You are on page 1of 85

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

MÔN
GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
Ths Trần Bích Ngọc
ngoctb@ftu.edu.vn
0362866699
Giao dịch thương mại
quốc tế
Giới thiệu chung môn học
Trần Bích Ngọc
Trần Bích Ngọc
Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Phòng B215 Tầng 2 nhà B
Bộ môn Kinh doanh quốc tế
Email:
ngoctb@ftu.edu.vn
SMS: 0362866699
Viber: 0362866699
Viện Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế

Bộ môn Bộ môn Logistics Bộ môn


Thương mại và quản lý chuỗi Kinh doanh
Quốc tế cung ứng quốc tế

Bộ môn
Bộ môn Kinh tế
Marketing
và quản lý
truyền thông
1

Bộ môn TS Phan Thị Thu Hiền


Kinh doanh QT 2
PGS, TS Nguyễn Văn Hồng
3

Môn Giao Dịch TMQT PGS, TS Nguyễn Hoàng Ánh


4

Môn Đàm phán QT


TS Phạm Thị Cẩm Anh
5
TS Vũ Thị Hạnh
Môn Nghiệp vụ Hải Quan
6
Ths Trần Bích Ngọc
Môn Kinh doanh quốc tế 7
Ths Nguyễn Cương
8
Môn Truyền thông trong KDQT Ths Lê Mỹ Hương
Các thầy cô giáo khác
Giao dịch thương mại quốc tế là gì?

• GD+ TM + Quốc tế
Nghiên cứu toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ
có liên quan đến một giao dịch mua bán hàng
hóa quốc tế

Chuẩn bị Đàm phán Thực hiện


và ký kết hợp đồng
hợp đồng mua bán
Các môn học Marketing
căn bản
có liên quan Quản trị
Marketing
quốc tế

• Môn học tiên quyết Vận tải


và bảo GD TMQT Chính sách
thương mại
• Môn học chuyên ngành khác
hiểm Môn học tiên quyết? quốc tế
• Các môn học có môn giao
Kinh tế vi mô
dịch thương mại quốc tế là
môn tiên quyết Kinh tế vĩ mô
ThươngChính sách thương mại quốc tế
mại Thanh toán
quốc tế
điện tử Pháp Luật
Đại cương
Pháp luật
kinh doanh
quốc tế
Mục tiêu môn học
• Phương thức mua bán trên TTTG

Kiến thức • Các Tập quán, thông lệ mua bán quốc tế và qui định
pháp luật về mua bán trên TTTG
• Soạn thảo và thực hiện hợp đồng mua bán HH QT

• Tự học tự nghiên cứu, kỹ năng đọc tìm kiếm tài liệu

Kỹ năng • Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm


• Kỹ năng giao tiếp thuyết trình

• Có thái độ và tư duy tích cực, chủ động


Thái độ • Biết quí trọng công việc cũng như cuộc sống
Hình thức thi và kiểm tra
• Chuyên cần: Điểm danh, bài tập trên lớp, Chữa bài trên lớp
• Mỗi lần tính 2 điểm. Nếu đến muộn, làm bài không đạt, có phép trước:1 điểm, vắng
mặt : 0 điểm
• Điểm thưởng: đi học đầy đủ, tích cực tham gia trả lời câu hỏi và chữa bài trên lớp
• Giữa kz kiểm tra 60’; Làm bài tập nhóm, thuyết trình
• Chấm điểm theo đóng góp của từng sinh viên trong bài tập cả nhóm
• Điểm thưởng: tham gia chữa các bài tập trên lớp; các sinh viên trả lời nhanh nhất câu
hỏi của cô giáo trong quá trình dạy học online (ghi rõ tên và mã SV trong câu trả lời
• Cuối kz
• Thi vấn đáp: Nội dung cơ bản; cần có sự bình tĩnh, tự tin, hiểu bài và chiến lược làm
bài. không điện thoại, không tài liệu, không giải quyết khiếu nại về điểm thi sau khi
đã thông báo công khai cuối buổi thi
Hình thức làm bài tập nhóm lấy điểm
giữa kỳ
Sinh viên được xếp vào các nhóm 5-7 người, chọn ra nhóm trưởng
đăng ký lại với cô giáo và lớp trưởng
Các nhóm lựa chọn đề tài nghiên cứu và đăng ký với lớp trưởng. Các đề
tài không được trùng nhau
Khi nộp bài có bảng đánh giá đóng góp của từng thành viên, điểm cuối
cùng của từng bạn sẽ phụ thuộc vào bảng này.
Bên cạnh điểm bài tiểu luận thì các bạn có thể đăng ký làm thuyết
trình; làm video, sưu tập các mẫu hợp đồng và chứng từ giao dịch thực
tế để có điểm cộng cho phần bài giữa kz.
Đề tài nghiên cứu dự kiến Cho bài tập nhóm
I/ Nhóm đề tài liên quan đến phương thức giao dịch: Đi sâu nghiên cứu
về cách thực thực hiện giao dịch trong thực tiễn trên thế giới và ở VIệt
Nam, VD:
Nghiên cứu quy chế đấu thầu của WB / của ADB/ Luật đấu thầu và thực
tiễn áp dụng tại Việt Nam
Nghiên cứu hoạt động của sở giao dịch hàng hoá Chicago (Mỹ) và bài
học áp dụng cho Việt Nam
Nghiên cứu hoạt động của trung tâm đấu giá Amsterdam và bài học cho
Việt Nam
Hoạt động của đại lý thương mại ở Việt Nam
Đề tài nghiên cứu dự kiến Cho bài tập nhóm
II/ Nhóm đề tài liên quan đến phương thức mua bán hàng hoá thông thường
Là nhóm đề tài được ưu tiên cao, đặc biệt các trường hợp có đủ bộ hồ sơ
chứng từ có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho cả lớp.
• Mỗi nhóm đăng ký có thể lựa chọn 1 mặt hàng khác nhau. Trên cơ sở bộ
chứng từ thu thập được, Phân tích về
• Hợp đồng mua bán và các bước đi đến ký kết hợp đồng mua bán
• Các bước thực hiện hợp đồng đã được ký và cách lấy được các chứng từ
trong từng bước
• Điều khoản giá cả qui định sau trong hợp đồng cà phê và thực tiễn ở Việt
Nam.
• ĐIều khoản trọng tài và thực tiễn giải quyết tranh chấp bằng trọng tài tại
Việt Nam
Đề tài nghiên cứu dự kiến Cho bài tập nhóm
III/ Nhóm đề tài liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hoá theo các phương thức giao
dịch khác
• Phân tích hợp đồng gia công và các bước thực hiện hợp đồng gia công
• Phân tích hợp đồng đại lý và quá trìnhđàm phán ký kết hợp đồng đại lý

IV/ Nhóm đề tài liên quan đến thực tiễn sử dụng các thuật ngữ Incoterms ở Việt Nam
• Giới hạn số nhóm lựa chọn không nhiều hơn 2 nhóm, phải được duyệt đề tài và đề
cương của GVGD
V/ Nhóm đề tài Viết sâu về 1 bước trong quá trình thực hiện hợp đồng cho 1 lô hàng cụ
thể, VD
• Qui trình làm thủ tục hải quan cho hàng hoá Nhập khẩu
• Qui trình Mở L/C và thanh toán hàng nhập khẩu bằng L/C
• Qui trình Xin C/O
Học liệu
4.1. Giáo trình
1. Phạm Duy Liên chủ biên, Giao dịch thương mại quốc tế , NXB Giao thông vận tải, 2012
4.2. Tài liệu tham khảo bắt buộc
2. ICC, Incoterms 2010
3. ICC, Incoterms 2020
4. Phan Thị Thu Hiền chủ biên, Những điều cần biết về Incoterms 2020 trong hoạt động ngoại thương tại
Việt Nam. NXB Hà Nội
4.3. Tài liệu tham khảo tự chọn
5. ICC, Incoterms 2010 Q&A, 2013
6. Edgar Topritzhofer, International Business Transactions, risk analysis and tool for risk management,
Publishing house Freya KG, Austria 2010
7. Fabio Bortolotti, Drafting and Negotiating International Sales Contract, 2013
8. ICC, Model International Sales Contract, 2013
9. ICC,Guide to Incoterms 2010, 2011
10. Jan Ramberg, International Commercial Transactions, 2011
11. United Nations, Công ước Viên 1980.
Văn bản pháp luật
Luật Thương mại 2005 và nghị định 187/2013 thay thế cho NĐ 12/2006
Luật quản lý ngoại thương 2017
Nghị định 69/2018 ngày 25/5/2018 và thông tư 12/2018/TT-BCT
Nghị định 09/2018 về quyền kinh doanh XNK của doanh nghiệp có vốn ĐTNN
Thông tư 38/2018/BTC về xuất xứ hàng hóa
Bộ Luật Dân sự 2015
Luật Đấu thầu 2013
Luật đấu giá tài sản 2016
Luật Hải quan 2014 và nghị định 59/2018 về thủ tục Hải quan, Thông tư 38/2015-BTC và
thông tư 39/2018 BTC về thủ tục Hải quan
• Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khác
• Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Công ước Viên 1980.
Website
• International Commerce Chamber: http://www.iccwbo.org
• World Trade Organization: http://www.wto.org
• World Bank, http://www.doingbusiness.org/data
• World Customs Organization http://www.wcoomd.org
• UNECE http://www.unece.org/trade
• UN/CEFACT http://www.unece.org/cefact/
• UNCTAD http://www.unctad.org/
• Vietnam Customs http://www.customs.gov.vn
Buổi Nội dung Ngày Buổi Nội dung Ngày
1 Chương 1 (MB thông thường) 31 Mar 8 Chương 3 (HĐ MBHH QT) 23 Apr
2
Lịch trình học
Chương 1(MB đối lưu, Gia
tập
02 Apr/ 9 Chương 3 (Hợp đồng 28 Apr
công QT, giao dịch tái xuất) Sat, 04 MBHHQT)
Apr
3 Chương 1 (Đấu giá đấu thầu, sở 7 Apr 10 Kiểm tra giữa kỳ/ Thuyết 5 May
giao dịch) trình/ làm bài tập
4 Chương 2 (Tổng quan về 9 Apr 11 Chương 4: Giao dịch xuất 7 May
Incoterms 2020) khẩu
5 Chương 2 (Incoterms 2020 14 Apr 12 Chương 4: Giao dịch xuất 12 May
nhóm FC) khẩu
6 Chương 2 (Incoterms 2020) 16 Apr 13 Chương 4: Giao dịch nhập 14 May
khẩu
7 Chương 3 (HĐ MBHH QT) 21 Apr 14- Làm bài tập/ ôn tập 19+21
15 May
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Khái quát về giao dịch thương mại quốc tế
2. Chủ thể tham gia vào giao dịch thương mại quốc tế
3. Các bước giao dịch
4. Các hình thức tham gia vào thị trường nước ngoài
KHÁI QUÁT VỀ
GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1 KHÁI NIỆM
Quá trình giao dịch thương mại quốc tế là việc các chủ thể tiếp xúc, thảo
luận, đàm phán để xây dựng các mối quan hệ thương mại để đạt mục
tiêu chung.
1.2 ĐẶC ĐIỂM
+ Chủ thể ở các quốc gia khác nhau
+ Khoảng cách xa, cần sử dụng các phương tiện hiện đại
+ Mỗi bên đều có mục tiêu kinh tế thương mại
Chủ thể tham gia
giao dịch thƣơng mại quốc tế
2.1 Chủ thể trong giao dịch thƣơng mại quốc tế
Doanh nghiệp/ Quốc gia/ Tổ chức phi chính phủ/tổ chức quốc tế
2.2 Đặc điểm doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia giao dịch thƣơng
mại quốc tế
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Kinh nghiêm còn hạn chế
Kiến thức về kinh doanh hạn chế
I. PHƢƠNG THỨC
GIAO DỊCH THÔNG THƢỜNG
Đặc trƣng
Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít nhất 1 bên
Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau
 nguồn luật áp dụng để điều chỉnh hợp đồng là nguồn luật
quốc tế
Hàng hóa có thể di chuyển qua biên giới/ biên giới hải
quan quốc gia
CÁC BƢỚC GIAO DỊCH
3.1. Hỏi giá
 Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào giao
dịch (an invitation to make offer, CƯ Viên Điều
14) của bên Mua, không ràng buộc phải nhận hàng
đã hỏi
Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị bên bán
báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và các điều
kiện để mua hàng.
Điều 14 Công ước Viên 1980
1. Một đề nghị ký kết hợp đồng gửi cho một hay nhiều người xác
định được coi là một chào hàng nếu có đủ chính xác và nếu nó
chỉ rõ ý chí của người chào hàng muốn tự ràng buộc mình trong
trường hợp có sự chấp nhận chào hàng đó. Một đề nghị là đủ
chính xác khi nó nêu rõ hàng hóa và ấn định số lượng về giá cả
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc quy định thể thức xác định
những yếu tố này.
2. Một đề nghị gửi cho những người không xác định chỉ được coi
là một lời mời làm chào hàng, trừ phi người đề nghị đã phát biểu
rõ ràng điều trái lại.
3.2. Chào bán hàng
a. Khái niệm:
Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ bên bán
(proposal for concluding a contract- CƯ Viên Điều 14)
b. Hình thức của chào hàng:
Công ước Viên 1980: Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể (Điều 11)
Việt Nam đã tham gia công ước chưa và đối với thương nhân VN thì
hình thức nào là phù hợp?
Luật Thương mại 2005:
+ Hành vi mua bán hàng hóa được giao kết dưới hình thức:
+ Hành vi mua bán hàng hóa có yếu tố quốc tế được giao kết dưới hình
thức:
c. Phân loại chào hàng
c.1.CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH
Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của hợp đồng
Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc về hợp đồng
c.2. CHÀO HÀNG TỰ DO
Lời đề nghị gửi cho nhiều người.
Không ràng buộc trách nhiệm của bên chào hàng.
Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do
c.3. PHÂN BIỆT CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH VÀ CHÀO HÀNG TỰ DO
Tiêu đề chào hàng
Nội dung
Cơ sở viết thư
Bên nhận chào hàng
Thời hạn hiệu lực chào hàng
d. Điều kiện hiệu lực của chào hàng

 Chào hàng có hiệu lực khi nó được gửi tới người được chào hàng (Điều 15 CƯ Viên)
 Chào hàng hợp pháp:
+ Chủ thể hợp pháp
+ Nội dung hợp pháp
+ Hình thức hợp pháp
+ Đối tượng hợp pháp
 Trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
 Chào hàng chưa bị thu hồi, hủy bỏ hợp pháp
 Khi người chào hàng không nhận được thông báo về việc từ chối chào hàng (Điều 17
CƯ Viên)
e. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng (withdrawal;
revocation CƯ Viên Điều 15- 16)

Trước khi chào hàng Sau khi chào hàng có


Chào hàng có hiệu lực
có hiệu lực: hiệu lực:
Khi người nhận chào
Thông báo hủy/ Thu Thông báo hủy ngang
hàng nhận được chào
hồi chào hàng chào hàng
hàng
(withdrawal) (revocation)
e. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng (withdrawal; revocation CƯ
Viên Điều 15- 16)
Trước khi có hiệu lực: Chào hàng có hiệu lực Sau khi có hiệu lực:
Thông báo hủy/ Thu hồi chào hàng Khi người nhận chào hàng nhận được Thông báo hủy ngang chào hàng
(withdrawal) chào hàng (revocation)

Chào hàng sẽ mất hiệu lực khi người được chào hàng nhận được thông
báo về việc hủy/ thu hồi (withdrawal) chào hàng trước hoặc cùng thời
điểm nhận được chào hàng.
Chào hàng cố định không thể hủy ngang
Ấn định thời gian để trả lời phụ thuộc bên nhận chào hàng
Ấn định không thể hủy ngang
Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là không thể
hủy ngang.
3.3. Đặt hàng
Lời đề nghị chắc chắn ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người
mua
Phân biệt quy định theo Công ước Viên và theo quy định pháp
luật Việt Nam?
3.4. Hoàn giá
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các điều kiện giao dịch.
Hoàn giá bao gồm nhiều sự trả giá.
Về mặt pháp lý, hoàn giá hủy bỏ chào hàng trước đó và tự mình
đưa ra lời đề nghị mới
3.5. Chấp nhận chào hàng
a. Khái niệm
Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà bên chào hàng đưa ra,
thể hiện ý chí đồng ý với các nội dung trong chào hàng để ký kết hợp
đồng.
CƯ Viên Ðiều 18: Một lời tuyên bố hay một hành vi khác của người
được chào hàng biểu lộ sự đồng ý với chào hàng cấu thành chấp nhận chào
hàng. Sự im lặng hoặc bất hợp tác không mặc nhiên có giá trị một chấp nhận.
b. Phân loại
Chấp nhận vô điều kiện
Chấp nhận có bảo lưu
• Thay đổi một cách cơ bản nội dung của chào hàng
• Không thay đổi một cách cơ bản nội dung của chào hàng
3.5. Chấp nhận chào hàng
c. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng
Người nhận chào hàng cuối cùng chấp nhận
Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước tiếp theo mà
các bên thực hiện
Chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
Chấp nhận phải được truyền đạt đến người phát ra đề nghị
Chấp nhận có hình thức phù hợp

 Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì Hợp đồng được
ký kết.
3.5. Chấp nhận chào hàng
d. Hình thức: Lời nói, hành vi hoặc văn bản.
e. Chấp nhận chào hàng vô hiệu
Thông báo hủy/ thu hồi chấp nhận chào hàng đến tay bên chào
trước hoặc cùng lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực. (Điều 22
CƯ Viên)
Trường hợp Chấp nhận chào hàng đến chậm ???
(Điều 21 CƯ Viên)

3.6. Xác nhận mua bán hàng


CÁC HÌNH THỨC THAM GIA VÀO THỊ TRƢỜNG NƢỚC NGOÀI

4.1 Xuất nhập khẩu qua trung gian


a/ Khái niệm
Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa người bán và người mua thông
qua người thứ ba là Trung gian thương mại(*).
Luật TM 2005, Đ3:
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để
thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân
được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới
thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại.

(*) http://moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-trao-doi.aspx?ItemID=2267
TÌNH HUỐNG VỀ TRUNG GIAN TM

• Ông Phạm Xuân Pha, Giám đốc Công ty TNHH sản xuất XNK Phương Thanh
cho biết, công ty thực hiện song song cả 2 hình thức XK là XK trực tiếp và XK
qua trung gian. Nguyên nhân vì công ty muốn mở rộng phạm vi khách hàng hơn
mà điều kiện về nhân lực và tài chính không cho phép. Trong khi các công ty
trung gian với năng lực hoạt động của mình có thể tìm được khách hàng mua
được giá tốt hơn, giúp DN đảm bảo về mặt chất lượng, kỹ thuật. Bên cạnh đó,
phương thức này còn giúp DN an toàn hơn khi thanh toán, tránh được những lo
ngại về khác biệt ngôn ngữ, văn hóa... Ngoài ra, chính phía khách hàng cũng yêu
cầu DN phải XK qua một công ty trung gian nên để giữ chân khách hàng, DN
phải chấp nhận phương án kinh doanh này.
CÂU HỎI
Giao dịch qua trung gian có ưu và nhược điểm gì?
Các doanh nghiệp nên sử dụng trung gian khi nào?
Đặc điểm của Giao dịch
2.2. Đặc điểmqua TG Điều kiện sử dụng giao dịch
TGTM là cầu nối giữa sản xuất + Thâm nhập vào thị trường mới.
và tiêu dùng, người bán và người + Khi giới thiệu và kinh doanh mặt
mua hàng mới.
Trung gian thương mại hành + Tập quán thị trường đòi hỏi phải
động theo sự uỷ thác qua trung gian.
Tính chất phụ thuộc + Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc
Lợi nhuận chia sẻ biệt : hàng tươi sống,..
Ưu điểm Nhược điểm
+ Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và + Mất sự liên hệ trực tiếp với thị
tránh rủi ro tại những thị trường trường
mới + Lợi nhuận bị chia sẻ.
+ Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực + Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm
tiếp người trung gian.
+ Đẩy mạnh hoạt động bán hàng + Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu
thông qua các dịch vụ của người sách.
 Các loại hình trung gian thương mại
4.1.1. Môi giới
Khái niệm:
Môi giới: Là một thương nhân làm trung gian cho các bên mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao kết Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ
và được hưởng thù lao theo Hợp đồng
Đ50 Luật TMVN 2005
Môi giới là thương nhân làm trung gian cho các thương nhân khác trong việc đàm
phán, giao kết Hợp đồng và được hưởng thù lao theo Hợp đồng.
Đặc điểm:
Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa trên sự ủy thác từng lần.
Người môi giới không đại diện cho quyền lợi của bên nào
Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng
Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng
4.1.2. Đại lý
Khái niệm:
Đại lý là thương nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác của
người ủy thác. Quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là quan hệ Hợp đồng đại
lý.
Luật Thương mại 2005 : Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó
bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình
mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao
đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.
Đặc điểm:
Đại lý đứng tên trong Hợp đồng
Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối quan hệ dài hạn.
Bên uỷ thác là người chủ sở hữu về hàng hoá hay tiền tệ đã được giao cho
người đại lý.
• Đ170 Luật TM 2005: Quyền sở hữu trong đại lý thương mại
Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền giao cho bên đại lý.
Phân loại đại lý
Căn cứ vào mối quan hệ giữa người Căn cứ vào phạm vi của đại lý
ủy thác và đại lý + Đại lý toàn quyền
+ Đại lý thụ ủy + Tổng đại lý
+ Đại lý hoa hồng + Đại lý đặc biệt
+ Đại lý gửi bán
+ Đại lý kinh tiêu

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của Căn cứ vào quyền hạn của đại lý
đại lý + Đại lý độc quyền
+ Đại lý xuất khẩu + Đại lý bán độc quyền
+ Đại lý nhập khẩu + Đại lý thường
+ Đại lý giao nhận
+ Đại lý làm thủ tục hải quan,…
§¹i lý Danh nghÜa Chi phÝ TiÒn thï lao

-§¹i lý thô uû - ngưêi uû th¸c - ngưêi uû th¸c - mét kho¶n tiÒn


(mandatory) -% kim ng¹ch

- §¹i lý hoa hång - chÝnh m×nh - ngưêi uû th¸c % giá mua, giá
-
(commission) bán hàng hoá dich
vụ

- §¹i lý kinh tiªu -chªnh lÖch gi÷a


- chÝnh m×nh - chÝnh m×nh
(merchant agent) gi¸ b¸n vµ gi¸ mua
 Hợp đồng đại lý
 Hình thức: Văn bản
Đ.168 Luật TM 2005: Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Nội dung Hợp đồng đại lý


1) Phần mở đầu 6) Quyền và nghĩa vụ của bên ủy
2) Ngày hiệu lực và hết hạn HĐ thác
3) Sản phẩm 7) Giá cả
4) Khu vực lãnh thổ 8) Thù lao và chi phí
5) Quyền và nghĩa vụ bên đại lý 9) Thanh lý hợp đồng và các quy
định về chấm dứt HĐ
10) Chữ ký các bên.
4.2 Xuất nhập khẩu trực tiếp
Ưu điểm
Cập nhật các diễn biến thị trường và nhu cầu của khách hàng
Chủ động đối phó với biến động thị trường
Nhược điểm
Rủi ro lớn
Chi phí tốn kém
Yêu cầu kiến thức và kinh nghiệm kinh doanh
4.2.1 Giao dịch thông thƣờng trực tiếp
Người mua và người bán tiếp ở các nước khác nhau trực tiếp tiến hành
giao dịch ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa trên nguyên tắc tự do tự
nguyện
4.2.2 CÁC PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHÁC
4.2.2.1. MUA BÁN ĐỐI LƯU
1. Khái niệm:
Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa trong đó
ngƣời xuất khẩu cũng chính là ngƣời nhập khẩu, người bán đồng thời
là người mua, Hàng hóa trong phương thức này vừa là phương tiện vừa
là mục tiêu của sự trao đổi.
2 Đặc điểm
+ Người bán chính là người mua, xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu
+ Quan tâm tới giá trị sử dụng của hàng hóa trao đổi
+ Đồng tiền làm chức năng tính toán
+ Đảm bảo sự cân bằng – Các yêu cầu cân bằng
3. Các loại hình mua bán đối lƣu

1) Hàng đổi hàng: Cổ điển/ Hiện đại


2) Nghiệp vụ bù trừ
Khái niệm:
Phân loại:
 Căn cứ vào thời hạn giao hàng đối lưu
+ Bù trừ trước
+ Bù trừ song hành
 Căn cứ vào sự cân bằng giữa trị giá hàng giao và trị giá hàng đối lưu
+ Bù trừ một phần
+ Bù trừ toàn phần
+ Bù trừ có tài khỏan bảo chứng
3) Nghiệp vụ thanh toán hình bình hành
 Bình hành tư nhân
 Bình hành công cộng
4) Nghiệp vụ mua đối lưu A XuÊt khÈu hµng ho¸ X
A B
A Cam kÕt nhËp hµng ho¸ Y trong tương lai
5) Giao dịch bồi hoàn
Là giao dịch mà người ta đổi hàng hóa và /hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ và ưu huệ
6) Nghiệp vụ mua lại sản phẩm
Bên cung cấp thiết bị toàn bộ, và/hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật (know-how) cho bên
khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm do thiết bị hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ
thuật đó chế tạo ra.
??? So sánh mua lại và mua đối lưu?
7) Nghiệp vụ chuyển nợ
Bên nhận hàng không thanh toán mà chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba để bên
thứ ba này trả tiền
4. Hợp đồng đối lƣu
a. Hình thức
• Một hợp đồng với hai danh mục hàng hóa
• Hai hợp đồng, mỗi hợp đồng có một danh mục
• Văn bản quy định những nguyên tắc chung của việc trao đổi (trên cơ sở đó
ký kết các hợp đồng mua bán cụ thể): Văn bản nguyên tắc ( MOU, frame
contract, frame aggrement)
b. Nội dung: Danh mục hàng hóa (giao và nhận), số lượng và trị giá, giá cả
và cách xác định, điều kiện giao hàng,...
c. Các biện pháp bảo đảm thực hiện
Phạt
Bên thứ ba khống chế
Thư tín dụng đối ứng
4.2.2.2. GIAO DỊCH TÁI XUẤT
1. Khái niệm:
Kinh doanh tái xuất là việc xuất khẩu hàng hóa đã nhập về trước đây mà chưa qua
khâu chế biến nào tại nước tái xuất, nhằm mục đích kiếm lời.
2. Đặc điểm
Người bán chính là người mua hàng trước đó
Hàng hóa chưa qua bất kỳ một khâu gia công, chế biến nào.
Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu.
Giao dịch luôn có sự tham gia của 3 bên – Giao dịch tam giác
Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên
Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan.
* Các bạn có thể tìm đọc cuốn Sáng tạo không biên giới của anh Phan Minh Thông
để hiểu hơn về giao dịch tái xuất và chuyển khẩu trong thực tiễn ngành cà phê,
hạt tiêu của Việt Nam
3. Các loại hình tái xuất
3.1. Tái xuất đúng thực nghĩa (tạm nhập tái xuất)
Khái niệm: Đ39 Luật quản lý ngoại thương 2017

Hàng
Nước xuất khẩu
Tiền

Tạm nhập

Nước tái xuất


Làm thủ tục NK và XK
Tái xuất Nước nhập khẩu
Điều kiện kinh doanh TNTX
 NĐ 69/2018/ NĐ-CP: Điều 13. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo các quy định sau:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có Điều kiện, thương nhân phải đáp ứng
Điều kiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.
b) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng
hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu,
hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy
phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều
19, Điều 20 Nghị định này.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này,
thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan.
Biểu mẫu xem thông tư 12/2018 BTC
NĐ 69/2018/NĐ-CP điều 13 khoản 4
4. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại
Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục
hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, thương
nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi
thực hiện thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần không
quá 30 ngày và không quá hai 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng
tạm nhập, tái xuất.
Quá thời hạn nêu trên, thương nhân phải tái xuất hàng hóa ra
khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào
Việt Nam thì thương nhân phải tuân thủ các quy định về
quản lý nhập khẩu hàng hóa và thuế.
3.2. Chuyển khẩu Hàng

Khái niệm: Đ43 Luật quản lý ngoại thương 2017 Tiền

Nƣớc xuất khẩu


(2) (1)

Nƣớc tái xuất


Không làm thủ tục NK và XK

Cửa khẩu trung chuyển Nƣớc nhập khẩu


(2)
Kho ngoại quan hoặc
Khu vực trung chuyển hàng
Trường hợp chuyển khẩu qua lãnh thổ VN;
• Hàng hóa không nằm trong danh mục cấm … hoặc nằm trong danh mục
cấm nhưng có giấy phép
• Thương nhân chỉ phải làm thủ tục chuyển khẩu tại cơ quan hải quan cửa
khẩu đối với hàng hóa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
• Hàng hóa chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam chịu sự giám sát của cơ
quan hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp chuyển khẩu không qua lãnh thổ Việt Nam
Khái niệm Kho ngoại quan: khoản 10 Đ4 Luật Hải Quan 2014
Điều kiện kinh doanh chuyển khẩu: Đ15 NĐ69-CP
(1): Chuyển khẩu công khai:
Hàng hoá được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập
khẩu không qua cửa khẩu nước tái xuất
- Giữ nguyên B/L, chỉ thay hoá đơn thương mại
- Người chuyển khẩu ít chịu rủi ro chí phí
- Dễ lộ nguồn hàng
(2): Chuyển khẩu bí mật:
Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu
có qua cửa khẩu nước tái xuất, có hoặc không đưa vào kho ngoại
quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng nước tái xuất,
không làm thủ tục nhập khẩu vào và không làm thủ tục xuất khẩu
ra khỏi nước tái xuất.
- Người chuyển khẩu và người nhập khẩu chịu nhiều rủi ro hơn
- Khó bị lộ nguồn hàng
4. Thực hiện giao dịch tái xuất
Ký kết Hợp đồng: 2 hợp đồng riêng biệt nhưng có quan hệ mật
thiết
Quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
+ Đặt cọc
+ Phạt
+ Thư tín dụng giáp lưng ( back to back L/C)
Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu
L/C L/C
Giáp Gốc
lưng
Bên tái xuất
4.2.2.3. GIA CÔNG QUỐC TẾ
1. Khái niệm
Đ178 - Luật Thƣơng mại 2005; Điều 51, 52 Luật quản lý ngoại thương 2017
- Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia
công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên giao gia
công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo
yêu cầu của bên giao gia công để hưởng thù lao.
- Gia công quốc tế
+ Bên giao gia công và bên nhận gia công: Có trụ sở thương mại ở hai nước khác
nhau hoặc hai khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
+ Nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm di chuyển qua biên giới.
- Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên
(gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm và/ hoặc
tiêu chuẩn kỹ thuật của một bên khác ( gọi là bên đặt gia công) để chế biến
thành ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao ( gọi là
phí gia công).
2. Đặc điểm
Là hoạt động mà xuất nhập khẩu gắn liền với quá trình sản xuất
Tiền thù lao gia công tương đương với lượng lao động hao phí để
làm ra thành phẩm.
Quyền sở hữu về nguyên vật liệu, bán thành phẩm giao để gia công
thường vẫn thuộc về bên giao gia công
Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan
3. Các loại hình gia công quốc tế
3.1. Căn cứ vào quyền sở hữu nguyên liệu (việc bên nhận gia công có
phải thanh toán tiền nguyên vật liệu hay ko)
a. Giao nguyên liệu, nhận thành phẩm
Bên đặt gia công giao nguyên liệu, bán thành phẩm cho bên nhận gia
công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí
gia công.
Trong thời gian chế tạo, gia công quyền sở hữu về nguyên vật liệu vẫn
thuộc về bên đặt gia công.

Đặt gia
1
Nhận gia
công 2
công
b. Mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm
B1. Bên đặt gia công bán nguyên vật liệu cho bên nhận gia công và sau
thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm, và các bên có tiến
hành việc thanh tóan thì coi như là hai hợp đồng mua bán riêng biệt có
sự ràng buộc lẫn nhau
- Nếu không có quy định gì thì bên nhận gia công vẫn có quyền khống
chế thành phẩm. Vì vậy các bên cần lưu ý trong hợp đồng để ràng buộc
trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, kiểm sóat và sử
dụng hàng hóa.

Đặt gia 1
2 Nhận gia công
4
công 3
B2. Bên đặt gia công chào hàng mẫu mã sản phẩm và
hỗ trợ tài liệu kỹ thuật. Bên nhận gia công trên cơ sở
đó tự tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào (có thể nhập
khẩu từ bên giao gia công hoặc không). Bên nhận gia
công khi hòan thành sẽ giao thành phẩm cho bên đặt
gia công.
• Đối với hình thức này trong Hợp đồng thường quy
định trách nhiệm tiêu thụ thành phẩm thuộc về bên
đặt gia công.
Bán
Đặt gia công 1
Nhận gia
2
3 nguyên
4 công vật liệu
c. Hình thức kết hợp
3.2. Căn cứ vào giá cả gia công
a. Hợp đồng thực chi, thực thanh ( Cost Plus Contract)
b. Hợp đồng khoán: Xác định một giá định mức (target price)
cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định
mức.
Quy định giá gia công.
• CMT ( Cutting, Making , Trimming)
• CMP ( Cutting, making , packing)
• CMQ ( cutting, making , quota)
• CMTQ, CMPQ
3.3. Căn cứ vào số bên tham gia
• a. Gia công hai bên (gia công giản đơn)
• b. Gia công nhiều bên ( gia công chuyển tiếp): bên nhận gia công là một số doanh
nghiệp mà sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị
sau , còn bên đặt gia công vẫn chỉ là một.
1
Đặt Nhận
gia 3 2 gia
công công
Nhận gia
công chuyển
tiếp

NĐ69/2018/NĐ-CP. Đ.34. Gia công chuyển tiếp


Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp
Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn trước được giao cho
thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia công cho hợp đồng gia công công
đoạn tiếp theo.
4. Hợp đồng gia công
4.1. Khái niệm
Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên
nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo
yêu cầu của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công nhận sản
phẩm và trả tiền công.
4.2. Hình thức: Đ179 LTM VN 2005: Văn bản
4.3. Nội dung Điều 39 NĐ 69/2018
1) Tên và địa chỉ các bên
2) Sản phẩm gia công
3) Giá gia công
4) Thời hạn và phương thức thanh toán
 Chuyển tiền
 Nhờ thu
+ Nhận nguyên vật liệu: D/A
+ Giao thành phẩm: D/P
 Thư tín dụng
+ Nhận NVL, giao thành phẩm: Bên nhận gia công mở L/C
trả chậm, bên đặt gia công mở L/C trả ngay (L/C dự phòng)
+ Mua NVL, bán thành phẩm: Bên nhận gia công mở L/C trả
ngay và bên đặt gia công mở L/C trả ngay.
• L/C dự phòng – Standby L/C
NH bên đặt gia NH bên nhận gia công
công
(2)

(5) (3) (1) (7)


(4)

Bên đặt gia công Bên nhận gia công

(8)
(1) (2) (3): Bên nhận gia công mở L/C trả chậm, để trả tiền nguyên vật liệu
(L/C con nít-Baby L/C).
(4): Bên đặt gia công giao nguyên vật liệu chính
(5) (6) (7): Bên đặt gia công mở L/C trả ngay, đủ để trả tiền cho thành phẩm
( L/C chủ – Master L/C)
(8) : Bên nhận gia công giao thành phẩm, thanh toán tiền và trừ đi trị giá L/C con nít.
5) Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu
và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia
công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật
tƣ tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công
6) Danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng
cho để phục vụ gia công
7) Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết
bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc
HĐGC
8) Địa điểm và thời gian giao hàng
9) Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ
10) Thời hạn hiệu lực HĐ
5. Biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh
- Phạt
- L/C dự phòng
6. Ưu/ Nhược điểm?????????
Bài tập
4.2.2.4. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm: Đ185 LTM VN 2005
Đấu giá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự
mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng
hóa công khai để chọn ngƣời mua trả giá cao nhất.
1.2.Đặc điểm:
 Tổ chức công khai ở một nơi nhất định, tại thời điểm xác định
 Người mua đƣợc xem hàng trƣớc và tự do cạnh tranh
 Thị trường thuộc về người bán
 Hàng hóa: Khó tiêu chuẩn hóa và/hoặc hàng hóa quý hiếm,
độc đáo có giá trị lớn. Người tổ chức đấu giá có thể là người
bán hàng hóa, hoặc là người kinh doanh dịch vụ đấu giá hàng
hóa.
1.3. Phân loại
a/ Theo tính chất của đấu giá
Đấu giá thương nghiệp
Đấu giá phi thương nghiệp
b/ Theo cách tiến hành
+ Có tiếng nói
Trả giá lên (kiểu Đức)
Đặt giá xuống (kiểu Hà Lan)
+ Không có tiếng nói
1.5. Cách thức tiến hành đấu giá
Bước 1: Chuẩn bị đấu giá
- Ký HĐ tổ chức
- Chuẩn bị hàng hoá
- Xây dựng thể lệ đấu giá
- Thông báo, niêm yết thông tin
Bước 2: Trưng bày hàng hóa
Bước 3: Tiến hành đấu giá
Bước 4: Lập hợp đồng bán đấu giá
Bước 5: Giao hàng hóa
4.2.2.5.ĐẤU THẦU QUỐC TẾ

Khái niệm:
Đấu thầu quốc tế là phương thức giao dịch trong đó
một bên mua hàng(còn gọi là bên mới thầu) dựa
trên cơ sở cạnht ranh của các nhà bán hàng (bên
dự thầu) sẽ lựa chọn người cung cấp có giá và các
điều kiện khác thuận lợi nhất
Đ214 Luật TM 2005
Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động thương
mại, theo đó một bên mua hàng hóa, dịch vụ thông
qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn
trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là
bên dự thầu) thƣơng nhân đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn
để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng
thầu).
2.2. Đặc điểm
Hàng hóa: Trị giá cao, khối lượng lớn và đa dạng,
Phương thức giao dịch đặc biệt (tổ chức công khai tại
địa điểm nhất định)
Bị ràng buộc bởi các điều kiện vay và sử dụng vốn
Cạnh tranh giữa những ngƣời bán trên cơ sở các điều
kiện người mua qui định
2.3.Các hình thức đấu thầu
Căn cứ vào số lượng nhà thầu tham
gia Chỉ định thầu Đ22 Luật Đấu thầu
2013
Đấu thầu rộng rãi: Đ20 Luật Đấu thầu
2013 - Trường hợp áp dụng:
- Không sơ tuyển + Sự cố nghiêm trọng cần khắc phục
ngay
- Có sơ tuyển + Yêu cầu bên cho vay
Đấu thầu hạn chế Đ21 Luật Đấu thầu + Bí mật quốc gia
2013 + Đảm bảo sự tương thích
- Trường hợp áp dụng: Chào hàng cạnh tranh
+ Yêu cầu bên cho vay Mua sắm trực tiếp
+ Kỹ thuật cao, nghiên cứu thử nghiệm Tự thực hiện
+ Tối thiểu phải mời 5 nhà thầu Trường hợp đặc biệt
Tham gia thực hiện của cộng đồng
 Căn cứ vào phương thức lựa chọn nhà thầu
- Đấu thầu 1 giai đoạn
Đấu thầu 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ
Đấu thầu 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ
- Đấu thầu 2 giai đoạn:
Đấu thầu 02 giai đoạn 01 túi hồ sơ
Đấu thầu 02 giai đoạn 02 túi hồ sơ
Căn cứ vào đối tượng
Đấu thầu cung ứng dịch vụ
Đấu thầu mua sắm hàng hóa
Điều 26. Phƣơng thức đấu thầu
1. Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu
thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC. Nhà thầu nộp hồ sơ dự
thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở
thầu được tiến hành một lần.
2. Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế
trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài
chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó,
đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước để đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có
đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp. Trường
hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật
cao nhất sẽ được mở để xem xét, thương thảo.
3. Phương thức đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, công nghệ mới,
phức tạp, đa dạng và được thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Trong giai đoạn một, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật,
phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu; trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia
giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai;
b) Trong giai đoạn hai, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia giai đoạn một
được mời nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao gồm: đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính,
trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự thầu.
 Căn cứ vào hình thức Hợp đồng
 Hình thức trọn gói
 Hình thức theo đơn giá
 Hình thức theo tỷ lệ phần trăm
 Hình thức theo thời gian
2.4. Cách thức tiến hành
1) Chuẩn bị đấu thầu
2) Thu nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
3) Mở thầu
4) Ký hợp đồng mua bán hàng
Quy trình nghiệp vụ đấu thầu
Bên dự thầu Bên mời thầu Cơ quan quản lý
Kế hoạch đấu thầu Duyệt
Tiếp nhận Thông báo mời thầu

Làm đơn xin dự thầu Sơ tuyển lên danh sách Duyệt


ngắn
Mua HSDT Bán HSDT Duyệt
Giải đáp thắc mắc
Nộp HSDT+đặt cọc Tiếp nhận

Tham dự Mở thầu
Đánh giá Phê duyệt
Kí HĐ Kí HĐ Phê duyệt
4.2.2.6 MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI SỞ GIAO DỊCH
(158/2006/NĐ-CP)
1. Khái niệm
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt tại đó thông qua những
người môi giới do Sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng
hóa có khối lượng lớn,có tính chất đồng loại,có phẩm chất có thể thay thế
được cho nhau.
2. Đặc điểm:
Giao dịch diễn ra tại địa điểm, thời gian cố định
Hàng hóa: Tính chất đồng loại, tiêu chuẩn hóa cao, khối lượng mua bán
lớn, dễ dàng thay thế cho nhau.
Việc mua bán thông qua môi giới mua bán Sở giao dịch chỉ định.
Việc mua bán tuân theo những quy định, tiêu chuẩn của Sở giao dịch.
Sở giao dịch hàng hóa tập trung cung và cầu về một mặt hàng giao dịch trong
một khu vực, ở một thời điểm nhất định, thể hiện được sự biến động của giá cả.
Chủ yếu là giao dịch khống
3. Các loại hình giao dịch tại SGDHH
3.1. Giao dịch giao ngay ( Spot Transaction):
Hàng hóa được giao ngay và trả tiền vào lúc ký kết hợp đồng.
3.2. Giao dịch kz hạn ( Forward Transaction)
Giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc ký kết HĐ nhưng việc thực hiện HĐ
(giao hàng và thanh tóan) được tiến hành sau một kz hạn nhất định, nhằm mục
đích thu lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc ký kết HĐ và lúc thực hiện HĐ.
- Giao dịch theo hình thức này chủ yếu là giao dịch khống do những người đầu cơ
thực hiện. Có hai loại đầu cơ: Đầu cơ giá lên (bull) và đầu cơ giá xuống (bear).
- Các bên có thể linh hoạt thực hiện nghiệp vụ hõan mua hoặc hoãn bán bằng các
khỏan đền bù hõan mua (do bên mua trả cho bên bán) và khỏan đền bù hõan
bán (do bên bán trả cho bên mua), để hõan ngày thanh tóan đến kz hạn sau.
• Ví dụ Giao dịch kỳ hạn
(1): Ngày 1/10, ký HĐ kz hạn 1 tháng bán 10MT hàng hoá X với
giá 500$/MT
(2): Ngày 30/10, giá hàng hoá X trên thị trường giảm xuống còn
400$/MT: Người bán (Bear) lãi 1000$, người mua (Bull) lỗ
1000$. Người bán nhận 1000$ do người mua nộp tại phong
thanh toán bù trừ

1
Người bán - Bear 2 2
Người mua - Bull

Phòng thanh toán bù trừ


3.3. Nghiệp vụ tự bảo hiểm ( Hedging)
Là nghiệp vụ mua bán mà bên cạnh việc mua bán thực tế người ta tiến
hành các nghiệp vụ mua bán khống tại SGD nhằm tránh được những rủi ro
do biến động về giá cả.
Ví dụ: 1 Người 2 Người
bán mua
3 3

Phòng thanh toán


bù trừ
(1). Bên bán mua một lô hàng X trên thị trường giá 300USD/MT để bán lại
1 tháng sau đó
(2).Bên bán dự kiến giá hàng X sẽ giảm sau 1 tháng nên vào sở giao dịch
bán khống lô hàng đó giá 300USD/MT
(3). Sau 1 tháng nếu giá hàng X giảm xuống 200USD/MT thì người bán sẽ
lỗ 100USD/MT trong giao dịch trên thị trường thực nhưng lãi 100USD/MT
trong giao dịch khống tại SGD và ngược lại
3.4. Hợp đồng quyền chọn (Option Contract)
Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn
bán là thỏa thuận, theo đó bên mua quyền có
quyền được mua hoặc bán một hàng hóa xác
định với mức giá định trước (gọi là giá giao kết)
và phải trả một khoản tiền nhất định để mua
quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua
quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực
hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó.
4. Cách thức tiến hành giao dịch tại SGDHH

You might also like