You are on page 1of 7

Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên : điều 17 Luật công chứng 2014

Đăng ký hành nghề : điều 35 Luật công chứng 2014


1. Người làm chứng k2 điều 47, người phiên dịch điều 27 nghị đinh 23/2015
2. Giá trị của văn bản công chứng ,chứng thực : điều 5 LCC 2014 ,điều 3 NĐ 23/2015
/NĐ-CP.
3. Thẩm quyền công chứng( điều 42 , 54 LCC 2014) ,chứng thực( điều 4, điều 5 NĐ
23/2015/NĐ – CP, điều 24 TT 01/2020/TT-BTP) , thẩm quyền công chứng của cơ quan đại
diện của VN ở NN:điều 78 LCC 2014
4. Phạm vi công chứng, thẩm quyền công chứng: điều 42, 54 LCC 2014
Những tài sản thường đối tượng của hợp đồng trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm
(điều 295 BLDS 2015) Theo quy định tại Điều 295 Bộ luật Dân sự 2015 về Tài sản bảo
đảm:
1. Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường hợp cầm giữ tài sản,
bảo lưu quyền sở hữu.
2. Tài sản bảo đảm có thể được mô tả chung, nhưng phải xác định được.
3. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
4. Giá trị của tài sản bảo dảm có thể lớn hơn, bằng or nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ đc bảo đảm
Nhận định đúng/ sai
1. Văn bản công chứng có giá trị là chứng cứ, đúng. Hợp đồng, giao dịch được công chứng
có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng
không phải chứng minh trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố vô hiệu khoản 3 điều 5 LCC
2014
2. Tổ chức hành nghề công chứng được thành lập theo mô hình công ty hợp danh.sai, vì
tổ chức hành nghề công chứng bao gồm phòng công chứng và văn phòng công chứng ,mà
phòng công chứng được thành lập do UBND cấp tỉnh thành lập ,còn văn phòng công chứng
là thành lập theo mô hình công ty hợp danh .Vậy chỉ có văn phòng công chứng mới theo mô
hình công ty hợp danh . Cspl: k1 điều 19 , k1điều 22 LCC 2014
3. Công chứng liên quan đến bất động sản chỉ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công
chứng trong phạm vi tỉnh nơi có bất động sản. sai,vì trừ trường hợp công chứng di chúc
, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản , văn bản ủy quyền thì ko phụ thuộc vào địa
hạt nên có thể công chứng ở bất kì tổ chức hành nghề công chứngCspl: điều 42 LCC 2014
4. Người phiên dịch là người có bằng đại học về ngôn ngữ mà mình nhận phiên dịch,sai,
vì đối với ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ , bằng
tốt nghiệp đại học theo quy định có bằng cử nhân ngoại ngữ thì phải thông thạo ngôn ngữ
cần dịch .Vậy với những ngôn ngữ không phổ biến thì người phiên dịch phải thông thạo
ngôn ngữ đó thì vẫn được phiên dịch k2 điều 27 nghị định 23/ 2015 NĐ-CP, k1 điều 61
LCC 2014
5. Việc công chứng phải được tiếp nhận và thực hiện trong ngày,sai k2 điều 43 LCC 2014
6. Cá nhân có quyền ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu công chứng trong mội
trường hợp,sai,vì công chứng di chúc không được ủy quyền cho người khác yêu cầu công
chứng k1 điều 56 LCC 2014
7. Để trở thành công chứng viên mọi cá nhân phải hoàn thành khóa đào tạo nghề công
chứng 12 tháng,sai,vì, Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 điều 10 Luật Công chứng hiện
hành thì những người được quy định tại khoản 1 điều này được miễn đào tạo nghề công
chứng nhưng phải tham gia khóa bồi dưỡng theo quy định tại khoản 2 điều này,cspl khoản
1 và khoản 2 điều 10 Luật Công chứng 2014.
8. Để bổ nhiệm công chứng viên , cá nhân cần đáp ứng điều kiện công tác pháp luật là 5
năm trở lên,sai,vì phải có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan ,
tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật .Vậy phải có bằng cử nhân luật và công tác pháp
luật 05 năm k1 điều 12 LCC 2014&k2 đ8
9. Chủ tịch , phó chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền chứng thực chữ ký người dịch
trong bản dịch,sai,vì phòng tư pháp huyện , quận , thị ,xã , TP thuộc tỉnh mới có thẩm
quyền công chứng người dịch trong các giấy tờ , văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng việt
, từ tiếng việt sang tiếng nước ngoài . Vậy chủ tịch , phó chủ tịch cấp xã không có thẩm
quyền chứng thực chữ ký người dịch trong bản dịch điem c khoản 1 điều 5 nghị định
23/2015 NĐ-CP
10.Tên gọi của văn phòng công chứng phải được đặt kèm theo tên của trưởng văn phòng
công chứng, sai,Tên gọi của văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công
chứng” kèm theo họ tên của trưởng văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp
danh của văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận.Cspl: k3
điều 22 LCC 2014
11.Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được
ít nhất là 02 năm,đúng,vì văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt
động công chứng , ít nhất là 02 năm k1 điều 29 LCC 2014
12.Tất cả bản chính giấy tờ ,văn bản điều được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao,sai,
Cspl: điều 22 NĐ 23/2015/NĐ-CP
13.Các chủ thể có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính thì cũng có thẩm quyền
chứng thực hợp đồng giao dịch,sai, vì hđ gd lien quan đến động sản mới được điều 5 NĐ
23/2015/NĐ-CP
14.Cơ quan đại diện của nước CHXHCNVN ở nước ngoài có quyền thực hiện công chứng
văn bản ủy quyền theo quy định tại k2 điều 55 LCC, có quyền công chứng hợp văn bản
ủy quyền
15.CSPL: k1 điều 78 LCC
16.Đặt cọc có phải theo phạm vi công chứng theo quy định tại điều 42 LCC không?
có,nếu có liên quan đến bất động sản , vì mục đích của đặt cọc là để thực hiện hợp đồng
17.Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng không?không,vì đặt cọc TH hđ được
giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc or đc trừ để thực hiện nv
trả tiền nên đặt cọc ko bb phải công chứng k2 điều 328 BLDS 2015
18.Tài sản đặt cọc là vàng , ngoại tệ có được không ?được,pháp lệnh ngoại hối không cấm ,
cấm làm phương tiện thanh toán điều 328 BLDS 2015
19.Bất động sản có dùng làm tài sản đặt cọc được không?không vì không đảm báo yếu tố
giao dịch điều 328 BLDS 2015
20.Hợp đồng mua bán xe có bắt buộc công chứng hay không ? tại sao? Phải được công
chứng điểm g khoản 1 điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA Trường hợp hợp đồng mua bán
xe mà không được công chứng hoặc chứng thực thực bị vô hiệu - đồng nghĩa hợp đồng đó
không có giá trị về mặt pháp lí K2 điều 129 BLDS 2015

21.Một người đang hành nghề luật sư có được hành nghề công chứng viên ko,điểm k
khoản 1 điều 7 lcc2014
22.Một người khi được bổ nhiệm công chứng viên tại một tổ chức hành nghề công chứng
thì ,được ký văn bản công chứng .sai,vì công chứng viên chỉ được ký văn bản công chứng
sau khi được sở tư pháp đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên k2 điều 4 TT
01/2021/TT-BTP
23.Người được miễn đào tạo hành nghề công chứng thì đồng thời được miễn tập sự hành
nghề công chứng sai,vì người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự tại một tổ chức hành
nghề công chứng ko có TH nào đươc mĩn tập sự hết điều 11 LCC 2014
24.Mỗi năm tất cả công chứng viên bất buộc phải tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tối
thiếu là 2 ngàysai,vì những trường hợp được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng
nghiệp vụ trong năm: công chứng viên nữ mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi;
công chứng viên điều trị vài ngày tại cơ sở khám chữa bệnh , đối với bệnh thuộc danh mục
chữa bênh dài ngày theo quy định của bộ y tế từ 03 tháng trở lên có giấy chứng nhận của cơ
quan y tế cấp huyện tương đương trở lênk3 điều 14 TT 01/2021/TT-BTP
25.Công chứng viên khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo nguyện vọng thì
đồng thời chấm dứt nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
đối với các khoản nợ của văn phòng công chứng đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư
cách thành viên hợp danhsai,vì trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư ,cách thành
viên hợp danh , người chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo nguyện vọng cá nhân vẫn
phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với khoản nợ của văn
phòng công chứng ngay sau khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh .Vậy công chứng
viên chấm dứt tư cách thành viên vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới trong thời hạn là 02
năm k2 điều 18 TT01/2021/TT-BTP.
26.Văn phòng công chứng có thể được chuyển nhượng bất kì khi nào sai ,vì văn phòng
công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng ít nhất là 02 năm k1 điều
29 LCC 2014
27.Mọi cá nhân đều có quyền chuyển nhượng văn phòng công chứng sai,vì công chứng
viên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng điều kiện : đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở
lên đối với người dự kiến quản lý vị trí trưởng văn phòng công chứng ;cam kết hành nghề
tại văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng ; cam kết kế thừa quyền và nghĩa
vụ của văn phong công chứng được chuyển nhượng .Vậy muốn chuyển nhượng văn phông
công chứng pháp đáp ứng điều kiện , chớ không phải cá nhân nào cũng được nhận chuyển
nhượng k2 điều 29 LCC 201
28.Tổ chức có thực hiện công chứng thì được gọi là tổ chức hành nghề công chứng sai,tổ
chức hành nghề công chứng bao gồm : văn phòng công chứng và phòng công chứng được
tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp công chứng và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan k5 điều 2 LCC 2014
29.Tất cả các công chứng viên đều có quyền chứng nhận tính xác thực , tính hợp pháp
của hợp đồng , giao dịch dân sự khácSai vì có quy định những trường hợp nghiêm cấm
công chứng và trong đó có đề cập như việc cấm công chứng hợp đồng giao dịch liên quan
đến lợi ích bản thân mình hoặc những người than điểm c khoản 1 điều 7 LCC
30.Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng viên và các bên ký vào
văn bản công chứngsai,vì văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công viên ký
tên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứngk1 điều 5 LCC 2014
31.Văn phòng công chứng được thành lập theo mô hình công ty hợp danh nên được
quyền mở văn phòng đại diện và chi nhánh để thuận lợi cho hoạt động công chứng Sai
vì tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh và văn phòng đại diện là thuộc vào các
hành vi bị nghiêm cấm điểm i điều 7 LCC
32.Việc chứng thực chỉ được thực hiện bởi công chứng viên của một tổ chức hành nghề
công chứng Sai vì bên cạnh đó còn có cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh
sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài điều 78 LCC
33.Một người đang làm nhân viên pháp chế (theo chế độ hợp đồng không thời hạn )tại
một doanh nghiệp có thể đồng thời làm công chứng hợp đồng tại một tổ chức hành
nghề công chứng,sai,vì các hành vi cấm công chứng viên đồng ,thời hành nghề công chứng
tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở len hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên
khác. Vậy một người làm nhân vien pháp chế hợp đồng không thời hạn đó là công viên
thường xuyên khác nên đã vi phạm điều cấm điểm k khoản 1 điều 7 LCC 2014
Bài tập
Hồ sơ yêu cầu công chứng điều 40, điều 41 LCC 2014
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng đối với di chúc
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Dự thảo di chúc (nếu có đối với trường hợp đã được soạn sẵn )
- Bản sao giấy tờ tùy thân
- Giấy tờ khác có lien quan (Giấy xác nhận về thong tin cư trú, giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân vd tk theo pl thì phải có giấy tờ cm về qh jua ng để lại di sản với ng nhận di sản
dd57)
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu ( nhà ở ), quyền sử dụng đất
- Bản sao di chúc
2. Hồ sơ yeu cầu công chứng phân chia di sản& văn bản khai nhận di sản
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người có liên quan
- Giấy xác nhận nơi cư trú của người liên quan
- Bản sao giấy tờ chứng mình quyền sở hữu
- Bản sao giấy chứng tử
- Di chúc thì theo di chúc / giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người để lại di sản (không có
di chúc, chia theo pháp luật ,,đ57
3. Hồ sơ yêu cầu công chứng mang thai hộ
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Dự thảo mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Bản sao giấy tờ tùy thân của các bên
- Giấy xác nhận nơi cư trú của các bên liên quan
- Giấy chứng nhận kết hôn của các bên liên quan
- Bản sao giấy thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Giấy chứng minh không có con chung
- Bản cam kết của người mang thai hộ
- Giấy đồng ý của người chồng của người nhận mang thai hộ
- Giấy khám sức khỏe của các bên liên quan
4. Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đông ủy quyền
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền
- Bản sao giấy tờ tùy thân
- Giấy xác nhận nơi cư trú
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Bảo sao hợp đồng ủy quyền
- Giấy chứng nhận kết hôn / giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thẩm quyền điều 42 bất động sản , điều 54 thế chấp bất động sản
Tình huống
A (30 tuổi ) có 1 căn nhà tại quận Ninh Kiều , TP Cần Thơ . A muốn tặng cho căn nhà
trên cho B
1. Tổ chức hành nghề công chứng nào có thẩm quyền cc hợp đồng này?
2. Nếu A muốn B tặng lại cho A một chiếc xe thì ccv có công chứng hợp đồng tặng cho
không ?
3. Nếu CCV cho rằng việc tặng cho này có sự giả tạo để che giấu một giao dịch khác thì
công chứng viên sẽ làm gì ?
4. Nếu tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cc thì hồ sơ yếu cầu công chứng gồm lại giấy tờ , tài liệu gì ?
Bài làm
1. Tổ chức hành nghề công chứng TP Cần Thơ có thẩm quyền công chứng căn nhà của A tặng
cho B . Cspl: điều 42 LCC 2014
2. Công chứng viên sẽ không công chứng hợp đồng tặng cho vì tặng cho là một bên tặng cho tài
sản ,… mà không yêu cầu đền bù . Người yêu cầu công chứng cung cấp văn bản giả mạo trái
pháp luật yêu cầu công chứng .Cspl:điều 157 BLDS 2015 ,điểm b khoản 2 điều 7 LCC 2014
3. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng phải xuất trình giấy đủ giấy tờ cần thiết
liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác tính hợp pháp của giấy tờ
đó. Cspl:K1 điều 47 .nếu A và B không xuất trình được giấy tờ cần thiết thì CCV sẽ không
công chứng do vi phạm điều cấm . Cspl: điểm b k2 điều 7 LCC 2014
4. Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đông tặng cho điều 40 LCC 2014
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Dự thảo hợp đồng tặng cho
- Bản sao giấy tờ tùy thân của A và B
- Giấy xác định nơi cư ,trú của A và B
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu căn nhà
- Bản sao hợp đồng tặng cho
- Giấy xác định tình trạng hôn nhân của A và B
Ông A và bà B kết hôn năm 1987, trong thời kì hôn nhận ông A và bà B có quyền sử
dụng 10000 m2 tại huyện Y tỉnh X . năm 2017 ông A chết . năm 2020 bà B chết .A và B
không có lập di chúc . Ông A và bà B có 3 con chung là M,N,L.
1. Năm 2022 M,N,L đến tổ chức hành nghề cc yếu cầu thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
. hãy xác định tổ chức hành nghề cc nào có thẩm quyền ? xác định di sản thừa kế và
người thừa kế ? hồ sơ yêu cầu công chứng gồm những tài liệu gì ? M,N,L muốn làm văn
bản khai nhận di sản thừa kế được không?
2. Nếu năm 2019 M chết . M có vợ T và 2 con,M1,M2 .đến năm 2022 những người có quyền
thừa kế mới làm thủ tục phân chia . Hãy xác định người thừa kế và di sản thừa kế trong
trường hợp trên ?
Bài làm
1. -Tổ chức hành nghề ở tỉnh X có thẩm quyền công chứng thỏa thuận phân chia di sản vì bất
động sản( quyền sử dụng đất ) thuộc phạm vi cấp tỉnh , TP trực thuộc trung ương. Cspl: điều
42 LCC 2014.
-Di sản thừa kế là quyền sử dụng đất 1000 m2, Người thừa kế là M,N,L
- Hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế.cspl: điều 40 khoản 2 điều 57
LCC 2014
Phiếu yêu cầu công chứng
Dự thảo văn bản khai nhận di sản thừa kế
Bản sao giấy tờ tùy thân của M,N,L
Giấy xác nhận nơi cư trú của M,N,L, ông A bà B
Bản sao quyền sử dụng đất 10000m2 của ông A và bà B
Bản sao giấy chứng tử
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người hưởng di sản thừa kế
2. Người thừa kế di sản mới khi M chết là 2 con của M là M1,M2 ( thừa kế thế vị ) . di sản là
phần di sản của M được hưởng trong phân tài sản của ông A bà B để lại đó là 1 phần của
quyền sử dụng đất 1000m2.Cspl: điều 652 BLDS 2015

You might also like