Professional Documents
Culture Documents
Te Bao VK
Te Bao VK
HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK
CẦU KHUẨN (Cocci)
CẦU KHUẨN (Cocci)
Hình dạng:
Sắp xếp: đa dạng, đặc sắc nhất
Tròn (Staphylococcus),
Song cầu: xếp cặp đôi
Bầu dục (Streptococcus)
Tứ cầu, bát cầu: xếp thành bó
Lõm ở 1 cạnh (Neisseria)
Liên cầu: chuỗi.
Tụ cầu: chùm nho.
1
HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK
Trực khuẩn (bacilli)
Hình dạng: que thẳng dài / ngắn
Sắp xếp: phần lớn riêng lẻ,
1 số xếp chuỗi dài, hàng rào, chữ V
HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK
Xoắn khuẩn – sắp xếp: riêng lẻ
Dạng cong (phẩy khuẩn): Vibrio
Dạng xoắn: Spirilla (di động = tiêm mao), VK giang mai (di
động = nội tiêm mao chạy dọc bên trong thân VK)
Ý NGHĨA?
2
3
4
5
6
CẤU TRÚC TẾ BÀO VI KHUẨN THÀNH TẾ BÀO – CẤU TRÚC
Mycoplasma: không có thành TB
Tế bào chất
So sánh Gram (+) Gram (-)
Số lớp 1 2
Thể nhân
Peptidoglycan Dày Mỏng
Nang BP bắt buộc
Màng ngoài (-) (+)
Thành tế bào
BP ko bắt buộc
Màng tế bào
Ribosome
Pili
Tiêm mao
7
THÀNH TẾ BÀO – CẤU TRÚC THÀNH TẾ BÀO - PEPTIDOGLYCAN
Dây glycan (cấu trúc “xương sống”) được nối nhau qua
Thành phần hóa học Gr(+) Gr(-) cầu peptid (chuỗi 4aa = mucopeptid)
Dây glycan: NAG và NAM acid liên kết xen kẽ nhau
Peptidoglycan 60 – 90% 5 – 20%
Các lớp peptidoglycan xếp thành nhiều lớp, nối nhau
Acid Teichoic + -
bởi chuỗi aa
Lipid 1 – 2% 20%
Protein Không hoặc ít Cao
Lipopolysaccharid - +
Peptidoglycan ở VK khác nhau sẽ khác nhau do: Cấu trúc: 2 lớp protein & lớp đôi phospholipid
◦ Dây glycan Thành phần hóa học:
◦ Mucopeptid Lipopolysaccharid (LPS) = lipid A + polysaccharid
◦ Chuỗi aa Nội độc tố rất độc với người (kháng nguyên O)
8
CHU CHẤT (PERIPLASMIC SPACE) THÀNH TẾ BÀO – CẤU TRÚC
9
Vết trải
10
MÀNG TẾ BÀO CHẤT MÀNG TẾ BÀO CHẤT
Nằm dưới lớp thành tế bào (cell membrane, plasma membrane)
Chức năng trong sự phân bào
Gồm 3 lớp: 2 lớp protein (60%) và lớp giữa là lớp đôi
phospholipid (40%) Ở 1 số VK (Gram dương): 1 hay nhiều phần màng TBC không
đều cuộn lại trong 1 bao – mesosom – xuất hiện khi có sự
Có tính linh động
phân bào
Vai trò: màng thẩm thấu chọn lọc: Chuyên chở chất dinh
dưỡng, đào thải độc tố
◦ Khuếch tán thụ động
◦ Khuếch tán chủ động
11
NANG NANG
Bao phía ngoài VK Chức năng:
Có ở nhiều loại trực khuẩn, cầu khuẩn, không có ở xoắn khuẩn VK gây bệnh có nang là VK độc.
VD: Streptococcus pneumoniae mất nang sẽ vô hại
Bản chất hóa học giống nang Sợi rất nhỏ, dài, mảnh
Cấu trúc bởi những sợi như mạng lưới, lỏng lẻo, gắn ít với TB Cấu tạo bởi 1 protein sợi – flagellin, có tính đàn hồi
Vai trò: giúp VK di động
Giúp VK gắn vào bề mặt của TB vật chủ
Tính kháng nguyên
Sự phân bố của tiêm mao: dùng để phân loại VK
Tiêm mao ở đầu: đơn mao & đa mao
Tiêm mao ở 2 đầu: lưỡng mao
Tiêm mao bao xung quang VK: chu mao
12
PILI (NHUNG MAO)
Sợi ngắn & nhỏ hơn tiêm mao
2 loại pili:
Pili phái:
Hiện diện ở những VK có yếu tố phái
Vai trò trong tiếp hợp giữa các VK
Pili thường:
Ngắn hơn pili phái, d lớn hơn, SL nhiều hơn pili phái
Có lectin, vai trò trong sự bám dính của VK vào TB vật chủ
PLASMID
ADN nằm ngoài thể nhân hoặc sát nhập vào thể nhân của VK
Có thể sao chép độc lập trong TB
Được dùng như vectơ chuyên chở gen
13
PLASMID CẤU TRÚC HẠT
• Hạt biến sắc: nhuộm xanh metylen bắt màu đậm hơn
Plasmid F: quyết định yếu tố phái của VK
• Hạt lưu huỳnh: độc tính với côn trùng
Plasmid R (Yếu tố đề kháng) : Chứa những gen giúp VK
• Hạt từ tính: vi khuẩn định hướng trong mt
chống lại nhiều kháng sinh
14
BÀO TỬ
Bào tử vi khuẩn
15