Professional Documents
Culture Documents
Đại Từ, Tính Từ Sở Hữu Unit 9 Lớp 6 Global
Đại Từ, Tính Từ Sở Hữu Unit 9 Lớp 6 Global
I. Định nghĩa: là những đại từ để chỉ sự sở hữu và được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp
từ ở những câu trước.
Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu
I Mine
We Ours
You Yours
He His
She Hers
It Its
They Theirs
Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho
danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tuy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải
“của cô ấy” như ở câu thứ nhất.
II. Cách sử dụng đại từ sở hữu
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập
trước đó.
Cụ thể:
Ví dụ:
(Tôi đưa nó cho các bạn của tôi và bạn của bạn.)
Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi
theo.
Ví dụ:
Khi nói "my car" ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi, nhưng khi nói "my uncle" thì không thể
hiểu một cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của
vật bị sở hữu.
Ví dụ:
He sees his grandparents. (Anh ấy thăm ông bà của mình.)
He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nón lên và rời phòng của mình.)