Professional Documents
Culture Documents
Baitap Toi Uu
Baitap Toi Uu
Ngày 19/04/2024
1 Bài toán thực tế về quy hoạch tuyến tính
1.1 Ví dụ 1
Một công ty sản xuất hai loại thực phẩm A, B. Nguyên liệu gồm bột, đường và dầu thực vật với trữ lượng
lần lượt là 30 tấn, 12 tấn và 6 tấn. Biết rằng, để sản xuất 1 tấn thực phẩm A cần 0,5 tấn bột; 0,5 tấn đường
và 0,2 tấn dầu thực vật; để sản xuất 1 tấn thực phẩm B cần 0,8 tấn bột; 0,4 tấn đường và 0,4 tấn dầu thực
vật. Giá bán 1 tấn thực phẩm A là 4500 USD, 1 tấn thực phẩm B là 4000 USD. Hỏi cần sản xuất mỗi loại
bao nhiêu tấn để có doanh thu lớn nhất?
Lời giải:
Gọi x1 , x2 lần lượt là khối lượng thực phẩm A và B được sản xuất.
Dựa vào giả thiết, ta có bài toán quy hoạch tuyến tính:
0, 5x1 + 0, 8x2 ≤ 30
0, 5x + 0, 4x ≤ 12
1 2
f (x) = 4500x1 + 4000x2 −→ max ⇔ g(x) = 9x1 + 8x2 −→ max s.t
0, 2x1 + 0, 4x2 ≤ 6
x , x ≥ 0
1 2
x1 x2 x3 x4 x5
cB bB 9 8 0 0 0
x3 0 30 0,5 0,8 1 0 0 x1 vào cơ sở, x4 ra cơ sở
x4 0 12 0.5 0,4 0 1 0
x5 0 6 0,2 0,4 0 0 1
x3 0 18 0 0,4 1 −1 0
x1 9 24 1 0,8 0 2 0 x2 vào cơ sở, x5 ra cơ sở
x5 0 1,2 0 0,24 0 −0, 4 1
x3 0 16 0 0 1 − 13 − 53
10
x1 9 20 1 0 0 3 − 10
3 Suy ra (x1 , x2 ) = (20, 5) là nghiệm tối ưu của bài toán.
x2 8 5 0 1 0 − 53 25
6
50 1
∆ 0 0 0 3 3
Vậy cần sản xuất 20 tấn thực phẩm loại A và 5 tấn thực phẩm loại B để có được doanh thu lớn nhất
1.2 Ví dụ 2
Một người có 500 triệu đồng muốn đầu tư hết với các hình thức
Để giảm thiểu rủi ro, người này được tư vấn như sau
Số tiền mua trái phiếu không vượt quá tổng số tiền đầu tư vào các hình thức còn lại
Số tiền mua trái phiếu và tiết kiệm có kì hạn chiếm ít nhất 40% tổng số vốn
Hãy xác định kế hoạch đầu tư của người này để có lợi nhuận cao nhất.
Lời giải:
1
Gọi xi (triệu đồng) (i = 1, 4) lần lượt là số tiền người này đầu tư vào bốn mục 1,2,3,4
Dựa vào giả thiết và mô hình tư vấn, ta có bài toán quy hoạch tuyến tính:
f (x) = 0, 002x1 + 0, 005x2 + 0, 08x3 + 0, 15x4 −→ max ⇔ g(x) = 2x1 + 5x2 + 80x3 + 150x4 −→ max
với điều kiện
xi ≥ 0∀ i = 1, 4
x4 ≤ 100
x1 + x2 − x3 + x4 ≥ 0
x2 + x3 ≥ 200
x1 + x2 + x3 + x4 = 500
Ta có
x1 + x2 + x3 + x4 = 500 ⇒ x4 = 500 − x1 − x2 − x3 ⇒ g(x) = 7500 − 148x1 − 145x2 − 70x3
Khi đó, viết lại bài toán quy hoạch tuyến tính
xi ≥ 0∀ i = 1, 3
x + x + x ≥ 400
1 2 3
g(x) = 7500 − 148x1 − 145x2 − 70x3 −→ max s.t
x3 ≤ 250
x + x ≥ 200
2 3
xi ≥ 0∀ i = 1, 2, 3, 5, 6, 7
x + x + x − x = 400
1 2 3 6
g(x) = 7500 − 148x1 − 145x2 − 70x3 −→ max s.t
x 3 + x5 = 250
x + x − x = 200
2 3 7
Suy ra nghiệm tối ưu của bài toán là x∗ = (0; 150; 250; 100)
Vậy người đó cần đầu tư vào các hạng mục 1,2,3,4 sau khi được tư vấn với số tiền lần lượt là 0 đồng, 150
triệu đồng, 250 triệu đồng và 100 triệu đồng
1.3 Ví dụ 3
Trong một cuộc thi gói bánh vào dịp năm mới, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 20 kg gạo nếp, 2 kg thịt
ba chỉ, 5 kg đậu xanh để gói bánh chưng và bánh ống. Để gói một cái bánh chưng cần 0,4 kg gạo nếp, 0,05
kg thịt và 0,1 kg đậu xanh; để gói một cái bánh ống cần 0,6 kg gạo nếp, 0,075 kg thịt và 0,15 kg đậu xanh.
Mỗi cái bánh chưng nhận được 5 điểm thưởng, mỗi cái bánh ống nhận được 7 điểm thưởng. Hỏi cần phải
gói mấy cái bánh mỗi loại để được nhiều điểm thưởng nhất.
Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là số bánh chưng và số bánh ống gói được.
Theo bài ra ta có bài toán quy hoạch tuyến tính
0, 4x + 0, 6y ≤ 20 (
0, 05x + 0, 075y ≤ 2 2x + 3y ≤ 80
f (x, y) = 5x + 7y −→ max s.t ⇔ (∗)
0, 1x + 0, 15y ≤ 5 x, y ≥ 0
x, y ≥ 0
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là tam giác OAB (kể cả biên)
2
80
Khi đó f (x, y) đạt giá trị lớn nhất tại một trong các đỉnh O(0; 0), A(40, 0), B 0; .
3
Thử lần lượt ta suy ra f (x, y) lớn nhất khi (x; y) = (40; 0). Do đó cần gói 40 cái bánh chưng để có nhiều
điểm nhất
2 Bài toán tối ưu giải bằng thuật toán đơn hình gốc
2.1 Ví dụ 1
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
xi ≥ 0 ∀i = 1, 2, 3
x − 5x + x ≤ 15
1 2 3
ζ = 2x1 − 3x2 + x3 −→ max s.t
3x1 + 2x2 − 2x3 ≤ 20
4x
1 + x3 ≤ 10
Lời giải:
Phương án cực biên ban đầu xT = (0; 0; 0; 15; 20; 10), cơ sở B = {A4 , A5 , A6 }, xB = {x4 , x5 , x6 },
cB = {0; 0; 0}
x1 x2 x3 x4 x5 x6
xB cB bB 2 −3 1 0 0 0
x4 0 15 1 −5 1 1 0 0
−→ x1 vào cơ sở, x6 ra cơ sở
x5 0 20 3 2 −2 0 1 0
x6 0 10 4 0 1 0 0 1
∆ −2 3 −1 0 0 0
x4 0 5 −3 −5 0 1 0 −1
x5 0 40 11 2 0 0 1 2
⇒ x∗ = (0; 0; 10; 5; 40) là nghiệm tối ưu của bài toán.
x3 1 10 4 0 1 0 0 1
∆ 2 3 0 0 0 1
3
Vậy max ζ = 10 khi x1 = x2 = 0, x3 = 10
2.2 Ví dụ 2
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
−x1 + x2 ≤ 2
ζ = x1 + 2x2 −→ max s.t −2x1 + x2 ≤ 1
x1 , x2 ≥ 0
Lời giải
x3 0 1 1 0 1 −1
x2 2 1 −2 1 0 1 −→ x1 vào cơ sở, x3 ra cơ sở
∆ −5 0 0 2
x1 1 1 1 0 1 −1
x2 2 3 0 1 2 −1
∆ 0 0 5 −3
Kết luận bài toán không có nghiệm tối ưu (hàm mục tiêu không bị chặn)
2.3 Ví dụ 3
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
x1 + x2 + x3 + 13x4 = 14
ζ = −3x1 + 4x2 + 5x3 − 6x4 −→ max s.t 2x1 + x2 + 14x4 = 11
3x2 + x3 + 14x4 = 16
Lời giải
27
x1 + x4 = 4
5
ζ = −3x1 + 4x2 + 5x3 − 6x4 −→ max s.t 16
x2 + x4 = 3
5
22
x3 + x4 = 7
5
4
Chọn {x1 , x2 , x3 } làm cơ sở
x1 x2 x3 x4
cB bB −3 4 5 −6
x1 −3 4 1 0 0 5,4
⇒ x∗ = (4; 3; 7; 0) là nghiệm tối ưu của bài toán
x2 4 3 0 1 0 3,2
x3 5 7 0 0 1 4,4
∆ 0 0 0 24,6
4 Bài toán tối ưu giải bằng thuật toán đơn hình đối ngẫu
4.1 Ví dụ 1
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
2x1 + 3x2 + 4x3 ≤ 11
2x − 3x + x ≤ −7
1 2 3
ζ = 4x1 + 3x2 − x3 −→ max s.t
−3x1 + x2 + x3 ≤ 0
x ≥ 0 ∀i = 1, 3
i
Lời giải
Viết lại bài toán
2x1 + 3x2 + 4x3 + x4 = 11
2x1 − 3x2 + x3 + x5 = −7
ζ = 4x1 + 3x2 − x3 −→ max s.t −3x1 + x2 + x3 + x6 = 0
x1 + x2 + x7 = M
xi ≥ 0 ∀i = 1, 7
x1 x2 x3 x7 x2 x3 x4 x2 x3
f 0 −4 −3 1 f 4M 4 1 1 f 22 2 3 9
x4 11 2 3 4 x4 11 − 2M −2 1 4 x7 −5, 5 + M −0, 5 −0, 5 −2
−→ −→
x5 −7 2 −3 1 x5 −7 − 2M −2 −5 1 x5 −18 −1 −6 −3
x6 0 −3 1 1 x6 3M 3 4 1 x6 16, 5 1, 5 5,5 7
x7 M 1 1 0 x1 M 1 1 0 x1 5, 5 0,5 1,5 2
x4 x5 x3
f 13 1,5 0,5 7,5
−→ x2 3 1
6 − 16 0,5 ⇒ x∗ = (1; 3; 0; 0; 0; 0) là nghiệm tối ưu của bài toán
7 11
x6 0 12 12 4,25
x1 1 0,25 0,25 1,25
4.2 Ví dụ 2
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
−x1 + 2x2 − x3 ≤ −2
−2x − x − x ≤ −3
1 2 3
ζ = −10x1 + 2x2 − 5x3 −→ max s.t
3x1 − 4x2 + 3x3 ≤ 2
x ≥ 0 ∀i = 1, 3
i
5
Lời giải
Viết lại bài toán
−x1 + 2x2 − x3 + x4 − 2
−2x1 − x2 − x3 + x5 = −3
ζ = −10x1 + 2x2 − 5x3 −→ max s.t 3x1 − 4x2 + 3x3 + x6 = 2
x2 + x7 = M
xi ≥ 0 ∀i = 1, 7
x1 x2 x3 x1 x7 x3 x1 x4 x3
f 0 10 −2 5 f 2M 10 2 5 f −2 9 1 4
x4 −2 −1 2 −1 x −2 − 2M −1 −2 −1 x 1+M 0, 5 −0, 5 0, 5
−→ 4 −→ 7
x5 −3 −2 −1 −1 x5 −3 + M −2 1 −1 x5 −4 −2, 5 0, 5 −1, 5
x6 2 3 −4 3 x6 2 + 4M 3 4 3 x6 −2 1 2 1
x7 M 0 1 0 x2 M 0 1 0 x2 −1 −0, 5 0,5 −0, 5
x1 x4 x5 x6 x4 x5
f − 38
3
7
3
7
3
8
3 f −29 7
2
21
2 5
8 5
−→ x3 3 3 − 31 − 32 −→ x3 −9 2, 5 5, 5 1
x6 − 14
3 − 23 7
3
2
3 x1 7 −1, 5 −3, 5 −1
1 1 1
x2 3 3 3 − 31 x2 −2 0, 5 1, 5 0
4.3 Ví dụ 3
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
x1 + x2 + x3 ≥ 5
ζ = 7x1 − x2 + 3x3 −→ max s.t 2x1 − 2x3 ≥ 8
xi ≥ 0 ∀i = 1, 3
Lời giải:
Viết lại bài toán
x1 + x2 + x3 − x4 = 5
2x
1 − 2x3 − x5 = 8
ζ = 7x1 − x2 + 3x3 −→ max s.t
x1
+ x3 + x6 = M
x ≥ 0 ∀i = 1, 6
i
x1 x2 x3 x6 x2 x3
f 0 −7 1 −3 f 7M 7 1 4
x4 −5 −1 −1 −1 −→ x4 −5 + M 1 −1 0
x5 −8 −2 0 2 x5 −8 + 2M 2 0 4
x6 M 1 0 1 x1 M 1 0 1
Cơ sở này vừa gốc khả dĩ, vừa đối ngẫu khả dĩ nhưng biến x6 là biến ngoài cơ sở, suy ra bài toán có nghiệm
tối ưu nhưng có hàm giá trị không bị chặn.
5 Nghiệm địa phương, nghiệm toàn cục của bài toán không ràng buộc
5.1 Ví dụ 1
Tìm nghiệm địa phương và nghiệm toàn cục của bài toán
1 1 1
f (x) = x31 + x21 + 2x1 x2 + x22 − x2 −→ min
3 2 2
6
Lời giải:
Ta có (
x21 + x1 + 2x2 = 0
2
x1 + x1 + 2x2 (x1 , x2 ) = (1; −1)
∇f (x) = =0⇔ ⇔
2x1 + x2 − 1 2x1 + x2 − 1 = 0 (x1 ; x2 ) = (2; −3)
1 2
Do đó ta có hai điểm critical xa = , xb =
−1 −3
Ta có
2 2x1 + 1 2
∇ f (x) =
2 1
Suy ra
2 3 2 2 5 2
∇ f (xa ) = ; ∇ f (xb ) =
2 1 2 1
Do ∇2 f (xb ) xác định dương nên xb là điểm nghiệm địa phương của bài toán.
Do f không bị chặn khi x → ±∞ do đó f không có nghiệm toàn cục.
5.2 Ví dụ 2
Biện luận nghiệm địa phương, nghiệm toàn cục cho bài toán
Lời giải:
Ta có
2x + βy + 1 2 2 β
∇f (x, y) = ; ∇ f (x, y) = A =
2y + βx + 2 β 2
Ta có: (
2x + βy = −1
∇f (x, y) = 0 ⇔ (∗)
2y + βx = −2
5.3 Ví dụ 3
Tìm nghiệm địa phương của bài toán
Lời giải:
7
Ta có: (
4x31 − 4x2 x31 = x2
∇f (x) = =0⇔ ⇔ (x1 ; x2 ) ∈ {(0; 0); (−1; −1); (1; 1)}
4x32 − 4x1 x32 = x1
Ta có
12x21
2 4
∇ f (x) =
−4 12x22
Suy ra
2 12 −4
∇ f (1; 1) = A =
−4 12
Do A là ma trận xác định dương nên (1; 1) là một nghiệm địa phương của bài toán.
Tương tự (−1; −1), (0; 0) cũng là nghiệm địa phương của bài toán
6 Tìm nghiệm địa phương, nghiệm toàn cục của bài toán có ràng buộc
bằng KKT
6.1 Ví dụ 1
Tìm nghiệm toàn cục của bài toán min f (x) = 2(x1 − 2)2 + (x2 − 2)2 biết rằng g(x) = 2x1 + 4x2 − 3 ≤ 0.
Lời giải:
Ta có:
4x1 − 8 2
∇f (x) = ; ∇g(x) =
2x2 − 4 4
2 4 0 2 0 0
∇ f (x) = ; ∇ g(x) =
0 2 0 0
Suy ra f (x), g(x) là hai hàm lồi, khả vi liên tục.
Bài toán thỏa mãn điều kiện Slater với x0 = (0; 0). Ta xét hệ KKT
(
x1 = 2
( loại do g(2; 2) = 9 > 0)
4x1 − 8 + 2λ = 0
x2 = 2
∇f (x) + λ∇g(x) = 0 (λ ≥ 0)
4−λ
2x − 4 + 4λ = 0
2
g(x) ≤ 0 ⇔ ⇔ x1 = 2
"
λ = 0 (g(x) < 0)
λg(x) = 0
x2 = 2 − 2λ
g(x) = 0 (λ > 0)
4 − λ + 8 − 8λ = 0
Suy ra
λ = 1
3
x1 =
2
x2 = 0
3
Suy ra ; 0 là nghiệm toàn cục của bài toán
2
6.2 Ví dụ 2
Tìm nghiệm toàn cục của bài toán min f (x) = (x1 − 4)2 + (x2 + 2)2 biết rằng g(x) = x21 + x22 − 5 ≤ 0.
Lời giải:
8
Ta có:
2x1 − 8 2x1 2 2 2 0
∇f (x) = ; ∇g(x) = ; ∇ f (x) = ∇ g(x) =
2x2 + 4 2x2 0 2
Suy ra f (x), g(x) là hai hàm lồi, khả vi liên tục.
Bài toán thỏa mãn điều kiện Slater với x0 = (0; 0). Xét hệ KKT
(
x1 = 4
( loại do g(4; −2) > 0)
x2 = −2
2x1 − 8 + 2λx1 = 0
4
∇f (x) + λ∇g(x) = 0 (λ ≥ 0)
x1 =
2x + 4 + 2λx = 0
g(x) ≤ 0 ⇔ "
2 2
⇔
λ+1
2 + x2 ≤ 5)
λ = 0 (x x2 = − 2
1 2
λg(x) = 0
x2 + x2 − 5 = 0 (λ > 0)
λ+1
1 2
20
=5
(λ + 1)2
Suy ra
λ = 1
x1 = 2
x2 = −1
6.3 Ví dụ 3
(
g1 (x) = 2x1 − x2 − 3 ≤ 0
Tìm nghiệm toàn cục của bài toán min f (x) = (2x1 +x2 −6)2 +2(x1 −x2 −3)2 biết rằng
g2 (x) = −x1 − 2x2 ≤ 0
Lời giải:
Ta có:
12x1 − 36 2 −1
∇f (x) = ; ∇g1 (x) = ; ∇g2 (x) =
6x2 −1 −2
12 0 0 0
∇2 f (x) = ; ∇2 g1 (x) = ∇2 g2 (x) =
0 6 0 0
Suy ra f, g1 , g2 là các hàm lồi, khả vi liên tục.
Bài toán thỏa mãn điều kiện Slater với x0 = (0; 1). Xét hệ KKT
12x1 − 36 + 2λ1 − λ2 = 0
∇f (x) + λ 1 ∇g 1 (x) + λ 2 ∇g 2 (x) = 0
6x2 − λ1 − 2λ2 = 0
λ , λ ≥ 0
1 2
⇔ λ1 , λ2 ≥ 0
g1 , g2 ≤ 0
g1 , g2 ≤ 0
λ g (x) = λ g (x) = 0
1 1 2 2
λ1 g1 (x) = λ2 g2 (x) = 0
9
TH3 λ2 = g1 (x) = 0, suy ra
−2λ1 + 36
x1 =
λ1 = 6
12
λ1
x2 = ⇔ x1 = 2 (thỏa mãn)
6
−2λ1 + 36 − λ1 = 0 x2 = 1
6 6
TH4 λ1 = λ2 = 0 suy ra (
x1 = 3
(loại do g1 (3; 0) = 3 > 0)
x2 = 0
10