Professional Documents
Culture Documents
BT 4- Xác định số lượng bến và các thông số chính của bến
BT 4- Xác định số lượng bến và các thông số chính của bến
BÀI TẬP
QUY HOẠCH CẢNG
PORT PLANNING
BÀI TẬP 4
Xác định số lượng bến và các
thông số chính của bến
3 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
Khu bến nhập Khu bến cho tàu Khu bến làm
và xuất hàng nhỏ (khu bến hàng tổng hợp
lỏng (xăng dầu) dịch vụ và làm cho tàu lớn
hàng tổng hợp)
5 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
Nên điều chỉnh năng lực bốc xếp của thiết bị trong dây chuyền để Nb có
phần thập phân càng gần 1 càng tốt.
7 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
1. Chiều dài bến = Chiều dài tàu + Chiều dài dự trữ an toàn neo tàu (xem slide 3)
Lưu ý: Phân biệt Chiều dài bến và Chiều dài kết cấu bến
Minh họa cách ‘nắn thẳng’ 2 đầu đường tần suất MN giờ (có
độ dốc rất lớn) bằng cách sử dụng thang logarit cho trục hoành
=> rất dễ tra các giá trị ứng với tần suất rất nhỏ hoặc rất lớn.
ThS. LÂM VĂN PHONG
9 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
CHÚ THÍCH:
1. Đường đảm bảo suất mực nước ngày được vẽ theo kết
quả quan trắc hằng giờ tiến hành ít nhất là 3 năm.
2. Mực nước thấp nhất Hmin là mực nước năm thấp nhất với
tần suất 1 lần trong 25 năm (bảo đảm suất 4%). Nếu lấy dữ
liệu từ tần suất vượt thì tra Hmin theo p=4%, còn nếu lấy từ
tần suất lũy tích thông thường (của tần suất MN thấp nhất
năm) thì thì tra Hmin theo p = 100% - 4% = 96%.
3. Khi dãy số liệu quan trắc mực nước không đủ dài thì dùng Hmin
phương pháp tính chuyển từ các trạm tương tự.
4. Khi có luồng ra vào cảng thì mực nước tính toán của khu
nước cảng không lấy cao hơn mực nước tính toán của luồng
xác định theo TCVN 11419:2016.
5. Đối với các giá trị trung gian của hiệu số (H50% - Hmin) thì
mực nước tính toán được xác định bằng cách nội suy. 96%
10 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
11 I
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
Phạm vi có thể bố
trí tuyến mép bến
Ranh bờ cao
2. Khí tượng
- Số ngày mưa trung bình của tháng có lượng hàng căng nhất là 7
ngày.
Lượng hàng dự báo qua cảng được cho trong bảng sau:
Loại hàng Tỷ lệ hàng lưu bãi (%) Tỷ lệ hàng không lưu Khối lượng hàng
bãi (%) (triệu tấn)
Hàng tổng hợp 90 10 7.1
14 I
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
Yêu cầu:
1. Tính toán và chọn số lượng thiết bị bốc xếp trên bến bao kiện. Giả
thiết hệ số khối lượng hàng hóa của tàu là 80%.
2. Tính toán và chọn số lượng bến bao kiện, biết hệ số không đồng
đều của lượng hang qua cảng (xét cho tháng căng nhất) là 1.2; và hệ
số bến bận lấy bằng 0.65.
3. Tính toán và chọn các thông số chính của bến như: chiều dài bến,
chiềều rộng bến, cao độ đáy bến và cao độ mặt bến.
15 I