Professional Documents
Culture Documents
PTKD
PTKD
Mức độ
ID User story Việc cần làm
ưu tiên
Là một khách hàng, tôi Lập trình chức năng đăng nhập hỗ
mong muốn hệ thống cho trợ các phương thức đăng nhập khác
phép đăng ký tài khoản nhau: tạo username + password,
bằng nhiều hình thức khác đăng nhập bằng Facebook, và Must
1
nhau để tôi có thể dễ dàng Google. have
lựa chọn. Thiết kế giao diện
Tiến hành kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan
Là một khách hàng, tôi Lập trình chức năng tìm kiếm, sắp
muốn có khả năng tra cứu xếp phim danh sách các bộ phim
thông tin về các bộ phim đang chiếu, lịch chiếu của từng bộ
đang chiếu và lịch chiếu phim, thông tin về các phòng chiếu
của rạp để có thể lựa chọn và thời gian chiếu
phim và thời gian phù hợp Thiết kế cơ sở dữ liệu Must
2
với lịch trình của mình Phát triển chức năng tra cứu have
Là một khách hàng, tôi Lập trình chức năng đăng nhập vào
muốn có khả năng đăng hệ thống bằng tài khoản đã đăng ký,
nhập vào hệ thống bằng tài bao gồm việc xác thực thông tin tài
khoản đã đăng ký một cách khoản và cấp phiên đăng nhập cho
nhanh chóng để mua vé khách hàng
Must
4 xem phim trực tuyến Thiết kế giao diện người dùng
have
Xử lý đăng nhập
Đảm bảo tính bảo mật và an toàn của
thông tin đăng nhập
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan
5 Là một nhân viên quản lý Thiết kế hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu Should
lịch chiếu, tôi muốn có khả Lập trình chức năng cho phép nhân have
năng tạo và chỉnh sửa lịch viên quản lý lịch chiếu tạo mới và
chiếu của các bộ phim, bao chỉnh sửa thông tin
gồm ngày, giờ và phòng Thiết kế giao diện người dùng
chiếu để đảm bảo rằng Kiểm thử
chương trình chiếu phim Truyền thông với các bên liên quan
được tổ chức một cách hiệu
quả và phù hợp với nhu
cầu khách hàng
8 Là một nhân viên quản lý Lập trình chức năng cho phép nhân Must
thanh toán, tôi muốn có viên thanh toán xử lý các giao dịch have
một giao diện thanh toán mua vé của khách hàng
dễ sử dụng để đăng nhập Tích hợp hệ thống thanh toán với các
thông tin thanh toán và xử cổng thanh toán hoặc dịch vụ thanh
lý các giao dịch mua vé của toán trực tuyến.
khách hàng nhanh chóng. Thiết kế giao diện thanh toán
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan
Là một nhân viên quản lý Xác định các phương thức thanh
thanh toán, tôi muốn có toán mà bạn muốn chấp nhận
khả năng chấp nhận nhiều Thiết kế hệ thống thanh toán cho
phương thức thanh toán phép tích hợp nhiều phương thức
khác nhau, bao gồm tiền thanh toán khác nhau
mặt, thẻ tín dụng, thẻ ghi Tích hợp các cổng thanh toán hoặc
nợ và các ví điện tử phổ dịch vụ thanh toán trực tuyến hỗ trợ Must
9
biến các phương thức thanh toán bạn đã have
chọn
Đảm bảo tích hợp được thực hiện
một cách an toàn và bảo mật
Thiết kế giao diện người dùng
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan
10 Là một nhân viên quản lý Xác định các thông tin cần thiết để Should
thanh toán, tôi muốn có cung cấp vé cho khách hàng và tạo have
khả năng cung cấp vé cho hóa đơn hoặc biên lai nếu khách
khách hàng và cung cấp hàng yêu cầu
hóa đơn hoặc biên lai nếu Thiết kế hệ thống cung cấp vé
cần thiết Lập trình chức năng tạo hóa đơn
hoặc biên lai nếu khách hàng yêu
cầu
Thiết kế giao diện người dùng
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan
Là một quản trị viên, tôi Lập trình chức năng quản lý vai trò
muốn có khả năng quản lý và gán quyền hạn cho người dùng
bảo mật và phân quyền Kiểm soát truy cập
truy cập vào hệ thống, bao Lập trình chức năng giám sát và theo
Must
11 gồm việc thiết lập và quản dõi các hoạt động của người dùng
have
lý các vai trò và quyền hạn trong hệ thống
của người dùng. Thiết kế giao diện người dùng
Kiểm thử
Truyền thông với các bên liên quan
Là một quản trị viên, tôi Lập trình chức năng giám sát hệ
muốn có khả năng giám sát thống, tạo báo cáo tự động, phân tích
hoạt động của hệ thống và doanh số bán vé, tạo báo cáo về các
tạo báo cáo về tình trạng chỉ số quan trọng khác
Must
12 hoạt động, doanh số bán Thiết kế giao diện người dùng
have
vé, và các chỉ số quan Kiểm thử
trọng khác để đánh giá hiệu Truyền thông với các bên liên quan
suất của hệ thống.
Sơ đồ 1: Mô tả phỏng vấn
1.1.1.2. Bảng hỏi để thực hiện phỏng vấn các bên liên quan.
Bảng hỏi:
Quản trị viên hệ Nhân viên quản Nhân viên quản lý Nhân viên quản
thống lý vé lịch chiếu lý thanh toán
Bảng 2 - Bảng hỏi để thực hiện phỏng vấn các bên liên quan
1.1.3. Khảo sát khách hàng
- Câu hỏi khảo sát:
1. Bạn đã từng sử dụng hệ thống mua vé trực tuyến nào trước đây chưa? (Có thể
chọn nhiều đáp án)
☑ Có, tôi đã từng sử dụng.
☐ Không, đó là lần đầu tiên của tôi.
2. Trong việc chọn mua vé trực tuyến, yếu tố nào quan trọng nhất đối với bạn? (Có
thể chọn nhiều đáp án)
☑ Giá vé và ưu đãi.
☑ Sự linh hoạt trong lịch chiếu.
☑ Chất lượng phim và trải nghiệm xem.
☐ Tiện lợi và tốc độ của quá trình thanh toán.
3. Bạn có ưu tiên sử dụng phương thức thanh toán nào khi mua vé trực tuyến? (Có
thể chọn nhiều đáp án)
Thẻ tín dụng/ ghi nợ.
☑ Chuyển khoản ngân hàng.
☑ Ví điện tử.
☐ Tiền mặt khi nhận vé.
4. Bạn quan tâm đến yếu tố gì nhất khi sử dụng hệ thống thanh toán trực tuyến?
(Có thể chọn nhiều đáp án)
☑ Bảo mật thông tin cá nhân.
☑ Tốc độ và đơn giản của quá trình thanh toán.
☑ Khả năng chọn lựa nhiều phương thức thanh toán.
☐ Hỗ trợ khách hàng khi gặp vấn đề thanh toán.
5. Bạn có tin tưởng vào tính bảo mật của hệ thống thanh toán trực tuyến? (Có thể
chọn nhiều đáp án)
☐ Rất tin tưởng.
☑ Đôi khi có một số lo ngại.
☐ Không tin tưởng.
6. Bạn mong đợi gì từ quá trình mua vé và thanh toán trực tuyến? (Có thể chọn
nhiều đáp án)
☑ Sự nhanh chóng và thuận tiện.
☑ Ưu đãi và khuyến mãi đặc biệt.
☐ Tính linh hoạt trong việc chọn lịch chiếu và ghế ngồi.
☑ Tính bảo mật và an toàn của quá trình thanh toán.
7. Bạn có sẵn lòng chia sẻ thông tin cá nhân như địa chỉ email hoặc số điện thoại để
nhận thông báo và khuyến mãi từ hệ thống không? (Có thể chọn nhiều đáp án)
☑ Có, tôi sẵn lòng chia sẻ thông tin cá nhân.
☐ Không, tôi không muốn chia sẻ thông tin cá nhân.
1.4. Sơ đồ củ hành
Sơ đồ 2- Sơ đồ củ hành
1.5. Xác định chỉ số và phương pháp để đánh giá hiệu suất phân tích kinh doanh
KPI cho quá trình đo lường và giải pháp:
Chất lượng Cải thiện chất Đánh giá mức độ đạt >80% Tăng cường hỗ trợ
dịch vụ lượng dịch vụ hài lòng của tỷ lệ hài khách hàng, giải
(Service và trải nghiệm khách hàng với lòng trong quyết nhanh chóng
Quality) người dùng các dịch vụ được bảng khảo các vấn đề phát sinh,
trên nền tảng cung cấp trên sát chất đào tạo nhân viên
mua vé trực nền tảng lượng dịch
tuyến vụ
Tăng doanh số Tăng doanh số Đo lường tổng Tăng Đẩy mạnh chiến
bán vé (Ticket bán vé trên doanh thu từ việc >15% so lược quảng cáo, cải
Sales nền tảng mua bán vé qua hệ với cùng thiện giao diện, phát
Revenue) vé trực tuyến thống kỳ năm triển các chương
trước trình khuyến mãi và
ưu đãi hấp dẫn
Bảng 6- Bảng KPI cho quá trình đo lường và giải pháp
Chỉ số KPI trong Marketing:
Sơ đồ 3 - Sơ đồ chỉ số KPI trong Marketing
Quản lý hệ thống:
─ Phân quyền truy cập cho người dùng và nhóm người dùng khác nhau.
─ Cài đặt, cấu hình và duy trì hệ thống đảm bảo hiệu suất cao và ổn định.
─ Xây dựng, triển khai và duy trì các biện pháp bảo mật để bảo vệ dữ liệu và
thông tin của người dùng.
Quản lý lịch chiếu phim:
─ Tạo ra lịch chiếu theo các tiêu chí như thời gian, rạp chiếu và phim.
─ Xử lý thay đổi trong lịch chiếu bảo gồm hủy bỏ hoặc thay đổi lịch chiếu phim.
─ Thông báo cho người dùng và nhân viên về các thay đổi trong lịch chiếu.
Quản lý vé:
─ Quản lý quá trình đặt vé từ việc tìm kiếm phim đến chọn ghế và thanh toán.
─ Xử lý các yêu cầu đặt vé, bao gồm thêm, sửa và hủy vé.
─ Hỗ trợ khách hàng trong việc đặt vé, thay đổi lịch chiếu và giải quyết các vấn
đề khác liên quan đến vé.
─ Quản lý quá trình thanh toán từ việc chọn về thanh toán và nhận vé.
─ Đảm bảo an toàn và bảo mật trong giao dịch thanh toán.
─ Trả tiền mặt tại rạp hoặc thanh toán điện tử.
CSKH
─ Hiển thị thông tin chi tiết về lịch chiếu, thể loại, diễn viên và đánh giá.
─ Cung cấp khả năng xem lại lịch sử đặt vé và các giao dịch thanh toán trước đó.
─ Cho phép khách hàng hủy vé và yêu cầu hoàn tiền (nếu có chính sách cho
phép).
Hiệu suất:
Hệ thống phải có thời gian phản phản hồi nhanh khi người dùng tương tác với
các tính năng.
Phải xử lý được một lượng lớn người dùng cùng lúc mà không gây ra sự cố
hoặc giảm hiệu suất.
Tương thích:
Phải tương thích với nhiều loại thiết bị và trình duyệt web khác nhau.
Phải đảm bảo tính tương thích với các hệ thống thanh toán khác nhau và cổng
thanh toán.
Khả dụng:
Hệ thống phải luôn có sẵn và không gián đoạn trong quá trình sử dụng.
Cần có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của người dùng.
Phải đảm bảo tính ổn định và đáng tin cậy của hệ thống, tránh gây ra lỗi hoặc
sự cố không mong muốn.
Dữ liệu và thông tin của người dùng phải được bảo vệ và không bị mất mát.
Tính bảo mật: Yêu cầu có các biện pháp bảo mật mạnh mẽ như xác thực hai
yếu tố, mã hóa dữ liệu, và bảo vệ chống lại các cuộc tấn công.
Phải dễ dàng bảo trì và nâng cấp hệ thống mà không ảnh hưởng đến khả năng
hoạt động của nó.
Cần có tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho việc duy trì và vận hành hệ
thống.
Giả Định:
Rạp chiếu phim có một hệ thống quản lý toàn diện để quản lý thông tin về các bộ
phim, lịch chiếu, vé, và các hoạt động kinh doanh khác.
Nhân viên của rạp có các vai trò khác nhau như quản lý, nhân viên bán vé, nhân viên
kỹ thuật, và nhân viên quản lý hệ thống.
Khách hàng có thể truy cập vào hệ thống để đặt vé, xem thông tin phim, và thực hiện
các tác vụ khác.
Ràng Buộc:
Rạp phải tuân thủ thời gian chiếu phim được định sẵn và không thể thay đổi trong thời
gian gần như mà không có sự thống nhất từ phía quản lý.
Hệ thống phải hỗ trợ đồng bộ hóa thông tin về lịch chiếu giữa các cơ sở của rạp nếu có.
Mỗi nhân viên được cấp quyền truy cập vào hệ thống theo vai trò của họ và không thể
truy cập vào các chức năng ngoài phạm vi của vai trò đó.
Hệ thống phải hỗ trợ các phương thức thanh toán đa dạng như tiền mặt, thẻ tín dụng, và
ví điện tử.
Khách hàng phải thanh toán trước khi đặt vé hoặc tại quầy vé trước khi xem phim.
Dữ liệu cá nhân của khách hàng như thông tin thanh toán và thông tin cá nhân phải được
bảo vệ bằng các biện pháp bảo mật phù hợp.
Ràng Buộc Về Sức Chứa:
Hệ thống phải giới hạn việc đặt vé dựa trên sức chứa của phòng chiếu để tránh quá tải.
Hệ thống sẽ được sử dụng trong môi trường mạng an toàn và ổn định để đảm bảo tính
liên tục trong quá trình hoạt động.
Các thông tin về bộ phim như thể loại, diễn viên, đạo diễn, và nhà sản xuất được cập nhật
định kỳ từ nguồn tin đáng tin cậy.
3.1. Sơ đồ ERD:
Sơ đồ 6 - Sơ đồ ERD
3.2. Sơ đồ lớp:
3.2.1. Sơ đồ lớp
Sơ đồ 7 - Sơ đồ lớp
Sơ đồ 8 - Sơ đồ Use Case
Người dùng đã đăng nhập thành công vào tài khoản của
Tiền điều kiện
mình trên hệ thống rạp chiếu phim.
1. Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm vào ô tìm kiếm trên
giao diện người dùng.
4. Người dùng có thể lựa chọn một trong các kết quả hiển
thị để xem thông tin chi tiết về bộ phim đó.
Use case này cho phép người dùng có thể chỉnh sửa thông tin
Mô tả
cá nhân của họ trên hệ thống rạp chiếu phim.
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang
Tiền điều kiện
quản lý tài khoản cá nhân
Người dùng truy cập vào trang quản lý tài khoản cá nhân trên
ứng dụng hoặc trang web.
Người dùng chọn tùy chọn "Chỉnh sửa thông tin cá nhân".
Hệ thống hiển thị biểu mẫu chỉnh sửa thông tin cá nhân với
Kịch bản chính các trường thông tin như tên, địa chỉ, số điện thoại, và email.
Người dùng thay đổi hoặc cập nhật thông tin theo nhu cầu
của họ.
Người dùng nhấn nút "Lưu" để hoàn thành quá trình chỉnh
sửa.
- Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống hiển thị
thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại.
Kịch bản phát sinh
- Nếu người dùng quên mật khẩu, họ có thể yêu cầu đặt lại
mật khẩu qua email hoặc số điện thoại được liên kết với tài
khoản.
Hậu điều Thành Hệ thống cập nhật thông tin cá nhân mới của người dùng và
kiện công hiển thị thông báo xác nhận cho họ.
Lỗi - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cụ thể để thông báo về sự
cố.
- Người dùng được yêu cầu thử lại hoặc liên hệ với bộ phận
hỗ trợ khách hàng để được hỗ trợ giải quyết vấn đề.
Use case này cho phép người dùng xem thông tin về các vé
Mô tả
họ đã đặt trên hệ thống rạp chiếu phim.
Người dùng đã đăng nhập thành công vào tài khoản của mình
Tiền điều kiện
trên hệ thống rạp chiếu phim.
1. Người dùng chọn tùy chọn "Xem Thông Tin Vé" từ giao
diện người dùng.
4. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về vé đã chọn, bao gồm
số ghế, phòng chiếu, giá vé, vv.
- Nếu thông tin xác thực không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo
lỗi yêu cầu người dùng cung cấp thông tin chính xác để xác
thực.
Kịch bản phát sinh
- Nếu hệ thống không thể truy cập vào cơ sở dữ liệu để lấy
thông tin về vé, người dùng sẽ nhận được một thông báo lỗi
thông báo về sự cố kỹ thuật.
Hậu điều Thành Người dùng xem được thông tin chi tiết về vé phim mà họ đã
kiện công đặt.
Lỗi Không có thông tin vé nào được hiển thị.
Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống và
Mô tả chọn phương thức thanh toán để hoàn thành quá trình đặt vé
xem phim trực tuyến.
Người dùng chọn suất chiếu và ghế ngồi mong muốn và đặt
chúng vào giỏ hàng.
Sau khi chọn vé, hệ thống yêu cầu khách hàng đăng nhập vào
tài khoản của mình.
Kịch bản chính Hệ thống hiển thị các phương thức thanh toán có sẵn.
Người dùng chọn phương thức thanh toán mong muốn (ví dụ:
thẻ tín dụng, chuyển khoản ngân hàng, ví điện tử, v.v.).
Người dùng nhập thông tin thanh toán cần thiết (ví dụ: thông
tin thẻ tín dụng hoặc thông tin tài khoản ngân hàng).
Kịch bản phát sinh Nếu thông tin thanh toán không hợp lệ (ví dụ: thẻ tín dụng hết
hạn, số thẻ không đúng), hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin thanh toán chính xác.
Nếu giao dịch bị từ chối (ví dụ: tài khoản ngân hàng không
đủ tiền), hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu khách
hàng chọn phương thức thanh toán khác hoặc liên hệ với ngân
hàng của họ để giải quyết.
Hệ thống gửi xác nhận đặt vé và thông tin vé xem phim đến
Thành
khách hàng. Vé xem phim được gửi qua email hoặc hiển thị
công
Hậu điều trên trang web.
kiện
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cụ thể và yêu cầu khách hàng
Lỗi
thử lại hoặc chọn phương thức thanh toán khác.
Use case cho phép người dùng xuất phiếu đặt vé sau khi
Mô tả
hoàn tất quá trình đặt vé trên hệ thống rạp chiếu phim.
Tiền điều kiện Người dùng đã hoàn tất thanh toán trên hệ thống.
1. Người dùng chọn tùy chọn "Xuất Đơn Đặt Vé" hoặc tương
tự từ giao diện người dùng sau khi hoàn tất quá trình đặt vé.
2. Hệ thống hiển thị phiếu đặt vé, bao gồm các thông tin như
mã vé, tên phim, thời gian chiếu, số ghế, loại vé, giá vé, vv.
Kịch bản chính
3. Người dùng kiểm tra thông tin trên phiếu đặt vé để đảm
bảo tính chính xác.
Kịch bản phát sinh - Nếu người dùng không được xác thực, hệ thống sẽ từ chối
xuất phiếu đặt vé và hiển thị một thông báo lỗi.
Thành Người dùng nhận được phiếu đặt vé chính xác và đầy đủ
công thông tin.
Hậu điều
kiện
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử
Lỗi
lại sau.
Use case giúp nhân viên quản trị có thể tạo và quản lý tài
Mô tả khoản người dùng, phân quyền truy cập, cấu hình và duy trì
hệ thống, cũng như duy trì các biện pháp bảo mật.
Nhân viên quản trị đã đăng nhập vào hệ thống quản trị và có
Tiền điều kiện
quyền truy cập vào chức năng quản trị hệ thống.
Nhân viên quản trị truy cập vào chức năng quản lý lịch
chiếu phim trên giao diện quản trị.
Nhân viên quản trị tạo mới lịch chiếu phim bằng cách nhập
thông tin như thời gian, rạp chiếu và phim.
Nhân viên quản trị chỉnh sửa và cập nhật lịch chiếu phim
bằng cách thay đổi thông tin như thời gian, rạp chiếu, hoặc
Kịch bản chính phim.
Nhân viên quản trị xử lý các yêu cầu thay đổi từ người dùng
bằng cách hủy bỏ hoặc thay đổi lịch chiếu phim theo yêu
cầu.
Nhân viên quản trị thông báo cho người dùng về các thay
đổi trong lịch chiếu phim bằng cách gửi email hoặc thông
báo trên ứng dụng.
Nếu nhân viên quản trị nhập thông tin lịch chiếu phim
không hợp lệ (ví dụ: thời gian không hợp lệ), hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên quản trị nhập lại
thông tin chính xác.
Kịch bản phát sinh
Nếu nhân viên quản trị không có quyền truy cập hoặc phân
quyền truy cập sai, hệ thống sẽ từ chối thực hiện hành động
và hiển thị thông báo lỗi.
Hệ thống sẽ cập nhật thông tin tài khoản người dùng, phân
Thành
quyền truy cập, cấu hình hệ thống và các biện pháp bảo mật
công
theo yêu cầu của Admin.
Hậu điều
kiện
Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi cụ thể và yêu cầu Admin
Lỗi thực hiện lại hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để giải
quyết vấn đề.
Use case này cho phép nhân viên quản lý rạp chiếu phim
Mô tả
quản lý và điều chỉnh thông tin về vé phim trên hệ thống.
Kịch bản chính 1. Nhân viên quản lý chọn tùy chọn "Quản Lý Vé" từ giao
diện quản lý hệ thống.
3. Nhân viên quản lý có thể thực hiện các hành động quản lý
trên danh sách vé, bao gồm:
Xem chi tiết về một vé cụ thể.
Chỉnh sửa thông tin về vé như thay đổi thông tin khách
hàng, thay đổi suất chiếu, thêm hoặc xóa ghế, vv.
4. Sau khi thực hiện các hành động cần thiết, nhân viên quản
lý lưu các thay đổi và cập nhật thông tin về vé trên hệ thống.
- Nếu nhân viên quản lý không có quyền truy cập vào chức
năng quản lý vé hoặc không được xác thực, hệ thống sẽ từ
chối cho phép họ truy cập,
Kịch bản phát sinh
- Nếu dữ liệu về vé không tồn tại hoặc không hợp lệ, hệ
thống sẽ không thể hiển thị danh sách vé.
Thành Nhân viên quản lý đã thực hiện thành công các hành động
Hậu điều công quản lý vé và thông tin về vé đã được cập nhật.
kiện
Lỗi Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau.
Use case cho phép Admin có thể tạo, chỉnh sửa, cập nhật lịch
Mô tả chiếu phim trên hệ thống và xử lý các yêu cầu thay đổi từ
người dùng.
Kịch bản chính Nhân viên quản lý truy cập vào chức năng quản lý lịch chiếu
phim trên giao diện quản trị.
Nhân viên quản lý tạo mới lịch chiếu phim bằng cách nhập
thông tin như thời gian, rạp chiếu và phim.
Nhân viên quản lý chỉnh sửa và cập nhật lịch chiếu phim
bằng cách thay đổi thông tin như thời gian, rạp chiếu, hoặc
phim.
Nhân viên quản lý xử lý các yêu cầu thay đổi từ người dùng
bằng cách hủy bỏ hoặc thay đổi lịch chiếu phim theo yêu cầu.
Nhân viên quản lý thông báo cho người dùng về các thay đổi
trong lịch chiếu phim bằng cách gửi email hoặc thông báo
trên ứng dụng.
Nếu nhân viên quản lý nhập thông tin lịch chiếu phim không
hợp lệ (ví dụ: thời gian không hợp lệ), hệ thống sẽ hiển thị
thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên quản lý nhập lại thông tin
chính xác.
Nếu nhân viên quản lý không có quyền truy cập hoặc phân
quyền truy cập sai, hệ thống sẽ từ chối thực hiện hành động
và hiển thị thông báo lỗi.
Lịch chiếu phim sẽ được cập nhật và thông báo về các thay
đổi sẽ được gửi đến người dùng.
Thành
công
Lịch chiếu mới được áp dụng và người dùng sẽ được thông
Hậu điều
báo đầy đủ về các thay đổi.
kiện
Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi cụ thể và yêu cầu nhân
Lỗi viên quản lý thực hiện lại hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ
thuật để giải quyết vấn đề.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các thanh toán đã hủy hoặc
không thành công trên hệ thống, bao gồm thông tin như mã
thanh toán, ngày giờ, số tiền, trạng thái, vv.
3. Nhân viên quản lý chọn một thanh toán cụ thể để thanh lý.
Kịch bản chính
4. Hệ thống yêu cầu xác nhận từ nhân viên quản lý trước khi
tiến hành thanh lý.
5. Sau khi nhận được xác nhận, hệ thống thực hiện thanh lý
cho thanh toán đã chọn bằng cách cập nhật trạng thái thanh
toán và ghi lại các ghi chú liên quan nếu cần.
6. Hệ thống hiển thị một thông báo xác nhận cho nhân viên
quản lý, xác nhận rằng thanh lý đã hoàn tất.
- Nếu nhân viên quản lý không có quyền truy cập vào chức
năng quản lý thanh lý thanh toán hoặc không được xác thực,
hệ thống sẽ từ chối cho phép họ truy cập và hiển thị một
thông báo lỗi tương ứng.
Kịch bản phát sinh
- Nếu dữ liệu về thanh toán không tồn tại hoặc không hợp lệ,
hệ thống sẽ không thể hiển thị danh sách thanh toán và sẽ
hiển thị một thông báo lỗi.
Hậu điều Thành Thanh toán đã được thanh lý và thông tin được cập nhật trên
kiện công hệ thống.
Lỗi Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau.
5.2. Giao diện app đặt vé xem phim online trên điện thoại
5 Ghế ngồi
6 Dịch vụ