You are on page 1of 1

Không có nhân điển hình

Procaryote
Không màng nhân

ADN khép kín, vòng, dài khoảng 1mm, nặng 2 tỷ dalton, chứa 3000 gen

NST Bao bọc bởi pro kiềm Không tồn tại khi vách tb bị phá hủy/phân bào

Cuộn chặt nằm trong chất nguyên sinh

ADN mạch đôi dạng vòng

Nằm ngoài NST

Kích thước rất nhỏ

Tự nhân lên trong bào tương VK


Plamid
Di truyền qua các thế hệ vk/truyền từ vk này sang vk khác cùng/khác loài
Chứa thông tin di truyền
Nhân
HT tiếp hợp

Plamid F Có ở tb đực (F+) có thể truyền cho tb khác

Liên quan đến 1 số tính chất ở tb vk Tb cái (F-) nhận plamid F từ vk đực => Tb đực (F+)

Plamid R Đặc tính kháng thuốc của vk

Gen "nhảy"

Chứa 1 tới nhiều gen


Transposom 2 đầu tận cùng là những chuỗi nucleotide lặp lại ngược chiều nhau

Có thể chuyển vị trí từ p.tử ADN này sang ADN khác VD: NST -> Plamid, Plamid ->
Plamid

Dạng gel, 80% nước, pro, peptid, aa, vitamin....

Pro chiếm 50% trọng lượng khô tb. 90% năng lượng vk dùng tổng hợp pro.

Enzyme nội bào tổng hợp đặc hiệu cho từng loại vk
Chất nguyên sinh Ribosom 2 loại 50S và 30S

Thể vùi: Dạng dự trữ chất dd vk

Không chứa ty thể, lạp thể, lưới nội bào, cơ quan phân bào

Màng mỏng bao quanh bào tương

CT tinh vi và có tính co dãn


Màng nguyên sinh 60% pro, 40% lipid (chủ yếu phospholipid kép có pro xuyên màng, ko có sterol)

Mạc thể: nếp gấp màng ns, thường ở Gram (+) Chức năng phân chia tb, hô hấp, biến dưỡng tb

Bộ khung bao bên ngoài màng nguyên sinh Giữ hình dạng VK

Mọi VK đều có (trừ Mycoplasma)

CT bởi đại pt glycopeptid


Cấu trúc Cấu trúc đồng nhất, khá dày, nhiều lớp peptidoglycan
Gram (+)
Bên ngoài peptidoglycan có thể là polysaccharid/polypeptid Kháng nguyên thân đặc hiệu

Vách tb 1 lớp peptidoglycan Mỏng hơn gram (+) => Dễ phá vỡ bởi lực cơ học

Gram (-) Lipopolysaccharid Nội độc tố vk gram (-) Quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên

Bên ngoài peptidoglycan Phospholipid Quyết định độc tính của nội độc tố

Protein Tính miễn dịch

Mycobacteria Khác gram (+) (-) có thêm lớp lipid dày Đặc tính kháng acid

Lớp nhầy lỏng lẽo

Bao quanh tb VK có ranh giới rõ rệt


Vỏ
Polysaccharid/polypeptid Quyết định độc tính quan trọng của VK gram - +

Sợi dài, dạng xoắn

Protein, flagellin
Lông
Tính chất KN lông

Lông ngắn, mảnh

Nhiều ở gram âm
Pili Protein (pillin)

Pili giới tính

1 nha bào/1 VK

Khi đk sống ko thuận lợi

Hình tròn/bầu dục

Yếu tố độc lực của VK


Nha bào
Lớp áo ngoài > Vỏ dày (ko bắt màu thuốc nhuộm) > Vách nha bào > Màng nha bào
(tương ứng với màng sc ở dk thường) > Thể cơ bản

ADN + thành phần khác của nguyên sinh chất + rất ít nước Thể cơ bản

You might also like