Professional Documents
Culture Documents
Q .F .t (6.16)
Trong đó: Q – lượng nhiệt được truyền đi trong một đơn vị thời gian
(W) kcal/h);
F – diện tích bề mặt tuyền nhiệt (m2);
t – hiệu nhiệt độ giữa nhiệt độ của chất lỏng và nhiệt độ bề mặt
cấp nhiệt (độ);
- hệ số cấp nhiệt (W/m2độ), (kcal/m2hđộ).
Để tính hệ số cấp nhiệt sử dụng các phương trình chuẩn. Những
phương trình này được thiết lập trên cơ sở của thuyết tương đương. Dạng tổng
quát để xác định hệ số cấp nhiệt từ chất lỏng đến thành ống có dạng sau:
Nuf (Re,Pr, Gr, L , L ,...)
1 1
(6.17)
L L 0 0
g.L
3
Gr 2 .t - Chuẩn số Gragov, đặc trưng cho
chuyển động của môi trường trong đối lưu tự do.
g – gia tốc rơi tự do (m/s2);
L – chiều dài đường ống hay đường kính ống (m);
- khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);
- hệ số dãn thể tích của chất lỏng (1/độ);
t – hiệu số nhiệt độ của thành ống và chất lỏng (độ);
L , L , - tỷ số giữa các đặc trưng kích thước dài, còn
1 2
L L
0 0
Nu 0,664. Re Pr 2 3 (6.18)
.L
Ở đây: Nu
- vận tốc của chất lỏng (m/s);
- độ nhớt động học của môi trường (m2/s);
L – chiều dài tường theo hướng chuyển động của chất lỏng (m).
- hệ số dẫn nhiệt (W/mđộ), (kcal/mhđộ).
Những giá trị của các thông số vật lý lấy theo nhiệt độ trung bình:
, ,,
t tb 2 (t lt t 2 t
1
) (6.19)
0,06688 0 ,14
t tb t
t
(6.22)
2
t’ và t’’ – nhiệt độ đầu và nhiệt độ cuối của chất lỏng.
Đối với cT tra theo nhiệt độ thành ống.
4. Chuyển động rối trong các ống dẫn
.L
Re > 10 000
0 ,8
Nu 0,023. Re Pr (6.23)
n
d
3
Nu 0,24 1 Re Pr (6.24)
0 ,8 0 ,33
L
CT
Các thông số vật lý dùng để tính toán theo phương trình (6.24) lấy
tương tự như đối với phương trình (6.21).
b. Chuyển động rối trong giới hạn 7000 < Re < 10 8 và 0,7 < Pr < 10 của chất
khí và hơi quá nhiệt trong các đường ống dùng phương trình sau:
2
d
3
Nu 0,24 1 Re Pr (6.25)
0 , 786 0 , 45
L
Ngoài ra nhiệt đọ trung bình dùng để tra các thông số vật lý tính theo
phương trình (6.19).
c. Đối với chuyển dịch của nước trong các ống dẫn có thể sử dụng phương
trình sau để tính hệ số cấp nhiệt:
0,8 � w �
1,545 1 0,,156.ttb . � VI .26
�
d 0,2 �m 2 .do �
tb
ở đây t tính theo (VI.22)
d. Trong chế độ chuyển động của chất lỏng vùng giao giữa chuyển động dòng
(VI.22)
e. Đối với chuyển đọng của chất lỏng trong đường ống gấp khúc hệ số cấp
ở đây
kp �
hệ số cấp nhiệt trong ống gấp khúc
kp
R bán kính nối uốn khúc
f. Đối với chuyển động trong các ống không tròn ta sử dụng đường kính
tương đương
4S
d kl dtd (VI .28)
kp
g. Đối với chuyển động của chất lỏng trong các đường ống cắt chéo khi 10
1 6
.d
Nu
.d
Re
.ω vận tốc chất lỏng ở thiết diện nơi giao cắt giữa các đường ống(m/s)
ct
T nhiệt đôi trung bình của thành ống’;mvcx
cp
T nhiệt độ trung bình của chất lỏng tính theo (VI.22)
của Re
400000
100000
100000
tb
Khi sử dụng phương trình (V.30) các giá trị thông số vật lý tra theo t tính
theo (V.19)
m
�T �4
0, 785. �cp �
số nhân �T � chỉ tồn tại khi áp dụng cho các chất khí trong khoảng
�cp �
0 0
tb
nhiệt độ trung bình sau. 20 < t < 1000 C, còn đối với các chất lỏng
m
�T �4
0, 785. �cp � 1
�Tcp �
� �
h. Khi chất lỏng chuyển động tạo một góc với trục đường ống dạng sau
trong trường hợp này hệ số cấp nhiết được tính theo bảng sau, bằng cách lấy
giá trị α ở (VI.30) nhân với hệ số sau:
Y0 90 80 70 60 50 40 30 20 10
1 1 0,99 0,95 0,86 0,75 0,65 0,5 0,42
b
I. Khi chất lỏng chuyển động vuông góc với chùm ông dẫn ta sử dụng
phương trình sau
1
Nu C. .Re 0,6 .Rr 3 (VI.31)
ở đây C = 0,33 đối với chum ống hình quan cờ
C= 0,26 đối với chum ống hình hành lang
Giá trị β phụ thuộc vào dãy ống có trong chùm ống theo bảng sau.
Số dãy ống 2 3 4 5 6 7 8 9 10
.β đối với 0,73 0,82 0,88 0,91 0,94 0,96 0,98 0,99 1
chùm hình bàn
cờ
.β đối với 0,8 0,87 0,9 0,92 0,94 0,96 0,98 0,99 1,0
chùm hình
hành lang
.dtd
Re �
chuẩn số Renol
.g
Ga � chuẩn số Galiler
2
L chiều cao của thành tường
Q
� tốc độ trung bình của chất lỏng
S
Q lưu lương thể tích của chất lỏng (m3)
S diện tích thiết diện của dòng chảy (m2)
dtd đường kính tương đương
gia tốc rơi tự do(m2/s)
Π chu vi thấm ướt giá trị của các thông số vật lý ta cũng tra theo nhiệt độ
trung bình tính theo (VI.19).
Chu vi thấm ướt bằng chiều rộng của tấm phẳng nếu chất lỏng chuyển động
trên tấm phẳng hoặc bằng chiều dài của đường tròn với đường kính trong
hoặc đường kính ngoài(khi chất lỏng chuyển động bên trong hoặc bề ngoài
của ống)
*Diện tích thiết diện cắt ngang của dòng chảy
Khi chất chảy trên tấm phẳng S = L.δ
2
Khi chất chảy bề mặt trong của ống S �d d �dt đường kính
�t t
2
4 �
trong
Khi chất chảy bề mặt trong của ống S � d d n2 �
2
� d đường
�n 4 � n
kính ngoài
.δ bề dày của thành ống
m. Đối với quá trình chuyển động của khí hoặc lỏng trong ống qua lớp
hạt cố định
Để xác định hệ số cấp nhiệt trung bình từ khí đến thành ống ta sử dụng
phương trình Leva
0,813
Nu .Re0,9 VI .35
� dr �
exp �
6. �
� d�
ở đây .
.d
Nu �
chẩn số Nusenta
.d r
Re �
chuẩn số Reynol
N. đối với quá trình chuyển động của khí qua lớp bọt lỏng ta sử dụng công
thức sau.
- khi cấp nhiệt từ bề mặt ngoài của bình ta dùng công thức Leva
0,4 0,30
�C . .d1,5 .g 0,5 � � n�
Nu 0,16 � T tb r
�
�
�
.�Re. � VI.37
� � � R�
Khi cấp nhiệt từ bề mặt đun nóng ta sử dụng phương trình Vender và Kuper\
0,43 0,8 0.66
1 � � 0,23 �C tb� � �
Nu .� � m.c.Re � � . � tb � (VI.38)
1 �
�C p . �
� �C P � � �
Ở đây: Nu .d r �
chuẩn số Nuesenta
.d r
Re � chuẩn số Renol
tb
C nhiệt dung riêng của hạt rắn(kcal/kg.độ)
p
C nhiệt dung riêng của khí (kcal/kg.độ)
3
TB
r
d đường kính hạt
vận tốc khí trong tháp rỗng(m/s)
C hệ số bổ trợ phụ thuộc vào vị trí bề mặt trong của thiết bị trao
đổi nhiệt
-2 -4
Để tính quá trình trao đổi nhiệt giữa khí hoặc lỏng và các hạt trong lớp bọt
lỏng có thể sử dụng phương trình sau. Công thức chung của Frans
d3r.g
Ar = . � chuẩn số Arximet
2
.Cp
Pr � chuẩn số Pran đối với chất khí
các kí hiệu khác giống như (VI.37) và (VI.38)
2. Cấp nhiệt trong đối lưu tự do
Để tính hệ số cấp nhiệt trong đối lưu tự do của chất lỏng trong các bình lớn
hoặc trong các ống ta sử dụng phương trình tổng quát sau.
m
Nu C. Gr.Pr VI.41
ở đây C và m là các hằng số phụ thuộc vào tích số của Gr.Pr, dạng và vị trí bề
mặt trao đổi nhiệt ( tra theo bảng VI.2 trang 137
chuẩn số Gragov
g.L3
Gr ..t
2
chuẩn số Prand
.Cp
Pr
chuẩn số Nusenta
.L
Nu
L chiều dài (m)
t hiệu số nhiệt độ giữa nhiệt độ thành ống và nhiệt độ chất lỏng
giá trị của các thông số vật lý ta cũng tra theo nhiệt độ trung bình tính theo
(VI.22), trừ hệ số dãn thể tích, đại lượng này tính theo nhiệt độ chất lỏng.
1. Trao đổi nhiệt do đối lưu tự do của không khí
Sử dụng phương trình trong bảng (VI.3)
bảng (VI.2) giá trị hằng số C và chỉ số m trong phương trình VI.42
Dạng và vị kích thước Vùng tiếp nhận C m
trí bề mặt dài xác định
trao đổi
nhiệt
Hình cao Gr.Pr<108
trụ Chiều 0,56 1/4
thẳng đứng hình trụ Gr.Pr>108 0,129 1/3
Tấm thẳng Chiều cao Gr.Pr<108 0,129 1/3
đứng của tấm Gr.Pr>108 0,56 1/4
Hình trụ Đường kính Gr.Pr<109 0,47 1/4
nằm ngang hình trụ Gr.Pr>109 0,1 1/3
Tấm hình Bề mặt trên 105<Gr.Pr<2.107 0,54 1/4
vuông nằm của tấm đun 2.107<Gr.Pr<3.1010 0,14 1/3
ngang nóng
Bề mặt dưới 105<Gr.Pr<2.107 0,25 1/4
của tấm đun
nóng
Bề mặt trên 105<Gr.Pr<2.107 0,25 1/4
của tấm làm
mát
Bề mặt dưới 105<Gr.Pr<2.107 0,54 1/4
của tấm làm 2.107<Gr.Pr<3.1010 0,14 1/3
mát
Chiều rộng
của tấm
Bảng VI.3 Phương trình cấp nhiệt đối với không khí trong đối lưu tự do
Hệ số cấp nhiệt α(W/m2.độ)
Dạng và vị trí Kích thước dài L3.Δt<2.độ.m3 L3.Δt<2.độ.m3
của bề mặt trao xác định
đổi nhiệt
Tấm thẳng đưng Chiều cao của 1 1
1,97. t 4
�t �
4
1,36. � �
hoặc hình trụ tấm hoặc chiều �L �
đường kính lớn cao hình trụ
Hình trụ thẳng Đường kính 1 1
1,64. t 4
�t �
4
1,17. � �
đứng hoặc nằm ngoài của hình �L �
ngang trụ
Tấm hình vuông Bề rộng của tấm 1
2,30. t 4
1
�t �
4
1,31. � �
nằm ngang bề �L �
mặt trên
Bề măt dưới Bề rộng của tấm 1
-
�t �
4
0,58. � �
�L �
Khi tích hệ số dẫn nhiệt tương đương trong tính gần đúng bậc 1 theo phương
trình Krausol
l
0,11. Gr.Pr (VI .43)
0,29
.λ độ dẫn nhiệt của chất lỏng
Để tính hệ số dẫn nhiệt tương đương chính xác hơn ta sử dụng phương trình
sau:
m. Gr.Pr
r
l
1 (VI .44)
Gr.Pr n
Các hằng số m, n , r phụ thuộc vào hình 18, còn dạng lớp chất lỏng và hướng
dòng nhiệt tra theo (VI.4)
Bảng (VI.4). giá trị các hằng số m, n , r trong phương trình (VI.44)
Dạng chất lỏng và M n.10-4 r
hướng dòng nhiệt
0,119 1,45 1,27
450
450
Trong các công thức (VI.43), (VI.44) giá trị của các thông số vật lý ta cũng
tra theo nhiệt độ trung bình của chất lỏng, giữa 2 thành giới hạn của chất
lỏng , kích thước được xác định trong chuẩn số Gragov là bề dày lớp chất
lỏrng.
Khi tốc độ chuyển động của chất lỏng không lớn thì phải kể đến ảnh hưởng
của quá trình đối lưu tự do, ảnh hưởng của đối lưu tự do có thể bỏ qua nếu
nhỏ hơn 5% . Trong các trường hợp đó rất khó để xác định đâu là đối lưu tự
do, đâu là đối lưu cưỡng bức, vì vậy hệ số cấp nhiệt sẽ lấy theo giá trị nào lớn
hơn.
Gr �0,3 Re (VI .45)
2
r. 2 .g . 3
' 0,943.4 (VI .47)
ttb 0C
7
3
6
3
Kcal 8. h 1.do 4. .m .s 1. .do 4
7
0 5600 6585
10 6200 7280
20 6810 7920
30 7420 8515
40 7820 9095
50 8285 9635
60 8735 10525
70 9165 10660
80 9590 11155
90 10010 11640
100 10420 12045
110 10820 12585
120 11190 13015
130 11530 13410
140 11850 13780
150 12180 14165
160 12490 14525
170 12770 14850
180 13020 15140
190 13210 15365
200 13370 15550
Công thức (VI.46) ở chế độ chuyển động thẳng của lớp màng chất ngưng tụ
được đưc trưng bằng điều kiện sau:
H . t tct �H . t tcp kp
2
r. 3
H . t tcp kp 2650. 2 1
(VI .49)
. .g 3 3
Giá trị H . t tcp kp đối với nước bão hòa tra theo bảng sau.
Nếu H . t tct H . t tcp kp thì dạng chuyển động của lớp màng chuyển
về dạng chuyển đông rối và hệ số cấp nhiệt được tính theo công thức
sau.
H . t tct . 3 . 2 .g
3.103. (VI .50)
r. 3
Khi cấp nhiệt từ chất lỏng đến ống nằm nghiêng hay đến thành ống ta
sử dụng công thức sau
.4 sin
Khi sự ngưng tụ trên ống nằm ngang ta sử dụng phương trình sau
1/ 4
�H �
' .0, 77 � � (VI .52)
�d �
' � là hệ số cấp nhiệt đối với ống thẳng đứng hoặc tường có chiều
cao H
.d là đường kính ngoài của óng
Nếu tốc độ của hơi vượt quá 10m/s thì hệ số cấp nhiệt xác định theo
phương trình sau
0, 023. . . . .Pr .tp (VI .53)
ở đây
tp hệ số ma sát khi hơi chuyển đông trong ống
vận tốc của hơi
khối lượng riên của hơi
Pr hằng số Pr đối với hơi
hệ số dẫn nhiệt của chất ngưng tụ
độ nhớt động lực của chất ngưng tụ
Hệ số cấp nhiệt ' trong hơi ngưng tụ được xác định theo công thức
' 1
e c. (VI .54)
1
là hệ số cấp nhiệt
1 hệ số cấp nhiệt từ khí không ngưng tụ
là phần mol của khí không ngưng tụ đối với hơi
ảnh hưởng của áp suất lên hệ số cấp nhiệt có thể xác định theo tương qua sau
0,25
�P �
p 0 � � (VI .59)
�P0 �
p là hệ số cấp nhiệt ở áp suất P
ở đây :
là hệ số cấp nhiệt (kcal/m2.h.độ)
P áp suất (at)
Q
q � tải nhiệt riêng (Kcal/m2.h)
F
tct nhiệt độ bề mặt nóng ( 0C )
tk nhiệt độ nước sôi ( C )
đối với các chất lỏng khác tính chất lỏng của nước hệ số cấp nhiệt có thể tính
theo công thức sau
- khi q > 16500 (W/m2)
0,5 0,25 0,25
� � � � �C �� �
( ) 0,75 . � � . � � .� �. � � (VI .62)
B B � B � � B � �CB �� B �
- khi q < 16500 (W/m2)
0,7 0,12 0,95
� � �C � � �
( ) 0,75 . � � . � � . � � (VI .62)
B B � B � �CB � � B �
ở đây
B là hệ số cấp nhiệt đối với nước sôi ở áp suất và độ tải nhiệt tương ứng với
(VI.62) và (VI.62a)
Các kí hiệu B , B , CB , B là độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng,nhiệt dung riêng và
độ nhớt động lực của nước.
Việc tính α của sự sôi ở bất kỳ chế độ nào đều có thể sử dụng phương trình
sau.
0,435
0,565 �
� � �C �� ��
2
( ) .� � �. � � . � �� (VI .63)
B B �
� B � �CB �� B ��
� �
Để có kết quả tốt hơn trong quá trình cấp nhiệt khi sôi ta có thể sử dụng
phương trình sau.
0,6 0,125 0,7
. � q. � �g. 3 � �P. �
3, 25.104 � .C. � . � 2 � � � (VI .64)
�r. n . � � � � �
ở đây
λ hệ số dẫn nhiệt
ρ khối lượng riêng
βhế số dãn thể tích
C nhiệt dung riêng
µ độ nhớt động lực
kích thước xác định tỉ lệ với đường kính của bọt hơi
sức căng bề mặt trên gianh giới phân chia pha hơi và lỏng
(N/m)
.γ trọng lượng riêng (N/m3)
q tải nhiệt riêng (W/m2.độ)
r nhiệt hóa hơi
g gia tốc rơi tự do (m/s2)
γ độ nhớt động học (m/s2)
P là áp suất (N/m2)
Những đại lượng không có kí hiệu ám chỉ cho chất lỏng còn những đại lượng
có kí hiệu π ám chỉ cho hơi
Phương trình (VI.64) có thể sử dụng trong sự sôi của các chất lỏng trong thể
tích lớn hoặc trong ống của thiết bị bay hơi với sự tuần hoàn của dung dịch
Đối với sự sôi của các chất lỏng trong ống dẫn có thể sử dụng phương trình
sau đây để xác định hệ số cấp nhiệt α
Nu C.Re0,8 .Pr 0,4 VI.65
ở đây C là hệ số phụ thuộc vào độ giảm nhiệt độ, thường ta lấy C=0,029
5. Cấp nhiệt trong quá trình tiếp xúc trực tiếp giữa lỏng và khí
khi không có thường ngăn sự trao đổi nhiệt giữa 2 môi trường thường kèm
theo quá trình trao đổi chất giữa 2 môi trường , sẽ có sự cấp nhiệt do sự tiếp
xúc trực tiếp giữa 2 môi trường đó, ví dụ lỏng- khí
khi tiếp xúc giứa không khí và độ ẩm tương đối <100% với nước chảy thành
lớp màng qua lớp đệm thì hệ số cấp nhiệt được tính theo phương trình sau.
k.d
0, 01.Re0,7 0,7 0,33
T Re* .PrT VI.66
ở đây
k là hệ số truyền nhiệt (W/m2.độ)
hệ số dẫn nhiệt (W/m.độ)
4
d � đường kính tương đương của lớp đệm(m)
thể tích riêng của lớp đệm(m3/m3)
diện tích bề mặt riêng của đệm (m2/m3)
4.
Re t
. r
tốc độ của khí (m/s)
r độ nhớt động học của khí(m2/s)
4.L
Re*
. *.*
1
1,2 (VI.67)
1 �1 � F1 �1 �
� 1� � 1�
,12 �1 � F2 � 2 �
1
1,2
1 1
1
1 2
Ở đây:
1, 2 là độ đen của 2 bề mặt
1
1,2 VI.70
1 F1 �1 �
� 1�
1 F2 � 2 �
c) khi F2>>F1
1,2 = 1
II. Trao đổi tia bức xạ giữa tường và khí (T1>T2)
� �T � 4 4
�T ��
Q C0 .F � 1 � 1 � 2 � 2 ��(VI.72)
100 100 ��
�� �
� � �
1, 2 là các hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ
Nếu độ đen của thành tường lớn c >0,8 thì phương trình (VI.73) xác đinh
ta sử dụng công thức sau
c . (VI.74)
Nếu chất khí chưa đồng thời hơi nước và CO 2 và các khí khác thì để sự trao
đổi nhiệt tổng quát xác định chính xác ta sử dụng phương trình sau
Q QCO2 QH 2 O ....(VI.75)
Khi bức xạ có kèm theo đối lưu thì hệ số cấp nhiệt tổng cộng là
u (VI.76)
Q u
u (VI.77)
F.t
Trong đó Q u nhiệt lượng bức xạ tính theo công thức (VI.67) và (VI.72)
F diện tích bề mặt bức xạ
Δt là hiệu số nhiệt độ giữa bề mặt bức xạ và khí hoặc môi trường
Truyền nhiệt hỗn hợp gồm dẫn nhiệt đối lưu và bức xạ
1) Trong chế độ ổn định lượng nhiệt được truyền qua tường phẳng n lớp được
xác định bằng phương trình sau.
Q = K.F.Δt
K là hệ số truyền nhiệt
1
K
1 n
i 1
VI .78
�
0 .1 i i 0 .2
i
� .r i
i cpi
Xem sơ đồ sau
t BH
td
t’ct αH, tH
rBH
rH tBH > tH