Professional Documents
Culture Documents
12. Thử đồng đều hàm lượng thuốc bột pha tiêm áp dụng phương pháp mấy theo mục lục 11.2
Dược điển Việt Nam V:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
13. Thử đồng đều khối lượng thuốc bột (đa liều) theo phụ lục 11.3 Dược điển Việt Nam V, phần
trăm chênh lệch là so với:
A. Khối lượng trung bình
B. Khối lượng nhãn
C. Hàm lượng trung bình
D. Hàm lượng nhãn
D. Môi trường acid HCl 0,1N, thời gian rã không quá 120 phút; môi
trường đệm phosphat pH = 6,8, thời gian rã không quá 60 phút.
8. Độ mịn của thuốc bột được xác định bằng:
A. Rây số 2000.
B. Máy đo kích thước hạt.
C. Kính hiển vi xác định cỡ hạt.
D. Cỡ rây theo quy định, hoặc qua 1 rây hoặc qua 2 rây.
9. Khi quy định dùng ...(A)…để xác định cỡ bột thì không được có …(B)
…khối lượng thuốc bột qua được cỡ rây đó.
A. (A): một rây, (B): dưới 40%.
B. (A): hai rây, (B): trên 97%.
C. (A): một rây, (B): dưới 97%.
D. (A): một rây, (B): dưới 95%.
10. Để quy định các cỡ bột, người ta phân thành những loại nào sau đây:
A. Bột rất thô, bột nửa thô, bột nửa mịn, bột mịn, bột rất mịn.
B. Bột thô, bột nửa thô, bột nửa mịn, bột mịn, bột rất mịn.
C. Bột thô, bột hơi thô, bột nửa mịn, bột mịn, bột rất mịn.
D. Bột thô, bột nửa thô, bột hơi mịn, bột mịn, bột siêu mịn.