You are on page 1of 65

ĐẠI HỌC QUỐC GIA – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

QUY HOẠCH CẢNG


PORT PLANNING

GV PHỤ TRÁCH: ThS. LÂM VĂN PHONG


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

1. Khái niệm về quy hoạch


2. Phân loại quy hoạch
3. Bài toán quy hoạch cảng

ThS. LÂM VĂN PHONG 2


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC KHÁI NIỆM VỀ QUY HOẠCH

ThS. LÂM VĂN PHONG 3


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

KHÁI NIỆM VỀ QUY HOẠCH

Khái niệm tổng quát:


http://tratu.soha.vn/: Quy hoạch là bố trí, sắp xếp toàn bộ theo một trình tự hợp lí
trong từng thời gian, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch dài hạn.
http://tratu.coviet.vn/: Quy hoạch là tính một cách có hệ thống cho công việc đạt
kết quả tốt nhất.

Diễn giải nôm na (bình dân):


Quy hoạch là dự tính cách
sắp xếp cho một công việc
theo 1 mục đích nào đó,
chẳng hạn QH 1 căn phòng,
QH cán bộ,…

https://khoahocthietkenoithat.net/quy-
hoach-khong-gian-la-gi-va-cach-lap-quy- https://fsivietnam.com.vn/5-buoc-xay-
hoach-khong-gian// dung-quy-trinh-quan-ly-nhan-su-21595/

ThS. LÂM VĂN PHONG 4


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

KHÁI NIỆM VỀ QUY HOẠCH

QH xây dựng:
Luật Quy hoạch 2017
(Khoản 1 Điều 3): Quy
hoạch XD là việc sắp xếp,
phân bố không gian các
hoạt động kinh tế – xã
hội, quốc phòng, an ninh
gắn với phát triển kết cấu
hạ tầng, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi
trường trên lãnh thổ xác
định để sử dụng hiệu quả
các nguồn lực của đất
nước phục vụ mục tiêu
phát triển bền vững cho
thời kỳ xác định.
Theo https://vi.wiktionary.org/wiki: Quy hoạch là nghiên cứu một cách có hệ thống việc
áp dụng chương trình, phương pháp và các biện pháp thực hiện một công trình lớn.
ThS. LÂM VĂN PHONG 5
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

KHÁI NIỆM VỀ QUY HOẠCH

 QH hệ thống
cảng biển VN
QĐ 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050

 QH 1 cảng:
- Dự tính vị trí đặt cảng
(nhằm đảm bảo việc đầu
tư XD cảng đạt hiệu quả
cao nhất),
- Dự tính bố trí các bộ
phận của cảng (nhằm
mục đích vận hành cảng
đạt hiệu quả cao nhất),…
https://www.mt.gov.vn/vn/pages/chitietdut
hao.aspx?iDuThao=1438

ThS. LÂM VĂN PHONG 6


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI QUY HOẠCH


Theo đối tượng QH Theo phạm vi QH

QH không gian biển QH tổng thể quốc gia

QH sử dụng đất QH vùng

QH ngành QH tỉnh

QH đơn vị hành chính –


QH đô thị
kinh tế đặc biệt

QH đô thị, QH nông thôn

ThS. LÂM VĂN PHONG 7


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

BÀI TOÁN QUY HOẠCH CẢNG


Giải quyết 2 nội dung chính

Lựa chọn vị trí XD trong khu vực


(QH “vĩ mô” – QH tổng thể)

Bố trí các bộ phận/hạng mục trong cảng


(QH “vi mô” – QH cục bộ)

ThS. LÂM VĂN PHONG 8


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

BÀI TOÁN QUY HOẠCH CẢNG


https://sketchfab.com/models/05880f54e64d4ea886bad1bc129b94bd/embed

Bài toán Quy hoạch cảng:


bài toán gần đúng dần
ThS. LÂM VĂN PHONG 9
ĐẠI HỌC QUỐC GIA – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

QUY HOẠCH CẢNG


PORT PLANNING

GV PHỤ TRÁCH: ThS. LÂM VĂN PHONG


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

1. Định nghĩa CẢNG


2. Các bộ phận của CẢNG
3. Phân loại CẢNG

ThS. LÂM VĂN PHONG 2


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỊNH NGHĨA CẢNG


Cảng là một tập hợp các hạng mục công trình và thiết bị để đảm bảo cho tàu neo đậu
và làm hàng giữa các phương thức vận tải đường thủy (sông, biển) và đường sắt,
đường bộ, đường ống,…
Đường
sông

Đường Đường
biển bộ
CẢNG
Đường Đường
ống sắt

⇒ Cảng là 1 đầu mối


giao thông vận tải
Trong vài trường hợp
đặc biệt, cảng có ý nghĩa
riêng, không có tính chất
giao thông.

ThS. LÂM VĂN PHONG Nguồn: internet 3


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC BỘ PHẬN CỦA CẢNG

ThS. LÂM VĂN PHONG 4


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC BỘ PHẬN CỦA CẢNG

KHU NƯỚC KHU ĐẤT


KHU ĐƯỜNG BỜ

KHU ĐẤT
ĐÊ CHẮN SÓNG CÔNG TRÌNH TIỀN PHƯƠNG
NGĂN BÙN CÁT BẾN CẬP TÀU

LUỒNG LẠCH & CÁC CÔNG TRÌNH KHU ĐẤT


VŨNG CHỨC NĂNG BẢO VỆ BỜ HẬU PHƯƠNG

XƯỞNG ĐÓNG &


PHAO TIÊU SỬA CHỮA TÀU
BÁO HIỆU

ThS. LÂM VĂN PHONG 5


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG


1. Theo công dụng 4. Theo loại tàu mà cảng phục vụ
 Cảng quân sự  Cảng biển
 Cảng dân sự (thương cảng, cảng hành  Cảng sông, hồ (cảng thủy nội địa)
khách)
5. Theo ý nghĩa kinh tế - giao thông
2. Theo loại hàng mà cảng phục vụ  Cảng quốc tế
 Cảng tổng hợp  Cảng trong nước
 Cảng chuyên dụng  Cảng địa phương
 Cảng xí nghiệp
3. Theo vi trí địa lý
 Cảng nằm ở biển 6. v.v.
 Cảng nằm ở sông
 Cảng nằm ven bờ
 Cảng đảo

ThS. LÂM VĂN PHONG 6


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG

Cảng quân sự ở
Mỹ:

Không ảnh
Trạm Hải quân
Vịnh Subic
(phải)
và Trạm Không
quân của Hải
quân, Mũi Cubi
(trái)

https://vi.wikipedia.org
/wiki/C%C4%83n_c%E1
%BB%A9_H%E1%BA%A
3i_qu%C3%A2n_Hoa_K
%E1%BB%B3_V%E1%B
B%8Bnh_Subic

ThS. LÂM VĂN PHONG 7


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG

Thương cảng:

http://redsvn.net/wp
-
content/uploads/201
9/11/Van-Don.jpg

ThS. LÂM VĂN PHONG 8


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG


Cảng hành khách / Cảng du lịch:
Nguồn: inernet

ThS. LÂM VĂN PHONG 9


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG


Cảng chuyên dụng container Gemalink:

https://sketchfab.com/models/05880f54e64d4ea886bad1bc129b94bd/embed

ThS. LÂM VĂN PHONG 10


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG


Cảng chuyên dụng hàng than:
http://nangluongviet
nam.vn/stores/news
_dataimages/Maitha
ng/102018/03/20/59
16.jpg

ThS. LÂM VĂN PHONG 11


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG


Cảng chuyên dụng hàng than:
https://www.portcoast.com.
vn/vi/du-an/cang-nha-may-
nhiet-dien-duyen-hai-3-mo-
rong

ThS. LÂM VĂN PHONG 12


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG


Cảng chuyên dụng hàng lỏng (dầu mỏ & sản phẩm dầu mỏ):

https://www.portcoast.com.vn
/vi/du-an/nha-may-loc-dau-
dung-quat

ThS. LÂM VĂN PHONG 13


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG


Cảng chuyên dụng hàng khí hóa lỏng LNG:
https://www.portcoast.com.vn/projects/hyosung-vina-chemicals-port

ThS. LÂM VĂN PHONG https://baobariavungtau.com.vn/dataimages/202112/original/images1689411_hy7.jpg


14
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG

Cảng chuyên dụng hàng khí hóa lỏng LNG:

ThS. LÂM VĂN PHONG https://baobariavungtau.com.vn/dataimages/202112/original/images1689411_hy7.jpg


15
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG


https://cdnmedia.baotintuc.vn/2017/08/10/21/52/huyndai.jpg
Cảng chuyên dụng ô tô:

Chuyển hàng ô tô tàu cảng lên tàu biển chuyên dụng:


ThS. LÂM VĂN PHONG https://www.youtube.com/watch?v=ahdhk1rZZrU 16
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI CẢNG

Cảng cá
Thạch Kim
(Hà Tĩnh):

https://baohatinh.
vn/dau-tu/dau-tu-
60-ty-dong-mo-
rong-cang-ca-lon-
nhat-ha-
tinh/215846.htm

ThS. LÂM VĂN PHONG 17


ĐẠI HỌC QUỐC GIA – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

QUY HOẠCH CẢNG


PORT PLANNING

GV PHỤ TRÁCH: ThS. LÂM VĂN PHONG


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

1. Địa hình – thủy địa hình


2. Địa chất
3. Khí tượng
4. Thủy – hải văn
ThS. LÂM VĂN PHONG
I
2 Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỊA HÌNH – THỦY ĐỊA HÌNH

CÁC ĐỊNH NGHĨA (https://vi.wikipedia.org):

Địa hình: phần mặt đất với các yếu tố trên bề mặt của nó
như dáng đất, chất đất, thủy hệ, lớp thực vật, đường giao
thông, điểm dân cư, các địa vật...

Thủy địa hình: phần địa hình nằm bên dưới mặt nước.

ThS. LÂM VĂN PHONG


3 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỊA HÌNH – THỦY ĐỊA HÌNH

ThS. LÂM VĂN PHONG


4 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỊA HÌNH – THỦY ĐỊA HÌNH

MỘT SỐ YẾU TỐ ĐỊA HÌNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY HOẠCH CẢNG:
Địa hình trên bờ càng đơn giản càng thuận lợi cho việc XD cảng
Độ cao mặt đất của vùng lãnh thổ cảng quá thấp => tốn nhiều chi phí bồi đắp.
Thủy địa hình có nhiều chướng ngại vật: tốn kém chi phí di dời.
Độ cao mặt đất của vùng nước quá cao: tốn nhiều chi phí nạo vét, v.v.
=> Địa hình & thủy địa hình thích hợp cho XD cảng là vùng có bờ ko quá thoải.

SỰ ‘TIẾN HÓA’ CỦA


CÁC PHƯƠNG PHÁP /
CÔNG NGHỆ KHẢO
SÁT:
-Địa hình
-Thủy địa hình

ThS. LÂM VĂN PHONG


5 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỊA HÌNH – THỦY ĐỊA HÌNH

ThS. LÂM VĂN PHONG


6 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỊA CHẤT
Địa chất công trình nghiên cứu thành phần, trạng thái, tính chất
vật lý, tính chất cơ học của đất đá nhằm phục vụ cho công
tác thiết kế xây dựng các công trình.

Nền đất: nền để đỡ hệ móng


⇒ Nền đất tốt: thuận lợi
⇒ Nền đất yếu: bất lợi

Một số phương pháp


khảo sát địa chất:
 Đào hở
 Khoan
 Địa vật lý https://www.portcoast.com.vn/projects/1

ThS. LÂM VĂN PHONG


7 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỊA CHẤT

ThS. LÂM VĂN PHONG


8 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỊA CHẤT

ThS. LÂM VĂN PHONG


9 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

KHÍ TƯỢNG
Đừng nhầm lẫn Khí tượng với Khí hậu!
Các yếu tố khí tượng bao gồm: nhiệt độ, mưa, nắng, gió,
độ ẩm, sương mù, bão, ...
Những yếu tố khí tượng ảnh hưởng đến:
 Việc tính toán, cấu tạo kết cấu công trình,
 Thiết kế kiến trúc công trình,
 Thiết kế hệ thống thoát nước mưa,
 Giải pháp bảo quản hàng hóa trong cảng,
 Tốc độ xuống cấp của công trình,
 Thời gian khai thác của cảng,
 Bố trí vị trí các bộ phận công trình đảm bảo VSMT, v.v.
ThS. LÂM VĂN PHONG 10 I
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

KHÍ TƯỢNG

Hoa gió
(Compass Rose /
Wind Rose)

https://www.google.com.vn/url?sa=i&url=https
%3A%2F%2Fcgarchitects.vn%2Fhoa-gio-kien-
truc.html&psig=AOvVaw1fqjPKeqIU9V4Rg1Pmn
bG8&ust=1642119725609000&source=images&
cd=vfe&ved=0CAsQjRxqFwoTCOiuz--
6rfUCFQAAAAAdAAAAABAJ

ThS. LÂM VĂN PHONG 11 I


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

THỦY – HẢI VĂN

CÁC ĐỊNH NGHĨA


(điều 3 Luật khí tượng thủy
văn 2015):

 Thủy văn là trạng


thái, quá trình diễn biến
và sự vận động của nước
sông, suối, kênh, rạch,
hồ.

 Hải văn là trạng thái,


quá trình diễn biến và sự
vận động của nước biển.

ThS. LÂM VĂN PHONG


12 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

THỦY – HẢI VĂN

Các yếu tố thủy văn bao gồm (Khoản


1 Điều 3 Thông tư 42/2017/TT-BTNMT):
Mực nước, lưu lượng, độ mặn, lũ, lũ quét,
sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng
chảy, hạn hán, xâm nhập mặn.

Các yếu tố hải văn bao gồm (Khoản 3


Điều 4 Thông tư 40/2016/TT-BTNMT): http://www.tapchimoitruong.vn/chuyen-muc-3/tinh-cac-dac-trung-song-dong-chay-va-muc-nuockhu-

- Sóng biển: Độ cao sóng, hướng sóng; vuc-cua-song-hong-van-uc-va-bach-dangtu-so-lieu-do-dac-trong-chuyen-khao-sat-thang-7-8-nam-


2019-21765

- Thủy triều: Nước lớn, nước ròng, thời gian


xuất hiện;
- Nước dâng: Độ cao, thời gian xuất hiện;
- Dòng chảy lớp mặt biển: Vận tốc trung
bình, hướng thịnh hành;
- Các yếu tố và hiện tượng hải văn liên quan
khác.

https://www.researchgate.net/profile/Serdar-
Beji/publication/329587043/figure/fig4/AS:702

I Slide
983608229889@1544615761429/Wave-rose-
ThS. LÂM VĂN PHONG diagram-for-TPIC-buoy.png
13
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

THỦY – HẢI VĂN

Một số ý nghĩa nổi bật của việc nghiên cứu thủy – hải văn:
 Góp phần dự báo các nguy cơ của lũ lụt, sạt lở và hạn hán để đưa
ra các biện pháp phòng tránh.
 Phục vụ thiết kế công trình thủy lợi, cầu, cảng, HT thoát nước.
 Dự đoán tình trạng xói mòn, bồi tụ và sự thay đổi của đất sau đó.
 Xem xét, đánh giá ảnh hưởng của môi trường và tác động của nó
đến tài nguyên nước.
 Góp phần hoạch định chính sách môi trường.
 V.v.

ThS. LÂM VĂN PHONG


14 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

THỦY – HẢI VĂN

Các yếu tố thủy – hải văn tác động khá lớn đến việc QHC:
 Nếu dòng chảy quá lớn: không nên xây dựng cảng.
 Nếu dao động mực nước lớn: chiều cao bến lớn hơn so với khi dao động MN ít.
 Nếu sóng lớn: làm tăng chiều cao bến tương tự như trường hợp dao động MN
lớn.
 Nếu độ mặn của nước lớn: làm giảm tuổi thọ của các công trinh.
 V.v.

ThS. LÂM VĂN PHONG


15 I Slide
ĐẠI HỌC QUỐC GIA – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

QUY HOẠCH CẢNG


PORT PLANNING

GV PHỤ TRÁCH: ThS. LÂM VĂN PHONG


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

1. Phân loại tàu


2. Các thông số kỹ thuật của tàu
3. Điều động tàu khi ra/vào cảng (lai dắt,
quay đầu, cập, neo,...)
4. Xác định tàu/đội tàu tính toán

ThS. LÂM VĂN PHONG


I
2 Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI TÀU

 Theo công năng


 Theo thiết bị động lực
 Theo khu vực hoạt động
 Theo hình dạng vỏ tàu
 Theo vật liệu vỏ tàu
 Theo thế hệ chế tạo (theo sức chở của tàu container)
 Theo kích cỡ và trọng tải
 v.v.

https://nguyendang.net.vn/vi/cac-loai-tau-cho-hang-types-of-cargo-ships/

ThS. LÂM VĂN PHONG


3 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI TÀU

 Theo công năng


https://www.toanthangship.com/en/phan-loai-tau-
bien-theo-chuc-nang.html

 Tàu hàng (Cargo Ships)


https://nguyendang.net.vn/vi/cac-loai-tau-cho-hang-types-of-
cargo-ships
 Tàu khách (Passenger Ships)
 Tàu kỹ thuật (tàu lai dắt, tàu cứu hộ, tàu lặn biển, tàu
tuần tra, tàu hoa �êu, tàu cung ứng, tàu chứa…)
 Tàu công trình (tàu nạo vét, tàu đóng cọc, cần cẩu
nổi,…)
 Tàu đánh bắt hải sản
 Tàu quân sự

ThS. LÂM VĂN PHONG


4 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI TÀU


 Theo thiết bị động lực
 Tàu tự hành:
• Dùng động cơ
• Dùng buồm
 Tàu không tự hành

Tìm hiểu thêm về sà lan tự hành và không tự hành:


https://lecvietnam.com/hoat-dong/tin-tuc/cac-loai-
sa-lan-giup-van-chuyen-hang-hoa-hieu-qua-98.html
ThS. LÂM VĂN PHONG
5 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI TÀU

 Theo khu vực hoạt động


https://diendandoanhnghiep.vn/phat-trien-doi-tau-pha-
 Tàu biển song-bien-ky-i-tau-song-bong-dung-ra-bien-154695.html

 Tàu sông/hồ
 Tàu pha sông – biển

ThS. LÂM VĂN PHONG


6 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI TÀU

 Theo hình dạng vỏ tàu

 Tàu đáy bằng, đáy nhọn


 Tàu mũi tù, mũi nhọn
https://www.google.com/url?sa=i&url=https%3A%2F%2Ftailieu.vn%2F
 Tàu thành thẳng, thành cong docview%2Ftailieu%2F2016%2F20160930%2Fnguyenduynam1092%2F
ket_cau_tau_pham_thi_thanh_huong_112.pdf&psig=AOvVaw2qT8PnC
zlhjeDK3LcVfvdL&ust=1643017554159000&source=images&cd=vfe&ve
d=0CAwQjhxqFwoTCNjW_svLx_UCFQAAAAAdAAAAABAD

Đọc thêm nếu thích  :


https://vietnamnet.vn/vn/oto-xe-
may/truc-vot-con-tau-chua-4-
200-xe-o-to-bi-chim-duoi-day-
bien-656112.html

ThS. LÂM VĂN PHONG


7 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI TÀU

 Theo vật liệu vỏ tàu


 Tàu sắt
 Tàu gỗ
 Tàu vỏ BTCT/XM lưới thép
 Tàu composite

https://www.google.com/url?sa=i&url=https%3A
%2F%2Fthuysanvietnam.com.vn%2Ftau-
composite-co-the-thay-tau-
go%2F&psig=AOvVaw3lKdUaIxM93NGc-
q15Yoem&ust=1643018073992000&source=ima
ges&cd=vfe&ved=0CAwQjhxqFwoTCLD_7r7Nx_U
CFQAAAAAdAAAAABAD

ThS. LÂM VĂN PHONG


8 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI TÀU

 Theo thế hệ sản xuất (tàu container):


 Thế hệ 1: đầu thập kỷ 60, hoán cải từ tàu hàng rời,
hàng lỏng, sức chở 500-800 TEU.
 Thế hệ 2: The first fully cellular containerships
(FCC) (1.000-2.500 TEU)
 Thế hệ 3:
• Panamax (3.000-3.400 TEU)
• Panamax-Max (3.400-4.500 TEU)
 Thế hệ 4:
• Post-Panamax I (4.000-6.000 TEU)
• Post-Panamax-II (6.000-8.500 TEU)
 Thế hệ 5: Neo-Panamax (NPX) (12.500 TEU)
 Thế hệ 6:
• Very Large Containership (VLCS) (11k-15k TEU)
• Ultra Large Containership (ULCS) (18k-21k TEU)
• Megamax-24 (MGX-24) (21k-25k TEU)
• Malacca Max (27k-30k TEU) (đang còn trên BV)
https://nguyendang.net.vn/vi/cac-the-he-tau-container/

ThS. LÂM VĂN PHONG


9 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

PHÂN LOẠI TÀU

 Theo Kích cỡ (Size) và Trọng tải (Dead Weight)


•Handy size: tàu có trọng tải từ 28.000 - 40.000 DWT.
•Handymax: Hay còn gọi là Supramax (40.000 - 50.000 DWT).
•Panamax: loại tàu có kích thước lớn nhất có thể đi qua Kênh đào Panama (60k - 80k DWT).
•Post Panamax I và II: Vượt quá giới hạn chiều rộng của Kênh đào Panama là 32,2m.
•New-Panamax/Neo-Panamax (NPX): Để phù hợp với âu tàu của Kênh đào Panama mở rộng.
•Aframax: thường là tàu tanker (75k – 115k DWT).
•Suezmax: kích thước lớn nhất có thể đi qua Kênh đào Suez – Khoảng 150k DWT.
•Malaccamax: kích thước lớn nhất có thể đi qua Eo biển Malacca (280k – 300k DWT).
•Capesize: các tàu lớn hơn Panamax và Suezmax, không thể đi qua Kênh đào Panama hoặc
Kênh đào Suez và phải đi qua Mũi Hảo Vọng và Mũi Sừng (> 150.000 DWT).
•VLCC (Very Large Crude Carrier): tàu siêu trọng (150k – 320k DWT).
•ULCC: tàu siêu trọng (320k – 550k DWT).
•Very Large Containership (VLCS): Thế hệ tàu container sau Panamax (11k - 14.500 TEU).
•Ultra Large Containership (ULCS): loại Tàu container siêu lớn từ 18.000 TEU trở lên.
•Seawaymax (Lakers): kích thước lớn nhất có thể đi qua các âu tàu của St. Lawrence Seaway
(10k – 60k DWT).

ThS. LÂM VĂN PHONG


Có thể tham khảo chi tiết hơn ở đây:
https://www.marineinsight.com/types-of-ships/the-ultimate-guide-to-ship-sizes/ 10 I
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT TÀU

2.1. Một số định nghĩa


2.2. Các đặc trưng hình học
2.3. Các đặc trưng khai thác
2.4. Các đặc trưng tĩnh

Một số thông số kỹ thuật chính của các tàu thực tế:


https://www.hapag-lloyd.com/en/services-information/cargo-
fleet/vessels/vessel/umm-qarn.html

ThS. LÂM VĂN PHONG 11 I


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU

2.1. Một số định nghĩa liên quan


đến các thông số kỹ thuật:

 Mặt phẳng dọc (mặt phẳng đường kính)


 Mặt phẳng đường mức nước hàng
 Mặt phẳng sườn tàu
 Đường vuông góc phía sau
 Đường vuông góc phía trước

ThS. LÂM VĂN PHONG


https://officerofthewatch.com/2012/02/09/ships-geometry-and-hull-definition/ 12 I
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU


2.2. Một số đặc trưng hình học:

 Chiều dài giữa 2 đường vuông góc LBP


 Chiều dài đường mức nước hàng LWL
 Chiều dài toàn bộ LOA
 Chiều rộng đường mức nước hàng BWL
 Chiều rộng toàn bộ BOA
 Chiều rộng B (Breadth)
 Mớn nước đầy hàng DF (Full Draft)
 Mớn nước không hàng DL (Light Draft)
 Chiều cao mạn tàu (Height/Depth)

ThS. LÂM VĂN PHONG https://www.beyonddiscovery.org/ship-construction/ship-dimensions-and-form.html 13 I


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU

2.2. Một số đặc trưng hình học:


 Hệ số đầy của mặt bằng vỏ tàu qua đường mớn nước
(The coefficient of fineness of waterplane area - CW)
 Hệ số đầy của lượng dãn nước (Block coefficient - CB)
 Hệ số đầy của diện tích dọc tàu
 Hệ số đầy của diện tích mặt sườn tàu (Midships
coefficient at any draught – CM)

https://www.maritmeculture.com/form-
coefficients-of-a-ship-with-illustrations/

ThS. LÂM VĂN PHONG https://sailorstaan.com/life-at-sea/coefficients-of-form/ 14 I


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU

2.3. Một số đặc trưng khai thác:


 Sức chở hàng/khách:
• Lượng dãn nước DPT (Displacement Tonnage) (Tấn)
• Tổng dung tích GT (Gross Tonnage) (Tấn Anh)
(dung cho tàu chở khách, chở xe, chở khí hóa lỏng,…)
• Trọng tải thực NT (Net Tonnage) (Tấn)
• Trọng tãi tĩnh DWT (Dead Weight Tonnage) (Tấn)
• Trọng lượng tàu LW (Light Weight) = DPT – DWT (Tấn)
• Trọng lượng dằn BW (Ballast Weight) (Tấn)
Mối quan hệ giữa các đặc trưng khai thác và kích thước hình
học của tàu có thể tra trong nhiều tài liệu (số liệu thống kê).
 Tốc độ
 Tầm chạy xa

ThS. LÂM VĂN PHONG 15 I


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU

2.4. Một số đặc trưng tĩnh:


 Độ nổi
 Tính không chìm
 Ổn định nổi
 Độ chạy
 Độ quay
 V.v.

Tham khảo thêm về 6 chuyển động tự do của tàu:


https://www.youtube.com/watch?v=fVEwF24R9SE
https://www.youtube.com/watch?v=QtDiSeaXvQU&t=8s

ThS. LÂM VĂN PHONG 16 I


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘNG TÀU


Lai dắt, quay đầu, cập bến:
https://www.youtube.com/watch?v=NJ0V63YPrXc
https://www.youtube.com/watch?v=JYQLiss95io

Neo tàu vào bến:


https://www.youtube.com/watch?v=xUxgKW3AJLw
https://www.youtube.com/watch?v=6GyQN8zi8kk
Lưu ý an toàn khi buộc neo:
https://www.youtube.com/watch?v=3GsSMfLYIQg
Lai dắt, quay đầu, neo phao và bốc xếp nổi:
https://www.youtube.com/watch?v=SjVMYuO4KTM
https://www.youtube.com/watch?v=1NquruJ5DyA

Tàu rời bến:


https://www.youtube.com/watch?v=JnN4fC5PYu0&t=228s

Đường di chuyển của tàu cập bến tại Cảng


Hanstholm, Đan Mạch (Svendsen, 1968)

I
http://coastalstudy.info/port.nav/bai_giang_cang_VTB.html

ThS. LÂM VĂN PHONG


#%C2%A714.-kh%E1%BA%A3-n%C4%83ng-
%C4%91i%E1%BB%81u-%C4%91%E1%BB%99ng-t%C3%A0u
17
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

XÁC ĐỊNH TÀU/ĐỘI TÀU TÍNH TOÁN

4.1. Khái niệm về tàu/đội tàu tính toán của cảng


4.2. Xác định các thông số kỹ thuật của tàu tính toán

ThS. LÂM VĂN PHONG 18 I


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

XÁC ĐỊNH TÀU/ĐỘI TÀU TÍNH TOÁN

4.1. Khái niệm về tàu/đội tàu tính toán của cảng.


Tàu/đội tàu tính toán thay đổi theo mục đích sử dụng:
- Dùng trong tính toán số lượng bến cần thiết.
- Dùng trong tính toán các kích thước chính của bến.
- Dùng trong tính toán kết cấu bến.

Chiều dài và chiều


rộng khu nước
TCCS 04:2010/CHHVN
Yêu cầu độ sâu của bến (Thoresen)
http://coastalstudy.info/port.nav/bai_giang_cang_VTB.html#%C2%
A714.-kh%E1%BA%A3-n%C4%83ng-%C4%91i%E1%BB%81u-
%C4%91%E1%BB%99ng-t%C3%A0u

ThS. LÂM VĂN PHONG


19 I Slide
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN

XÁC ĐỊNH TÀU/ĐỘI TÀU T.TOÁN

4.2. Xác định các thông số


kỹ thuật của tàu tính toán
 Tàu tính toán thường được
chọn là tàu có kích cỡ hoặc
trọng tải lớn nhất.
 Khái niệm về xác suất độ tin
cậy (confidence limit) của các
dữ liệu thống kê của tàu.
Tham khảo thêm về Confidence Limit tại:
• https://www.pari.go.jp/en/report_search/
detail.php?id=199809091101
• PIANC - Report No 33 - 2002 Guidelines
for the Design of Fenders Systems.
• BS 6349-4:2014 - Code of practice for
design of fendering and mooring systems

 Xác định các thông số khi tàu


không đầy hàng (vơi hàng /
giảm tải).

ThS. LÂM VĂN PHONG


20 I Slide

You might also like