You are on page 1of 26

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM


VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC - THỰC PHẨM

BÁO CÁO THỰC HÀNH KĨ THUẬT THỰC PHẨM


2

BÀI THỰC HÀNH: THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT VỎ ỐNG


LỚP : DHTP18ATT
GVHD : PHẠM VĂN HƯNG
SVTH : NGUYỄN NGỌC MINH CHÂU
MSSV : 22645541
TỔ : 1
NGÀY THỰC HÀNH : 27/3/2024

1
Bài 2: THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT
I. Giới thiệu
Quá trình truyền nhiệt được phân biệt thành quá trình truyền nhiệt ổn định và truyền nhi
ệt không ổn định. Quá trình truyền nhiệt ổn định là quá trình mà ở đó nhiệt độ chỉ thay đổ
i theo không gian mà không thay đổi theo thời gian. Quá trình truyền nhiệt không ổn định
là quá trình mà ở đó nhiệt độ thay đổi theo cả không gian và thời gian.

Quá trình truyền nhiệt không ổn định thường xảy ra trong các thiết bị làm việc gián đoạn
hoặc trong giai đoạn đầu và cuối của quá trình liên tục. Còn quá trình truyềnnhiệt ổn định
thường xảy ra trong thiết bị làm việc liên tục.

Quá trình truyền nhiệt là quá trình một chiều, nghĩa là nhiệt lượng chỉ được truyền từ n
ơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp và truyền từ vật này sang vật khác hay từ khôn
g gian này sang không gian khác thường theo một phương thức cụ thể nào đó.

Trong bài thực hành này chúng ta tiếp cận thiết bị truyền nhiệt loại vỏ ống, quá trình tru
yền nhiệt được xem là truyền nhiệt biến nhiệt ổn định.

2
II. Mục đích thí nghiệm
- Sinh viên biết cách vận hành thiết bị truyền nhiệt
- Sinh viên hiểu được nguyên lý đóng mở van để điều chinh lưu lượng và hướng dòng
chảy, biết những sự cố có thể xáy ra và cách xử lý tình huống.
- Khảo sát các quá trình truyền nhiệt khi đun hóng hoặc làm nguội gián tiếp giữa 2 dòng
qua 1 bề mặt ngăn cách( ống lồng ống, ống chùm và ống xoắn...).
- Tính toán hiệu suất toàn phần dựa vào cân bằng nhiệt lượng ở những lưu lượng dòng
khác nhau.
- Khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động lên quá trình truyền nhiệt ở hai trường hợp
xuôi chiều và ngược chiều.
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm K và so sánh tìm K thực tế.

III. Cơ sở lý thuyết
Qúa trình trao đổi nhiệt giữa 2 dòng lưu chất qua một bề mặt ngăn cách rất thường gặp
trong các lĩnh vực công nghiệp hóa chất, thực phẩm, hóa dầu,… Trong đó nhiệt lượng do
dòng nóng tỏa ra sẽ được dòng lạnh thu vào. Mục đích của quá trình nhằm thực hiện một
giai đoạn nào đó trong qui trình công nghệ, đó có thể llà đun nóng, làm nguội, ngưng tụ
hay bốc hơi,… Tùy thuộc vào bản chất quá trình mà ta sẽ bố trí sự phân bố của các dòng
sao cho giảm tổn thất, tang hiệu suất của quá trình.
- Hiệu suất của quá trình trao đổi nhiệt cao hay thấp tùy thuộc vào cách ta bố trí thiết bị,
điều kiện hoạt động,… Trong đó, chiều chuyển động của các dòng có ý nghĩa rất quan
trọng.
- Cân bằng năng lượng khi 2 dòng lỏng trao đổi nhiệt gian tiếp: Nhiệt lượng do dòng
nóng tỏa ra:
QN=GN.CN.ΔTN

- Nhiệt lượng do dòng lạnh thu vào:


QL=GL.CL.ΔTL

- Nhiệt lượng tổn thất (phần nhiệt lượng mà dòng nóng tỏa ra nhưng dòng lạnh không thu
vào được có thể do trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh):

Qf=QN-QL

- Cân bằng nhiệt lượng:


QN=QL+Qf

3
Mặt khác nhiệt lượng trao đổi cũng có thể tính theo công thức:
Q= K. F. Δtlog
Ta thấy nhiệt lượng trao đổi sẽ phụ thuộc vào kích thước thiết bị F, cách bố trícác dòng Δ
tlog . Do thiết bị là phần cứng ta rất khó thay đổi nên có thể xem nhiệt lượngtrao đổi tron
g trường hợp này phụ thuộc vào cách bố trí dòng chảy
Ta có các cách bố trí sau:

- Chảy xuôi chiều: lưu thể 1 và 2 chảy song song cùng chiều với nhau

1
2
Chảy ngược chiều: lưu thể 1 và 2 chảy song song nhưng ngược chiều với nhau

1
2

Chảy chéo dòng: lưu thể 1 và lưu thể 2 chảy theo phương vuông góc

- Chảy hỗn hợp: lưu thể 1 chảy theo hướng nào đó còn lưu thể 2 thì có đoạn chảy cùng ch
iều có đoạn chạy ngược chiều có đoạn chảy chéo dòng

4
5
Tùy vào cách bố trí mà ta có phương pháp xác định hiệu số nhiệt độ hữu ích logarit Δtlog
khác nhau

Hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt của dòng nóng và dòng lạnh lần lượt
là:

6
Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
-Đổi lưu lượng thể tích sang lưu lượng khối lượng:

Với nước phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức thực nghiệm:
nước = 0,000015324364. T3 - 0,00584994855 . T2 + 0,016286058705. T
+1000,04105055224

Hệ số truyền nhiệt thực nghiệm

-Trường hợp xuôi chiều:


tmax = tnóng vào – tlạnh vào
tmin = tnóng ra – tlạnh ra

7
- Trường hợp xuôi chiều:
t1 = tnóng vào – tlạnh ra
t2 = tnóng ra – tlạnh vào
Giá trị nào lớn hơn thì là tmax . Giá trị nào bé hơn thì là tmin

Hệ số truyền nhiệt lý thuyết

IV. Tiến hành thí nghiệm


1.Thí nghiệm 1: Khảo sát trường hợp xuôi chiều của thiết bị
-Trước khi mở bơm phải đảm bảo hệ thống van phải phù hợp( nghĩa là phải có dòng
chảy), tránh trường hợp mở bơm mà không có dòng chảy( nghĩa là van đóng mở sai thì sẽ
gặp hiện tượng sau:
8
+ Lưu lượng kế không thấy hoạt động
+ Tiếng kêu động cơ lớn hơn bình thường
+ Bung một số khớp nối mềm( nếu có)
+ Xì nước ở roăn mặt bích
+ Có khả năng hỏng bơm( bốc mùi khét)
 Gặp hiện tượng như vậy thì tắt bơm kiêm tra lại hệ thống van
- Trước khi mở điện trở phải đảm bảo trong thùng có nước vì nếu không có nước trong
thùng khi bật điện trở 1-3 phút điện trở sẽ hỏng( trường hợp này sinh viên hoặc tổ trực
tiếp thực hành phải bồi thường).
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo trong thùng có nước.
- Xác định các vị trí đầu dò nhiệt độ, quan trọng nhiệt độ nóng vào nóng ra, lạnh vào lạnh
ra
- Khi mở bơm khởi động phải mở van hoàn lưu VL1, VN1).
- Khi vận hành chính thức dòng nóng chảy qua nhánh phụ không qua lưu lượng kế.
o Lưu ý:
- Trước khi mở điện trở phải đảm bảo trong thùng có nước ít nhất 2/3 thùng
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo trong thùng chứa phải có nước
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo hệ thống van phải phù hợp
- Khi mở bơm khởi động phải mở van hoàn lưu
o Báo cáo
- Xác định nhiệt lượng dòng nóng tỏa ra, lạnh thu vào và nhiệt lượng tổn thất.
- Xác định và so sánh hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ
- Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt.
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
- Xác định hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết
- Vẽ đồ thị biểu diễn hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN của thiết bị từ đó so sánh
- Xác định hệ sô truyên nhiệt theo lý thuyêt
- Vẽ đồ thị biểu diễn hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTn của thiết bị từ đó so sánh với
kết quả tính toán theo lí thuyết KLT trong trường hợp xuôi chiều.

2.Thí nghiệm 1: Khảo sát trường hợp ngược chiều của thiết bị

--Trước khi mở bơm phải đảm bảo hệ thống van phải phù hợp( nghĩa là phải có dòng
chảy), tránh trường hợp mở bơm mà không có dòng chảy( nghĩa là van đóng mở sai thì sẽ
gặp hiện tượng sau:
+ Lưu lượng kế không thấy hoạt động
+ Tiếng kêu động cơ lớn hơn bình thường
+ Bung một số khớp nối mềm( nếu có)
+ Xì nước ở roăn mặt bích
9
+ Có khả năng hỏng bơm( bốc mùi khét)
 Gặp hiện tượng như vậy thì tắt bơm kiêm tra lại hệ thống van
- Trước khi mở điện trở phải đảm bảo trong thùng có nước vì nếu không có nước trong
thùng khi bật điện trở 1-3 phút điện trở sẽ hỏng( trường hợp này sinh viên hoặc tổ trực
tiếp thực hành phải bồi thường).
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo trong thùng có nước.
- Xác định các vị trí đầu dò nhiệt độ, quan trọng nhiệt độ nóng vào nóng ra, lạnh vào lạnh
ra
- Khi mở bơm khởi động phải mở van hoàn lưu VL1, VN1).
- Khi vận hành chính thức dòng nóng chảy qua nhánh phụ không qua lưu lượng kế.
o Lưu ý:
- Trước khi mở điện trở phải đảm bảo trong thùng có nước ít nhất 2/3 thùng
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo trong thùng chứa phải có nước
- Trước khi mở bơm phải đảm bảo hệ thống van phải phù hợp
- Khi mở bơm khởi động phải mở van hoàn lưu
o Báo cáo
- Xác định nhiệt lượng do dòng nóng tỏa ra, lạñh thu vào và nhiệt lượng tổn thất
- Xác định và so sánh hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ.
- Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt.
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
- Xác định hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết
- Vẽ đồ thị biểu diễn hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN của thiết bị từ đó so sánh với kết
quả tính toán theo lí thuyết KLT trong trường hợp ngược chiều và so sánh với thí nghiệm
1.
-Tương tự có thể khảo sát các thiết bị TB2 đối với mô hình ống chùm và ống xoắn hoặc
có thể tháo lắp các thiết bị khác đối với mô hình thiết bị lồng ống

o Kết thúc thực hành


- Tắt bơm nóng và bơm lạnh
- Tắt công tắc điện trở, điều chỉnh bộ điều khiển về nhiệt độ 20C
- Tắt công tắc tổng

10
V. Kết quả thí nghiệm và xử lý số liệu
1.Thí nghiệm 1: Khảo sát trường hợp xuôi chiều của thiết bị
 Bảng số liệu
ST VN(LPM VN(m3/ VL(LPM VL(m3/s) T TN TN ra TL vào TL ra
T ) s) ) nồi vào
đu
n
-4 -5
1 8 1,33.10 4 6,67.10 80 60 51 14 29
-5
2 8 1,33.10 80 59 50 14 29
-4
3 12 2,00.10 80 57 48 14 28
4 16 2,67.10-4 80 56 47 14 27
-4 -5
1 10 1,67.10 4 6,67.10 80 55 45 14 27
-5
2 8 1,33.10 80 53 44 14 26
-4
3 12 2,00.10 80 52 44 14 25
-4
4 16 2,67.10 80 51 42 14 24
-4 -5
1 12 2,00.10 4 6,67.10 80 50 42 14 25
-5
2 8 1,33.10 80 49 41 14 24
3 12 2,00.10-4 80 48 40 14 23
-4
4 16 2,67.10 80 47 38 14 23
-4 -5
1 14 2,33.10 4 6,67.10 80 45 36 14 22
-5
2 8 1,33.10 80 44 35 14 22
-4
3 12 2,00.10 80 43 35 14 21
-4
4 16 2,67.10 80 41 32 14 21

 Tính toán

-Tính toán hiệu suất nhiệt độ


11
Hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt

T N v –T N r 55 – 45
N = T N v −T L r x 100 % = 55 – 27 x 100 % = 35,71%

T Lr – T Lv 27 – 14
L = T N v −T L r x 100 % = 55 – 27 x 100 % = 46,43%

N + L 35 ,71+ 46 , 43
hi = 2
= 2
= 41,07%

Ta có: TN = TNv – TNr = 55 – 45 = 10C


TL = TLr – TLv = 27 – 14 = 13C

- Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt

Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:


-Đổi lưu lượng thể tích sang lưu lượng khối lượng:

Với nước phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức thực nghiệm:
nước = 0,000015324364. T3 - 0,00584994855 . T2 + 0,016286058705. T
+1000,04105055224

55+45 3 55+45 2
 nướcnóng = 0,000015324364. ( 2
) - 0,00584994855 . ( 2
) +
55+45
0,016286058705. +1000,04105055224 = 988,1
2

12
14+27 3 14+27 2
 nướclạnh = 0,000015324364. ( 2
) - 0,00584994855 . ( 2
) +
14+27
0,016286058705. +1000,04105055224 = 997.8
2

Tính nhiệt lượng dòng nóng, dòng lạnh, nhiệt tổn thất
Tại = 80C => C=4,195.103 kJ/kg.độ
QN= GN.CN.TN =1,67.10-4 x 988,146 x 4,195.103 x 10=6921.75 (W)
QL= GL.CL. .TL=6,67.10-5 x 997.8 x 4,195.103 x 13 = 3632.03 (W)
Qf= QN - QL = 6922,605 - 3637,634= 3289.72 (W)

Tính hiệu suất của quá trình truyền nhiệt


QL 3632.03
= QN x 100% = 6921.75 x 100% = 52.47%

Tính toán hệ số truyền nhiệt


tmax = tnv – tlv = 55 – 14 = 41C
tmin = tnr – tlr = 45 – 27 = 18C
41 – 18
= ln 41 = 27,94C
18

Tính diện tích truyền nhiệt

F=.dtb.L

13
6921.75
= 13149,48
0,01884 x 27 ,94
(W/m2.C)
-Hệ số truyền nhiệt lí thuyết
Được tính theo công thức

 Kết quả tính toán


- Bảng kết quả tính toán hiệu xuất nhiệt độ
STT TN ( 0C) TL ( 0C) η
N(%) η
L(%) η
(%)
hi

1 9 15 29.03 48.39 38.71


2 9 15 30.00 50.00 40.00
3 9 14 31.03 48.28 39.66
4 9 13 31.03 44.83 37.93
1 10 13 35.71 46.43 41.07
2 9 12 33.33 44.44 38.89
3 8 11 29.63 40.74 35.19
4 9 10 33.33 37.04 35.19
1 8 11 32.00 44.00 38.00
2 8 10 32.00 40.00 36.00
3 9 9 32.00 36.00 34.00
4 9 9 37.50 37.50 37.50
1 9 8 39.13 34.78 36.96
14
2 9 8 40.91 36.36 38.64
3 8 7 36.36 31.82 34.09
4 9 7 45.00 35.00 40.00

- Bảng kết quả tính toán hiệu suất truyền nhiệt

STT GN (kg nướcnóng GL (kg/ nướclạnh QN (W) QL (W) Qf (W) η


(%)
/s) s)
1 4948.6 4187.86
0.1310 985.5 0.0665 997.6 0 760.74 84.63
2 4949.6
0.1311 986.0 0.0133 997.6 8 836.90 4112.78 16.91
3 4953.4
0.1312 987.0 0.1995 997.7 6 11716.64 6763.18 236.53
4 4957.2
0.1313 987.5 0.2664 997.8 3 14528.12 9570.89 293.07
1 6921.7
0.1650 988.1 0.0666 997.8 5 3632.03 3289.72 52.47
2 6233.3
0.1651 988.8 0.0133 997.9 5 669.52 5563.83 10.74

15
3 5544.1
0.1652 989.0 0.1996 998.0 1 9210.54 3666.43 166.13
4 6240.9
0.1653 989.7 0.2665 998.1 0 11179.68 4938.78 179.14
1 6641.5
0.1979 989.9 0.0666 998.0 2 3073.26 3568.26 46.27
2 6644.8
0.1980 990.3 0.0133 998.1 8 557.94 6086.94 8.40
3 7479.2
0.1981 990.7 0.1996 998.2 7 7535.90 56.63 100.76
4 7483.0
0.1982 991.3 0.2665 998.2 4 10061.71 2578.67 134.46
1 8725.1
0.2311 992.1 0.0666 998.3 8 2235.10 6490.08 25.62
2 8728.9
0.2312 992.5 0.0133 998.3 6 446.35 8282.61 5.11
3 7762.4
0.2313 992.7 0.1997 998.4 3 5864.19 1898.24 75.55
4 8740.2
0.2315 993.6 0.2666 998.4 8 7828.71 911.57 89.57

-Bảng kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt


STT QN (W) tmax tmin tlog KLT (W/m KTN (W/
2
(oC) (oC) (oC) .K) m2.K)

16
1 4948.60 46 22 32.53 7921.33 8074.53
2 4949.68 45 21 31.49 8172.53 8343.03
3 4953.46 43 20 30.05 8483.4 8749.50
4 4957.23 42 20 29.65 8624.69 8874.29
1 6921.75 41 18 27.94 12860.38 13149.48
2 6233.35 39 18 27.16 11323.98 12181.78
3 5544.11 38 19 27.41 9976.29 10735.99
4 6240.90 37 18 26.37 11715.52 12561.92
1 6641.52 36 17 25.32 13811.08 13922.68
2 6644.88 35 17 24.93 12895.94 14147.64
3 7479.27 34 17 24.53 15099.71 16183.81
4 7483.04 33 15 22.83 16162.58 17397.68
1 8725.18 31 14 21.386 21550.39 21655.29
2 8728.96 30 13 20.33 21544.39 22789.99
3 7762.43 29 14 20.60 18448.7 20000.90
4 8740.28 27 11 17.82 24800.95 26033.75

2.Thí nghiệm 2: Khảo sát trường hợp ngược chiều của thiết bị

17
Bảng số liệu
STT VN (L VN VL VL T TN TN TL TL
PM) m3/s (LPM) m3/s nồi vào ra và ra
đun o
1 4 6,67.10-5 80 58 50 14 27
2 8 1,33.10-4 8 1,33.10-5 80 56 49 14 27
3 12 2,00.10-4 80 55 49 14 26
4 16 2,67.10-4 80 51 48 14 25
1 4 6,67.10-5 80 56 48 14 26
2 10 1,67.10-4 8 1,33.10-5 80 55 47 14 26
3 12 2,00.10-4 80 53 46 14 25
4 16 2,67.10-4 80 52 46 14 25
1 4 6,67.10-5 80 54 46 14 24
2 12 2,00.10-4 8 1,33.10-5 80 52 45 14 23
3 12 2,00.10-4 80 50 44 14 23
4 16 2,67.10-4 80 49 44 14 23
1 4 6,67.10-5 80 47 41 14 22
2 14 2,33.10-4 8 1,33.10-5 80 46 41 14 22
3 12 2,00.10-4 80 46 41 14 22
4 16 2,67.10-4 80 45 40 14 20

 Tính toán

-Tính toán hiệu suất nhiệt độ


Hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt

T N v –T N r 58 – 50
N = T N v −T L r x 100 % = 58 – 27 x 100 % = 25,81%

T Lr – T Lv 27 – 14
L = T N v −T L r x 100 % = 58 – 27 x 100 % = 41,94%

N + L 25 , 81+ 41 , 94
hi = 2
= 2
= 33,88%

Ta có: TN = TNv – TNr = 58 – 50 = 8C


TL = TLr – TLv = 27 – 14 = 13C

18
- Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt

Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:


-Đổi lưu lượng thể tích sang lưu lượng khối lượng:

Với nước phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức thực nghiệm:
nước = 0,000015324364. T3 - 0,00584994855 . T2 + 0,016286058705. T
+1000,04105055224

58+50 3 58+50 2
 nướcnóng = 0,000015324364. ( 2
) - 0,00584994855 . ( 2
) +
58+50
0,016286058705. +1000,04105055224 = 986,28
2
14+27 14+27
 nướclạnh = 0,000015324364. ( 2 )3 - 0,00584994855 . ( 2 )2 +
14+27
0,016286058705. +1000,04105055224 = 984,28
2

Tính nhiệt lượng dòng nóng, dòng lạnh, nhiệt tổn thất
Tại = 80C => C=4,195.103 kJ/kg.độ
QN= GN.CN.TN =1,33.10-4 x 986,28x 4,195.103 x 8= 4402.15 (W)
QL= GL.CL. .TL=6,67.10-5 x 984,28 x 4,195.103 x 13 = 3580.30 (W)
Qf= QN - QL = 4402.15 - 3580.30 = 821.85 (W)

Tính hiệu suất của quá trình truyền nhiệt


QL 3580.30
= QN x 100% = 4402.15 x 100% = 81.33%

19
Tính toán hệ số truyền nhiệt
tmax = tnv – tlv = 58 – 27 = 31C
tmin = tnr – tlr = 50 – 14 = 36 C

Tính diện tích truyền nhiệt

F=.dtb.L

4402 , 15
= 6320,07
0,0245 x 28 , 43
(W/m2.C)
-Hệ số truyền nhiệt lí thuyết

20
 Kết quả xử lí số liệu
-Bảng kết quả tính toán hiệu suất nhiệt độ

STT TN ( 0C) TL ( 0C) η


(%)
N
η
(%)
L
η
(%)
hi

1 8 13 25.81 41.94 33.87


2 7 13 24.14 44.83 34.48
3 6 12 20.69 41.38 31.03
4 3 11 11.54 42.31 26.92
1 8 12 26.67 40.00 33.33
2 8 12 27.59 41.38 34.48
3 7 11 25.00 39.29 32.14
4 6 11 22.22 40.74 31.48
1 8 10 26.67 33.33 30.00
2 7 9 24.14 31.03 27.59
3 6 9 22.22 33.33 27.78
4 5 9 19.23 34.62 26.92
1 6 8 24.00 32.00 28.00
2 5 8 20.83 33.33 27.08
3 5 8 20.83 33.33 27.08
4 5 6 20.00 24.00 22.00

21
-Bảng kết quả tính toán hiệu suất truyền nhiệt
STT GN (kg nướcnóng GL (kg/ nướclạnh QN (W) QL (W) Qf (W) η
(%)
/s) s)
1 4402.1
0.1312 986.28 0.0666 984.28 5 3580.30 768.26 81.33
2 3854.7
0.1313 986.99 0.0131 985.00 3 714.44 3140.30 18.53
3 3304.8
0.1313 987.22 0.1971 985.33 3 9920.30 -6615.47 300.18
4 1654.3
0.1315 988.37 0.2634 986.58 4 12155.37 -10501.03 734.76
1 5532.8
0.1649 987.22 0.0667 985.33 9 3358.02 2174.87 60.69
2 5535.5
0.1649 987.69 0.0131 985.80 3 660.01 4875.51 11.92
3 4846.9
0.1651 988.37 0.1973 986.58 2 9105.15 -4258.22 187.85
4 4155.4
0.1651 988.60 0.2635 986.80 7 12158.08 -8002.61 292.58
1 6632.4
0.1976 988.15 0.0668 986.45 6 2801.53 3830.93 42.24
2 5807.3
0.1978 988.82 0.0131 987.21 4 495.72 5311.62 8.54
3 4980.9
0.1979 989.47 0.1976 987.87 9 7459.41 -2478.41 149.76
4 4151.7
0.1979 989.69 0.2638 988.09 5 9960.53 -5808.78 239.91
1 5735.4
0.2279 990.74 0.0670 989.22 9 2247.52 3487.97 39.19
2 4780.4
0.2279 990.93 0.0132 989.43 9 441.63 4338.86 9.24
3 0.2279 990.94 0.1979 989.44 4780.5 6641.12 -1860.58 138.92

22
4
4 4782.4
0.2280 991.34 0.2643 990.00 7 6653.19 -1870.71 139.12

-Bảng kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt


STT QN (W) tmax tmin tlog KLT (W/m KTN (W/m
2 2
(oC) (oC) (oC) .K) .K)
1 4402.15 36 31 33.44 5220 5373.19
2 3854.73 35 29 31.91 4760.1 4930.61
3 3304.83 35 29 31.91 3961.1 4227.23
4 1654.34 34 26 29.82 2014.8 2264.39
1 5532.89 34 30 31.96 6777 7066.09
2 5535.53 33 29 30.96 6440 7297.80
3 4846.92 32 28 29.96 5843.6 6603.25
4 4155.47 32 27 29.43 4916.8 5763.20
1 6632.46 32 30 30.99 8623.9 8735.48
2 5807.34 31 29 29.99 6652.1 7903.78
3 4980.99 30 27 28.47 6057 7141.05
4 4151.75 30 26 27.95 4827.8 6062.94
1 5735.49 27 25 25.99 8902.5 9007.37
2 4780.49 27 24 25.47 6415.3 7660.86
3 4780.54 27 24 25.47 6108.7 7660.94
4 4782.47 26 25 25.50 6422.2 7655.01
23
VI. Đồ thị
- Trường hợp xuôi chiều

24
25
 Bàn luận

- Vì đầu dò báo sai nên ta sẽ không nói đến các yếu tố phụ thuộc nhiệt độ có độ sai số lớn
như ηN ηL và ηhi mà đi xét đến các yếu tố quan trọng, những tính toán cuối cùng trong bài n
ày.
- Ta sẽ đi đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố qua hệ số truyền nhiệt. Hệ số truyền nhiệt
đặc trưng cho lượng nhiệt truyền từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội qua 1m 2 bề mặt tường
phẳng trong một đơn vị thời gian khi hiệu số chênh lệch nhiệt độ giữa hai lưu thể là một đ
ộ. Hệ số truyền nhiệt càng lớn thì lượng nhiệt mà lưu thể lạnh nhận được từ lưu thể nóng
càng tang lên. Nghĩa là quá trình truyền nhiệt càng đạt hiệu quả ( hiệu suất cao vì η= QL ¿
)

26

You might also like