You are on page 1of 52

I.

Cách tiếp cận phân tích kinh doanh của hệ thống:


1.1. Các kỹ thuật và công cụ sử dụng để lấy yêu cầu các bên liên quan
1.1.1. List user story và xây dựng Backlog

Mức độ
ID User story Việc cần làm
ưu tiên

Là một khách hàng, tôi Lập trình chức năng đăng nhập hỗ
mong muốn hệ thống cho trợ các phương thức đăng nhập khác
phép đăng ký tài khoản nhau: tạo username + password,
bằng nhiều hình thức khác đăng nhập bằng Facebook, và Must
1
nhau để tôi có thể dễ dàng Google. have
lựa chọn. Thiết kế giao diện
Tiến hành kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan

Là một khách hàng, tôi Lập trình chức năng tìm kiếm, sắp
muốn có khả năng tra cứu xếp phim danh sách các bộ phim
thông tin về các bộ phim đang chiếu, lịch chiếu của từng bộ
đang chiếu và lịch chiếu phim, thông tin về các phòng chiếu
của rạp để có thể lựa chọn và thời gian chiếu
phim và thời gian phù hợp Thiết kế cơ sở dữ liệu Must
2
với lịch trình của mình Phát triển chức năng tra cứu have

Thiết kế giao diện người dùng


Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan
Là một khách hàng, tôi Lập trình chức năng lưu trữ thông tin
muốn có khả năng quản lý về các vé đã đặt, bao gồm các thuộc
thông tin về các vé đã đặt, tính như ID vé, thông tin khách
bao gồm việc hủy vé hoặc hàng, thông tin suất chiếu, và trạng
Must
3 thay đổi thông tin vé nếu thái vé (đã đặt, đã hủy, vv.)
have
cần thiết trước khi thời Phát triển chức năng quản lý vé
gian chiếu Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan

Là một khách hàng, tôi Lập trình chức năng đăng nhập vào
muốn có khả năng đăng hệ thống bằng tài khoản đã đăng ký,
nhập vào hệ thống bằng tài bao gồm việc xác thực thông tin tài
khoản đã đăng ký một cách khoản và cấp phiên đăng nhập cho
nhanh chóng để mua vé khách hàng
Must
4 xem phim trực tuyến Thiết kế giao diện người dùng
have
Xử lý đăng nhập
Đảm bảo tính bảo mật và an toàn của
thông tin đăng nhập
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan

5 Là một nhân viên quản lý Thiết kế hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu Should
lịch chiếu, tôi muốn có khả Lập trình chức năng cho phép nhân have
năng tạo và chỉnh sửa lịch viên quản lý lịch chiếu tạo mới và
chiếu của các bộ phim, bao chỉnh sửa thông tin
gồm ngày, giờ và phòng Thiết kế giao diện người dùng
chiếu để đảm bảo rằng Kiểm thử
chương trình chiếu phim Truyền thông với các bên liên quan
được tổ chức một cách hiệu
quả và phù hợp với nhu
cầu khách hàng

Là một nhân viên quản lý Thiết kế hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu


vé, khi khách hàng yêu cầu để lưu trữ thông tin
mua vé, tôi muốn có khả Lập trình chức năng cho phép nhân
năng xác định thông tin về viên quản lý vé xác định thông tin về
các loại vé có sẵn, bao gồm các loại vé có sẵn
Should
6 giá vé, loại vé (như vé Thiết kế giao diện người dùng
have
người lớn, vé trẻ em, vé Kiểm thử
VIP, v.v.) và số lượng vé Truyền thông với các bên liên quan
còn lại để có đủ thông tin
cung cấp cho khách hàng
khi họ muốn mua vé.

Là một nhân viên quản lý Thiết kế hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu


vé, tôi muốn có khả năng để lưu trữ thông tin
quản lý lịch chiếu và tình Lập trình chức năng cho phép nhân
trạng của các ghế ngồi viên quản lý vé kiểm tra ghế còn
trong phòng chiếu, bao trống, chọn ghế theo yêu cầu của Must
7
gồm việc kiểm tra ghế còn khách hàng và cập nhật tình trạng have
trống, chọn ghế theo yêu đặt vé.
cầu của khách hàng và cập Thiết kế giao diện người dùng
nhật tình trạng đặt vé. Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan

8 Là một nhân viên quản lý Lập trình chức năng cho phép nhân Must
thanh toán, tôi muốn có viên thanh toán xử lý các giao dịch have
một giao diện thanh toán mua vé của khách hàng
dễ sử dụng để đăng nhập Tích hợp hệ thống thanh toán với các
thông tin thanh toán và xử cổng thanh toán hoặc dịch vụ thanh
lý các giao dịch mua vé của toán trực tuyến.
khách hàng nhanh chóng. Thiết kế giao diện thanh toán
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan

Là một nhân viên quản lý Xác định các phương thức thanh
thanh toán, tôi muốn có toán mà bạn muốn chấp nhận
khả năng chấp nhận nhiều Thiết kế hệ thống thanh toán cho
phương thức thanh toán phép tích hợp nhiều phương thức
khác nhau, bao gồm tiền thanh toán khác nhau
mặt, thẻ tín dụng, thẻ ghi Tích hợp các cổng thanh toán hoặc
nợ và các ví điện tử phổ dịch vụ thanh toán trực tuyến hỗ trợ Must
9
biến các phương thức thanh toán bạn đã have
chọn
Đảm bảo tích hợp được thực hiện
một cách an toàn và bảo mật
Thiết kế giao diện người dùng
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan

10 Là một nhân viên quản lý Xác định các thông tin cần thiết để Should
thanh toán, tôi muốn có cung cấp vé cho khách hàng và tạo have
khả năng cung cấp vé cho hóa đơn hoặc biên lai nếu khách
khách hàng và cung cấp hàng yêu cầu
hóa đơn hoặc biên lai nếu Thiết kế hệ thống cung cấp vé
cần thiết Lập trình chức năng tạo hóa đơn
hoặc biên lai nếu khách hàng yêu
cầu
Thiết kế giao diện người dùng
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan

Là một quản trị viên, tôi Lập trình chức năng quản lý vai trò
muốn có khả năng quản lý và gán quyền hạn cho người dùng
bảo mật và phân quyền Kiểm soát truy cập
truy cập vào hệ thống, bao Lập trình chức năng giám sát và theo
Must
11 gồm việc thiết lập và quản dõi các hoạt động của người dùng
have
lý các vai trò và quyền hạn trong hệ thống
của người dùng. Thiết kế giao diện người dùng
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan

Là một quản trị viên, tôi Lập trình chức năng giám sát hệ
muốn có khả năng giám sát thống, tạo báo cáo tự động, phân tích
hoạt động của hệ thống và doanh số bán vé, tạo báo cáo về các
tạo báo cáo về tình trạng chỉ số quan trọng khác
Must
12 hoạt động, doanh số bán Thiết kế giao diện người dùng
have
vé, và các chỉ số quan Kiểm thử
trọng khác để đánh giá hiệu Truyền thông với các bên liên quan
suất của hệ thống.

Bảng 1-List User Story và Backlog

1.1.2. Phỏng vấn - Bảng hỏi


1.1.1.1. Kịch bản phỏng vấn khách hàng:
Kịch bản:
- NPV: Chào bạn, bên mình đang làm một cuộc khảo sát nhỏ nên mình muốn hỏi
bạn một vài câu hỏi được không?
- KH: Được ạ
- NPV: Bạn có thường xuyên đi xem phim không?
- KH: Cũng không thường xuyên lắm, thường thì mình sẽ đi xem khi mình nghe
review của phim đó hay.
- NPV: Vậy thì khi đi xem phim thì bạn thường đặt vé trực tuyến trên app hay là
mua vé tại quầy?
- KH: Mình thì thường sẽ đăng ký trên app luôn vì nó khá nhanh và tiện, vì mình
không phải đứng xếp hàng như mua vé tại quầy.
- NPV: Vậy khi đăng ký mua vé thì bạn thường sẽ chọn thanh toán với hình như
nào? Ví dụ như là thanh toán online hay thanh toán trực tiếp.
- KH: Mình thanh toán online luôn. Vì nó nhanh hơn và nhiều lúc mình không có đủ
tiền mặt thì nó khá tiện đối với mình.
- NPV: Vậy khi thanh toán online thì bạn muốn có những phương thức thanh toán
nào?
- KH: Mình muốn hệ thống có đa dạng về phương thức thanh toán như là liên kết ví
điện tử, chuyển khoản, thẻ VISA.
- NPV: Cho mình hỏi là khi đăng ký tài khoản để mua vé xem phim thì bạn muốn
ưu tiên hình thức đăng ký nào?
- KH: Mình muốn hệ thống sẽ có nhiều hình thức đăng ký ví dụ như đăng ký bằng
Facebook, số điện thoại hoặc tài khoản Google chẳng hạn.
- NPV: Cảm ơn bạn đã hỗ trợ nhóm mình trong cuộc phỏng vấn vừa qua. Nhóm
mình có món quà nhỏ để cảm ơn bạn.
- KH: Vâng, không có gì đâu.
Ghi chú:
o NPV: nhóm phỏng vấn
o KH: khách hàng

Các bên liên Công cụ hỗ Sản phẩm Sản phẩm


quan trợ công việc chuyển giao
Quản trị viên Máy tính hoặc Bản ghi cuộc Tài liệu hướng
hệ thống điện thoại di phỏng vấn dẫn sử dụng
Nhân viên động Báo cáo cuộc Báo cáo kết
quản lý vé Bảng câu hỏi khảo sát quả khảo sát
Nhân viên
quản lý lịch
chiếu
Nhân viên
quản lý thanh
toán

Sơ đồ 1: Mô tả phỏng vấn

1.1.1.2. Bảng hỏi để thực hiện phỏng vấn các bên liên quan.

Bảng hỏi:

Quản trị viên hệ Nhân viên quản Nhân viên quản lý Nhân viên quản
thống lý vé lịch chiếu lý thanh toán

1. Bạn muốn hệ 1. Theo bạn, 1. Bạn có muốn hệ 1. Bạn nghĩ chức


thống thanh toán trực những tính năng thống cung cấp tính năng xác nhận
tuyến có hỗ trợ quan trọng nào năng tìm kiếm phim thanh toán có cần
phương thức thanh nên được bao dựa trên thể loại, diễn thiết cho hệ thống
toán nào? (Ví dụ: thẻ gồm để tạo ra trải viên, hoặc đạo diễn không?
tín dụng, ví điện tử, nghiệm đặt vé tốt không?
chuyển khoản ngân nhất cho người 2. Bạn muốn phần
hàng, PayPal, etc.) dùng? 2. Bạn mong muốn hệ thanh toán có
thống cung cấp tính những tính năng
2. Bạn mong muốn 2. Bạn nghĩ hệ năng đặt vé trực tuyến gì để tăng tính
tính năng gì khi thực thống nên cung hay bạn muốn mua vé tiện lợi và trải
hiện thanh toán trực cấp lưu trữ thông tại tại quầy? nghiệm của người
tuyến? tin cá nhân và dùng?
lịch sử đặt vé cho 3. Trong trường hợp
3. Bạn quan tâm đến người dùng phòng chiếu đã đầy, 3. Bạn có nhận xét
việc bảo mật thông không? Nếu có, bạn muốn hệ thống hoặc đề xuất nào
tin thanh toán trong vì sao? cung cấp tính năng đặt khác về cách hoạt
hệ thống không? Nếu vé trước và thông báo động và cung cấp
có, bạn muốn hệ 3. Nếu có vấn đề cho bạn khi có vé trống dịch vụ trong
thống có những biện về bảo mật hoặc hay bạn muốn tự kiểm phần thanh toán
pháp bảo mật cụ thể sự cố kỹ thuật tra tình trạng vé trống? của hệ thống
nào? xảy ra, bạn mong không?
muốn nhận được 4. Nếu có một bộ phim
4. Bạn có muốn lưu hỗ trợ như thế bạn quan tâm, bạn
lại mật khẩu trên hệ nào từ hệ thống? muốn hệ thống có tính
thống cho lần đăng năng nhắc nhở bạn về
nhập kế tiếp hay 4. Bạn có nhận lịch chiếu của bộ phim
không? xét hoặc đề xuất đó không?
nào khác về việc
cải thiện giao
diện đặt vé và
bảo mật hệ thống
không?

Bảng 2 - Bảng hỏi để thực hiện phỏng vấn các bên liên quan
1.1.3. Khảo sát khách hàng
- Câu hỏi khảo sát:
1. Bạn đã từng sử dụng hệ thống mua vé trực tuyến nào trước đây chưa? (Có thể
chọn nhiều đáp án)
☑ Có, tôi đã từng sử dụng.
☐ Không, đó là lần đầu tiên của tôi.
2. Trong việc chọn mua vé trực tuyến, yếu tố nào quan trọng nhất đối với bạn? (Có
thể chọn nhiều đáp án)
☑ Giá vé và ưu đãi.
☑ Sự linh hoạt trong lịch chiếu.
☑ Chất lượng phim và trải nghiệm xem.
☐ Tiện lợi và tốc độ của quá trình thanh toán.
3. Bạn có ưu tiên sử dụng phương thức thanh toán nào khi mua vé trực tuyến? (Có
thể chọn nhiều đáp án)
Thẻ tín dụng/ ghi nợ.
☑ Chuyển khoản ngân hàng.
☑ Ví điện tử.
☐ Tiền mặt khi nhận vé.
4. Bạn quan tâm đến yếu tố gì nhất khi sử dụng hệ thống thanh toán trực tuyến?
(Có thể chọn nhiều đáp án)
☑ Bảo mật thông tin cá nhân.
☑ Tốc độ và đơn giản của quá trình thanh toán.
☑ Khả năng chọn lựa nhiều phương thức thanh toán.
☐ Hỗ trợ khách hàng khi gặp vấn đề thanh toán.
5. Bạn có tin tưởng vào tính bảo mật của hệ thống thanh toán trực tuyến? (Có thể
chọn nhiều đáp án)
☐ Rất tin tưởng.
☑ Đôi khi có một số lo ngại.
☐ Không tin tưởng.
6. Bạn mong đợi gì từ quá trình mua vé và thanh toán trực tuyến? (Có thể chọn
nhiều đáp án)
☑ Sự nhanh chóng và thuận tiện.
☑ Ưu đãi và khuyến mãi đặc biệt.
☐ Tính linh hoạt trong việc chọn lịch chiếu và ghế ngồi.
☑ Tính bảo mật và an toàn của quá trình thanh toán.
7. Bạn có sẵn lòng chia sẻ thông tin cá nhân như địa chỉ email hoặc số điện thoại để
nhận thông báo và khuyến mãi từ hệ thống không? (Có thể chọn nhiều đáp án)
☑ Có, tôi sẵn lòng chia sẻ thông tin cá nhân.
☐ Không, tôi không muốn chia sẻ thông tin cá nhân.

1.2. Kế hoạch và giám sát phân tích kinh doanh


1.2.1 Kế hoạch tiếp cận phân tích kinh doanh

ST Ngày bắt Ngày kết Người thực


Tên công việc Chi phí
T đầu thúc hiện
Tiếp cận kế hoạch 7.000.000
1 04/10/2023 30/10/2023 Thùy Dương
phân tích kinh doanh VNĐ
Phân tích các bên liên Thanh Bình 9.000.000
2 04/11/2023 28/11/2023
quan Ngọc Hiệp VNĐ
Lên kế hoạch cho hoạt
4.300.000
3 động Phân tích kinh 13/11/2023 28/11/2023 Đăng Khoa
VNĐ
doanh
Lên kế hoạch truyền 8.000.000
4 28/11/2023 10/12/2023 Ngọc Trung
thông VNĐ
5 Lên kế hoạch quản lý 10/12/2023 03/01/2024 Đăng Khoa 7.500.000
yêu cầu VNĐ
Quản lý thực hiện Thùy Dương 9.500.000
6 04/10/2023 26/03/2024
phân tích kinh doanh Ngọc Trung VNĐ
6.000.000
7 Lên kế hoạch gợi mở 28/11/2023 10/12/2023 Thanh Bình
VNĐ
Quản lý và truyền 4.000.000
8 28/11/2023 28/12/2023 Ngọc Trung
thông yêu cầu VNĐ
Phân tích doanh 5.750.000
9 04/11/2023 02/12/2023 Đăng Khoa
nghiệp VNĐ
7.000.000
10 Phân tích yêu cầu 28/11/2023 28/12/2023 Ngọc Hiệp
VNĐ
Phân tích hiệu quả 6.900.000
11 26/03/2024 08/04/2024 Ngọc Trung
hoạt động kinh doanh VNĐ

Bảng 3 - Bảng kế hoạch hoạt động BA

1.2.2. Bảng kế hoạch truyền thông các bên liên quan

Các bên Tần suất


STT Nội dung truyền thông Hình thức
liên quan truyền thông
Nhân viên Thông tin về các yêu cầu, sự Gặp mặt, văn Trung bình:
quản trị hệ thay đổi trong hệ thống. bản, email. 1 lần/tuần
1
thống Các thông báo về các bản cập
nhật, nâng cấp, hoặc sửa lỗi
trong hệ thống.
2 Nhân viên Thông tin về các sự cố hoặc Email, văn 2 tuần/ 1 lần
quản lý hệ lỗi trong thanh toán trực bản, tin nhắn
thống tuyến.
thanh toán Thông báo về các cập nhật
liên quan đến phương thức
thanh toán và bảo mật thanh
toán.
Nhân viên Hướng dẫn về cách sử dụng Email, Văn Trung bình:1
bán vé hệ thống. bản, tin nhắn lần/tuần
Thông tin về các chương trình
khuyến mãi và ưu đãi dành
3
cho khách hàng.
Cập nhật về các quy trình và
chính sách mới liên quan đến
bán vé và quản lý khách hàng.
Nhân viên Thông tin về lịch chiếu phim Thông báo Trung bình:
quản lý và các sự kiện đặc biệt trong bằng văn bản, 1 lần/tuần
lịch chiếu rạp. email, tin nhắn
4
Cập nhật về các thay đổi
trong lịch chiếu và các
chương trình sự kiện.
Khách Thông báo các phim đang Quảng cáo, Trung bình:
hàng chiếu, phim sắp chiếu, và các email,tin nhắn, 2 lần/tuần
chương trình khuyến mãi. tiếp cận, lấy ý
5
kiến khách
hàng trực tiếp
khi có cơ hội.

Bảng 4 - Bảng kế hoạch truyền thông các bên liên quan

1.3. Ma trận RACI

Giám Phó Nhân Nhân viên Nhân viên


đốc giám Quản lý viên quản lý quản lý
quản lý
đốc hệ thống lịch chiếu thanh toán

Giám sát tình
trạng hoạt I C R A
động hệ thống
Tạo và chỉnh
sửa lịch chiếu C I R
phim
Thực hiện cập
nhật và bảo trì C I R A
hệ thống
Tiếp nhận
I I I R
thanh toán
Cung cấp phản
C I
hồi ý kiến
Giao tiếp với
nhà cung cấp R I A
thanh toán
Tiếp nhận
thông tin đặt
I I I R I I
vé của khách
hàng

Bảng 5 - Ma trận RACI

1.4. Sơ đồ củ hành
Sơ đồ 2- Sơ đồ củ hành

1.5. Xác định chỉ số và phương pháp để đánh giá hiệu suất phân tích kinh doanh
 KPI cho quá trình đo lường và giải pháp:

KPI Mục tiêu Tiêu chí Chỉ tiêu Biện pháp


Tỷ lệ sử dụng Tăng tỷ lệ sử Đánh giá tỷ lệ ít nhất Theo dõi số lượng
tính năng mới dụng tính năng người dùng mới 60% trong người dùng sử dụng
(New Feature mới trên nền và hiện tại sử 3 tháng kể tính năng mới qua
Adoption tảng mua vé dụng các tính từ khi triển các bản cập nhật
Rate) trực tuyến đến năng mới trong khai hằng tuần và tổ chức
mức xác định một khoảng thời hội thảo để giới
gian nhất định. thiệu hướng dẫn sử
dụng tính năng mới
Tăng lượng Tăng độ trung Đo lường tỷ lệ ít nhất Thực hiện khảo sát
người dùng thành của người dùng quay 20% trong hài lòng của khách
trung thành người dùng lại và tiếp tục sử vòng 6 hàng định kỳ, cải
(Increase đối với nền dụng dịch vụ sau tháng thiện trải nghiệm
Customer tảng mua vé mỗi lần trải người dùng dựa trên
Loyalty) trực tuyến nghiệm. phản hồi của họ

Chất lượng Cải thiện chất Đánh giá mức độ đạt >80% Tăng cường hỗ trợ
dịch vụ lượng dịch vụ hài lòng của tỷ lệ hài khách hàng, giải
(Service và trải nghiệm khách hàng với lòng trong quyết nhanh chóng
Quality) người dùng các dịch vụ được bảng khảo các vấn đề phát sinh,
trên nền tảng cung cấp trên sát chất đào tạo nhân viên
mua vé trực nền tảng lượng dịch
tuyến vụ
Tăng doanh số Tăng doanh số Đo lường tổng Tăng Đẩy mạnh chiến
bán vé (Ticket bán vé trên doanh thu từ việc >15% so lược quảng cáo, cải
Sales nền tảng mua bán vé qua hệ với cùng thiện giao diện, phát
Revenue) vé trực tuyến thống kỳ năm triển các chương
trước trình khuyến mãi và
ưu đãi hấp dẫn
Bảng 6- Bảng KPI cho quá trình đo lường và giải pháp
 Chỉ số KPI trong Marketing:
Sơ đồ 3 - Sơ đồ chỉ số KPI trong Marketing

II. Yêu cầu kinh doanh và các bên liên quan:

2.1. Yêu cầu giải pháp

2.1.1. Yêu cầu chức năng

Phía nội bộ công ty:

 Quản lý hệ thống:

─ Tạo, chỉnh sửa và xóa tài khoản của người dùng.

─ Phân quyền truy cập cho người dùng và nhóm người dùng khác nhau.

─ Cài đặt, cấu hình và duy trì hệ thống đảm bảo hiệu suất cao và ổn định.

─ Xây dựng, triển khai và duy trì các biện pháp bảo mật để bảo vệ dữ liệu và
thông tin của người dùng.
 Quản lý lịch chiếu phim:

─ Tạo ra lịch chiếu theo các tiêu chí như thời gian, rạp chiếu và phim.

─ Chỉnh sửa và cập nhật lịch chiếu.

─ Xử lý thay đổi trong lịch chiếu bảo gồm hủy bỏ hoặc thay đổi lịch chiếu phim.

─ Thông báo cho người dùng và nhân viên về các thay đổi trong lịch chiếu.

 Quản lý vé:

─ Quản lý quá trình đặt vé từ việc tìm kiếm phim đến chọn ghế và thanh toán.

─ Xử lý các yêu cầu đặt vé, bao gồm thêm, sửa và hủy vé.

─ Hỗ trợ khách hàng trong việc đặt vé, thay đổi lịch chiếu và giải quyết các vấn
đề khác liên quan đến vé.

 Quản lý thanh toán:

─ Quản lý quá trình thanh toán từ việc chọn về thanh toán và nhận vé.

─ Đảm bảo an toàn và bảo mật trong giao dịch thanh toán.

─ Trả tiền mặt tại rạp hoặc thanh toán điện tử.

Phía khách hàng:

 CSKH

─ Phản hồi email.

─ Trả lời bình luận của khách hàng.

 Tài khoản khách hàng


─ Đăng ký và đăng nhập tài khoản dễ dàng.

─ Quản lý thông tin cá nhân như địa chỉ và số điện thoại.

 Tìm kiếm thông tin phim

─ Tìm kiếm thông tin phim dễ dàng và linh hoạt.

─ Hiển thị thông tin chi tiết về lịch chiếu, thể loại, diễn viên và đánh giá.

 Xem thông tin vé xem phim

─ Hiển thị thông tin chi tiết về vé đã đặt.

─ Cung cấp khả năng xem lại lịch sử đặt vé và các giao dịch thanh toán trước đó.

─ Cho phép khách hàng hủy vé và yêu cầu hoàn tiền (nếu có chính sách cho
phép).

 Đặt vé xem phim

─ Lựa chọn rạp chiếu, suất chiếu và loại ghế.

─ Thanh toán trực tuyến và nhận vé điện tử hoặc mã vé.

2.1.2. Yêu cầu phi chức năng

Hiệu suất:

 Hệ thống phải có thời gian phản phản hồi nhanh khi người dùng tương tác với
các tính năng.

 Phải xử lý được một lượng lớn người dùng cùng lúc mà không gây ra sự cố
hoặc giảm hiệu suất.

Tương thích:
 Phải tương thích với nhiều loại thiết bị và trình duyệt web khác nhau.

 Phải đảm bảo tính tương thích với các hệ thống thanh toán khác nhau và cổng
thanh toán.

Khả dụng:

 Hệ thống phải luôn có sẵn và không gián đoạn trong quá trình sử dụng.

 Cần có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của người dùng.

 Chức năng của hệ thống phải đảm bảo dễ sử dụng

 Hệ thống có hỗ trợ các ngôn ngữ khác nhau

Đáng tin cậy:

 Phải đảm bảo tính ổn định và đáng tin cậy của hệ thống, tránh gây ra lỗi hoặc
sự cố không mong muốn.

 Dữ liệu và thông tin của người dùng phải được bảo vệ và không bị mất mát.

 Tính bảo mật: Yêu cầu có các biện pháp bảo mật mạnh mẽ như xác thực hai
yếu tố, mã hóa dữ liệu, và bảo vệ chống lại các cuộc tấn công.

Tính duy trì:

 Phải dễ dàng bảo trì và nâng cấp hệ thống mà không ảnh hưởng đến khả năng
hoạt động của nó.

 Cần có tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho việc duy trì và vận hành hệ
thống.

2.1.3. Giả định và ràng buộc:

Giả Định:
 Rạp chiếu phim có một hệ thống quản lý toàn diện để quản lý thông tin về các bộ
phim, lịch chiếu, vé, và các hoạt động kinh doanh khác.

 Nhân viên của rạp có các vai trò khác nhau như quản lý, nhân viên bán vé, nhân viên
kỹ thuật, và nhân viên quản lý hệ thống.

 Khách hàng có thể truy cập vào hệ thống để đặt vé, xem thông tin phim, và thực hiện
các tác vụ khác.

Ràng Buộc:

 Ràng Buộc Về Thời Gian:

Rạp phải tuân thủ thời gian chiếu phim được định sẵn và không thể thay đổi trong thời
gian gần như mà không có sự thống nhất từ phía quản lý.

Hệ thống phải hỗ trợ đồng bộ hóa thông tin về lịch chiếu giữa các cơ sở của rạp nếu có.

 Ràng Buộc Về Quyền Truy Cập:

Mỗi nhân viên được cấp quyền truy cập vào hệ thống theo vai trò của họ và không thể
truy cập vào các chức năng ngoài phạm vi của vai trò đó.

 Ràng Buộc Về Thanh Toán:

Hệ thống phải hỗ trợ các phương thức thanh toán đa dạng như tiền mặt, thẻ tín dụng, và
ví điện tử.

Khách hàng phải thanh toán trước khi đặt vé hoặc tại quầy vé trước khi xem phim.

 Ràng Buộc Về Bảo Mật:

Dữ liệu cá nhân của khách hàng như thông tin thanh toán và thông tin cá nhân phải được
bảo vệ bằng các biện pháp bảo mật phù hợp.
 Ràng Buộc Về Sức Chứa:

Hệ thống phải giới hạn việc đặt vé dựa trên sức chứa của phòng chiếu để tránh quá tải.

 Giả Định Khác:

Hệ thống sẽ được sử dụng trong môi trường mạng an toàn và ổn định để đảm bảo tính
liên tục trong quá trình hoạt động.

Các thông tin về bộ phim như thể loại, diễn viên, đạo diễn, và nhà sản xuất được cập nhật
định kỳ từ nguồn tin đáng tin cậy.

III. Xây dựng danh sách yêu cầu:

3.1. Sơ đồ phân rã chức năng phía nội bộ công ty


Sơ đồ 4 - Sơ đồ phân rã chức năng phía công ty nội bộ

3.2. Sơ đồ phân rã chức năng phía khách hàng


Sơ đồ 5 - Sơ đồ phân rã chức năng phía khách hàng

III. Mô hình hóa:

3.1. Sơ đồ ERD:
Sơ đồ 6 - Sơ đồ ERD

3.2. Sơ đồ lớp:

3.2.1. Sơ đồ lớp
Sơ đồ 7 - Sơ đồ lớp

3.2.2. Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ

STT Tên lớp/Quan hệ Loại Ý nghĩa/Ghi chú

1 Tài khoàn Lưu tài khoản của các


nhân viên và khách
hàng: mã tài khoản, tên
đăng nhập, mật khẩu,…

2 Khách hàng Lưu các thông tin đăng


ký của khách hàng khi
mua vé bao gồm: họ
tên, số điện thoại,
email,…

3 Admin Lưu trữ thông tin đăng


nhập của admin: mã tài
khoản admin, tên
admin, chức vụ,…

4 Tìm vé Lưu trữ thông tin vé


của một bộ phim: danh
sách vé tìm được, danh
sách thông tin vé,…

5 Vé xem phim Lưu trữ thông tin vé


xem phim khách
hàng đã đặt: mã vé,
chi nhánh rạp,
phòng xem, số ghế,
xuất chiếu,…

6 Đơn đặt vé Lưu trữ thông tin


đơn đặt vé của
khách hàng để
thanh toán: mã đơn,
tên khách hàng, số
điện thoại khách
hàng, danh sách mã
vé đặt, số lượng vé,
tổng tiền, phương
thức thanh toán,…
3.3. Sơ đồ Use-Case:

3.3.1. Sơ đồ use case:

Sơ đồ 8 - Sơ đồ Use Case

3.3.2. Đặc tả use case

Use cases - Các chức năng hệ thống

Các yêu cầu Use case

Người dùng đăng nhập để thực hiện lên các


Đăng nhập
chức năng được phép thao tác.
Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về
các bộ phim đang chiếu bằng cách nhập tên Tìm kiếm thông tin phim
phim hoặc chọn từ danh sách thể loại

Khách hàng có thể chỉnh sửa thông tin cá


Chỉnh sửa tài khoản cá nhân
nhân của họ trên hệ thống rạp chiếu phim.

Khách hàng sử dụng hệ thống xem thông


tin về các vé đã đặt trên hệ thống rạp chiếu Xem thông tin vé phim
phim.

Khách hàng sử dụng hệ thống để lựa chọn


Đặt vé xem phim
phim và đặt vé

Để đặt vé online, khách hàng phải đăng


Thanh toán online
nhập và chọn thanh toán

Khách hàng xuất phiếu đặt vé sau khi hoàn


tất quá trình đặt vé trên hệ thống rạp chiếu Xuất đơn đặt vé
phim.

Cho phép admin tạo và quản lý tài khoản


người dùng, phân quyền truy cập, cấu hình
Quản trị hệ thống
và duy trì hệ thống, cũng như duy trì các
biện pháp bảo mật

Cho phép admin quản lý và điều chỉnh


Quản lý vé
thông tin về vé phim trên hệ thống.

Cho phép admin tạo, chỉnh sửa và cập nhật


lịch chiếu, xử lý các yêu cầu thay đổi, và
Quản lý lịch chiếu phim
thông báo cho người dùng về các thay đổi
trong lịch chiếu phim

Cho phép admin thực hiện các giao dịch


Quản lý thanh toán
thanh toán.

3.3.3. Đặc tả chi tiết use cases:


3.3.3.1. Đặc tả use case “Đăng nhập”

Use case Đăng nhập

Cho phép người dùng đăng


Mô tả
nhập vào hệ thống.

Tác nhân Admin, khách hàng.

Tiền điều kiện Nhập thông tin đăng nhập.

1.Người dùng chọn bộ phim


cần xem thông tin chi tiết.
Kịch bản chính
2. Hệ thống hiển thị các thông
tin và đánh giá về bộ phim.

- Nhập sai: Hệ thống sẽ báo lỗi


không thể xem thông tin về bộ
phim này.

Kịch bản phát sinh - Người dùng nhập vào một bộ


phim không hợp lệ: Hệ thống
hiển thị thông báo lỗi

"Phim này không tồn tại”.

Đăng nhập thành công vào hệ


Thành công
thống.
Hậu điều kiện
Lỗi Đăng nhập không thành công.

3.3.3.2. Đặc tả use case “Tìm kiếm thông tin phim”

Use case Tìm kiếm thông tin phim


Use case này cho phép người dùng có thể tìm kiếm thông
Mô tả tin về các bộ phim đang chiếu bằng cách nhập tên phim
hoặc chọn từ danh sách thể loại.

Tác nhân Khách hàng.

Người dùng đã đăng nhập thành công vào tài khoản của
Tiền điều kiện
mình trên hệ thống rạp chiếu phim.

1. Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm vào ô tìm kiếm trên
giao diện người dùng.

2. Hệ thống tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu các bộ phim có


thông tin liên quan đến từ khóa.
Kịch bản chính
3. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm cho người dùng,
bao gồm danh sách các bộ phim phù hợp với từ khóa tìm
kiếm.

4. Người dùng có thể lựa chọn một trong các kết quả hiển
thị để xem thông tin chi tiết về bộ phim đó.

Không có kết quả tìm kiếm: Nếu không có bộ phim nào


phù hợp với từ khóa tìm kiếm, hệ thống hiển thị thông báo
Kịch bản phát sinh
“Từ khóa không hợp lệ” cho người dùng và yêu cầu họ
thử lại với từ khóa khác.

Người dùng tìm thấy thông tin về bộ phim mà họ quan


Thành công
tâm.

- Lỗi kết nối: Hệ thống không thể kết nối đến cơ sở dữ


Hậu điều
liệu để tìm kiếm thông tin phim.
kiện
Lỗi
- Không tìm thấy kết quả: Hệ thống không thể tìm thấy
bất kỳ bộ phim nào phù hợp với từ khóa tìm kiếm của
người dùng.
Use case Chỉnh sửa tài khoản cá nhân

Use case này cho phép người dùng có thể chỉnh sửa thông tin
Mô tả
cá nhân của họ trên hệ thống rạp chiếu phim.

Tác nhân Khách hàng.

Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang
Tiền điều kiện
quản lý tài khoản cá nhân

Người dùng truy cập vào trang quản lý tài khoản cá nhân trên
ứng dụng hoặc trang web.

Người dùng chọn tùy chọn "Chỉnh sửa thông tin cá nhân".

Hệ thống hiển thị biểu mẫu chỉnh sửa thông tin cá nhân với
Kịch bản chính các trường thông tin như tên, địa chỉ, số điện thoại, và email.

Người dùng thay đổi hoặc cập nhật thông tin theo nhu cầu
của họ.

Người dùng nhấn nút "Lưu" để hoàn thành quá trình chỉnh
sửa.

- Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống hiển thị
thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại.
Kịch bản phát sinh
- Nếu người dùng quên mật khẩu, họ có thể yêu cầu đặt lại
mật khẩu qua email hoặc số điện thoại được liên kết với tài
khoản.

Hậu điều Thành Hệ thống cập nhật thông tin cá nhân mới của người dùng và
kiện công hiển thị thông báo xác nhận cho họ.

Lỗi - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cụ thể để thông báo về sự
cố.

- Người dùng được yêu cầu thử lại hoặc liên hệ với bộ phận
hỗ trợ khách hàng để được hỗ trợ giải quyết vấn đề.

Use case Xem thông tin vé phim

Use case này cho phép người dùng xem thông tin về các vé
Mô tả
họ đã đặt trên hệ thống rạp chiếu phim.

Tác nhân Khách hàng.

Người dùng đã đăng nhập thành công vào tài khoản của mình
Tiền điều kiện
trên hệ thống rạp chiếu phim.

1. Người dùng chọn tùy chọn "Xem Thông Tin Vé" từ giao
diện người dùng.

2. Hệ thống hiển thị danh sách các vé mà người dùng đã đặt


trước đó, bao gồm thông tin như mã vé, tên phim, thời gian
chiếu, số lượng vé, vv.
Kịch bản chính
3. Người dùng chọn vé cụ thể mà họ muốn xem thông tin chi
tiết.

4. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về vé đã chọn, bao gồm
số ghế, phòng chiếu, giá vé, vv.

- Nếu thông tin xác thực không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo
lỗi yêu cầu người dùng cung cấp thông tin chính xác để xác
thực.
Kịch bản phát sinh
- Nếu hệ thống không thể truy cập vào cơ sở dữ liệu để lấy
thông tin về vé, người dùng sẽ nhận được một thông báo lỗi
thông báo về sự cố kỹ thuật.

Hậu điều Thành Người dùng xem được thông tin chi tiết về vé phim mà họ đã
kiện công đặt.
Lỗi Không có thông tin vé nào được hiển thị.

Use case Thanh toán online

Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống và
Mô tả chọn phương thức thanh toán để hoàn thành quá trình đặt vé
xem phim trực tuyến.

Tác nhân Khách hàng.

Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và đã chọn vé xem


Tiền điều kiện
phim cần đặt.

Người dùng chọn suất chiếu và ghế ngồi mong muốn và đặt
chúng vào giỏ hàng.

Sau khi chọn vé, hệ thống yêu cầu khách hàng đăng nhập vào
tài khoản của mình.

Khách hàng đăng nhập vào tài khoản.

Kịch bản chính Hệ thống hiển thị các phương thức thanh toán có sẵn.

Người dùng chọn phương thức thanh toán mong muốn (ví dụ:
thẻ tín dụng, chuyển khoản ngân hàng, ví điện tử, v.v.).

Người dùng nhập thông tin thanh toán cần thiết (ví dụ: thông
tin thẻ tín dụng hoặc thông tin tài khoản ngân hàng).

Người dùng xác nhận và hoàn tất thanh toán.

Kịch bản phát sinh Nếu thông tin thanh toán không hợp lệ (ví dụ: thẻ tín dụng hết
hạn, số thẻ không đúng), hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin thanh toán chính xác.

Nếu giao dịch bị từ chối (ví dụ: tài khoản ngân hàng không
đủ tiền), hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu khách
hàng chọn phương thức thanh toán khác hoặc liên hệ với ngân
hàng của họ để giải quyết.

Hệ thống gửi xác nhận đặt vé và thông tin vé xem phim đến
Thành
khách hàng. Vé xem phim được gửi qua email hoặc hiển thị
công
Hậu điều trên trang web.
kiện
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cụ thể và yêu cầu khách hàng
Lỗi
thử lại hoặc chọn phương thức thanh toán khác.

Use case Xuất đơn đặt vé

Use case cho phép người dùng xuất phiếu đặt vé sau khi
Mô tả
hoàn tất quá trình đặt vé trên hệ thống rạp chiếu phim.

Tác nhân Khách hàng, hệ thống thanh toán

Tiền điều kiện Người dùng đã hoàn tất thanh toán trên hệ thống.

1. Người dùng chọn tùy chọn "Xuất Đơn Đặt Vé" hoặc tương
tự từ giao diện người dùng sau khi hoàn tất quá trình đặt vé.

2. Hệ thống hiển thị phiếu đặt vé, bao gồm các thông tin như
mã vé, tên phim, thời gian chiếu, số ghế, loại vé, giá vé, vv.
Kịch bản chính
3. Người dùng kiểm tra thông tin trên phiếu đặt vé để đảm
bảo tính chính xác.

4. Người dùng có thể chọn tùy chọn để in phiếu đặt vé hoặc


tải về dưới dạng file PDF hoặc ảnh để lưu trữ hoặc in sau
này.

Kịch bản phát sinh - Nếu người dùng không được xác thực, hệ thống sẽ từ chối
xuất phiếu đặt vé và hiển thị một thông báo lỗi.

- Nếu dữ liệu về vé không tồn tại hoặc không hợp lệ, hệ


thống sẽ không thể xuất phiếu đặt vé và sẽ hiển thị một thông
báo lỗi tương ứng.

Thành Người dùng nhận được phiếu đặt vé chính xác và đầy đủ
công thông tin.
Hậu điều
kiện
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử
Lỗi
lại sau.

Use case Quản trị hệ thống

Use case giúp nhân viên quản trị có thể tạo và quản lý tài
Mô tả khoản người dùng, phân quyền truy cập, cấu hình và duy trì
hệ thống, cũng như duy trì các biện pháp bảo mật.

Tác nhân Admin

Nhân viên quản trị đã đăng nhập vào hệ thống quản trị và có
Tiền điều kiện
quyền truy cập vào chức năng quản trị hệ thống.

Nhân viên quản trị truy cập vào chức năng quản lý lịch
chiếu phim trên giao diện quản trị.

Nhân viên quản trị tạo mới lịch chiếu phim bằng cách nhập
thông tin như thời gian, rạp chiếu và phim.

Nhân viên quản trị chỉnh sửa và cập nhật lịch chiếu phim
bằng cách thay đổi thông tin như thời gian, rạp chiếu, hoặc
Kịch bản chính phim.

Nhân viên quản trị xử lý các yêu cầu thay đổi từ người dùng
bằng cách hủy bỏ hoặc thay đổi lịch chiếu phim theo yêu
cầu.

Nhân viên quản trị thông báo cho người dùng về các thay
đổi trong lịch chiếu phim bằng cách gửi email hoặc thông
báo trên ứng dụng.
Nếu nhân viên quản trị nhập thông tin lịch chiếu phim
không hợp lệ (ví dụ: thời gian không hợp lệ), hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên quản trị nhập lại
thông tin chính xác.
Kịch bản phát sinh
Nếu nhân viên quản trị không có quyền truy cập hoặc phân
quyền truy cập sai, hệ thống sẽ từ chối thực hiện hành động
và hiển thị thông báo lỗi.

Hệ thống sẽ cập nhật thông tin tài khoản người dùng, phân
Thành
quyền truy cập, cấu hình hệ thống và các biện pháp bảo mật
công
theo yêu cầu của Admin.
Hậu điều
kiện
Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi cụ thể và yêu cầu Admin
Lỗi thực hiện lại hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để giải
quyết vấn đề.

Use case Quản lý vé

Use case này cho phép nhân viên quản lý rạp chiếu phim
Mô tả
quản lý và điều chỉnh thông tin về vé phim trên hệ thống.

Tác nhân Admin

Nhân viên quản lý đã đăng nhập vào hệ thống và có quyền


Tiền điều kiện
truy cập vào chức năng quản lý vé.

Kịch bản chính 1. Nhân viên quản lý chọn tùy chọn "Quản Lý Vé" từ giao
diện quản lý hệ thống.

2. Hệ thống hiển thị danh sách các vé phim hiện có trên hệ


thống, bao gồm thông tin như mã vé, tên phim, thời gian
chiếu, số ghế, loại vé, trạng thái đặt vé (đã thanh toán, chưa
thanh toán, đã hủy, vv.).

3. Nhân viên quản lý có thể thực hiện các hành động quản lý
trên danh sách vé, bao gồm:
Xem chi tiết về một vé cụ thể.

Chỉnh sửa thông tin về vé như thay đổi thông tin khách
hàng, thay đổi suất chiếu, thêm hoặc xóa ghế, vv.

Hủy vé nếu cần thiết.

4. Sau khi thực hiện các hành động cần thiết, nhân viên quản
lý lưu các thay đổi và cập nhật thông tin về vé trên hệ thống.

- Nếu nhân viên quản lý không có quyền truy cập vào chức
năng quản lý vé hoặc không được xác thực, hệ thống sẽ từ
chối cho phép họ truy cập,
Kịch bản phát sinh
- Nếu dữ liệu về vé không tồn tại hoặc không hợp lệ, hệ
thống sẽ không thể hiển thị danh sách vé.

Thành Nhân viên quản lý đã thực hiện thành công các hành động
Hậu điều công quản lý vé và thông tin về vé đã được cập nhật.
kiện
Lỗi Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau.

Use Case Quản lý lịch chiếu phim

Use case cho phép Admin có thể tạo, chỉnh sửa, cập nhật lịch
Mô tả chiếu phim trên hệ thống và xử lý các yêu cầu thay đổi từ
người dùng.

Tác nhân Admin

Nhân viên quản lý đã đăng nhập vào hệ thống quản trị và có


Tiền điều kiện
quyền truy cập vào chức năng quản lý lịch chiếu phim.

Kịch bản chính Nhân viên quản lý truy cập vào chức năng quản lý lịch chiếu
phim trên giao diện quản trị.
Nhân viên quản lý tạo mới lịch chiếu phim bằng cách nhập
thông tin như thời gian, rạp chiếu và phim.

Nhân viên quản lý chỉnh sửa và cập nhật lịch chiếu phim
bằng cách thay đổi thông tin như thời gian, rạp chiếu, hoặc
phim.

Nhân viên quản lý xử lý các yêu cầu thay đổi từ người dùng
bằng cách hủy bỏ hoặc thay đổi lịch chiếu phim theo yêu cầu.

Nhân viên quản lý thông báo cho người dùng về các thay đổi
trong lịch chiếu phim bằng cách gửi email hoặc thông báo
trên ứng dụng.

Nếu nhân viên quản lý nhập thông tin lịch chiếu phim không
hợp lệ (ví dụ: thời gian không hợp lệ), hệ thống sẽ hiển thị
thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên quản lý nhập lại thông tin
chính xác.

Kịch bản phát sinh

Nếu nhân viên quản lý không có quyền truy cập hoặc phân
quyền truy cập sai, hệ thống sẽ từ chối thực hiện hành động
và hiển thị thông báo lỗi.

Lịch chiếu phim sẽ được cập nhật và thông báo về các thay
đổi sẽ được gửi đến người dùng.
Thành
công
Lịch chiếu mới được áp dụng và người dùng sẽ được thông
Hậu điều
báo đầy đủ về các thay đổi.
kiện

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi cụ thể và yêu cầu nhân
Lỗi viên quản lý thực hiện lại hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ
thuật để giải quyết vấn đề.

Use case Quản lý thanh toán


Use case này cho phép nhân viên quản lý thực hiện các giao
Mô tả
dịch thanh toán.

Tác nhân Admin

Nhân viên quản lý đã đăng nhập vào hệ thống và có quyền


Tiền điều kiện
truy cập vào chức năng quản lý thanh toán.

1. Nhân viên quản lý chọn tùy chọn "Quản Lý Thanh Lý


Thanh Toán" từ giao diện quản lý hệ thống.

2. Hệ thống hiển thị danh sách các thanh toán đã hủy hoặc
không thành công trên hệ thống, bao gồm thông tin như mã
thanh toán, ngày giờ, số tiền, trạng thái, vv.

3. Nhân viên quản lý chọn một thanh toán cụ thể để thanh lý.
Kịch bản chính
4. Hệ thống yêu cầu xác nhận từ nhân viên quản lý trước khi
tiến hành thanh lý.

5. Sau khi nhận được xác nhận, hệ thống thực hiện thanh lý
cho thanh toán đã chọn bằng cách cập nhật trạng thái thanh
toán và ghi lại các ghi chú liên quan nếu cần.

6. Hệ thống hiển thị một thông báo xác nhận cho nhân viên
quản lý, xác nhận rằng thanh lý đã hoàn tất.

- Nếu nhân viên quản lý không có quyền truy cập vào chức
năng quản lý thanh lý thanh toán hoặc không được xác thực,
hệ thống sẽ từ chối cho phép họ truy cập và hiển thị một
thông báo lỗi tương ứng.
Kịch bản phát sinh
- Nếu dữ liệu về thanh toán không tồn tại hoặc không hợp lệ,
hệ thống sẽ không thể hiển thị danh sách thanh toán và sẽ
hiển thị một thông báo lỗi.

Hậu điều Thành Thanh toán đã được thanh lý và thông tin được cập nhật trên
kiện công hệ thống.
Lỗi Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau.

V. Giao diện hệ thống thông tin quản lý rạp chiếu phim:

5.1. Phân tích giao tiếp


5.1.1. Giao tiếp giữa người dùng với hệ thống:
Mục đích giao tiếp: Mục đích chính của giao tiếp giữa dùng và hệ thống là cho phép
người dùng tương tác với các tính năng và dịch vụ của hệ thống để thực hiện các hoạt
động như tìm kiếm, đặt vé, thanh toán, quản lý tài khoản.
Mô tả:
 Người dùng sử dụng giao diện người dùng của ứng dụng để truy cập tương tác với
hệ thống.
 Họ có thể tìm kiếm phim theo tiêu chí như thể loại, thời gian chiếu, hoặc tên phim.
 Sau khi chọn phim và suất chiếu mong muốn, họ có thể chọn ghế ngồi và tiến
hành thanh toán để đặt vé xem phim.
 Trong quá trình tương tác, hệ thống cung cấp phản hồi và hướng dẫn để hỗ trợ
người dùng đạt được mục tiêu của mình.
Các bên liên quan:
 Khách hàng: Những người muốn đặt vé xem phim trực tuyến.
 Quản trị viên hệ thống: Các nhân viên quản lý và duy trì hệ thống để đảm bảo hoạt
động mượt mà và an toàn.
 Người cung cấp dịch vụ: Cung cấp và duy trì hệ thống đặt vé, cung cấp dịch vụ
khách hàng và hỗ trợ kỹ thuật.
Công cụ hỗ trợ:
 Framework phát triển: Các framework như React, Angular,.. cho việc phát triển
giao diện người dùng.
 Công cụ thiết kế: Adobe XD, Sketch, Figma để thiết kế và prototype giao diện
người dùng.
 Công cụ phát triển phần mềm: Visual Studio Code, IntelliJ IDEA, Eclipse cho việc
lập trình và kiểm thử.
Sản phẩm công việc:
 Đặt vé xem phim: Người dùng thực hiện quy trình đặt vé từ việc kiếm phim đến
thanh toán vé.
 Thanh toán: Người dùng thực hiện thanh toán để xác định đặt vé.
 Quản lý tài khoản: Người dùng có thể quản lý thông tin cá nhân và theo dõi lịch sử
đặt vé.
Sản phẩm chuyển giao:
 Tài liệu phân tích giao tiếp khách hàng (vé, dữ liệu tích điểm trên thẻ thành viên,
…)

5.1.2. Giao tiếp giữa hệ thống với hệ thống:


Mục đích giao tiếp:
 Truyền dữ liệu: Hệ thống gửi và nhận dữ liệu từ nhau để thực hiện các chức năng
và nhiệm vụ.
 Đồng bộ hóa thông tin: Đảm bảo rằng dữ liệu được cập nhật và đồng nhất trên các
hệ thống khác nhau.
 Tích hợp chức năng: Cho phép các hệ thống hoạt động cùng nhau để cung cấp các
tính năng phức tạp hơn.
Mô tả: Giao tiếp giữa các hệ thống thường sử dụng các giao thức truyền thông như
HTTP, REST, SOAP,... Dữ liệu thường được truyền dưới dạng gói tin, thông điệp hoặc
yêu cầu truy vấn. Các hệ thống thường cần phải xác thực và ủy quyền trước khi trao đổi
dữ liệu.
Các bên liên quan:
 Nhóm phát triển và quản lý hệ thống: Phát triển, triển khai và duy trì các tính năng
và giao tiếp giữa các hệ thống.
 Các bên sử dụng hệ thống: Sử dụng các tính năng được cung cấp bởi hệ thống kết
hợp.
 Các bên liên quan ngoại vi: Các hệ thống hoặc dịch vụ bên ngoài có thể cần tương
tác với hệ thống nội bộ.
Công cụ hỗ trợ:
 Công nghệ giao tiếp: Sử dụng các giao thức và công nghệ phù hợp để truyền dữ
liệu giữa các hệ thống.
 API (Application Programming Interface): Cung cấp các giao diện lập trình ứng
dụng để cho phép các hệ thống giao tiếp với nhau.
 Middleware: Các giải pháp trung gian giúp kết nối và tương tác giữa các hệ thống
khác nhau.
Sản phẩm công việc:
 API Documentation: Tài liệu mô tả các API và giao tiếp giữa các hệ thống.
 Source Code: Mã nguồn triển khai các tính năng giao tiếp giữa các hệ thống.
 Test Suites: Bộ kiểm thử đảm bảo tính tính chính xác và đáng tin cậy của giao
tiếp.
Sản phẩm chuyển giao:
Hệ thống tích hợp: Sản phẩm hoàn chính bao gồm tính năng giao tiếp giữa các hệ thống
đã được triển khai và vận hành.

5.1.3. Giao tiếp giữa thiết bị phần cứng với hệ thống:


Mục đích: Cho phép các thiết bị phần cứng truyền dữ liệu và tương tác với hệ thống để
cập nhật thông tin.
Mô tả:
 Thiết bị phần cứng như máy in vé thường được sử dụng để in vé sau khi người
dùng đã đặt vé trực tuyến.
 Máy quét mã vạch có thể sử dụng để sử dụng quét mã vé điện tử hoặc mã vé giấy
khi người dùng đến rạp.
 Máy tự động bán vé có thể được sử dụng để bán vé trực tiếp tại rạp chiếu phim với
các thông tin được cập nhật từ hệ thống đặt vé trực tuyến.
Các bên liên quan:
 Thiết bị phần cứng: Bao gồm máy in vé, máy quét mã vạch và máy bán vé tự
động.
 Hệ thống đặt vé trực tuyến: Bao gồm phần mềm và cơ sở hạ tầng để quản lý và xử
lý các yêu cầu đặt vé từ các thiết bị phần cứng.
Công cụ hỗ trợ:
 Các giao thức kết nối: Các thiết bị phần cứng cần hỗ trợ các giao thức kết nối như
USB, Ethernet, Wi-Fi hoặc Bluetooth để kết nối với hệ thống đặt vé trực tuyến.
 API (Application Programming Interface): Hệ thống đặt vé trực tuyến cung cấp
.các API để cho phép thiết bị phần cứng truy cập và truyền dữ liệu đến hệ thống.
Sản phẩm công việc: Danh sách yêu cầu giao tiếp của các thiết bị phần cứng.
Sản phẩm chuyển giao: Tài liệu phân tích giao tiếp phần cứng.

5.2. Giao diện app đặt vé xem phim online trên điện thoại

5.2.1. Danh sách các màn hình

STT Tên màn hình

1 Đăng nhập hệ thống

2 Danh sách phim

3 Thông tin phim

4 Lịch chiếu phim

5 Ghế ngồi

6 Dịch vụ

7 Thông tin thanh toán

8 Phương thức thanh toán

5.2.2. Thiết kế giao diện


Phương thức thanh toán
1. In thông vé xem phim

You might also like