình độ của Dược sĩ làm công tác Nghiệp vụ dược Bệnh viện hạng 2DSĐH trở lên
43. Nhiệm vụ của Trưởng Khoa Dược Bệnh viện phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thuốc và
điều trị, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc cung ứng, bảo quản và sử dụng thuốc,t ổ chức
hoạt động của Khoa Dược
44. Kiểm soát 100% chất lượng cảm quan thuốc nhập vào khoa Dược, Kiểm soát chất lượng cảm
quan thuốc định kỳ và đột xuất tại kho, nơi pha chế và nơi cấp phát của khoa Dược
45. Nhiệm vụ của Nghiệp vụ Dược trong Khoa Dược Bệnh viện định kỳ kiểm tra, cập nhật quy
định và hoạt động chuyên môn,phụ trách thuốc tại tủ trực các khoa lâm sàng,đảm bảo việc
cung ứng thuốc
46. Bộ phận thống kê Dược của Khoa Dược cần báo cáo Sở y tế định kỳ1 lần/năm hoặc yêu cầu đột
xuất
47. Yêu cầu trình độ của Dược lâm sàng trong Bệnh viện DSĐH trở lên
48. Khoa Dược Bệnh viện là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc Bệnh viện
49. khoa Dược chịu trách nhiệm chia nhỏ liều thuốc cho chuyên khoa nhi hoặc hướng dẫn cho điều
dưỡng thực hiện quy trình pha chế thuốc theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất
50. Yêu cầu trình độ của bộ phận Pha chế thuốc dùng ngoài Bệnh viện tối thiểu DSTH
51. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể về tổ chức và hoạt động của Hội đồng liên ngành về giá thuốc
52. Tham gia công tác cảnh giác dược; theo dõi, tập hợp các báo cáo về tác dụng không mong muốn
của thuốc trong đơn vị và báo cáo về Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng
có hại của thuốc
53. Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc, dược liệu được thực hiện hình thức đàm phán giá
54. Cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được mua thuốc trúng thầu
của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc đã trúng thầu được công bố trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Y tế trong vòng 12 tháng
55. Thành phần Hội đồng kiểm nhập thuốc trước khi nhập kho tại Bệnh viện trưởng khoa Dược,
trưởng phòng Tài chính - Kế toán, thủ kho
56. Phân tích ABC Thông thường, sản phẩm hạng A chiếm 10 – 20% tổng số sản phẩm, hạng B
chiếm 10 – 20% và còn lại là hạng C chiếm 60 -80%.
57. Xây dựng quy trình pha chế cho mỗi thuốc, xin ý kiến của Hội đồng khoa học bệnh viện và trình
Giám đốc phê duyệt
58. Thời gian kiểm kê Thuốc tại tủ trực khoa lâm sàng Định kỳ hàng quý

You might also like