You are on page 1of 2

HÀNH VI KHÁCH HÀNG .

Hành vi của người tiêu dùng.

Hành vi của người tiêu dùng là gì ?

Thuật ngữ hành vi của người tiêu dùng được định nghĩa là hành vi mà người tiêu
dùng hiển thị khi tìm kiếm, mua hàng, sử dụng, đánh giá và thải bỏ sản phẩm và
dịch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu cầu của họ

Mô hình hành vi mua hàng NTD.

Môi trường.

Hộp đen ý thức của NTD.

Phản ứng của NTD.

Các yếu tố ảnh hưởng hành vi NTD.

Văn hóa .

Xã hội .

Tâm lý .

Cá nhân .

Các dạng hành vi mua sắm.

Hành vi mua phức tạp.

Hành vi mua nhiều lựa chọn.

Hành vi mua thỏa hiệp.

Hành vi mua theo thói quan.

Quy trình ra quyết định của NTD.

Nhận biết nhu cầu.

Tìm kiếm thông tin.

Đánh giá.

Quyết định mua.

Hành vi sau mua.

Hành vi của khách hàng tổ chức.

Thị trường tổ chức.

Thị trường tổ chức bao gồm tất cả các tổ chức mua hàng hóa/dịch vụ với mục đích
sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ khác hay để bán lại, cho thuê, nhằm kiếm lợi
nhuận.

Đặc điểm thị trường tổ chức.


Thị trường tổ chức .

Thị trường tiêu dùng.

Phân loại thị trường tổ chức.

Doanh nghiệp sản xuất.

Doanh nghiệp thương mại.

Cơ quan chính phủ.

Các tổ chức khác.

Trung tâm mua hàng.

Là tất cả các cá nhân và đơn vị có vai trò trong quy trình ra quyết định mua hàng của
tổ chức.

Bao gồm các thành viên của tổ chức tham gia vào 5 vai trò sau:

người dùng.

người mua.

những người có ảnh hưởng.

người gác cổng.

những người quyết định.

Quy trình ra quyết định của KHTC.

Nhận biết nhu cầu.

Mô tả tổng quát nhu cầu.

Xác định quy cách sản phẩm.

Tìm kiếm nhà cung cấp .

Yêu cầu chao hàng.

Lựa chọn nhà cung cấp .

Làm thủ tục đặt hàng .

Đánh giá kết quả.

You might also like