You are on page 1of 4

Bài thí nghiệm số 06

ĐO HỆ SỐ NỘI MA SÁT CỦA CHẤT LỎNG


BẰNG PHƯƠNG PHÁP STỐC
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Nghiên cứu chuyển động của vật trong môi trường có sức cản.
- Thực hành xác định hệ số nội ma sát của chất lỏng bằng phương pháp Stốc.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Hệ số nội ma sát
- Khi các lớp chất lỏng chuyển động tương đối với nhau, giữa chúng xuất hiện lực cản gọi là lực nội
ma sát. Nguyên nhân của lực nội ma sát là do các phân tử chất lỏng chuyển động hỗn độn từ hai lớp
trao đổi động lượng cho nhau.
- Thực nghiệm chứng tỏ lực nội ma sát giữa hai lớp chất lưu chuyển động tương đối với nhau có
dạng:
d
Fnms   .S  (1)
dx
trong đó  là hệ số nội ma sát (hay hệ số nhớt) của chất lỏng, có đơn vị Ns / m 2 hay kg / ms , Pa.s .
S là phần diện tích tiếp xúc giữa hai lớp chất lỏng.
d / dx là gradien vận tốc của các lớp chất lỏng theo phương x vuông góc với S .
- Hệ số nội ma sát của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ. Theo lý thuyết của Pyring, ta có:
b
  a.e T (2)
trong đó a, b là các hằng số.
2. Phương pháp Stốc xác định hệ số nội ma sát
- Xét một vật hình cầu bán kính r chuyển động trong chẩt lỏng vô hạn (môi trường rộng). Ngoài trọng
lực và lực đẩy Acsimet vật còn chịu lực cản (nội ma sát), với vận tốc  nhỏ, lực cản được xác định:
Fc  6 r. (3)
- Phương trình chuyển động của vật:
dv
P  FA  Fc  ma  m  P  FA  Fc
dt
- Theo phương trình trên, P và FA không đổi, còn Fc sẽ tăng khi vận tốc tăng. Do đó đến một lúc nào
đó các vận tốc sẽ đạt giá trị tới hạn, các lực cân bằng nhau, vật chuyển động thẳng đều:
d 4 4
 0  P  FA  Fc  0  1  r 3 g   r 3  2 g  6 r  0
dt 3 3
2  
   gr 2 1 2 (4)
9 
- Bây giờ ta xét vật chuyển động trong môi trường hữu hạn. Giả sử vật chuyển động trong chất lỏng
đựng trong ống hình trụ có bán kính R, khi đó người ta chứng minh được:
2 1   2
  gr 2 (5)
9  r
v 1  2, 4 
 R
III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Máy ổn nhiệt HAAKE
- Máy ổn nhiệt HAAKE có tác dụng ổn định nhiệt ở một nhiệt độ nào đó. Nó có thể khống chế nhiệt
độ từ -10oC đến 120oC phụ thuộc vào chất dẫn nhiệt. Tuy nhiên trong bài này ta dùng chất dẫn nhiệt là

1
nước cho nên nhiệt độ khống chế chỉ nằm trong khoảng nhiệt độ của nước ở dạng lỏng. Máy có cấu tạo
gồm các phần chính: Buồng chứa chất dẫn nhiệt, bảng điều khiển.
- Buồng chứa chất dẫn nhiệt dùng để đun nóng chất dẫn nhiệt và giữ nhiệt ổn định, trong đó có
khoang chứa chất dẫn nhiệt, hệ thống dây maiso, nhiệt kế (dùng để đọc nhiệt độ của chất dẫn nhiệt), hệ
thống bơm chất dẫn nhiệt.
- Bảng điều khiển phía trên buống chứa chất dẫn nhiệt, phía trước có công tắc nguồn, núm xoay dùng
để đặt nhiệt độ cần khống chế, các đèn báo (màu xanh báo máy đang hoạt động, màu vàng báo máy
đang đun nóng, màu vàng tắt khi nhiệt độ đã ổn định).
2. Ống hình trụ mang ống chứa chất lỏng
- Ống hình trụ là một hình trụ rỗng trong suốt được gắn trên giá. Trong ống có chứa ống đựng chất
lỏng và vật chuyển động trong chất lỏng mà ta cần nghiện cứu. Ống được đặt nghiêng 100 so với
phương thẳng đứng, ống có thể xoay lộn ngược lại được, hai đầu được nối với với buồng chứa chất
dẫn nhiệt qua ống dẫn, chất dẫn nhiệt được bơm luân chuyển qua ống.
- Ống chứa chất lỏng và vật chuyển động cần nghiên cứu đặt trong ống hình trụ, do đó nhiệt độ của
chất lỏng chính là nhiệt độ ta đã khống chế. Khi cần cho vật (viên bi) chuyển động, ta xoay ngược ống
cho vật rơi xuống).
- Trên ống chứa chất lỏng có vạch 3 vòng tròn A, C, B (gọi vòng tròn ở hai đầu là A, B, ở giữa là C),
mỗi vòng tròn cách nhau 5cm. Các vòng tròn này được vạch để làm mốc tính quãng đường chuyển
động của vật.
3. Đồng hồ bấm giây
- Đồng hồ bấm giây dùng để đo thời gian, có cấp chính xác 0,01s.
Chú ý:
- Hệ thống ổn nhiệt chỉ có thể ổn định và tăng nhiệt độ (đốt nóng) chứ không làm lạnh được
(muốn làm lạnh phải thay nước). Vì vậy khi tiến hành thí nghiệm ta làm từ nhiệt độ thấp
đến cao.
- Nhiệt độ được đọc trên nhiệt kế chứ không đọc trên núm xoay đặt nhiệt độ.
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Xác định hệ số nội ma sát của chất lỏng E200 ở các nhiệt độ khác nhau
- Trong bài thí nghiệm này, ta cần xác định hệ số nội ma sát của chất lỏng có ký hiệu E200 ở các nhiệt
độ t1  300 C ; t2  350 C ; t3  400 C ; t4  450 C ; t5  500 C (tương ứng là 1 ;2 ;3 ;4 ;5 ).
- Từ công thức (5), ở đây chú ý đến kích thước vật chuyển động (là viên bi), vùng chất lỏng mà vật
chuyển động trong đó, độ nghiêng của ống, quãng đường chuyển động của vật, khoảng giá trị hệ số nội
ma sát được xác định, ta có công thức đơn giản:
  K( 1   2 )t (6)
Trong đó: K  0 , 08626 mPa.s.cm3/g.s là hệ số của viên bi (Bi số 3 có m  16 , 22790 g, r  8,3 mm).
1  8,148 g/cm3 là khối lượng riêng của viên bi.
 2  0,869 g/cm3 là khối lượng riêng của chất lỏng E200 (coi không thay đổi).
t là thời gian vật chuyển động từ vạch A đến vạch B (chuyển động thẳng đều).
- Theo công thức (6) để xác định được hệ số nội ma sát ta cần đo thời gian chuyển động của viên bi từ
vạch A đến vạch B (cách nhau 10cm). Tiến trình cụ thể như sau:
Bước 1. Khống chế nhiệt độ
- Vặn núm đặt nhiệt độ đến nhiệt độ cần khống chế, khi đó máy sẽ đốt nóng và đèn vàng báo hiệu.
- Quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế, khi đến nhiệt độ cần khống chế máy ngừng đun đèn vàng tắt.
Chờ khoảng một hai phút sau để nhiệt độ trong chất lỏng ổn định thì tiến hành đo.
Bước 2. Tiến hành đo thời gian chuyển động

2
- Lật ngược ống hình trụ (lật nhanh, ống hình trụ phải vào đúng khớp của nó) để cho viên bi rơi.
- Đo khoảng thời gian chuyển động của viên bi giữa hai vạch A, B. Ghi thời kết quả vào bảng số
liệu. Lặp lại phép đo 5 lần.
- Thực hiện tương tự ở các nhiệt độ tiếp theo.
2. Xác định hằng số thực nghiệm a, b
- Trong mục này ta sử dụng kết quả của phần trên (không cần thực hiện thêm các phép đo). Theo công
thức (2), lấy logarit tự nhiên hai vế ta được:
1
ln  ln a  b (7)
T
- Sử dụng phép tuyến tính hóa đồ thị, đặt y  ln , x  1 / T (T là nhiệt độ tuyệt đối). Ta được:
y  bx  ln a (8)
- Sử dụng các số liệu trong phần trên, vẽ đồ thị y(x). Trên đồ thị giao, giao điểm của đường y(x) với
trục tung là ln a , với trục hoành là  ln a / b . Giá trị các giao điểm đó xác định được trên đồ thị, từ đó
xác định được a, b.
V. NỘI DUNG CẦN BÁO CÁO
- Báo cáo thí nghiệm được viết theo các phần sau:
I. Mục đích thí nghiệm
- Trình bày ngắn gọn mục đích của bài thí nghiệm.
II. Cơ sở lý thuyết
- Trình bày sơ lược về lực nội ma sát. Phương trình chuyển động của vật với vận tốc nhỏ khi
lực cản đáng kể. Công thức Pyring về sự phụ thuộc của hệ số nội ma sát vào nhiệt độ.
- Trình bày sơ lược phương pháp xác định hệ số nội ma sát của chất lỏng của Stốc.
III. Kết quả thực nghiệm
- Trình bày theo các mục như trong phần thí nghiệm.
- Trong phần 1, nêu sơ lược cách đo, bảng số liệu thực nghiệm. Sau đó tính kết quả thực
nghiệm ở từng nhiệt độ, kết quả viết dưới hai dạng i  i  i ; i  i   % .
- Trong phần 2 cần vẽ đồ thị và xác định giao điểm của đồ thị với trục tung, trục hoành (vẽ
bằng giấy vẽ đồ thị hoặc trên máy tính, đồ thị được vẽ riêng 1 trang khổ A4 và kẹp đúng thứ tự
trong báo cáo). Từ đó xác định các hằng số a, b.
V. Nhận xét
- Nhận xét các kết quả thí nghiệm, nêu nguyên nhân dẫn đến sai số.
- Ý kiến đề nghị để bài thí nghiệm được tốt hơn (nếu có).
VI. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TÌM HIỂU
1. Hiện tượng nội ma sát (Chương 6. Cơ học chất lưu. §4. Hiện tượng nội ma sát, Giáo trình Vật lý
đại cương, tập 1, trang 120).
2. Phương pháp vẽ đồ thị thực nghiệm (Đồ thị thực nghiệm, Lý thuyết phép đo và sai số).
Lưu ý:
- Bảng kết quả thực nghiệm phải được xác nhận của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm, nó phải được ghi
rõ ràng, không tẩy xoá (có thể ghi nháp trước, khi nào thấy kết quả hợp lý, chắc chắn mới ghi vào
bảng). Bảng kết quả này sẽ phải đóng vào cuối của báo cáo thí nghiệm.

3
BẢNG KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Bài thí nghiệm số 06
ĐO HỆ SỐ NỘI MA SÁT CỦA CHẤT LỎNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP STỐC

Họ tên sinh viên: ......................................................... Mã số SV: .............. Lớp: ...............


Những người làm cùng: 1 .................................................................................................
2 .................................................................................................
3 .................................................................................................

Bảng số liệu đo thời gian chuyển động của viên bi ở các nhiệt độ khác nhau (đơn vị đo: s)

Lần đo t1  30 0C t 2  35 0C t3  40 0C t 4  45 0C t5  50 0C
1
2
3
4
5
t  t t1   t2   t3   t4   t5  

Ngày …… tháng …… năm …………………


Xác nhận của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm

You might also like