Professional Documents
Culture Documents
1 Mar 2020 Ch1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1 Mar 2020 Ch1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
MÔN
GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
Ths Trần Bích Ngọc
ngoctb@ftu.edu.vn
0362866699
Giao dịch thương mại
quốc tế
Giới thiệu chung môn học
Trần Bích Ngọc
Trần Bích Ngọc
Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Phòng B215 Tầng 2 nhà B
Bộ môn Kinh doanh quốc tế
Email:
ngoctb@ftu.edu.vn
SMS: 0362866699
Viber: 0362866699
Viện Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế
Bộ môn
Bộ môn Kinh tế
Marketing
và quản lý
truyền thông
1
• GD+ TM + Quốc tế
Nghiên cứu toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ
có liên quan đến một giao dịch mua bán hàng
hóa quốc tế
Kiến thức • Các Tập quán, thông lệ mua bán quốc tế và qui định
pháp luật về mua bán trên TTTG
• Soạn thảo và thực hiện hợp đồng mua bán HH QT
Chào hàng có hiệu lực khi nó được gửi tới người được chào hàng (Điều 15 CƯ Viên)
Chào hàng hợp pháp:
+ Chủ thể hợp pháp
+ Nội dung hợp pháp
+ Hình thức hợp pháp
+ Đối tượng hợp pháp
Trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
Chào hàng chưa bị thu hồi, hủy bỏ hợp pháp
Khi người chào hàng không nhận được thông báo về việc từ chối chào hàng (Điều 17
CƯ Viên)
e. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng (withdrawal;
revocation CƯ Viên Điều 15- 16)
Chào hàng sẽ mất hiệu lực khi người được chào hàng nhận được thông
báo về việc hủy/ thu hồi (withdrawal) chào hàng trước hoặc cùng thời
điểm nhận được chào hàng.
Chào hàng cố định không thể hủy ngang
Ấn định thời gian để trả lời phụ thuộc bên nhận chào hàng
Ấn định không thể hủy ngang
Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là không thể
hủy ngang.
3.3. Đặt hàng
Lời đề nghị chắc chắn ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người
mua
Phân biệt quy định theo Công ước Viên và theo quy định pháp
luật Việt Nam?
3.4. Hoàn giá
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các điều kiện giao dịch.
Hoàn giá bao gồm nhiều sự trả giá.
Về mặt pháp lý, hoàn giá hủy bỏ chào hàng trước đó và tự mình
đưa ra lời đề nghị mới
3.5. Chấp nhận chào hàng
a. Khái niệm
Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà bên chào hàng đưa ra,
thể hiện ý chí đồng ý với các nội dung trong chào hàng để ký kết hợp
đồng.
CƯ Viên Ðiều 18: Một lời tuyên bố hay một hành vi khác của người
được chào hàng biểu lộ sự đồng ý với chào hàng cấu thành chấp nhận chào
hàng. Sự im lặng hoặc bất hợp tác không mặc nhiên có giá trị một chấp nhận.
b. Phân loại
Chấp nhận vô điều kiện
Chấp nhận có bảo lưu
• Thay đổi một cách cơ bản nội dung của chào hàng
• Không thay đổi một cách cơ bản nội dung của chào hàng
3.5. Chấp nhận chào hàng
c. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng
Người nhận chào hàng cuối cùng chấp nhận
Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước tiếp theo mà
các bên thực hiện
Chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
Chấp nhận phải được truyền đạt đến người phát ra đề nghị
Chấp nhận có hình thức phù hợp
Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì Hợp đồng được
ký kết.
3.5. Chấp nhận chào hàng
d. Hình thức: Lời nói, hành vi hoặc văn bản.
e. Chấp nhận chào hàng vô hiệu
Thông báo hủy/ thu hồi chấp nhận chào hàng đến tay bên chào
trước hoặc cùng lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực. (Điều 22
CƯ Viên)
Trường hợp Chấp nhận chào hàng đến chậm ???
(Điều 21 CƯ Viên)
(*) http://moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-trao-doi.aspx?ItemID=2267
TÌNH HUỐNG VỀ TRUNG GIAN TM
• Ông Phạm Xuân Pha, Giám đốc Công ty TNHH sản xuất XNK Phương Thanh
cho biết, công ty thực hiện song song cả 2 hình thức XK là XK trực tiếp và XK
qua trung gian. Nguyên nhân vì công ty muốn mở rộng phạm vi khách hàng hơn
mà điều kiện về nhân lực và tài chính không cho phép. Trong khi các công ty
trung gian với năng lực hoạt động của mình có thể tìm được khách hàng mua
được giá tốt hơn, giúp DN đảm bảo về mặt chất lượng, kỹ thuật. Bên cạnh đó,
phương thức này còn giúp DN an toàn hơn khi thanh toán, tránh được những lo
ngại về khác biệt ngôn ngữ, văn hóa... Ngoài ra, chính phía khách hàng cũng yêu
cầu DN phải XK qua một công ty trung gian nên để giữ chân khách hàng, DN
phải chấp nhận phương án kinh doanh này.
CÂU HỎI
Giao dịch qua trung gian có ưu và nhược điểm gì?
Các doanh nghiệp nên sử dụng trung gian khi nào?
Đặc điểm của Giao dịch
2.2. Đặc điểmqua TG Điều kiện sử dụng giao dịch
TGTM là cầu nối giữa sản xuất + Thâm nhập vào thị trường mới.
và tiêu dùng, người bán và người + Khi giới thiệu và kinh doanh mặt
mua hàng mới.
Trung gian thương mại hành + Tập quán thị trường đòi hỏi phải
động theo sự uỷ thác qua trung gian.
Tính chất phụ thuộc + Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc
Lợi nhuận chia sẻ biệt : hàng tươi sống,..
Ưu điểm Nhược điểm
+ Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và + Mất sự liên hệ trực tiếp với thị
tránh rủi ro tại những thị trường trường
mới + Lợi nhuận bị chia sẻ.
+ Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực + Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm
tiếp người trung gian.
+ Đẩy mạnh hoạt động bán hàng + Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu
thông qua các dịch vụ của người sách.
Các loại hình trung gian thương mại
4.1.1. Môi giới
Khái niệm:
Môi giới: Là một thương nhân làm trung gian cho các bên mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao kết Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ
và được hưởng thù lao theo Hợp đồng
Đ50 Luật TMVN 2005
Môi giới là thương nhân làm trung gian cho các thương nhân khác trong việc đàm
phán, giao kết Hợp đồng và được hưởng thù lao theo Hợp đồng.
Đặc điểm:
Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa trên sự ủy thác từng lần.
Người môi giới không đại diện cho quyền lợi của bên nào
Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng
Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng
4.1.2. Đại lý
Khái niệm:
Đại lý là thương nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác của
người ủy thác. Quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là quan hệ Hợp đồng đại
lý.
Luật Thương mại 2005 : Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó
bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình
mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao
đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.
Đặc điểm:
Đại lý đứng tên trong Hợp đồng
Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối quan hệ dài hạn.
Bên uỷ thác là người chủ sở hữu về hàng hoá hay tiền tệ đã được giao cho
người đại lý.
• Đ170 Luật TM 2005: Quyền sở hữu trong đại lý thương mại
Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền giao cho bên đại lý.
Phân loại đại lý
Căn cứ vào mối quan hệ giữa người Căn cứ vào phạm vi của đại lý
ủy thác và đại lý + Đại lý toàn quyền
+ Đại lý thụ ủy + Tổng đại lý
+ Đại lý hoa hồng + Đại lý đặc biệt
+ Đại lý gửi bán
+ Đại lý kinh tiêu
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của Căn cứ vào quyền hạn của đại lý
đại lý + Đại lý độc quyền
+ Đại lý xuất khẩu + Đại lý bán độc quyền
+ Đại lý nhập khẩu + Đại lý thường
+ Đại lý giao nhận
+ Đại lý làm thủ tục hải quan,…
§¹i lý Danh nghÜa Chi phÝ TiÒn thï lao
- §¹i lý hoa hång - chÝnh m×nh - ngưêi uû th¸c % giá mua, giá
-
(commission) bán hàng hoá dich
vụ
Hàng
Nước xuất khẩu
Tiền
Tạm nhập
Đặt gia
1
Nhận gia
công 2
công
b. Mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm
B1. Bên đặt gia công bán nguyên vật liệu cho bên nhận gia công và sau
thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm, và các bên có tiến
hành việc thanh tóan thì coi như là hai hợp đồng mua bán riêng biệt có
sự ràng buộc lẫn nhau
- Nếu không có quy định gì thì bên nhận gia công vẫn có quyền khống
chế thành phẩm. Vì vậy các bên cần lưu ý trong hợp đồng để ràng buộc
trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, kiểm sóat và sử
dụng hàng hóa.
Đặt gia 1
2 Nhận gia công
4
công 3
B2. Bên đặt gia công chào hàng mẫu mã sản phẩm và
hỗ trợ tài liệu kỹ thuật. Bên nhận gia công trên cơ sở
đó tự tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào (có thể nhập
khẩu từ bên giao gia công hoặc không). Bên nhận gia
công khi hòan thành sẽ giao thành phẩm cho bên đặt
gia công.
• Đối với hình thức này trong Hợp đồng thường quy
định trách nhiệm tiêu thụ thành phẩm thuộc về bên
đặt gia công.
Bán
Đặt gia công 1
Nhận gia
2
3 nguyên
4 công vật liệu
c. Hình thức kết hợp
3.2. Căn cứ vào giá cả gia công
a. Hợp đồng thực chi, thực thanh ( Cost Plus Contract)
b. Hợp đồng khoán: Xác định một giá định mức (target price)
cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định
mức.
Quy định giá gia công.
• CMT ( Cutting, Making , Trimming)
• CMP ( Cutting, making , packing)
• CMQ ( cutting, making , quota)
• CMTQ, CMPQ
3.3. Căn cứ vào số bên tham gia
• a. Gia công hai bên (gia công giản đơn)
• b. Gia công nhiều bên ( gia công chuyển tiếp): bên nhận gia công là một số doanh
nghiệp mà sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị
sau , còn bên đặt gia công vẫn chỉ là một.
1
Đặt Nhận
gia 3 2 gia
công công
Nhận gia
công chuyển
tiếp
(8)
(1) (2) (3): Bên nhận gia công mở L/C trả chậm, để trả tiền nguyên vật liệu
(L/C con nít-Baby L/C).
(4): Bên đặt gia công giao nguyên vật liệu chính
(5) (6) (7): Bên đặt gia công mở L/C trả ngay, đủ để trả tiền cho thành phẩm
( L/C chủ – Master L/C)
(8) : Bên nhận gia công giao thành phẩm, thanh toán tiền và trừ đi trị giá L/C con nít.
5) Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu
và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia
công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật
tƣ tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công
6) Danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng
cho để phục vụ gia công
7) Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết
bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc
HĐGC
8) Địa điểm và thời gian giao hàng
9) Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ
10) Thời hạn hiệu lực HĐ
5. Biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh
- Phạt
- L/C dự phòng
6. Ưu/ Nhược điểm?????????
Bài tập
4.2.2.4. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm: Đ185 LTM VN 2005
Đấu giá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự
mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng
hóa công khai để chọn ngƣời mua trả giá cao nhất.
1.2.Đặc điểm:
Tổ chức công khai ở một nơi nhất định, tại thời điểm xác định
Người mua đƣợc xem hàng trƣớc và tự do cạnh tranh
Thị trường thuộc về người bán
Hàng hóa: Khó tiêu chuẩn hóa và/hoặc hàng hóa quý hiếm,
độc đáo có giá trị lớn. Người tổ chức đấu giá có thể là người
bán hàng hóa, hoặc là người kinh doanh dịch vụ đấu giá hàng
hóa.
1.3. Phân loại
a/ Theo tính chất của đấu giá
Đấu giá thương nghiệp
Đấu giá phi thương nghiệp
b/ Theo cách tiến hành
+ Có tiếng nói
Trả giá lên (kiểu Đức)
Đặt giá xuống (kiểu Hà Lan)
+ Không có tiếng nói
1.5. Cách thức tiến hành đấu giá
Bước 1: Chuẩn bị đấu giá
- Ký HĐ tổ chức
- Chuẩn bị hàng hoá
- Xây dựng thể lệ đấu giá
- Thông báo, niêm yết thông tin
Bước 2: Trưng bày hàng hóa
Bước 3: Tiến hành đấu giá
Bước 4: Lập hợp đồng bán đấu giá
Bước 5: Giao hàng hóa
4.2.2.5.ĐẤU THẦU QUỐC TẾ
Khái niệm:
Đấu thầu quốc tế là phương thức giao dịch trong đó
một bên mua hàng(còn gọi là bên mới thầu) dựa
trên cơ sở cạnht ranh của các nhà bán hàng (bên
dự thầu) sẽ lựa chọn người cung cấp có giá và các
điều kiện khác thuận lợi nhất
Đ214 Luật TM 2005
Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động thương
mại, theo đó một bên mua hàng hóa, dịch vụ thông
qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn
trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là
bên dự thầu) thƣơng nhân đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn
để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng
thầu).
2.2. Đặc điểm
Hàng hóa: Trị giá cao, khối lượng lớn và đa dạng,
Phương thức giao dịch đặc biệt (tổ chức công khai tại
địa điểm nhất định)
Bị ràng buộc bởi các điều kiện vay và sử dụng vốn
Cạnh tranh giữa những ngƣời bán trên cơ sở các điều
kiện người mua qui định
2.3.Các hình thức đấu thầu
Căn cứ vào số lượng nhà thầu tham
gia Chỉ định thầu Đ22 Luật Đấu thầu
2013
Đấu thầu rộng rãi: Đ20 Luật Đấu thầu
2013 - Trường hợp áp dụng:
- Không sơ tuyển + Sự cố nghiêm trọng cần khắc phục
ngay
- Có sơ tuyển + Yêu cầu bên cho vay
Đấu thầu hạn chế Đ21 Luật Đấu thầu + Bí mật quốc gia
2013 + Đảm bảo sự tương thích
- Trường hợp áp dụng: Chào hàng cạnh tranh
+ Yêu cầu bên cho vay Mua sắm trực tiếp
+ Kỹ thuật cao, nghiên cứu thử nghiệm Tự thực hiện
+ Tối thiểu phải mời 5 nhà thầu Trường hợp đặc biệt
Tham gia thực hiện của cộng đồng
Căn cứ vào phương thức lựa chọn nhà thầu
- Đấu thầu 1 giai đoạn
Đấu thầu 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ
Đấu thầu 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ
- Đấu thầu 2 giai đoạn:
Đấu thầu 02 giai đoạn 01 túi hồ sơ
Đấu thầu 02 giai đoạn 02 túi hồ sơ
Căn cứ vào đối tượng
Đấu thầu cung ứng dịch vụ
Đấu thầu mua sắm hàng hóa
Điều 26. Phƣơng thức đấu thầu
1. Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu
thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC. Nhà thầu nộp hồ sơ dự
thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở
thầu được tiến hành một lần.
2. Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế
trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài
chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó,
đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước để đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có
đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp. Trường
hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật
cao nhất sẽ được mở để xem xét, thương thảo.
3. Phương thức đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, công nghệ mới,
phức tạp, đa dạng và được thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Trong giai đoạn một, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật,
phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu; trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia
giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai;
b) Trong giai đoạn hai, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia giai đoạn một
được mời nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao gồm: đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính,
trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự thầu.
Căn cứ vào hình thức Hợp đồng
Hình thức trọn gói
Hình thức theo đơn giá
Hình thức theo tỷ lệ phần trăm
Hình thức theo thời gian
2.4. Cách thức tiến hành
1) Chuẩn bị đấu thầu
2) Thu nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
3) Mở thầu
4) Ký hợp đồng mua bán hàng
Quy trình nghiệp vụ đấu thầu
Bên dự thầu Bên mời thầu Cơ quan quản lý
Kế hoạch đấu thầu Duyệt
Tiếp nhận Thông báo mời thầu
Tham dự Mở thầu
Đánh giá Phê duyệt
Kí HĐ Kí HĐ Phê duyệt
4.2.2.6 MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI SỞ GIAO DỊCH
(158/2006/NĐ-CP)
1. Khái niệm
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt tại đó thông qua những
người môi giới do Sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng
hóa có khối lượng lớn,có tính chất đồng loại,có phẩm chất có thể thay thế
được cho nhau.
2. Đặc điểm:
Giao dịch diễn ra tại địa điểm, thời gian cố định
Hàng hóa: Tính chất đồng loại, tiêu chuẩn hóa cao, khối lượng mua bán
lớn, dễ dàng thay thế cho nhau.
Việc mua bán thông qua môi giới mua bán Sở giao dịch chỉ định.
Việc mua bán tuân theo những quy định, tiêu chuẩn của Sở giao dịch.
Sở giao dịch hàng hóa tập trung cung và cầu về một mặt hàng giao dịch trong
một khu vực, ở một thời điểm nhất định, thể hiện được sự biến động của giá cả.
Chủ yếu là giao dịch khống
3. Các loại hình giao dịch tại SGDHH
3.1. Giao dịch giao ngay ( Spot Transaction):
Hàng hóa được giao ngay và trả tiền vào lúc ký kết hợp đồng.
3.2. Giao dịch kz hạn ( Forward Transaction)
Giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc ký kết HĐ nhưng việc thực hiện HĐ
(giao hàng và thanh tóan) được tiến hành sau một kz hạn nhất định, nhằm mục
đích thu lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc ký kết HĐ và lúc thực hiện HĐ.
- Giao dịch theo hình thức này chủ yếu là giao dịch khống do những người đầu cơ
thực hiện. Có hai loại đầu cơ: Đầu cơ giá lên (bull) và đầu cơ giá xuống (bear).
- Các bên có thể linh hoạt thực hiện nghiệp vụ hõan mua hoặc hoãn bán bằng các
khỏan đền bù hõan mua (do bên mua trả cho bên bán) và khỏan đền bù hõan
bán (do bên bán trả cho bên mua), để hõan ngày thanh tóan đến kz hạn sau.
• Ví dụ Giao dịch kỳ hạn
(1): Ngày 1/10, ký HĐ kz hạn 1 tháng bán 10MT hàng hoá X với
giá 500$/MT
(2): Ngày 30/10, giá hàng hoá X trên thị trường giảm xuống còn
400$/MT: Người bán (Bear) lãi 1000$, người mua (Bull) lỗ
1000$. Người bán nhận 1000$ do người mua nộp tại phong
thanh toán bù trừ
1
Người bán - Bear 2 2
Người mua - Bull