Professional Documents
Culture Documents
VSHDC - Chương 2
VSHDC - Chương 2
CỦA VI KHUẨN
1. Khái niệm VK
‒ Hình dạng TB
‒ Cách sắp xếp tế bào
Tế bào chất BB Trong - Trạng thái keo. - Cung cấp năng lượng cho
màng - Thành phần hóa học: nước 80-90% và TB
TB lipoprotein. - Chứa đựng các chất bài tiết
- Có nhiều cơ quan con: mesosome, của TB.
ribosome, không bào, các hạt dự trữ, các sắc
tố, cấu trúc của nhân.
Thể vùi KBB Trong tế - Gồm hạt lipid, glycogen - Giúp VK dự trữ thức ăn
bào chất - Hình thành khi TB tổng hợp quá nhiều - Giảm áp suất thẩm thấu
Thể nhân BB Trong tế - 1 NST vòng có 2 mạch ADN rất dài xoắn - Di truyền đặc tính của TB
bào chất lại với nhau, 2 đầu khép kín, cuộn thành búi cho thế hệ sau
nằm trong tế bào chất hoặc ở chỗ lõm của
màng tế bào (mesosome).
- Không có màng nhân
- Thành phần hóa học: 60% ADN, ARN (ít),
Protein (ít). Protein giúp DNA cuộn lại
thành búi.
Ribosome BB Trong tế - Ribosome nằm tự do trong tế bào chất. - Là trung tâm tổng hợp
bào chất - Thành phần hóa học: 40-60% ARN, 35- protein của TB.
60% protein
- Tiểu phần lớn hằng số lắng 50S, tiểu phần
nhỏ hằng số lắng 30S, kết hợp thành
Ribosome 70S
Mesosome KBB Trong tế - Gồm nhiều lớp màng bện với nhau - Liên kết chặt với nhân của
bào chất - Chỉ xuất hiện khi tế bào phân chia VK
- Hình thành vách ngăn ngang
khi TB phân chia
Plasmid KBB Trong tế - Plasmid là sợi ADN kép, dạng vòng kín. - Di truyền cho các thế hệ
bào chất - Có 1 hoặc nhiều plasmid. sau.
- Kích thước: nhỏ hơn nhiều so với NST. - Có thể chuyển từ TB này
sang TB khác.
Nội bào tử KBB Trong tế - Điều kiện hình thành bào tử: khắc nghiệt - Bảo vệ thể nhân trong điều
bào chất (pH, dinh dưỡng, nhiệt độ,…) kiện khắc nghiệt
- 1 tế bào VK chỉ tạo 1 bào tử - Bào tử là trạng thái tiềm
- Khi tạo bào tử, TB mất 70% nước sinh
- Vỏ dày, nhiều lớp, do dipicolinate calcium
và L.N succinyl glutamic tạo thành.
Chúng giúp bào tử chịu được T cao.
Tiên mao KBB Gắn chặt - Protein (flagellin) - Giúp cho VK chuyển động
với - Rộng 0,01-0,05 µm, dài 6-20µm (tùy loài) một khoảng cách ngắn (µm)
thành - Uốn khúc, mọc phía ngoài VK hướng đến nơi có chất dinh
TB - Phần lõi của tiên mao gắn chặt với nền vách dưỡng (tính hướng hóa
tế bào và màng nguyên sinh chất bởi một (ở dương tính) cũng như tránh
vi khuẩn Gram +) hoặc hai (ở vi khuẩn xa hóa chất có hại (tính
Gram -) đôi vòng nhẫn. hướng hóa âm tính)
- Tùy theo số lượng, phân chia:
Không có tiên mao (vô mao khuẩn)
Một tiên mao mọc ở một đỉnh (đơn mao
khuẩn)
Một chùm tiên mao mọc ở đỉnh (chùm
mao khuẩn)
Tiên mao mọc xung quanh (chu mao
khuẩn)
Tiêm mao KBB - Cấu trúc phụ, ngắn và có số lượng lớn - Tham gia vào việc bám vào
- Nằm trên bề mặt tế bào bề mặt cơ chất, tăng bề mặt
- Tiểu đơn vị protein, xoắn ốc, dài 3-10nm hấp thụ dinh dưỡng của TB.
Lông giới tính KBB - Thường có số lượng ít hơn tiêm mao nhưng - Liên quan đến quá trình
dài hơn tiêm mao. tiếp hợp của vi khuẩn
- Chỉ có ở vi khuẩn Gram âm.
- Cấu tạo từ protein, là 1 kháng nguyên, dài 9
– 10 nm, có 1- 10 pili